Hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam
- 101 trang
- file .pdf
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐÀO THỊ THANH HÒA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐÀO THỊ THANH HÒA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRỊNH THỊ HOA MAI
Hà Nội – 2017
CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ dẫn có nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Đào Thị Thanh Hòa
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực và nghiên cứu nghiêm túc của bản thân, em đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô và các cơ quan
liên quan.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giảng viên Khoa Tài chính ngân
hàng - Trường đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng
dạy, chia sẻ cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn về lý luận và thực tiễn trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Trịnh Thị Hoa Mai đã tận
tình trực tiếp hướng dẫn, định hướng nghiên cứu cho tôi, đưa ra những đánh
giá và góp ý quan trọng để tôi hoàn thiện tốt luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thái Bình, Hiệp hội nước
sạch tỉnh Thái Bình đã đồng hành cùng tôi trong quá trình công tác, chia sẻ
những thông tin thực tiễn về cho vay dự án nước sạch nông thôn mới để tôi
hoàn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Đào Thị Thanh Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHO VAY DỰ ÁN .............................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ............................................................... 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................... 4
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .................................................... 6
1.2. Những vấn đề chung về cho vay dự án ...................................................... 7
1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ...................................... 7
1.2.2. Cho vay dự án của ngân hàng thương mại ............................................ 10
1.3. Cho vay nước sạch nông thôn mới........................................................... 17
1.3.1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ........................................................ 17
1.3.2. Dự án nước sạch nông thôn mới ........................................................... 18
1.3.3. Cho vay dự án nước sạch nông thôn mới.............................................. 25
1.4. Kinh nghiệm cho vay dự án nước sạch nông thôn ở một số quốc gia ..... 30
1.4.1. Thực tiễn cho vay dự án nước sạch nông thôn ở một số quốc gia........ 30
1.4.2. Những kinh nghiệm rút ra ..................................................................... 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37
2.1. Thiết kế luận văn ...................................................................................... 37
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 37
2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 40
CHƢƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH..................................... 43
3.1.Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ......... 43
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 43
3.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................... 45
3.1.3 Các hoạt động chính ............................................................................... 49
3.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ........................ 50
3.2 Thực trạng cho vay đối với các dự án nước sạch nông thôn mới tại ngân
hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ............................................... 56
3.2.1 Hoạt động của các doanh nghiệp thực hiện dự án nước sạch nông thôn
mới tại Thái Bình ............................................................................................ 56
3.2.2 Thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án nước sạch
nông thôn mới tại BIDV Thái Bình ................................................................ 58
3.3. Đánh giá chung ....................................................................................... 70
3.3.1. Mặt thành công ...................................................................................... 70
3.3.2. Những hạn chế và những nguyên nhân ................................................. 71
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DỰ ÁN NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH. .......... 76
4.1 Định hướng cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng đầu tư
và phát triển chi nhánh Thái Bình trong thời gian tới ..................................... 76
4.1.1 Định hướng chung về hoạt động cho vay của BIDV Thái Bình ............ 76
4.1.2 Định hướng mở rộng cho vay dự án nước sạch nông thôn mới của BIDV
Thái Bình ......................................................................................................... 77
4.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại
Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ..................................... 78
4.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách................................................................ 78
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 79
4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án ....................................... 80
4.2.4. Tăng cường hoạt động marketing ......................................................... 81
4.2.5. Tăng cường bán chéo và đa dạng hóa sản phẩm................................... 82
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 83
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 84
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 85
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam ... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
2 NSNTM Nước sạch nông thôn mới
3 DN Doanh nghiệp
4 NHTM Ngân hàng thương mại
5 NHNN Ngân hàng nhà nước
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn tại BIDV Thái Bình 47
giai đoạn 2012-2016
2 Bảng 3.2 Tình hình sử dụng vốn của BIDV Thái Bình 48
từ 2012 -2016.
3 Bảng 3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ tại BIDV Thái 51
Bình giai đoạn từ 2012-2016
4 Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 52
Thái Bình từ 2012-2016.
5 Bảng 3.5 Thống kê doanh nghiệp nước sạch tỉnh Thái 54
Bình
6 Bảng 3.6 Dư nợ cho vay dự án nước sạch nông thôn 62
mới tại BIDV Thái Bình giai đoạn 2012-
2016
7 Bảng 3.7 Lợi nhuận cho vay dự án nước sạch nông 64
thôn mới tại BIDV Thái Bình giai đoạn 2012-
2016
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian 49
trong giai đoạn 2012-2016
2 Biểu đồ 3.2 Doanh số cho vay dự án nước sạch nông 61
thôn mới tại BIDV trong giai đoạn 2012-
2016.
3 Biểu đồ 3.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay 62
dự án NSNTM tại BIDV Thái Bình giai
đoạn 2012- 2016
4 Biểu đồ 3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay dự án 63
nước sạch nông thôn mới từ 2012-2016
tại BIDV Thái Bình.
5 Biểu đồ 3.5 Số lượng dự án nước sạch NTM vay vốn 65
tại BIDV Thái Bình trong giai đoạn
2012-2016.
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức hoạt động của BIDV Thái 43
Bình
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần thành một nền kinh tế thị
trường hoàn thiện với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và mức sống của người
dân ngày càng đảm bảo, bên cạnh việc xây dựng các chủ trương, chính sách
phát triển kinh tế - xã hội thì vấn đề cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân luôn được Đảng và Nhà nước dành cho sự quan tâm đặc biệt. Trong đó
việc giải quyết vấn đề nước sạch nông thôn mới là một tiêu chí quan trọng
hàng đầu nhằm nâng cao đời sống của người dân. Ở Thái Bình thời gian qua,
chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn mới đã đạt
được nhiều kết quả tích cực. Để đạt được mục tiêu đề ra là 100% dân số trên
địa bàn được sử dụng nước sạch vào năm 2016, tỉnh Thái bình đã sử dụng
đồng bộ nhiều giải pháp trong đó chú trọng chính sách hỗ trợ khuyến khích
doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư xây dựng. Chính sách này đã tạo bước
đột phá trong tiến trình đưa nước sạch đến người dân nông thôn tuy nhiên các
doanh nghiệp tham gia xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn mới lại
gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
Là một ngân hàng đi đầu trong vấn đề cho vay các dự án an sinh xã hội,
các dự án đầu tư phát triển quốc gia, Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam (BIDV) chi nhánh Thái Bình đã nhận ra những khó khăn gặp phải
về vốn của các doanh nghiệp tham gia xây dựng công trình cấp nước sạch
nông thôn mới nên đã tiếp cận và phát triển gói cho vay đối với dự án nước
sạch tại địa phương.
Dự án nước sạch nông thôn mới là một dự án đặc thù có sự tham gia
của nhà nước với gói hỗ trợ về vốn và lãi suất, yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ
của BIDV, theo đó, với mỗi dự án nước sạch nông thôn mới khi triển khai sẽ
được nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư tài sản cố định trong
3 năm đầu kể từ ngày vay vốn. Cơ chế này đã tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp chủ động tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng, đồng thời cũng là tiền
1
đề đảm bảo hạn chế rủi ro cho khoản vay dự án từ ngân hàng BIDV chi
nhánh Thái Bình.
Thực tế hiện nay, hoạt động cho vay của BIDV đối với các dự án nước
sạch nông thôn mới tại địa phương còn rất hạn chế: số lượng khách hàng mà
ngân hàng đang tiếp cận còn hạn chế, lợi nhuận đem lại từ hoạt động cho vay
này chưa cao, dư nợ cho vay còn thấp... Xuất phát từ những quan điểm đó,
việc lựa chọn và phân tích đề tài “Hoạt động cho vay dự án nước sạch nông
thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái
Bình” nhằm tìm ra những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với dự án
nước sạch nông thôn mới tại các ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình nói riêng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động cho vay các dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình đã và đang diễn ra như
thế nào?
- Những hạn chế trong việc cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình xuất
phát từ những nguyên nhân gì?
- Để mở rộng hoạt động động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình cần
đưa ra những giải pháp gì?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình đề
xuất những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn
mới tại ngân hàng trong thời gian tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2
Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra của đề tài là:
- Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động cho vay dự án nước
sạch nông thôn mới
- Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động cho vay dự án nước sạch
nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thái Bình, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Thứ ba, đề xuất giải pháp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay đối
với dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Thái Bình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay dự án nước sạch nông
thôn mới của BIDV và các doanh nghiệp tham gia đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thái Bình trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016.
5. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về cho vay dự án.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Hoạt động cho vay đối với các dự án nước sạch nông thôn
mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái
Bình
Chương 4: Định hướng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án
nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam -
chi nhánh Thái Bình.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CHO VAY DỰ ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM cũng như các vấn đề tiếp cận vốn của
doanh nghiệp luôn được quan tâm và đã có nhiều bài viết, báo cáo, công trình
khoa học được công bố, đây chính là nguồn tài liệu quý cho việc nghiên cứu
đề tài luận văn của tác giả. Có thể kể đến một số tài liệu nghiên cứu dưới đây:
Huỳnh Thanh Sơn (2015), Quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam, Luận văn thạc sỹ
kinh tế, Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Dựa trên cơ sở
những vấn đề lý luận chung về chương trình mục tiêu quốc gia, luận văn đã
phân tích thực tiễn quản lý chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Từ đó, nhận định
ra những mặt đã làm được và những mặt còn tồn tại, yếu kém trong công tác
quản lý để đưa ra các giải pháp khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
Nguyễn Thị Hiền (2012) Hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Lâm Đồng, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà
Nội. Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về hoạt động cho vay của
ngân hàng đối với vấn đề xây dựng nông thôn mới, cụ thể là bản chất, đặc
điểm và vai trò của hoạt động cho vay đối với việc xây dựng nông thôn mới.
Tác giả luận văn đã đi sâu tìm hiểu thực trạng cho vay xây dựng nông thôn
mới tại Agribank Lâm Đồng trong khoảng thời gian từ 2010-2012, từ đó nêu
lên những đánh giá chung về chất lượng cho vay, kết quả xây dựng nông thôn
mới, cũng như những bất cập còn tồn tại để đưa ra định hướng và giải pháp
thúc đẩy hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới tại Agribank Lâm Đồng.
4
Tuy đã đưa ra được khung lý thuyết chung nhất về hoạt động cho vay của các
NHTM hay một số vấn đề liên quan đến việc xây dựng nông thôn mới ở nước
ta, nhưng luận văn mới dừng lại ở việc nhìn nhận, phân tích, đánh giá vấn đề
cho vay xây dựng nông thôn mới nói chung chứ chưa đi sâu vào một tiêu chí
cụ thể và phạm vi phân tích khá hẹp.
Nguyễn Việt Hùng (2012), Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch 1, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn đã khái quát chung nhất những vấn đề liên quan đến tài chính
của dự án đầu tư như những khái niệm liên quan đến dự án, hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay dự án. Tác giả đã đi sâu tìm
hiểu thực tiễn công tác cho vay theo dự án đầu tư tại Sở giao dịch 1, ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, từ đó nêu ra thực trạng hoạt động công
tác thẩm định dự án, cũng như nêu lên các hạn chế còn tồn tại, những điểm
mạnh – điểm yếu trong hoạt động cho vay của Sở giao dịch 1 để đề xuất một
số giải pháp phù hợp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay dự án
tại BIDV nói riêng và ngân hàng thương mại nói chung. Đề tài nghiên cứu
này, tác giả chỉ giới hạn trong chi nhánh sở giao dịch 1 của BIDV nên chưa có
đánh giá được nhiều về hiệu quả cho vay với các dự án tại chi nhánh tỉnh, bên
cạnh đó đề tài mới nêu lên các vấn đề liên quan đến cho vay dự án nói chung
mà chưa đi sâu nghiên cứu vào một đối tượng dự án cụ thể nào.
Đặng Thị Thanh Mai (2015), Hiệu quả hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận
văn nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn của các DNNVV,
các đặc điểm và rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với loại
hình doanh nghiệp này. Từ việc đưa ra thực trạng về hoạt động tín dụng của
5
BIDV đối với DNNVV luận văn đã đưa ra những hạn chế trong mối quan hệ
tín dụng này từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay. Các giải pháp được đưa ra có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có
tính ứng dụng cao. Đề tài mà tác giả đang nghiên cứu cũng có mối liên kết với
hoạt động cho vay của ngân hàng với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, vì vậy
luận văn trên đã được tác giả sử dụng một phần tư liệu để áp dụng vào khung
lý thuyết chung nêu ra ở chương 1.
Lương Đắc Định (2016), Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế -
Đại học quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở khái quát về DNNVV, luận văn đã nhấn
mạnh các DNNVV rất cần được hỗ trợ về vốn từ NHTM thông qua hoạt động
cho vay. Luận văn đã luận giải được khái niệm, quy trình, các hình thức cho
vay DNNVV của NHTM, khái niệm phát triển hoạt động cho vay DNNVV và
những tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay đó. Đồng
thời luận văn đã đưa ra được kinh nghiệm về hoạt động cho vay DNNVV ở
một số NHTM nói chung và Agribank Hà Tây nói riêng. Qua đó đánh giá
được thực trạng cho vay DNNVV ở ngân hàng Agribank Hà Tây còn tồn tại
những hạn chế gì và phân tích một số nguyên nhân hạn chế sự phát triển hoạt
động cho vay nhằm đưa ra những giải pháp và kiến nghị hợp lý, phù hợp với
thực tế.
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của tác giả thấy rằng đã có không ít
đề tài luận văn từ thạc sỹ đến tiến sỹ hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu
về hoạt động cho vay, hiệu quả cho vay dự án của Ngân hàng thương mại tuy
nhiên chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về hoạt động cho vay dự án nước
sạch nông thôn mới ở Việt Nam nói chung và ở Thái Bình nói riêng, chính vì
6
vậy tác giả thực hiện đề tài luận văn này với mong muốn có thể đóng góp vào
việc phân tích và đưa ra những định hướng, giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay dự án nước sạch nông thôn mới trong các ngân hàng thương mại nói
chung và cho vay dự án nước sạch tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Thái Bình nói riêng. Đồng thời, chia sẻ nghiên cứu của
bản thân về một sản phẩm cho vay mới, về một đối tượng khách hàng doanh
nghiệp tiềm năng đối với các NHTM ở Việt Nam.
1.2. Những vấn đề chung về cho vay dự án
1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là một
trong những chức năng kinh tế lâu đời nhất của NHTM, và là hoạt động sinh
lời lớn nhất song rủi ro cũng cao nhất cho NHTM.
1.2.1.2. Phân loại cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng
và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín dụng khác
nhau). Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối
tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả,
phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng
tín dụng.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định:
- Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay phục vụ cho kinh doanh công thương nghiệp
Cho vay bất động sản
7
Cho vay nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Cho vay tiêu dùng cá nhân
…
- Căn cứ vào thời gian tín dụng:
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời gian dưới 12 tháng, mục
đích thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này thường chiếm tỷ trọng cao nhất
đối với các NHTM.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ
12 tháng đến 60 tháng, còn đối với một số nước trên thế giới có thể từ 12
tháng đến trên 60 tháng; thường cho vay với mục đích cho vay đầu tư mua
sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng (ở Việt
Nam), thường cho vay với mục đích tài trợ các dự án đầu tư như xây dựng
công trình, nhà ở, thiết bị…
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của NHTM đối với khách hàng:
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay được NHTM cung ứng khi có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Loại này thường sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả
năng tài chính mạnh.
- Căn cứ vào hình thái của cho vay:
Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay chủ yếu của các NHTM.
8
Cho vay bằng tài sản: Loại cho vay này thường dưới hình thức
NHTM cho vay bằng tài trợ thuê mua.
- Căn cứ vào tiêu thức hoàn trả nợ vay:
Cho vay một lần: Là cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ.
Cho vay trả góp: Là cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
- Căn cứ vào phương thức cho vay:
Cho vay theo món (cho vay từng phần): Là mỗi lần vay vốn khách
hàng và NHTM thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: NHTM và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
1.2.1.3. Quy trình cho vay:
Việc xây dựng quy trình cho vay và quản lý cho vay nhằm mục đích
giúp cho quá trình vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi
ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu vay vốn của khách hàng. Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín
dụng của NHTM tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất
toán – thanh lý hợp đồng cho vay, được tiến hành theo các bước chính:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng
lực pháp lý, năng lực tài chính của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay,
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi)…
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐÀO THỊ THANH HÒA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐÀO THỊ THANH HÒA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRỊNH THỊ HOA MAI
Hà Nội – 2017
CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ dẫn có nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Đào Thị Thanh Hòa
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực và nghiên cứu nghiêm túc của bản thân, em đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô và các cơ quan
liên quan.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giảng viên Khoa Tài chính ngân
hàng - Trường đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng
dạy, chia sẻ cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn về lý luận và thực tiễn trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Trịnh Thị Hoa Mai đã tận
tình trực tiếp hướng dẫn, định hướng nghiên cứu cho tôi, đưa ra những đánh
giá và góp ý quan trọng để tôi hoàn thiện tốt luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thái Bình, Hiệp hội nước
sạch tỉnh Thái Bình đã đồng hành cùng tôi trong quá trình công tác, chia sẻ
những thông tin thực tiễn về cho vay dự án nước sạch nông thôn mới để tôi
hoàn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Đào Thị Thanh Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHO VAY DỰ ÁN .............................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ............................................................... 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................... 4
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu .................................................... 6
1.2. Những vấn đề chung về cho vay dự án ...................................................... 7
1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ...................................... 7
1.2.2. Cho vay dự án của ngân hàng thương mại ............................................ 10
1.3. Cho vay nước sạch nông thôn mới........................................................... 17
1.3.1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ........................................................ 17
1.3.2. Dự án nước sạch nông thôn mới ........................................................... 18
1.3.3. Cho vay dự án nước sạch nông thôn mới.............................................. 25
1.4. Kinh nghiệm cho vay dự án nước sạch nông thôn ở một số quốc gia ..... 30
1.4.1. Thực tiễn cho vay dự án nước sạch nông thôn ở một số quốc gia........ 30
1.4.2. Những kinh nghiệm rút ra ..................................................................... 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37
2.1. Thiết kế luận văn ...................................................................................... 37
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 37
2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 40
CHƢƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DỰ ÁN NƢỚC SẠCH
NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH..................................... 43
3.1.Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ......... 43
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 43
3.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................... 45
3.1.3 Các hoạt động chính ............................................................................... 49
3.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ........................ 50
3.2 Thực trạng cho vay đối với các dự án nước sạch nông thôn mới tại ngân
hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ............................................... 56
3.2.1 Hoạt động của các doanh nghiệp thực hiện dự án nước sạch nông thôn
mới tại Thái Bình ............................................................................................ 56
3.2.2 Thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án nước sạch
nông thôn mới tại BIDV Thái Bình ................................................................ 58
3.3. Đánh giá chung ....................................................................................... 70
3.3.1. Mặt thành công ...................................................................................... 70
3.3.2. Những hạn chế và những nguyên nhân ................................................. 71
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DỰ ÁN NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN MỚI TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI BÌNH. .......... 76
4.1 Định hướng cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng đầu tư
và phát triển chi nhánh Thái Bình trong thời gian tới ..................................... 76
4.1.1 Định hướng chung về hoạt động cho vay của BIDV Thái Bình ............ 76
4.1.2 Định hướng mở rộng cho vay dự án nước sạch nông thôn mới của BIDV
Thái Bình ......................................................................................................... 77
4.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại
Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thái Bình ..................................... 78
4.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách................................................................ 78
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 79
4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án ....................................... 80
4.2.4. Tăng cường hoạt động marketing ......................................................... 81
4.2.5. Tăng cường bán chéo và đa dạng hóa sản phẩm................................... 82
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 83
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 84
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 85
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam ... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
2 NSNTM Nước sạch nông thôn mới
3 DN Doanh nghiệp
4 NHTM Ngân hàng thương mại
5 NHNN Ngân hàng nhà nước
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn tại BIDV Thái Bình 47
giai đoạn 2012-2016
2 Bảng 3.2 Tình hình sử dụng vốn của BIDV Thái Bình 48
từ 2012 -2016.
3 Bảng 3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ tại BIDV Thái 51
Bình giai đoạn từ 2012-2016
4 Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 52
Thái Bình từ 2012-2016.
5 Bảng 3.5 Thống kê doanh nghiệp nước sạch tỉnh Thái 54
Bình
6 Bảng 3.6 Dư nợ cho vay dự án nước sạch nông thôn 62
mới tại BIDV Thái Bình giai đoạn 2012-
2016
7 Bảng 3.7 Lợi nhuận cho vay dự án nước sạch nông 64
thôn mới tại BIDV Thái Bình giai đoạn 2012-
2016
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian 49
trong giai đoạn 2012-2016
2 Biểu đồ 3.2 Doanh số cho vay dự án nước sạch nông 61
thôn mới tại BIDV trong giai đoạn 2012-
2016.
3 Biểu đồ 3.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay 62
dự án NSNTM tại BIDV Thái Bình giai
đoạn 2012- 2016
4 Biểu đồ 3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay dự án 63
nước sạch nông thôn mới từ 2012-2016
tại BIDV Thái Bình.
5 Biểu đồ 3.5 Số lượng dự án nước sạch NTM vay vốn 65
tại BIDV Thái Bình trong giai đoạn
2012-2016.
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức hoạt động của BIDV Thái 43
Bình
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần thành một nền kinh tế thị
trường hoàn thiện với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và mức sống của người
dân ngày càng đảm bảo, bên cạnh việc xây dựng các chủ trương, chính sách
phát triển kinh tế - xã hội thì vấn đề cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân luôn được Đảng và Nhà nước dành cho sự quan tâm đặc biệt. Trong đó
việc giải quyết vấn đề nước sạch nông thôn mới là một tiêu chí quan trọng
hàng đầu nhằm nâng cao đời sống của người dân. Ở Thái Bình thời gian qua,
chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn mới đã đạt
được nhiều kết quả tích cực. Để đạt được mục tiêu đề ra là 100% dân số trên
địa bàn được sử dụng nước sạch vào năm 2016, tỉnh Thái bình đã sử dụng
đồng bộ nhiều giải pháp trong đó chú trọng chính sách hỗ trợ khuyến khích
doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư xây dựng. Chính sách này đã tạo bước
đột phá trong tiến trình đưa nước sạch đến người dân nông thôn tuy nhiên các
doanh nghiệp tham gia xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn mới lại
gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
Là một ngân hàng đi đầu trong vấn đề cho vay các dự án an sinh xã hội,
các dự án đầu tư phát triển quốc gia, Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam (BIDV) chi nhánh Thái Bình đã nhận ra những khó khăn gặp phải
về vốn của các doanh nghiệp tham gia xây dựng công trình cấp nước sạch
nông thôn mới nên đã tiếp cận và phát triển gói cho vay đối với dự án nước
sạch tại địa phương.
Dự án nước sạch nông thôn mới là một dự án đặc thù có sự tham gia
của nhà nước với gói hỗ trợ về vốn và lãi suất, yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ
của BIDV, theo đó, với mỗi dự án nước sạch nông thôn mới khi triển khai sẽ
được nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư tài sản cố định trong
3 năm đầu kể từ ngày vay vốn. Cơ chế này đã tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp chủ động tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng, đồng thời cũng là tiền
1
đề đảm bảo hạn chế rủi ro cho khoản vay dự án từ ngân hàng BIDV chi
nhánh Thái Bình.
Thực tế hiện nay, hoạt động cho vay của BIDV đối với các dự án nước
sạch nông thôn mới tại địa phương còn rất hạn chế: số lượng khách hàng mà
ngân hàng đang tiếp cận còn hạn chế, lợi nhuận đem lại từ hoạt động cho vay
này chưa cao, dư nợ cho vay còn thấp... Xuất phát từ những quan điểm đó,
việc lựa chọn và phân tích đề tài “Hoạt động cho vay dự án nước sạch nông
thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái
Bình” nhằm tìm ra những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với dự án
nước sạch nông thôn mới tại các ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình nói riêng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động cho vay các dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình đã và đang diễn ra như
thế nào?
- Những hạn chế trong việc cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình xuất
phát từ những nguyên nhân gì?
- Để mở rộng hoạt động động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình cần
đưa ra những giải pháp gì?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới
tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình đề
xuất những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn
mới tại ngân hàng trong thời gian tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2
Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra của đề tài là:
- Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động cho vay dự án nước
sạch nông thôn mới
- Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động cho vay dự án nước sạch
nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thái Bình, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Thứ ba, đề xuất giải pháp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay đối
với dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Thái Bình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay dự án nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay dự án nước sạch nông
thôn mới của BIDV và các doanh nghiệp tham gia đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thái Bình trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016.
5. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về cho vay dự án.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Hoạt động cho vay đối với các dự án nước sạch nông thôn
mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái
Bình
Chương 4: Định hướng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay dự án
nước sạch nông thôn mới tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam -
chi nhánh Thái Bình.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CHO VAY DỰ ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM cũng như các vấn đề tiếp cận vốn của
doanh nghiệp luôn được quan tâm và đã có nhiều bài viết, báo cáo, công trình
khoa học được công bố, đây chính là nguồn tài liệu quý cho việc nghiên cứu
đề tài luận văn của tác giả. Có thể kể đến một số tài liệu nghiên cứu dưới đây:
Huỳnh Thanh Sơn (2015), Quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ở Việt Nam, Luận văn thạc sỹ
kinh tế, Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Dựa trên cơ sở
những vấn đề lý luận chung về chương trình mục tiêu quốc gia, luận văn đã
phân tích thực tiễn quản lý chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Từ đó, nhận định
ra những mặt đã làm được và những mặt còn tồn tại, yếu kém trong công tác
quản lý để đưa ra các giải pháp khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
Nguyễn Thị Hiền (2012) Hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Lâm Đồng, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà
Nội. Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về hoạt động cho vay của
ngân hàng đối với vấn đề xây dựng nông thôn mới, cụ thể là bản chất, đặc
điểm và vai trò của hoạt động cho vay đối với việc xây dựng nông thôn mới.
Tác giả luận văn đã đi sâu tìm hiểu thực trạng cho vay xây dựng nông thôn
mới tại Agribank Lâm Đồng trong khoảng thời gian từ 2010-2012, từ đó nêu
lên những đánh giá chung về chất lượng cho vay, kết quả xây dựng nông thôn
mới, cũng như những bất cập còn tồn tại để đưa ra định hướng và giải pháp
thúc đẩy hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới tại Agribank Lâm Đồng.
4
Tuy đã đưa ra được khung lý thuyết chung nhất về hoạt động cho vay của các
NHTM hay một số vấn đề liên quan đến việc xây dựng nông thôn mới ở nước
ta, nhưng luận văn mới dừng lại ở việc nhìn nhận, phân tích, đánh giá vấn đề
cho vay xây dựng nông thôn mới nói chung chứ chưa đi sâu vào một tiêu chí
cụ thể và phạm vi phân tích khá hẹp.
Nguyễn Việt Hùng (2012), Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch 1, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn đã khái quát chung nhất những vấn đề liên quan đến tài chính
của dự án đầu tư như những khái niệm liên quan đến dự án, hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay dự án. Tác giả đã đi sâu tìm
hiểu thực tiễn công tác cho vay theo dự án đầu tư tại Sở giao dịch 1, ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, từ đó nêu ra thực trạng hoạt động công
tác thẩm định dự án, cũng như nêu lên các hạn chế còn tồn tại, những điểm
mạnh – điểm yếu trong hoạt động cho vay của Sở giao dịch 1 để đề xuất một
số giải pháp phù hợp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay dự án
tại BIDV nói riêng và ngân hàng thương mại nói chung. Đề tài nghiên cứu
này, tác giả chỉ giới hạn trong chi nhánh sở giao dịch 1 của BIDV nên chưa có
đánh giá được nhiều về hiệu quả cho vay với các dự án tại chi nhánh tỉnh, bên
cạnh đó đề tài mới nêu lên các vấn đề liên quan đến cho vay dự án nói chung
mà chưa đi sâu nghiên cứu vào một đối tượng dự án cụ thể nào.
Đặng Thị Thanh Mai (2015), Hiệu quả hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận
văn nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn của các DNNVV,
các đặc điểm và rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với loại
hình doanh nghiệp này. Từ việc đưa ra thực trạng về hoạt động tín dụng của
5
BIDV đối với DNNVV luận văn đã đưa ra những hạn chế trong mối quan hệ
tín dụng này từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay. Các giải pháp được đưa ra có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có
tính ứng dụng cao. Đề tài mà tác giả đang nghiên cứu cũng có mối liên kết với
hoạt động cho vay của ngân hàng với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, vì vậy
luận văn trên đã được tác giả sử dụng một phần tư liệu để áp dụng vào khung
lý thuyết chung nêu ra ở chương 1.
Lương Đắc Định (2016), Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế -
Đại học quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở khái quát về DNNVV, luận văn đã nhấn
mạnh các DNNVV rất cần được hỗ trợ về vốn từ NHTM thông qua hoạt động
cho vay. Luận văn đã luận giải được khái niệm, quy trình, các hình thức cho
vay DNNVV của NHTM, khái niệm phát triển hoạt động cho vay DNNVV và
những tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hoạt động cho vay đó. Đồng
thời luận văn đã đưa ra được kinh nghiệm về hoạt động cho vay DNNVV ở
một số NHTM nói chung và Agribank Hà Tây nói riêng. Qua đó đánh giá
được thực trạng cho vay DNNVV ở ngân hàng Agribank Hà Tây còn tồn tại
những hạn chế gì và phân tích một số nguyên nhân hạn chế sự phát triển hoạt
động cho vay nhằm đưa ra những giải pháp và kiến nghị hợp lý, phù hợp với
thực tế.
1.1.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của tác giả thấy rằng đã có không ít
đề tài luận văn từ thạc sỹ đến tiến sỹ hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu
về hoạt động cho vay, hiệu quả cho vay dự án của Ngân hàng thương mại tuy
nhiên chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về hoạt động cho vay dự án nước
sạch nông thôn mới ở Việt Nam nói chung và ở Thái Bình nói riêng, chính vì
6
vậy tác giả thực hiện đề tài luận văn này với mong muốn có thể đóng góp vào
việc phân tích và đưa ra những định hướng, giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay dự án nước sạch nông thôn mới trong các ngân hàng thương mại nói
chung và cho vay dự án nước sạch tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Thái Bình nói riêng. Đồng thời, chia sẻ nghiên cứu của
bản thân về một sản phẩm cho vay mới, về một đối tượng khách hàng doanh
nghiệp tiềm năng đối với các NHTM ở Việt Nam.
1.2. Những vấn đề chung về cho vay dự án
1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là một
trong những chức năng kinh tế lâu đời nhất của NHTM, và là hoạt động sinh
lời lớn nhất song rủi ro cũng cao nhất cho NHTM.
1.2.1.2. Phân loại cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng
và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín dụng khác
nhau). Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối
tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả,
phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng
tín dụng.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định:
- Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay phục vụ cho kinh doanh công thương nghiệp
Cho vay bất động sản
7
Cho vay nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Cho vay tiêu dùng cá nhân
…
- Căn cứ vào thời gian tín dụng:
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời gian dưới 12 tháng, mục
đích thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này thường chiếm tỷ trọng cao nhất
đối với các NHTM.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ
12 tháng đến 60 tháng, còn đối với một số nước trên thế giới có thể từ 12
tháng đến trên 60 tháng; thường cho vay với mục đích cho vay đầu tư mua
sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng (ở Việt
Nam), thường cho vay với mục đích tài trợ các dự án đầu tư như xây dựng
công trình, nhà ở, thiết bị…
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của NHTM đối với khách hàng:
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay được NHTM cung ứng khi có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Loại này thường sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả
năng tài chính mạnh.
- Căn cứ vào hình thái của cho vay:
Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay chủ yếu của các NHTM.
8
Cho vay bằng tài sản: Loại cho vay này thường dưới hình thức
NHTM cho vay bằng tài trợ thuê mua.
- Căn cứ vào tiêu thức hoàn trả nợ vay:
Cho vay một lần: Là cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ.
Cho vay trả góp: Là cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
- Căn cứ vào phương thức cho vay:
Cho vay theo món (cho vay từng phần): Là mỗi lần vay vốn khách
hàng và NHTM thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: NHTM và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
1.2.1.3. Quy trình cho vay:
Việc xây dựng quy trình cho vay và quản lý cho vay nhằm mục đích
giúp cho quá trình vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi
ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu vay vốn của khách hàng. Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín
dụng của NHTM tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất
toán – thanh lý hợp đồng cho vay, được tiến hành theo các bước chính:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng
lực pháp lý, năng lực tài chính của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay,
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi)…
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
9