Hoàn thien quy trình ðánh giá công viec và chính sách lương thư,ng t
- 64 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA SAU ðẠI HỌC
…………………... .. …..……………….
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG
TẠI F9HCM
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN KIM DUNG
Nhóm thực hiện: NHÓM 9 – QTKD - ð1 – K19
STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NƠI SINH
1 ðỗ Thái Dương 23/03/1982 ðồng Nai
2 Nguyễn Lương Ngân 10/02/1985 HCM
3 Trần Nguyễn Băng Dương 06/01/1985 HCM
4 Dương Minh Dũng 30/06/1975 HCM
5 Cao ðình Bền 15/01/1978 Bến Tre
Tp.HCM, tháng 12/2010
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU ....................................................................................................... 4
A. Lý do chọn ñề tài.................................................................................................. 4
B. Mục ñích của ñề tài .............................................................................................. 6
C. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu................................................................... 6
D. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ................................................................................. 8
E. Cấu trúc của ñề tài................................................................................................ 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ
CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI F9HCM
1.1. Giới thiệu sơ lược về F9HCM ............................................................................. 9
1.1.1. Các mốc thời gian chính .................................................................................. 9
1.1.2. Sơ ñồ hoạt ñộng ............................................................................................. 11
1.1.3. ðặc ñiểm nhân sự .......................................................................................... 12
1.2. Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM ................................... 13
1.2.1. Mô tả công việc của nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán ................. 13
1.2.2. Thang ño ñánh giá và quy trình ñánh giá công việc hiện tại của F9HCM .... 18
1.2.3. Một số tồn ñọng trong quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM ................. 25
1.3. Chính sách lương thưởng hiện tại của F9HCM ................................................. 26
1.3.1. Chính sách lương thưởng của F9HCM.......................................................... 26
1.3.2. Một số tồn ñọng trong chính sách lương thưởng hiện tại của F9HCM ......... 29
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 1
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.4. Kết quả phỏng vấn ............................................................................................. 31
1.4.1. Kết quả phỏng vấn ......................................................................................... 32
1.4.2. Một số tồn ñọng ............................................................................................. 34
1.4.3. Nhận xét ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI
F9HCM .................................................................................................................... 38
2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc ............................ 38
2.1.1. Tổ chức ñánh giá chéo ................................................................................... 38
2.1.2. Hoàn thiện lại KPIs ñánh giá ......................................................................... 39
2.1.3. Có cơ chế giám sát, kiểm tra ñể ñảm bảo việc ñánh giá ñúng quy trình và có
chất lượng ................................................................................................................. 40
2.1.4. Triển khai ñánh giá theo tháng ...................................................................... 40
2.1.5. Bãi bỏ cơ chế ñánh giá theo hạn ngạch ......................................................... 41
2.1.6. Nâng cao năng lực ñánh giá của các cấp CBQL ........................................... 41
2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách lương thưởng tại F9HCM ............... 42
2.2.1. Quy ñịnh các trường hợp có thể xếp rank vượt khung ñối với cán bộ thuộc
diện quy hoạch nhằm giữ chân người tài ................................................................. 42
2.2.2. Quy ñịnh các tiêu chuẩn tăng lương một cách minh bạch ............................ 43
2.2.3. Thay ñổi cơ cấu thu nhập theo hướng giảm tỷ trọng các khoản thưởng ....... 43
2.2.4. Áp dụng chính sách thưởng theo tháng ......................................................... 44
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 2
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
2.3. Một số giải pháp tổng hợp khác ......................................................................... 44
2.3.1. Phát huy bản sắc văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc thân thiện,
thoải mái cho nhân viên............................................................................................ 45
2.3.2. Hỗ trợ nhân viên thông qua các khoản trợ cấp khác ..................................... 46
2.3.3. Các chính sách ñãi ngộ, phúc lợi khác .......................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 48
PHỤ LỤC 1: BẢN ðÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH................... 49
PHỤ LỤC 2: BẢN ðÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN........................... 55
PHỤ LỤC 3: NỘI DUNG PHỎNG VẤN CHÍNH ................................................. 59
PHỤ LỤC 4: KPIs ðỀ NGHỊ CHO TP KINH DOANH & SALE ADMIN .......... 62
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 3
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
PHẦN MỞ ðẦU
A. Lý do chọn ñề tài
Nhân viên là tài sản quý của doanh nghiệp, sự cam kết ñối với tổ chức và kết
quả làm việc của nhân viên giữ vai trò quyết ñịnh then chốt ñối với sự phát triển và
thành công của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Chính vì thế, các nhà quản trị doanh nghiệp ñang cố gắng tìm cách thu hút, phát
triển và duy trì nguồn nhân lực vừa có trình ñộ cao, có thể mau chóng, linh hoạt
phản ứng có hiệu quả với những thay ñổi; vừa gắn kết với tổ chức.
Một doanh nghiệp có ñầy ñủ cơ sở vật chất, vốn ñầu tư dồi dào nhưng lại
thiếu một ñội ngũ nhân sự tài giỏi và chuyên nghiệp thì khó có thể thành công vượt
bậc. Thế nhưng, có "tướng tài" mà không giỏi "dụng binh" e rằng khó giữ ñược cơ
ngơi an khang thịnh vượng. Tất cả những doanh nhân thành công ñều cho rằng nhân
sự là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhân sự là một trong những lợi thế
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày nay.ðánh giá nǎng lực nhân viên như
thế nào ñể họ tâm phục khẩu phục? Làm sao chọn ñược ñúng người ñể tạo ñiều kiện
hợp lý khuyến khích nhân tài làm việc trung thành? ðó là những công việc không
ñơn giản. Nhiều doanh nghiệp ñã phải hứng chịu hậu quả vì thiếu kinh nghiệm xây
dựng và duy trì một hệ thống ñánh giá và phát triển nguồn nhân lực một cách chặt
chẽ và khoa học. Có nơi thì cán bộ chủ chốt bất mãn nghỉ việc, nhân viên cấp dưới
hoang mang. Nơi khác thì mất khách hàng do chất lượng dịch vụ giảm sút, sản
phẩm bị lỗi nhiều làm tǎng chi phí. Rõ ràng ñánh giá nǎng lực của nhân viên là công
việc nhạy cảm vì kết luận này ảnh hưởng nhiều nhất ñến quyền lợi thiết thân của họ,
từ việc tǎng lương, xét thưởng cho ñến kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng.
07/11/2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO,
bên cạnh những cơ hội do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong thế giới toàn cầu
hóa mang lại, các lãnh ñạo doanh nghiệp Việt Nam ñang phải ñối mặt với vấn ñề
khai thác tối ña năng suất lao ñộng của nhân viên, với vấn ñề tạo ñộng lực làm việc
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 4
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
cho nhân viên nhằm ñạt ñược hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Làm sao có thể ñánh giá
hiệu quả thực hiện công việc nhân viên một cách chính xác và hiệu quả nhất? Làm
sao có thể sử dụng các nguồn lực hạn chế của doanh nghiệp của mình ñể ñộng viên,
kích thích ñộng lực làm việc của ñội ngũ nhân viên? Chính sách lương thưởng như
thế nào là hợp lý? Cơ chế thị trường ñã xóa bỏ cơ chế tuyển dụng suốt ñời, các lãnh
ñạo doanh nghiệp phải ñối mặt với vấn ñề thu hút – duy trì – phát huy tối ña hiệu
quả làm việc của nhân viên mình. Vấn ñề ñặt ra là cần thiết lập ñược phương pháp
ñánh giá hiệu quả thực hiện công việc của nhân viên và xây dựng ñược chính sách
lương thưởng hợp lý ñể ñông viên nhân viên làm việc tích cực hơn, gắn bó lâu dài
với tổ chức. Vì thế, ñề tài “Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách
lương thưởng tại F9HCM” ñược chọn. Hy vọng kết quả nghiên cứu của ñề tài này
sẽ giúp các lãnh ñạo cty nói riêng và các tổ chức khác nói chung có thể tìm ñược
các biện pháp ñánh giá chính xác hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như các
biện pháp về nhân sự nhằm tạo ñộng lực làm việc cho nhân viên, gia tăng mức ñộ
gắn kết của họ với tổ chức.
Các câu hỏi sẽ ñịnh hướng cho việc thực hiện ñề tài:
1. Thực trạng của việc ñánh giá thực hiện công việc?
2. Lựa chọn các phương pháp & thang ño khi ñánh giá hiệu quả công việc?
3. Nhân viên có hài lòng với kết quả của các kỳ ñánh giá không?
4. Chế ñộ lương thưởng hiện tại có làm cho nhân viên thỏa mãn? Có kích
thích ñộng lực của nhân viên?
5. Có mối quan hệ giữa lương thưởng – ñộng lực làm việc – mức ñộ gắn kết
với tổ chức của nhân viên?
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 5
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
B. Mục ñích của ñề tài
Nghiên cứu này ñược thực hiện nhằm tìm ñược các biện pháp ñánh giá chính
xác hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như các biện pháp về nhân sự nhằm tạo
ñộng lực làm việc cho nhân viên, gia tăng mức ñộ gắn kết của họ với tổ chức; từ ñó
giúp cho các lãnh ñạo cty có cơ sở khoa học ñể phát huy tối ña hiệu quả nguồn nhân
lực của công ty mình.
ðể ñạt ñược các mục ñích này, nghiên cứu cần phải giải quyết ñược các vấn
ñề sau
o ðánh giá thực trạng tình hình ñánh giá công việc tại F9HCM
- Hiệu quả chưa cao
- Còn tồn tại nhiều mặt hạn chế:
ðánh giá theo hạn ngạch -> cứng nhắc
ðánh giá qua loa -> không ñúng năng lực
o ðánh giá chính sách nhân sự tạo ñộng lực cho nhân viên
- Chính sách lương: tính theo hệ thống cấp bậc, thống nhất trên toàn
công ty
- Chính sách thưởng: tính theo hệ thống cấp bậc và có sự khác nhau
giữa các bộ phận dựa trên chức năng ñặc trưng của bộ phận ñó,
cũng như dựa trên các tiêu chí ñã ñánh giá -> xuất hiện tình trạng
tị nạnh giữa các phòng ban
o ðề nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình ñánh giá công
việc và chính sách nhân sự tạo ñộng lực tại F9HCM trong ñiều kiện
giới hạn về những nguồn lực của công ty
C. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Là cty phân phối, cơ cấu hoạt ñộng của F9HCM hiện nay gồm 08 bộ phận
với số lượng nhân viên hơn 150 người. Nghiên cứu này nhằm ñưa ra những biện
pháp giúp các nhà quản lý công ty có thể ñánh giá chính xác hiệu quả làm việc của
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 6
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
nhân viên và tác ñộng của chính sách lương thưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên; do ñó nghiên cứu này chỉ chọn 2 bộ phận tiêu biểu
o Bộ phận kinh doanh, bộ phận kinh doanh trực tiếp với những chỉ tiêu
ñịnh lượng cụ thể; bộ phận trực tiếp tạo giá trị cho cty -> lương cao,
bổng hậu
o Bộ phận kế toán, bộ phận hỗ trợ với những nhiều chỉ tiêu ñịnh tính,
khó ño lường, và ñang hưởng mức lương thưởng thấp hơn
Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu các văn bản,
tài liệu liên quan cũng
như phân tích thực trạng
ñể xác ñịnh vấn ñề
Phỏng vấn CBNS, CBQL về thực
trạng, các vấn ñề nhân viên ñang quan
của CBNS, CBQL
Tham khảo lại ý kiến
tâm cũng như một số ñề xuất gợi ý
Phỏng vấn một số cán bộ level 2,3 của
phòng kinh doanh & phòng kế toán
Thảo luận nhóm => ñề xuất các giải
pháp
Viết báo cáo, hoàn thiện
nghiên cứu
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 7
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
D. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Thông qua kết quả khảo sát thực tế về ñánh giá hiệu quả công việc và tác
ñộng của chính sách lương thưởng của nhân viên ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên, những kết quả cụ thể mà nghiên cứu sẽ mang lại
ðóng góp về thực tiễn
Nghiên cứu ñã chỉ ra những khiếm khuyết còn tồn ñọng trong tình hình ñánh
giá công việc cũng như trong các chính sách nhân sự, chỉ ra ñược nguyên nhân của
chúng, cũng như ñề ra các biện pháp khắc phục, là cơ sở ñể các nhà quản trị cty
hoàn thiện cách thức quản lý của mình nhằm ñạt ñược hiệu quả ở mức ñộ cao hơn
ðóng góp về lý thuyết
Chỉ ra ñược tầm quan trọng của việc ñánh giá hiệu quả công việc và tác ñộng
của chính sách lương thưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên sẽ là cơ sở khoa
học và khách quan cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn vai trò của việc ñánh giá hiệu
quả thực hiện công việc & tác ñộng của chính sách lương thưởng ñối với nhân viên
trong công tác quản trị nhân sự hiện nay
E. Cấu trúc của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, cấu trúc của ñề tài bao gồm 2 chương
• Chương I: Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc và chính sách
lương thưởng tại F9HCM.
• Chương II: Một số giải pháp ñề xuất nhằm hoàn thiện quy trình ñánh
giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 8
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI F9HCM
Chương này trình bày thực trạng về quy trình ñánh giá công việc và chính
sách lương thưởng hiện tại của F9HCM; ñồng thời qua quá trình nghiên cứu thực
trạng, các tài liệu liên quan, cũng như dựa vào kết quả phỏng vấn cán bộ nhân sự,
cán bộ quản lý trực tiếp và một số nhân viên thuộc bộ phận kinh doanh và bộ phận
kế toán, kết hợp với thảo luận nhóm ñã xác ñịnh những tồn ñọng của hệ thống ñánh
giá công việc cũng như những vấn ñề lương thưởng cần ñược hoàn thiện nhằm tạo
ra ñộng lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên F9HCM nhiều hơn nữa.
1.1. Giới thiệu sơ lược về F9HCM
Trung tâm phân phối sản phẩm Nokia (F9) ñược thành lập ngay sau khi FPT
ñược chỉ ñịnh làm nhà phân phối chính thức sản phẩm này tại Việt Nam, là trung
tâm ñược thành lập thứ 9 và là một trong những ñơn vị trẻ nhất của Công ty Phân
phối FPT (FDC). F9 ñã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ, ñầy ấn tượng. Liên
tục trong giai ñoạn 2003-2009, tốc ñộ tăng trưởng doanh số bình quân của bộ phận
ñạt hơn 50%/năm, và ñạt mức 400 triệu USD vào năm 2009
Năm 2009, doanh số của F9HCM trên 190 triệu USD với hơn 300 ñại lý trải
dài khắp các tỉnh trong ñịa bàn phân phối, ñạt 120% kế hoạch doanh số, 158% kế
hoạch lợi nhuận; và là một trong những bộ phận có tỷ lệ hoàn thành doanh số & lợi
nhuận cao nhất của tập ñoàn
1.1.1. Các mốc thời gian chính
- Chi nhánh ñầu tiên của F9 ñược thành lập tại khu Láng Hòa Lạc, Hà Nội (tên
gọi nội bộ là F9HN)
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 9
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
- Sau F9HN, F9HCM ñược thành lập ngày 11/09/2003 tại ñịa chỉ 41 Sương
Nguyệt Ánh, Q1, chuyên phân phối các sản phẩm ðTDð Nokia chính hãng
tại Việt Nam. ðịa bàn phân phối của F9HCM trải dài từ Quảng Trị về ñến
mũi Cà Mau, với hệ thống ñại lý hơn 400 công ty, cửa hàng lớn nhỏ
- Hiện tại F9 có 6 chi nhánh trên toàn quốc (Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, ðà
Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ) với ñội ngũ nhân sự trên 400 người. Tại 3
trung tâm kinh tế lớn nhất nước là HN, HCM, ðN, F9 ñã xây dựng 3
showroom ñạt chuẩn Nokia quốc tế, chuyên cung cấp các sản phẩm Nokia
chính hãng và các dịch vụ sau bán hàng kèm theo. Tất cả Showroom FPT-
Nokia ñều quy chuẩn phong cách phục vụ chuyên nghiệp, không gian trưng
bày hiện ñại, sang trọng, mang ñậm tính công nghệ cao bởi sự tụ hội của các
dòng sản phẩm Nokia chính hãng với nhiều tính năng nổi trội. Thị phần phân
phối của F9 hiện nay ñang chiếm trên 55% trong tổng thị phần phân phối
Nokia tại VN (Nokia Việt Nam hiện ñang có 3 nhà phân phối chính thức là
FPT, Petrosetco và Lucky); và ñược ñánh giá là nhà phân phối có ñội ngũ
nhân sự có chuyên môn và năng lực cao nhất trên thị trường ðTDð Việt
Nam.
- 13/04/2006, nhằm thỏa mãn hơn nữa các nhu cầu của hệ thống ñại lý cũng
như ñáp ứng cho yêu cầu phát triển của việc gia tăng doanh số khá nhanh qua
các năm, chi nhánh F9 tại ðà Nẵng & Cần Thơ ñược thành lập. ðịa bàn hoạt
ñộng của F9HCM chỉ còn Nha Trang, các tỉnh miền ðông Nam Bộ & khu
vực HCM.
- 26/06/2006, F9HCM ñược chỉ ñịnh là nhà phân phối trực tiếp duy nhất của
thương hiệu ðTDð cao cấp Vertu tại Việt Nam từ 2006. ðây là dòng ðTDð
ñặc thù dành cho phân khúc khách hàng thượng lưu với giá bán dao ñộng từ
5.000 USD ñến 180.000 USD. Doanh số của mảng kinh doanh này ñóng góp
gần 8% tổng doanh số F9HCM với mức doanh số 15 triệu USD trong năm
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 10
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
2009. Hiện nay các sản phẩm Vertu ñược bán tại showroom 88 ðồng Khởi,
Q1
- 01/05/2008, F9 chính thức tách ra khỏi FDC và thay ñổi pháp nhân thành Cty
TNHH phân phối công nghệ viễn thông FPT (TpHN); cùng với FDC, là công
ty thành viên trực thuộc FTG (FPT Trading Group) của tập ñoàn FPT
- 01/05/2008, trung tâm kinh doanh sản phẩm Nokia tại HCM chính thức thay
ñổi pháp nhân thành chi nhánh công ty TNHH phân phối công nghệ viễn
thông FPT (TpHN) (tên gọi nội bộ vẫn là F9HCM)
1.1.2. Sơ ñồ hoạt ñộng
FPT
……. FTG
……. F9
…….. F9HCM
Kinh Doanh
Văn phòng
Showroom
Marketing
Kế toán
Logictis
Vertu
Tài chính – kế
Consultant
Marketing
Hỗ trợ KD
sale (CS)
Sale 1
Sale 2
Sale 3
toán
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 11
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.1.3. ðặc ñiểm nhân sự
F9HCM hiện ñang có 120 nhân viên chính thức & 30 nhân viên bán thời
gian (chủ yếu thuộc bộ phận giao nhận, test máy). ðộ tuổi trung bình của nhân viên
25-35, 65% trình ñộ từ ñại học trở lên, và phần lớn là ñã có thâm niên 3-5 năm.
Bộ phận kinh doanh: do ñặc thù của lịch sử phát triển nên ñội ngũ kinh
doanh của F9HCM có thể chia thành phân khúc tính theo trình ñộ văn hóa
o Nhóm các nhân viên làm việc từ ngày thành lập bộ phận chỉ có 60% trình ñộ
ðH, còn 40% chỉ trình ñộ trung cấp & cao ñẳng. Nhóm nhân sự này ñều có
thâm niên trên 5 năm, và chiếm 45% tổng nhân sự của 3 bộ phận kinh
doanh.
o Nhóm nhân viên mới gia nhập bộ phận từ 2006 (tuyển mới do yêu cầu của
việc gia tăng quy mô) 100% trình ñộ ðH
ðội ngũ kinh doanh của F9HCM hiện ñang là những nhân sự có thâm niên &
năng lực cao nhất trên thị trường phân phối ðTDð chính hãng tại miền Nam nói
riêng và toàn quốc nói chung. Tất cả ñều có thâm niên trên 5 năm, và mối quan hệ
thân thiết với hệ thống ñại lý kinh doanh ðTDð (yếu tố quan trọng cho sự thành
công, một ñặc thù của ngành phân phối ñiện thoại), cũng như kinh nghiệm bán hàng
& xử lý tình huống.
Bộ phận kế toán: 100% nhân viên kế toán thuộc mảng tài chính-kế toán ñều
có trình ñộ từ ðH trở lên, và có thâm niên làm việc tại FPT ít nhất 3 năm. Trong khi
ñó do ñặc thù công việc, phần lớn các nhân viên thuộc mảng hỗ trợ kinh doanh
(kho) làm việc theo hợp ñồng khoán (giao nhận, test máy, dán tem bảo hành,…), có
trình ñộ tốt nghiệp PTTH
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 12
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2. Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM
1.2.1. Mô tả công việc của nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán
1.2.1.1. Nhân viên kinh doanh
a. Khái quát chung
Chỉ tiêu Diễn giải
Nhiệm vụ Thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh với các ñại lý trên ñịa bàn
của phòng ñược phân công
Công việc - Thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh
chính - Phát triển hệ thống bán hàng
- Kiểm soát công nợ
Các tài liệu - Quy trình bán hàng
phục vụ cho - Quy trình lập kênh phân phối
công việc - Quy trình thu hồi công nợ
- Sổ tay quá trình phân phối
- Tư vấn và bán sản phẩm Nokia cho các ñại lý thuộc
khu vực phụ trách
- Hiểu và nắm rõ các chính sách, thông báo và truyền
Bán ñạt lại cho ñại lý
hàng - Lập kế hoạch và ñảm bảo hoàn thành doanh số bán
hàng cá nhân
Xây dựng - Tìm kiếm, ñánh giá, xây dựng, duy trì và phát triển
Trách nhiệm kênh bán hệ thống khách hàng
chính hàng - Kiểm soát thông tin khách hàng
- Thăm khách hàng ñịnh kỳ
Tìm hiểu, - Thu nhập, ñánh giá, phân tích và phản hồi thông tin
thu thập thị trường, ñối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng chính
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 13
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
thông tin sách giá hợp lý và kế hoạch ñẩy hàng giúp ñại lý
thị - Tư vấn và hỗ trợ khách hàng phát triển kênh phân
trường phối
Kiểm - Kiểm soát và theo dõi tình hình công nợ (hạn mức
Trách nhiệm
soát công tín dụng, ký quỹ) của ñại lý
chính (tt)
nợ - Theo dõi công nợ và ñốc thúc khách hàng thanh
toán ñúng và trước hạn
Báo cáo - Báo cáo thị trường theo tuần/ tháng/quý
- Báo cáo kết quả kinh doanh tuần/tháng/quý
b. Những yêu cầu ñối với nhân viên kinh doanh
Tiêu chí Diễn giải
Học vấn Tốt nghiệp ðH, ưu tiên các chuyên ngành kinh tế, QTKD
Chuyên - Am hiểu sản phẩm và dịch vụ của công ty
môn - Có khả năng thu thập & phân tích thông tin thị trường
- Có tố chất kinh doanh
- Làm việc ñộc lập: có khả năng tự ñịnh hướng và tự lên
kế hoạch hành ñộng hiệu quả
- Làm việc nhóm
• Nhiệt tình với nhóm và với công việc chung của
nhóm/phòng
Kỹ năng
/năng lực • Là nhân tố tạo nên thành công của nhóm và cố gắng
Năng lực
phấn ñấu cho mục tiêu chung
làm việc
• Cổ vũ/ñộng viên cho các thành viên của nhóm vì
mục tiêu chung
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 14
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
• Chia sẻ, giúp ñỡ ñồng nghiệp; tôn trọng thành quả
chung.
- Tư duy và nhận thức tốt
- Giao tiếp tốt
- Khả năng sáng tạo
Kỹ năng
Thái ñộ, - Sức khỏe tốt
/năng lực
hành vi, - Ngoại hình ưa nhìn, nói năng rõ ràng, không ngọng
sức khỏe, - Thái ñộ trung thực, kỷ luật cao, trung thành và ý thức
ngoại xây dựng cao
hình - Phong cách tự tin, lịch sự, ñúng mực
- Mức ñộ gắn kết: cam kết làm việc với cty trên 3 năm
Kỹ năng - Kỹ năng giao tiếp
khác - Kỹ năng ñàm phám
- Kỹ năng giải quyết vấn ñề
c. Chỉ số ñánh giá công việc
ðể việc ñánh giá hiệu quả công việc ñược chuẩn xác và khách quan, F9HCM
ñã căn cứ vào 2 tiêu chí chính yếu và thông số tương ứng như sau ñể tiến hành ñánh
giá nhân viên kinh doanh
Tiêu chí Thông số ño lường
Hoàn thành kế hoạch doanh số >90%
Tỷ lệ ñảm bảo tín dụng/tổng công nợ 30 – 50%
Theo ñó, nhân viên ñược ñánh giá là ñạt hiệu quả công việc khi
- ðáp ứng trên 90% yêu cầu về doanh số ñược giao, và
- ðáp ứng 30 - 50% về ñảm bảo tín dụng trên tổng công nợ
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 15
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2.1.2. Nhân viên kế toán
a. Khái quát chung
Chỉ tiêu Diễn giải
Nhiệm vụ Thực hiện các công việc liên quan ñến nghiệp vụ kế toán cho công ty
của phòng
- Kiểm tra hoạt ñộng tài chính kế toán của các bộ phận, các hợp
ñồng, dự án
Công việc - Tư vấn Ban lãnh ñạo trong các hoạt ñộng tài chính kế toán
chính - Duy trì hệ thống thông tin tài chính
- Thực hiện các báo cáo tài chính kế toán theo quy ñịnh của Nhà
nước và của Cty
- Sắp xếp, lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán
- Kiểm tra, cân ñối tình hình công nợ phải thu, phải trả
- Thực hiện các nghiệp vụ khác như: kế toán thuế, kế toán tài sản, kế
toán kho…
- Thực hiện các báo cáo nghiệp vụ ñịnh kỳ cho Ban Giám ñốc như:
Báo cáo thuế; báo cáo tài chính…
Trách - Quản lý các tài khoản kế toán.
nhiệm - Tổng hợp số liệu kế toán.
- Lập báo cáo tài chính.
- Tiếp nhận và quản lý Hợp ñồng kinh tế
- Xác nhận và kiểm tra công nợ
- Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 16
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
b. Những yêu cầu ñối với nhân viên kế toán
Yêu cầu Diễn giải
Học vấn Tốt nghiệp ðH chuyên ngành Kế toán tài chính
Chuyên - Thành thạo các nghiệp vụ kế toán
môn - Có kiến thức về các sản phẩm và dịch vụ của công ty
- Có khả năng thu thập và phân tích thông tin về tài chính
- Làm việc ñộc lập: có khả năng tự ñịnh hướng cách thức làm việc
- Làm việc nhóm:
+ Nhiệt tình với nhóm và công việc chung của phòng/nhóm
Kỹ + Chia sẻ và giúp ñỡ các thành viên trong phòng/nhóm, ñồng nghiệp
năng/Phẩm và tôn trọng các thành quả chung.
chất - Tư duy và nhận thức tốt
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
- Tinh thần trách nhiệm cao
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và một số phần mềm kế
toán chuyên dụng
- Có khả năng chịu ñược áp lực công việc
- Khả năng tổ chức công việc tốt
- Sức khỏe tốt.
- Thái ñộ
Thái ñộ,
+ Dám chịu trách nhiệm, trung thực, tin cậy và có ý thức kỷ luật.
hành vi,
+ Trung thành với Công ty
sức khỏe
+ Có ý thức xây dựng cao.
- Mức ñộ cam kết gắn bó: Cam kết làm việc với Cty trên 2 năm
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 17
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2.2. Thang ño ñánh giá và quy trình ñánh giá công việc hiện tại của F9HCM
1.2.2.1. Thang ño ñánh giá
F9HCM áp dụng khung ñánh giá cán bộ tương ñối chi tiết với những tiêu chí
ñánh giá và thang ñiểm cụ thể cho từng bộ phận: mỗi tiêu chí ñều chứa nhiều yếu tố
ñánh giá, với tỷ trọng ñiểm số tùy theo mức ñộ quan trọng của ñặc thù công việc.
Trên cơ sở tổng kết ñiểm số theo từng yếu tố, từng cá nhân có thể tự ñánh giá ñược
số ñiểm chung cuộc của mình theo từng thời kỳ, ñồng thời dựa trên ñánh giá của
cấp lãnh ñạo, công ty sẽ xếp loại từng cán bộ dựa trên thang ñiểm ñã quy ñịnh.
Mỗi bảng ñánh giá bao gồm 2 phần: phần ñịnh lượng – gồm các chỉ số giúp
xác ñịnh ñiểm số, trong ñó thang ñiểm ñánh giá là 10; phần ñịnh tính – gồm các
mục diễn giải những vấn ñề xung quanh cá nhân ñể có cái nhìn khái quát hơn về
công việc của họ.
Cụ thể, ta sẽ ñi sâu tìm hiểu bảng ñánh giá của 02 bộ phận kinh doanh và kế
toán như sau
Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Kế toán
Mục 1: Những thuận lợi
Mục 2: Những khó khăn
Mục 3: Mục tiêu thực hiện
Trọng số: 70%
1. Hoàn thành kế hoạch d.số 1. Hoàn thành công việc ñúng
hạn (Thể hiện ở việc so sánh giữa
- Hoàn thành kế hoạch DS cá nhân thời ñiểm hoàn thành công việc so
- Hoàn thành kế hoạch doanh số 60% với thời hạn hoàn thành công việc 50%
phòng/nhóm ñược giao phụ trách theo kế hoạch)
2. Duy trì và phát triển hệ thống 2. ðảm bảo chất lượng công việc
khách hàng theo yêu cầu (Thể hiện ở việc so
20% sánh giữa chất lượng công việc ñã 50%
(Thể hiện mức ñộ chăm sóc khách hoàn thành so với chất lượng theo
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 18
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
hàng cũ và số khách hàng mới xây tiêu chuẩn của công ty)
dựng ñược, tốc ñộ phát triển của
khách hàng hiện tại…)
3. Hạn chế công nợ và thu hồi nợ
quá hạn (Thể hiện mức ñộ hoàn
thành ñòi công nợ trước hạn, ñúng 20%
hạn và quá hạn)
Mục 4: Trách nhiệm
Trọng số: 15%
1. Lập kế hoạch cho bộ phận ñược 50% 1. Tuân thủ nội quy lao ñộng và 50%
phân công phụ trách các quy ñịnh nội bộ của Công ty
2. Hợp tác, hỗ trợ các ñồng nghiệp, 2. Hợp tác, hỗ trợ các ñồng nghiệp,
các phòng ban có liên quan (ðánh các phòng ban có liên quan (ðánh
giá sự hợp tác, hỗ trợ ñồng nghiệp 50% giá sự hợp tác, hỗ trợ ñồng nghiệp 50%
trong cùng một nhóm hoặc thuộc trong cùng một nhóm hoặc thuộc
các bộ phận khác) các bộ phận khác)
Mục 5: Năng lực
Trọng số: 15%
1. Sáng tạo trong công việc (Có
những ý tưởng ñể ñi ñến những
1. Khả năng xây dựng quan hệ với giải pháp và cách tiếp cận mới, Dễ
KH (Phát triển, duy trì và củng cố dàng kết nối những thông tin
mạng lưới quan hệ trong và ngoài dường như không có liên quan
tổ chức ñể tranh thủ ñược thông trước ñó, phối hợp chúng ñể tạo ra
tin, sự giúp ñỡ và ủng hộ cần thiết. những cách thức tiếp cận mới, Xác
Sử dụng hiệu quả các thông tin và 50% ñịnh những vấn ñề khác thường 50%
sự ủng hộ có ñược từ mạng lưới ñòi hỏi những phương pháp giải
quan hệ ñể hoàn thành công việc.) quyết duy nhất, Tư duy theo cách
khác với những cách thông thường
ñể tìm những phương thức tiếp cận
vấn ñề tốt hơn.)
2. Kỹ năng lập kế hoạch công việc
(Dự ñoán ñược những vấn ñề,
2. Kỹ năng quản lý (Khả năng thiết những rào cản và dựa vào ñó ñể
lập những mục tiêu, mục ñích rõ
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 19
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA SAU ðẠI HỌC
…………………... .. …..……………….
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG
TẠI F9HCM
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN KIM DUNG
Nhóm thực hiện: NHÓM 9 – QTKD - ð1 – K19
STT HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NƠI SINH
1 ðỗ Thái Dương 23/03/1982 ðồng Nai
2 Nguyễn Lương Ngân 10/02/1985 HCM
3 Trần Nguyễn Băng Dương 06/01/1985 HCM
4 Dương Minh Dũng 30/06/1975 HCM
5 Cao ðình Bền 15/01/1978 Bến Tre
Tp.HCM, tháng 12/2010
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU ....................................................................................................... 4
A. Lý do chọn ñề tài.................................................................................................. 4
B. Mục ñích của ñề tài .............................................................................................. 6
C. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu................................................................... 6
D. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ................................................................................. 8
E. Cấu trúc của ñề tài................................................................................................ 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ
CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI F9HCM
1.1. Giới thiệu sơ lược về F9HCM ............................................................................. 9
1.1.1. Các mốc thời gian chính .................................................................................. 9
1.1.2. Sơ ñồ hoạt ñộng ............................................................................................. 11
1.1.3. ðặc ñiểm nhân sự .......................................................................................... 12
1.2. Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM ................................... 13
1.2.1. Mô tả công việc của nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán ................. 13
1.2.2. Thang ño ñánh giá và quy trình ñánh giá công việc hiện tại của F9HCM .... 18
1.2.3. Một số tồn ñọng trong quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM ................. 25
1.3. Chính sách lương thưởng hiện tại của F9HCM ................................................. 26
1.3.1. Chính sách lương thưởng của F9HCM.......................................................... 26
1.3.2. Một số tồn ñọng trong chính sách lương thưởng hiện tại của F9HCM ......... 29
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 1
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.4. Kết quả phỏng vấn ............................................................................................. 31
1.4.1. Kết quả phỏng vấn ......................................................................................... 32
1.4.2. Một số tồn ñọng ............................................................................................. 34
1.4.3. Nhận xét ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI
F9HCM .................................................................................................................... 38
2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc ............................ 38
2.1.1. Tổ chức ñánh giá chéo ................................................................................... 38
2.1.2. Hoàn thiện lại KPIs ñánh giá ......................................................................... 39
2.1.3. Có cơ chế giám sát, kiểm tra ñể ñảm bảo việc ñánh giá ñúng quy trình và có
chất lượng ................................................................................................................. 40
2.1.4. Triển khai ñánh giá theo tháng ...................................................................... 40
2.1.5. Bãi bỏ cơ chế ñánh giá theo hạn ngạch ......................................................... 41
2.1.6. Nâng cao năng lực ñánh giá của các cấp CBQL ........................................... 41
2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách lương thưởng tại F9HCM ............... 42
2.2.1. Quy ñịnh các trường hợp có thể xếp rank vượt khung ñối với cán bộ thuộc
diện quy hoạch nhằm giữ chân người tài ................................................................. 42
2.2.2. Quy ñịnh các tiêu chuẩn tăng lương một cách minh bạch ............................ 43
2.2.3. Thay ñổi cơ cấu thu nhập theo hướng giảm tỷ trọng các khoản thưởng ....... 43
2.2.4. Áp dụng chính sách thưởng theo tháng ......................................................... 44
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 2
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
2.3. Một số giải pháp tổng hợp khác ......................................................................... 44
2.3.1. Phát huy bản sắc văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc thân thiện,
thoải mái cho nhân viên............................................................................................ 45
2.3.2. Hỗ trợ nhân viên thông qua các khoản trợ cấp khác ..................................... 46
2.3.3. Các chính sách ñãi ngộ, phúc lợi khác .......................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 48
PHỤ LỤC 1: BẢN ðÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN KINH DOANH................... 49
PHỤ LỤC 2: BẢN ðÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN KẾ TOÁN........................... 55
PHỤ LỤC 3: NỘI DUNG PHỎNG VẤN CHÍNH ................................................. 59
PHỤ LỤC 4: KPIs ðỀ NGHỊ CHO TP KINH DOANH & SALE ADMIN .......... 62
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 3
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
PHẦN MỞ ðẦU
A. Lý do chọn ñề tài
Nhân viên là tài sản quý của doanh nghiệp, sự cam kết ñối với tổ chức và kết
quả làm việc của nhân viên giữ vai trò quyết ñịnh then chốt ñối với sự phát triển và
thành công của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Chính vì thế, các nhà quản trị doanh nghiệp ñang cố gắng tìm cách thu hút, phát
triển và duy trì nguồn nhân lực vừa có trình ñộ cao, có thể mau chóng, linh hoạt
phản ứng có hiệu quả với những thay ñổi; vừa gắn kết với tổ chức.
Một doanh nghiệp có ñầy ñủ cơ sở vật chất, vốn ñầu tư dồi dào nhưng lại
thiếu một ñội ngũ nhân sự tài giỏi và chuyên nghiệp thì khó có thể thành công vượt
bậc. Thế nhưng, có "tướng tài" mà không giỏi "dụng binh" e rằng khó giữ ñược cơ
ngơi an khang thịnh vượng. Tất cả những doanh nhân thành công ñều cho rằng nhân
sự là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhân sự là một trong những lợi thế
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày nay.ðánh giá nǎng lực nhân viên như
thế nào ñể họ tâm phục khẩu phục? Làm sao chọn ñược ñúng người ñể tạo ñiều kiện
hợp lý khuyến khích nhân tài làm việc trung thành? ðó là những công việc không
ñơn giản. Nhiều doanh nghiệp ñã phải hứng chịu hậu quả vì thiếu kinh nghiệm xây
dựng và duy trì một hệ thống ñánh giá và phát triển nguồn nhân lực một cách chặt
chẽ và khoa học. Có nơi thì cán bộ chủ chốt bất mãn nghỉ việc, nhân viên cấp dưới
hoang mang. Nơi khác thì mất khách hàng do chất lượng dịch vụ giảm sút, sản
phẩm bị lỗi nhiều làm tǎng chi phí. Rõ ràng ñánh giá nǎng lực của nhân viên là công
việc nhạy cảm vì kết luận này ảnh hưởng nhiều nhất ñến quyền lợi thiết thân của họ,
từ việc tǎng lương, xét thưởng cho ñến kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng.
07/11/2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO,
bên cạnh những cơ hội do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong thế giới toàn cầu
hóa mang lại, các lãnh ñạo doanh nghiệp Việt Nam ñang phải ñối mặt với vấn ñề
khai thác tối ña năng suất lao ñộng của nhân viên, với vấn ñề tạo ñộng lực làm việc
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 4
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
cho nhân viên nhằm ñạt ñược hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Làm sao có thể ñánh giá
hiệu quả thực hiện công việc nhân viên một cách chính xác và hiệu quả nhất? Làm
sao có thể sử dụng các nguồn lực hạn chế của doanh nghiệp của mình ñể ñộng viên,
kích thích ñộng lực làm việc của ñội ngũ nhân viên? Chính sách lương thưởng như
thế nào là hợp lý? Cơ chế thị trường ñã xóa bỏ cơ chế tuyển dụng suốt ñời, các lãnh
ñạo doanh nghiệp phải ñối mặt với vấn ñề thu hút – duy trì – phát huy tối ña hiệu
quả làm việc của nhân viên mình. Vấn ñề ñặt ra là cần thiết lập ñược phương pháp
ñánh giá hiệu quả thực hiện công việc của nhân viên và xây dựng ñược chính sách
lương thưởng hợp lý ñể ñông viên nhân viên làm việc tích cực hơn, gắn bó lâu dài
với tổ chức. Vì thế, ñề tài “Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách
lương thưởng tại F9HCM” ñược chọn. Hy vọng kết quả nghiên cứu của ñề tài này
sẽ giúp các lãnh ñạo cty nói riêng và các tổ chức khác nói chung có thể tìm ñược
các biện pháp ñánh giá chính xác hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như các
biện pháp về nhân sự nhằm tạo ñộng lực làm việc cho nhân viên, gia tăng mức ñộ
gắn kết của họ với tổ chức.
Các câu hỏi sẽ ñịnh hướng cho việc thực hiện ñề tài:
1. Thực trạng của việc ñánh giá thực hiện công việc?
2. Lựa chọn các phương pháp & thang ño khi ñánh giá hiệu quả công việc?
3. Nhân viên có hài lòng với kết quả của các kỳ ñánh giá không?
4. Chế ñộ lương thưởng hiện tại có làm cho nhân viên thỏa mãn? Có kích
thích ñộng lực của nhân viên?
5. Có mối quan hệ giữa lương thưởng – ñộng lực làm việc – mức ñộ gắn kết
với tổ chức của nhân viên?
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 5
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
B. Mục ñích của ñề tài
Nghiên cứu này ñược thực hiện nhằm tìm ñược các biện pháp ñánh giá chính
xác hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như các biện pháp về nhân sự nhằm tạo
ñộng lực làm việc cho nhân viên, gia tăng mức ñộ gắn kết của họ với tổ chức; từ ñó
giúp cho các lãnh ñạo cty có cơ sở khoa học ñể phát huy tối ña hiệu quả nguồn nhân
lực của công ty mình.
ðể ñạt ñược các mục ñích này, nghiên cứu cần phải giải quyết ñược các vấn
ñề sau
o ðánh giá thực trạng tình hình ñánh giá công việc tại F9HCM
- Hiệu quả chưa cao
- Còn tồn tại nhiều mặt hạn chế:
ðánh giá theo hạn ngạch -> cứng nhắc
ðánh giá qua loa -> không ñúng năng lực
o ðánh giá chính sách nhân sự tạo ñộng lực cho nhân viên
- Chính sách lương: tính theo hệ thống cấp bậc, thống nhất trên toàn
công ty
- Chính sách thưởng: tính theo hệ thống cấp bậc và có sự khác nhau
giữa các bộ phận dựa trên chức năng ñặc trưng của bộ phận ñó,
cũng như dựa trên các tiêu chí ñã ñánh giá -> xuất hiện tình trạng
tị nạnh giữa các phòng ban
o ðề nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình ñánh giá công
việc và chính sách nhân sự tạo ñộng lực tại F9HCM trong ñiều kiện
giới hạn về những nguồn lực của công ty
C. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Là cty phân phối, cơ cấu hoạt ñộng của F9HCM hiện nay gồm 08 bộ phận
với số lượng nhân viên hơn 150 người. Nghiên cứu này nhằm ñưa ra những biện
pháp giúp các nhà quản lý công ty có thể ñánh giá chính xác hiệu quả làm việc của
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 6
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
nhân viên và tác ñộng của chính sách lương thưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên; do ñó nghiên cứu này chỉ chọn 2 bộ phận tiêu biểu
o Bộ phận kinh doanh, bộ phận kinh doanh trực tiếp với những chỉ tiêu
ñịnh lượng cụ thể; bộ phận trực tiếp tạo giá trị cho cty -> lương cao,
bổng hậu
o Bộ phận kế toán, bộ phận hỗ trợ với những nhiều chỉ tiêu ñịnh tính,
khó ño lường, và ñang hưởng mức lương thưởng thấp hơn
Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu các văn bản,
tài liệu liên quan cũng
như phân tích thực trạng
ñể xác ñịnh vấn ñề
Phỏng vấn CBNS, CBQL về thực
trạng, các vấn ñề nhân viên ñang quan
của CBNS, CBQL
Tham khảo lại ý kiến
tâm cũng như một số ñề xuất gợi ý
Phỏng vấn một số cán bộ level 2,3 của
phòng kinh doanh & phòng kế toán
Thảo luận nhóm => ñề xuất các giải
pháp
Viết báo cáo, hoàn thiện
nghiên cứu
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 7
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
D. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Thông qua kết quả khảo sát thực tế về ñánh giá hiệu quả công việc và tác
ñộng của chính sách lương thưởng của nhân viên ñến ñộng lực làm việc của nhân
viên, những kết quả cụ thể mà nghiên cứu sẽ mang lại
ðóng góp về thực tiễn
Nghiên cứu ñã chỉ ra những khiếm khuyết còn tồn ñọng trong tình hình ñánh
giá công việc cũng như trong các chính sách nhân sự, chỉ ra ñược nguyên nhân của
chúng, cũng như ñề ra các biện pháp khắc phục, là cơ sở ñể các nhà quản trị cty
hoàn thiện cách thức quản lý của mình nhằm ñạt ñược hiệu quả ở mức ñộ cao hơn
ðóng góp về lý thuyết
Chỉ ra ñược tầm quan trọng của việc ñánh giá hiệu quả công việc và tác ñộng
của chính sách lương thưởng ñến ñộng lực làm việc của nhân viên sẽ là cơ sở khoa
học và khách quan cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn vai trò của việc ñánh giá hiệu
quả thực hiện công việc & tác ñộng của chính sách lương thưởng ñối với nhân viên
trong công tác quản trị nhân sự hiện nay
E. Cấu trúc của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, cấu trúc của ñề tài bao gồm 2 chương
• Chương I: Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc và chính sách
lương thưởng tại F9HCM.
• Chương II: Một số giải pháp ñề xuất nhằm hoàn thiện quy trình ñánh
giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 8
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH ðÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
VÀ CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG TẠI F9HCM
Chương này trình bày thực trạng về quy trình ñánh giá công việc và chính
sách lương thưởng hiện tại của F9HCM; ñồng thời qua quá trình nghiên cứu thực
trạng, các tài liệu liên quan, cũng như dựa vào kết quả phỏng vấn cán bộ nhân sự,
cán bộ quản lý trực tiếp và một số nhân viên thuộc bộ phận kinh doanh và bộ phận
kế toán, kết hợp với thảo luận nhóm ñã xác ñịnh những tồn ñọng của hệ thống ñánh
giá công việc cũng như những vấn ñề lương thưởng cần ñược hoàn thiện nhằm tạo
ra ñộng lực làm việc cho các cán bộ công nhân viên F9HCM nhiều hơn nữa.
1.1. Giới thiệu sơ lược về F9HCM
Trung tâm phân phối sản phẩm Nokia (F9) ñược thành lập ngay sau khi FPT
ñược chỉ ñịnh làm nhà phân phối chính thức sản phẩm này tại Việt Nam, là trung
tâm ñược thành lập thứ 9 và là một trong những ñơn vị trẻ nhất của Công ty Phân
phối FPT (FDC). F9 ñã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ, ñầy ấn tượng. Liên
tục trong giai ñoạn 2003-2009, tốc ñộ tăng trưởng doanh số bình quân của bộ phận
ñạt hơn 50%/năm, và ñạt mức 400 triệu USD vào năm 2009
Năm 2009, doanh số của F9HCM trên 190 triệu USD với hơn 300 ñại lý trải
dài khắp các tỉnh trong ñịa bàn phân phối, ñạt 120% kế hoạch doanh số, 158% kế
hoạch lợi nhuận; và là một trong những bộ phận có tỷ lệ hoàn thành doanh số & lợi
nhuận cao nhất của tập ñoàn
1.1.1. Các mốc thời gian chính
- Chi nhánh ñầu tiên của F9 ñược thành lập tại khu Láng Hòa Lạc, Hà Nội (tên
gọi nội bộ là F9HN)
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 9
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
- Sau F9HN, F9HCM ñược thành lập ngày 11/09/2003 tại ñịa chỉ 41 Sương
Nguyệt Ánh, Q1, chuyên phân phối các sản phẩm ðTDð Nokia chính hãng
tại Việt Nam. ðịa bàn phân phối của F9HCM trải dài từ Quảng Trị về ñến
mũi Cà Mau, với hệ thống ñại lý hơn 400 công ty, cửa hàng lớn nhỏ
- Hiện tại F9 có 6 chi nhánh trên toàn quốc (Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, ðà
Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ) với ñội ngũ nhân sự trên 400 người. Tại 3
trung tâm kinh tế lớn nhất nước là HN, HCM, ðN, F9 ñã xây dựng 3
showroom ñạt chuẩn Nokia quốc tế, chuyên cung cấp các sản phẩm Nokia
chính hãng và các dịch vụ sau bán hàng kèm theo. Tất cả Showroom FPT-
Nokia ñều quy chuẩn phong cách phục vụ chuyên nghiệp, không gian trưng
bày hiện ñại, sang trọng, mang ñậm tính công nghệ cao bởi sự tụ hội của các
dòng sản phẩm Nokia chính hãng với nhiều tính năng nổi trội. Thị phần phân
phối của F9 hiện nay ñang chiếm trên 55% trong tổng thị phần phân phối
Nokia tại VN (Nokia Việt Nam hiện ñang có 3 nhà phân phối chính thức là
FPT, Petrosetco và Lucky); và ñược ñánh giá là nhà phân phối có ñội ngũ
nhân sự có chuyên môn và năng lực cao nhất trên thị trường ðTDð Việt
Nam.
- 13/04/2006, nhằm thỏa mãn hơn nữa các nhu cầu của hệ thống ñại lý cũng
như ñáp ứng cho yêu cầu phát triển của việc gia tăng doanh số khá nhanh qua
các năm, chi nhánh F9 tại ðà Nẵng & Cần Thơ ñược thành lập. ðịa bàn hoạt
ñộng của F9HCM chỉ còn Nha Trang, các tỉnh miền ðông Nam Bộ & khu
vực HCM.
- 26/06/2006, F9HCM ñược chỉ ñịnh là nhà phân phối trực tiếp duy nhất của
thương hiệu ðTDð cao cấp Vertu tại Việt Nam từ 2006. ðây là dòng ðTDð
ñặc thù dành cho phân khúc khách hàng thượng lưu với giá bán dao ñộng từ
5.000 USD ñến 180.000 USD. Doanh số của mảng kinh doanh này ñóng góp
gần 8% tổng doanh số F9HCM với mức doanh số 15 triệu USD trong năm
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 10
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
2009. Hiện nay các sản phẩm Vertu ñược bán tại showroom 88 ðồng Khởi,
Q1
- 01/05/2008, F9 chính thức tách ra khỏi FDC và thay ñổi pháp nhân thành Cty
TNHH phân phối công nghệ viễn thông FPT (TpHN); cùng với FDC, là công
ty thành viên trực thuộc FTG (FPT Trading Group) của tập ñoàn FPT
- 01/05/2008, trung tâm kinh doanh sản phẩm Nokia tại HCM chính thức thay
ñổi pháp nhân thành chi nhánh công ty TNHH phân phối công nghệ viễn
thông FPT (TpHN) (tên gọi nội bộ vẫn là F9HCM)
1.1.2. Sơ ñồ hoạt ñộng
FPT
……. FTG
……. F9
…….. F9HCM
Kinh Doanh
Văn phòng
Showroom
Marketing
Kế toán
Logictis
Vertu
Tài chính – kế
Consultant
Marketing
Hỗ trợ KD
sale (CS)
Sale 1
Sale 2
Sale 3
toán
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 11
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.1.3. ðặc ñiểm nhân sự
F9HCM hiện ñang có 120 nhân viên chính thức & 30 nhân viên bán thời
gian (chủ yếu thuộc bộ phận giao nhận, test máy). ðộ tuổi trung bình của nhân viên
25-35, 65% trình ñộ từ ñại học trở lên, và phần lớn là ñã có thâm niên 3-5 năm.
Bộ phận kinh doanh: do ñặc thù của lịch sử phát triển nên ñội ngũ kinh
doanh của F9HCM có thể chia thành phân khúc tính theo trình ñộ văn hóa
o Nhóm các nhân viên làm việc từ ngày thành lập bộ phận chỉ có 60% trình ñộ
ðH, còn 40% chỉ trình ñộ trung cấp & cao ñẳng. Nhóm nhân sự này ñều có
thâm niên trên 5 năm, và chiếm 45% tổng nhân sự của 3 bộ phận kinh
doanh.
o Nhóm nhân viên mới gia nhập bộ phận từ 2006 (tuyển mới do yêu cầu của
việc gia tăng quy mô) 100% trình ñộ ðH
ðội ngũ kinh doanh của F9HCM hiện ñang là những nhân sự có thâm niên &
năng lực cao nhất trên thị trường phân phối ðTDð chính hãng tại miền Nam nói
riêng và toàn quốc nói chung. Tất cả ñều có thâm niên trên 5 năm, và mối quan hệ
thân thiết với hệ thống ñại lý kinh doanh ðTDð (yếu tố quan trọng cho sự thành
công, một ñặc thù của ngành phân phối ñiện thoại), cũng như kinh nghiệm bán hàng
& xử lý tình huống.
Bộ phận kế toán: 100% nhân viên kế toán thuộc mảng tài chính-kế toán ñều
có trình ñộ từ ðH trở lên, và có thâm niên làm việc tại FPT ít nhất 3 năm. Trong khi
ñó do ñặc thù công việc, phần lớn các nhân viên thuộc mảng hỗ trợ kinh doanh
(kho) làm việc theo hợp ñồng khoán (giao nhận, test máy, dán tem bảo hành,…), có
trình ñộ tốt nghiệp PTTH
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 12
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2. Thực trạng về quy trình ñánh giá công việc tại F9HCM
1.2.1. Mô tả công việc của nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán
1.2.1.1. Nhân viên kinh doanh
a. Khái quát chung
Chỉ tiêu Diễn giải
Nhiệm vụ Thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh với các ñại lý trên ñịa bàn
của phòng ñược phân công
Công việc - Thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh
chính - Phát triển hệ thống bán hàng
- Kiểm soát công nợ
Các tài liệu - Quy trình bán hàng
phục vụ cho - Quy trình lập kênh phân phối
công việc - Quy trình thu hồi công nợ
- Sổ tay quá trình phân phối
- Tư vấn và bán sản phẩm Nokia cho các ñại lý thuộc
khu vực phụ trách
- Hiểu và nắm rõ các chính sách, thông báo và truyền
Bán ñạt lại cho ñại lý
hàng - Lập kế hoạch và ñảm bảo hoàn thành doanh số bán
hàng cá nhân
Xây dựng - Tìm kiếm, ñánh giá, xây dựng, duy trì và phát triển
Trách nhiệm kênh bán hệ thống khách hàng
chính hàng - Kiểm soát thông tin khách hàng
- Thăm khách hàng ñịnh kỳ
Tìm hiểu, - Thu nhập, ñánh giá, phân tích và phản hồi thông tin
thu thập thị trường, ñối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng chính
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 13
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
thông tin sách giá hợp lý và kế hoạch ñẩy hàng giúp ñại lý
thị - Tư vấn và hỗ trợ khách hàng phát triển kênh phân
trường phối
Kiểm - Kiểm soát và theo dõi tình hình công nợ (hạn mức
Trách nhiệm
soát công tín dụng, ký quỹ) của ñại lý
chính (tt)
nợ - Theo dõi công nợ và ñốc thúc khách hàng thanh
toán ñúng và trước hạn
Báo cáo - Báo cáo thị trường theo tuần/ tháng/quý
- Báo cáo kết quả kinh doanh tuần/tháng/quý
b. Những yêu cầu ñối với nhân viên kinh doanh
Tiêu chí Diễn giải
Học vấn Tốt nghiệp ðH, ưu tiên các chuyên ngành kinh tế, QTKD
Chuyên - Am hiểu sản phẩm và dịch vụ của công ty
môn - Có khả năng thu thập & phân tích thông tin thị trường
- Có tố chất kinh doanh
- Làm việc ñộc lập: có khả năng tự ñịnh hướng và tự lên
kế hoạch hành ñộng hiệu quả
- Làm việc nhóm
• Nhiệt tình với nhóm và với công việc chung của
nhóm/phòng
Kỹ năng
/năng lực • Là nhân tố tạo nên thành công của nhóm và cố gắng
Năng lực
phấn ñấu cho mục tiêu chung
làm việc
• Cổ vũ/ñộng viên cho các thành viên của nhóm vì
mục tiêu chung
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 14
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
• Chia sẻ, giúp ñỡ ñồng nghiệp; tôn trọng thành quả
chung.
- Tư duy và nhận thức tốt
- Giao tiếp tốt
- Khả năng sáng tạo
Kỹ năng
Thái ñộ, - Sức khỏe tốt
/năng lực
hành vi, - Ngoại hình ưa nhìn, nói năng rõ ràng, không ngọng
sức khỏe, - Thái ñộ trung thực, kỷ luật cao, trung thành và ý thức
ngoại xây dựng cao
hình - Phong cách tự tin, lịch sự, ñúng mực
- Mức ñộ gắn kết: cam kết làm việc với cty trên 3 năm
Kỹ năng - Kỹ năng giao tiếp
khác - Kỹ năng ñàm phám
- Kỹ năng giải quyết vấn ñề
c. Chỉ số ñánh giá công việc
ðể việc ñánh giá hiệu quả công việc ñược chuẩn xác và khách quan, F9HCM
ñã căn cứ vào 2 tiêu chí chính yếu và thông số tương ứng như sau ñể tiến hành ñánh
giá nhân viên kinh doanh
Tiêu chí Thông số ño lường
Hoàn thành kế hoạch doanh số >90%
Tỷ lệ ñảm bảo tín dụng/tổng công nợ 30 – 50%
Theo ñó, nhân viên ñược ñánh giá là ñạt hiệu quả công việc khi
- ðáp ứng trên 90% yêu cầu về doanh số ñược giao, và
- ðáp ứng 30 - 50% về ñảm bảo tín dụng trên tổng công nợ
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 15
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2.1.2. Nhân viên kế toán
a. Khái quát chung
Chỉ tiêu Diễn giải
Nhiệm vụ Thực hiện các công việc liên quan ñến nghiệp vụ kế toán cho công ty
của phòng
- Kiểm tra hoạt ñộng tài chính kế toán của các bộ phận, các hợp
ñồng, dự án
Công việc - Tư vấn Ban lãnh ñạo trong các hoạt ñộng tài chính kế toán
chính - Duy trì hệ thống thông tin tài chính
- Thực hiện các báo cáo tài chính kế toán theo quy ñịnh của Nhà
nước và của Cty
- Sắp xếp, lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán
- Kiểm tra, cân ñối tình hình công nợ phải thu, phải trả
- Thực hiện các nghiệp vụ khác như: kế toán thuế, kế toán tài sản, kế
toán kho…
- Thực hiện các báo cáo nghiệp vụ ñịnh kỳ cho Ban Giám ñốc như:
Báo cáo thuế; báo cáo tài chính…
Trách - Quản lý các tài khoản kế toán.
nhiệm - Tổng hợp số liệu kế toán.
- Lập báo cáo tài chính.
- Tiếp nhận và quản lý Hợp ñồng kinh tế
- Xác nhận và kiểm tra công nợ
- Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 16
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
b. Những yêu cầu ñối với nhân viên kế toán
Yêu cầu Diễn giải
Học vấn Tốt nghiệp ðH chuyên ngành Kế toán tài chính
Chuyên - Thành thạo các nghiệp vụ kế toán
môn - Có kiến thức về các sản phẩm và dịch vụ của công ty
- Có khả năng thu thập và phân tích thông tin về tài chính
- Làm việc ñộc lập: có khả năng tự ñịnh hướng cách thức làm việc
- Làm việc nhóm:
+ Nhiệt tình với nhóm và công việc chung của phòng/nhóm
Kỹ + Chia sẻ và giúp ñỡ các thành viên trong phòng/nhóm, ñồng nghiệp
năng/Phẩm và tôn trọng các thành quả chung.
chất - Tư duy và nhận thức tốt
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
- Tinh thần trách nhiệm cao
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và một số phần mềm kế
toán chuyên dụng
- Có khả năng chịu ñược áp lực công việc
- Khả năng tổ chức công việc tốt
- Sức khỏe tốt.
- Thái ñộ
Thái ñộ,
+ Dám chịu trách nhiệm, trung thực, tin cậy và có ý thức kỷ luật.
hành vi,
+ Trung thành với Công ty
sức khỏe
+ Có ý thức xây dựng cao.
- Mức ñộ cam kết gắn bó: Cam kết làm việc với Cty trên 2 năm
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 17
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
1.2.2. Thang ño ñánh giá và quy trình ñánh giá công việc hiện tại của F9HCM
1.2.2.1. Thang ño ñánh giá
F9HCM áp dụng khung ñánh giá cán bộ tương ñối chi tiết với những tiêu chí
ñánh giá và thang ñiểm cụ thể cho từng bộ phận: mỗi tiêu chí ñều chứa nhiều yếu tố
ñánh giá, với tỷ trọng ñiểm số tùy theo mức ñộ quan trọng của ñặc thù công việc.
Trên cơ sở tổng kết ñiểm số theo từng yếu tố, từng cá nhân có thể tự ñánh giá ñược
số ñiểm chung cuộc của mình theo từng thời kỳ, ñồng thời dựa trên ñánh giá của
cấp lãnh ñạo, công ty sẽ xếp loại từng cán bộ dựa trên thang ñiểm ñã quy ñịnh.
Mỗi bảng ñánh giá bao gồm 2 phần: phần ñịnh lượng – gồm các chỉ số giúp
xác ñịnh ñiểm số, trong ñó thang ñiểm ñánh giá là 10; phần ñịnh tính – gồm các
mục diễn giải những vấn ñề xung quanh cá nhân ñể có cái nhìn khái quát hơn về
công việc của họ.
Cụ thể, ta sẽ ñi sâu tìm hiểu bảng ñánh giá của 02 bộ phận kinh doanh và kế
toán như sau
Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Kế toán
Mục 1: Những thuận lợi
Mục 2: Những khó khăn
Mục 3: Mục tiêu thực hiện
Trọng số: 70%
1. Hoàn thành kế hoạch d.số 1. Hoàn thành công việc ñúng
hạn (Thể hiện ở việc so sánh giữa
- Hoàn thành kế hoạch DS cá nhân thời ñiểm hoàn thành công việc so
- Hoàn thành kế hoạch doanh số 60% với thời hạn hoàn thành công việc 50%
phòng/nhóm ñược giao phụ trách theo kế hoạch)
2. Duy trì và phát triển hệ thống 2. ðảm bảo chất lượng công việc
khách hàng theo yêu cầu (Thể hiện ở việc so
20% sánh giữa chất lượng công việc ñã 50%
(Thể hiện mức ñộ chăm sóc khách hoàn thành so với chất lượng theo
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 18
Hoàn thiện quy trình ñánh giá công việc và chính sách lương thưởng tại F9HCM
GVHD: PGS.TS. Trần Kim Dung
hàng cũ và số khách hàng mới xây tiêu chuẩn của công ty)
dựng ñược, tốc ñộ phát triển của
khách hàng hiện tại…)
3. Hạn chế công nợ và thu hồi nợ
quá hạn (Thể hiện mức ñộ hoàn
thành ñòi công nợ trước hạn, ñúng 20%
hạn và quá hạn)
Mục 4: Trách nhiệm
Trọng số: 15%
1. Lập kế hoạch cho bộ phận ñược 50% 1. Tuân thủ nội quy lao ñộng và 50%
phân công phụ trách các quy ñịnh nội bộ của Công ty
2. Hợp tác, hỗ trợ các ñồng nghiệp, 2. Hợp tác, hỗ trợ các ñồng nghiệp,
các phòng ban có liên quan (ðánh các phòng ban có liên quan (ðánh
giá sự hợp tác, hỗ trợ ñồng nghiệp 50% giá sự hợp tác, hỗ trợ ñồng nghiệp 50%
trong cùng một nhóm hoặc thuộc trong cùng một nhóm hoặc thuộc
các bộ phận khác) các bộ phận khác)
Mục 5: Năng lực
Trọng số: 15%
1. Sáng tạo trong công việc (Có
những ý tưởng ñể ñi ñến những
1. Khả năng xây dựng quan hệ với giải pháp và cách tiếp cận mới, Dễ
KH (Phát triển, duy trì và củng cố dàng kết nối những thông tin
mạng lưới quan hệ trong và ngoài dường như không có liên quan
tổ chức ñể tranh thủ ñược thông trước ñó, phối hợp chúng ñể tạo ra
tin, sự giúp ñỡ và ủng hộ cần thiết. những cách thức tiếp cận mới, Xác
Sử dụng hiệu quả các thông tin và 50% ñịnh những vấn ñề khác thường 50%
sự ủng hộ có ñược từ mạng lưới ñòi hỏi những phương pháp giải
quan hệ ñể hoàn thành công việc.) quyết duy nhất, Tư duy theo cách
khác với những cách thông thường
ñể tìm những phương thức tiếp cận
vấn ñề tốt hơn.)
2. Kỹ năng lập kế hoạch công việc
(Dự ñoán ñược những vấn ñề,
2. Kỹ năng quản lý (Khả năng thiết những rào cản và dựa vào ñó ñể
lập những mục tiêu, mục ñích rõ
Lớp: QTKD-ð1-K19 Nhóm 9 19