Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần thái uyên

  • 89 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI UYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ HOÀNG ĐẠO
MÃ SINH VIÊN : A20879
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI UYÊN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hoàng Đạo
Mã sinh viên : A20879
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian học tập tại trƣờng đại học Thăng Long, em đã học
đƣợc nhiều kiến thức, học hỏi đƣợc nhiều kĩ năng để có thể chuẩn bị hành trang bƣớc
vào công việc sau này của mình. Để có đƣợc điều đó, em không thể quên công ơn của
các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy tận tình, những ngƣời bạn
luôn quan tâm và gia đình luôn ở bên động viên, giúp đỡ trên con đƣờng hƣớng tới
thành công của em.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng
Long đã dùng tâm huyết và tri thức để truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em, tạo điều
kiện tốt nhất để em có thể học tập và rèn luyện, phục vụ cho công việc tƣơng lai. Em
xin gửi lời cảm ơn tới Ths.Mai Thanh Thủy, ngƣời giảng viên đã hƣớng dẫn và giúp
đỡ nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Nếu không có sự hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình của cô thì bài khóa luận tốt nghiệp của em khó có thể hoàn thiện đƣợc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kế toán và toàn bộ nhân viên
công ty đã chỉ dẫn và truyền đạt cho em những kinh nghiệm làm việc. Trên cơ sở
những số liệu thu đƣợc, cùng với sự hƣớng dẫn của giáo viên trong trƣờng đại học
Thăng Long và các nhân viên Công ty đã giúp em hoàn thàn bài khóa luận này.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng long và toàn thể
các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trên con đƣờng
sự nghiệp của mình.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đỗ Hoàng Đạo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 1
1.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm ........................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp ..........................................................................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm………………………………………………………………………………2
1.1.3. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm ......................................................................................................3
1.1.4. Phương thức tiêu thụ ..................................................................................3
1.1.4.1. Bán buôn................................................................................................ 3
1.1.4.2. Bán lẻ .....................................................................................................4
1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý ..............................................................................5
1.1.4.4. Phương thức bán hàng trao đổi hàng ...................................................5
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn ..................................................................5
1.1.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh ......................................................5
1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân ..................................................................6
1.1.5.3. Phương pháp LIFO ...............................................................................6
1.1.5.4. Phương pháp FIFO ...............................................................................7
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm .............................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..........................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................8
1.2.3. Phương pháp kế toán ................................................................................11
1.2.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên...................................................................11
1.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................14
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .............................................16
1.3.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................16
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 16
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................17
1.4. Các hình thức sổ kế toán sử dụng tròn kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm .........................................................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI
UYÊN…………………………………………………………………………21
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thái Uyên ......................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thái Uyên .....21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Thái Uyên ...........22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của công ty cổ
phần Thái Uyên ....................................................................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần Thái Uyên .....26
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tiêu của công ty cổ phần Thái Uyên ............................................................ 28
2.2.1. Phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thái Uyên .......28
2.2.1.1. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng .............28
2.2.1.2. Bản lẻ phương thức thu tiền trực tiếp .................................................34
2.2.1.3. Giảm trừ doanh thu .............................................................................38
2.2.1.4. Sổ chi tiết kế toán bán hàng ................................................................ 38
2.2.1.5. Sổ tổng hợp kế toán bán hàng ............................................................. 43
2.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................47
2.2.2.1. Kế toán tiền lương ...............................................................................47
2.2.2.2. Kế toán chi phí công cụ dụng cụ ......................................................... 51
2.2.2.3. Kế toán chi phí khấu hao.....................................................................54
2.2.2.4. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài......................................................56
2.2.2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ....................................59
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI UYÊN .................................................................... 64
Thang Long University Library
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết tiêu
thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Thái Uyên ...................................................64
3.1.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 64
3.1.2. Tồn tại của Công ty cổ phần Thái Uyên ..................................................65
3.2. Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kế quả tiêu thụ thành phẩm .........................................66
3.3. Một số đề xuất góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Thái Uyên .....................67
MỤC DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Giá vốn hàng bán
CP Cổ phần
CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KKĐK Kiểm kê định kì
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
KH Khách hàng
VNĐ Việt Nam Đồng
SDĐK Số dƣ đầu kì
SDCK Số dƣ cuối kì
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1: Bảng tỷ lệ trích theo lƣơng ...........................................................................48
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho…………………………………...…………….11
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn không qua kho ...................12
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán lẻ thành phẩm ...........................................................................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (Bên giao đại lý) ................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý) ...............13
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp .........................................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................15
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 17
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán nhật ký chung ...........19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thái Uyên .................................................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Thái Uyên......................25
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty
cổ phần Thái Uyên .........................................................................................................26
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ........................... 28
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ........................... 67
Mẫu 2.1: Phiếu xuất kho………………………………………………………………30
Mẫu 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 155 .................................................................................31
Mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 33
Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 35
Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 36
Mẫu 2.6: Phiếu thu ........................................................................................................37
Mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT chiết khấu thƣơng mại ......................................................... 38
Mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 632 .......................................................................................... 39
Mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 5211 ........................................................................................ 40
Mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 511 ........................................................................................ 41
Mẫu 2.11: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hóa ...................................................42
Mẫu 2.12: Sổ cái TK 632 (trích) ...................................................................................43
Mẫu 2.13: Sổ cái TK 511 (trích) ...................................................................................44
Mẫu 2.14: Sổ cái TK 5211 (trích) .................................................................................45
Mẫu 2.15: Sổ cái TK 155 (trích) ...................................................................................46
Mẫu 2.16: Bảng chấm công (trích) ................................................................................47
Mẫu 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng ..........................................................................49
Mẫu 2.18: Bảng phân bổ số 1 ........................................................................................ 50
Mẫu 2.19: Bảng chi tiết phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn tháng 7- 2015 (trích) .......52
Mẫu 2.20: Bảng chi tiết phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 7- 2015 (trích) ..........53
Mẫu 2.21: Bảng phân bổ số 2 ........................................................................................ 54
Mẫu 2.22: Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................55
Mẫu 2.23: Hóa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................56
Mẫu 2.24: Phiếu chi .......................................................................................................57
Mẫu 2.25: Sổ chi tiết TK 642 ........................................................................................ 58
Mẫu 2.26: Sổ cái TK 642 (trích) ...................................................................................58
Mẫu 2.27: Xác định kết quả bán hàng ...........................................................................59
Mẫu 2.28: Sổ cái TK 911 .............................................................................................. 60
Mẫu 2.29: Sổ nhật kí chung ........................................................................................... 61
Mẫu 3.1: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 68
Mẫu 3.2: Sổ chi tiết tài khoản 155 .................................................................................69
Mẫu 3.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 .................................................................................70
Mẫu 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 157 .................................................................................71
Mẫu 3.5: Sổ cái TK 632 (trích) .....................................................................................72
Mẫu 3.6: Sổ cái TK 155 (trích) .....................................................................................73
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế toán FAST đƣợc sử dụng tại Công ty cổ phần Thái
Uyên …………………………………………………………………………………27
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò rất quan
trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp sản xuất mà còn với cả sự phát
triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp, đẩy mạnh hoạt động
tiêu thụ sẽ góp phần làm tăng doanh thu chính là điều kiện tiên quyết qua đó làm tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp có thể tích luỹ, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Đây
là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hoạt
động tiêu thụ và xác định kết quả tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với
Nhà nƣớc và xã hội, đồng thời cải thiện đời sống của ngƣời lao động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thái Uyên, em thấy kế tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần hành quan trọng để xác
định doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Để thấy đƣợc vai trò quan trọng
của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty và để nâng cao kiến thức của mình em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thái
Uyên”.
Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở tìm hiểu lý thuyết kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm cùng với thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thái Uyên, hoàn thiện kiến thức cho
bản thân và tìm ra đƣợc những mặt ƣu điểm, hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ
của Công ty. Cuối cùng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm nói riêng.
Đối tƣợng nghiên cứu: kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty cổ phần Thái Uyên.
Phạm vi nghiên cứu: kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm dƣới góc độ kế toán tài chính tại Công ty cổ phần Thái Uyên trong tháng 7
năm 2015.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Công ty cổ phần Thái Uyên.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Công ty cổ phần Thái Uyên.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh
nghiệp
Tiêu thụ thành phẩm (hay còn gọi là bán hàng) là khâu cuối cùng của hoạt động
kinh doanh trong các doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đạt đƣợc mục
tiêu kinh tế thì điều quan trọng nhất là sản xuất và tiêu thụ thành phẩm.
Doanh nghiệp đem bán thành phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu
đƣợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngƣời mua. Quá trình tiêu thụ thực chất là quá
trình trao đổi quyền sở hữu sản phẩm giữa ngƣời bán và ngƣời mua trên thị trƣờng
hoạt động (là thị trƣờng thỏa mãn đồng thời ba điều kiện: các sản phầm có tính tƣơng
đồng, ngƣời mua và ngƣời bán có thể tìm thấy nhau bất kì lúc nào, giá cả công khai).
Trong quá trình mua bán, sản phẩm đƣợc cung cấp để thoả mãn nhu cầu của các tổ
chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoặc tập đoàn sản
xuất gọi là bán cho bên ngoài. Trong trƣờng hợp sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị
trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn…đƣợc gọi là tiêu dùng nội bộ.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài doanh thu đƣợc xác
định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ
đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá trên thị trƣờng hoạt động. Mặt khác trong quá trình lƣu thông và tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí nhƣ chi phí bao
gói sản phẩm, chi phí bán hàng, bảo quản hàng hoá, chi phí tiếp thị, quảng cáo…gọi
chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể nói, chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông,
chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, chi phí
bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau. Tuỳ
theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt chi phí bán hàng theo từng tiêu thức thích hợp.
Công tác tiêu thụ có ý nghĩa hết sức to lớn đối với các doanh nghiệp. Nó là giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu
hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc thông qua việc
nộp thuế, đầu tƣ phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.
Trong các doanh nghiệp, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu
thuần của hoạt động tiêu thụ với các chi phí của hoạt động đó.
1
Thang Long University Library
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - (Giá vốn hàng bán + Chi phí QLKD )
Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Mối quan hệ giữa tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: Tiêu thụ là khâu cuối
cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định sản xuất mặt hàng đó nữa hay
không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết. Kết quả tiêu thụ thành phẩm là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn
tiêu thụ là phƣơng tiện trực tiếp để đạt đƣợc mục đích đó.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công
cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền
kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối
với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Chính vì vậy
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
 Một là, phải ghi chép, phản ánh kịp thời, thƣờng xuyên, số hiện có, sự biến
động từng loại về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị.
 Hai là, ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác
chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ
 Ba là phản ánh, giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình
hình tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đƣa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục
những tồn tại đó. Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân
hàng, thực hiện chính sách với nhà nƣớc, tình hình phân phối kết quả kinh doanh.
 Bốn là, cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh
doanh.
Nhƣ vậy, kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ
đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh
doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của
kế toán nắm đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời
quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh doanh
trong tƣơng lai. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng cũng nhƣ tình hình thực tế công tác kế
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại các doanh nghiệp còn
nhiều vấn đề, cho nên việc nghiên cứu đề tài này là rất cần thiết.
2
1.1.3. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng sản xuất ra sản phẩm và bán đƣợc các sản phẩm đó
trên thị trƣờng là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thông qua hoạt động tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đó đƣợc thực
hiện, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho
vòng luân chuyển vốn đƣợc hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý
nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp
nói riêng.
Quá trình tiêu thụ có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trƣờng.
Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu thông, đảm bảo cân đối sản xuất
giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thì việc tiêu thụ có ý nghĩa rất to lớn, tiệu thụ
thành phẩm mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi phí đã
bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là một nội dung chủ yếu
của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đòi
hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng áp dụng các biện pháp phù hợp với
doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành.
1.1.4. Phương thức tiêu thụ
1.1.4.1. Bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp
sản xuất…Đặc điểm của sản phẩm bán buôn là sản phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu
thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm
chƣa đƣợc thực hiện. Sản phẩm buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng và đƣợc bán với
số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức
thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm các phƣơng thức:
 Bán buôn qua kho: Bán buôn sản phẩm qua kho là phƣơng thức bán buôn sản
phẩm mà trong đó, sản phẩm phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp
thƣơng mại. Bán buôn sản phẩm qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
3
Thang Long University Library
nghiệp thƣơng mại xuất kho sản phẩm giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, sản phẩm đƣợc xác
định là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này căn
cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho
sản phẩm, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Sản phẩm
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào đƣợc bên mua
kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc
coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu
doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
 Bán buôn vận chuyển không qua kho: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp
sau khi sản xuất xong, không đƣa sản phẩm về nhập kho mà bán luôn cho bên mua
hoặc giao hàng cho các đại lý.
1.1.4.2. Bán lẻ
Bán lẻ là bán sản phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Trong phƣơng thức bán lẻ này, hàng hóa đã ra
khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản phẩm đã
đƣợc thực hiện. Giá bán lẻ thƣờng cao hơn so với giá bán buôn. Bán lẻ sản phẩm có
các phƣơng thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán trả góp.
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này nhân viên bán hàng trực tiếp
bán hàng và thu tiền của khách. Cuối ca cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng
tồn để xác định lƣợng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền
cho thủ quỹ.
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phƣơng thức bán hàng tách rời việc thu tiền và
giao hàng cho khách hàng nhằm chuyên môn hóa quá trình bán hàng. Tại một khu
riêng có quầy thu ngân, mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên thu tiền, xuất hóa
đơn, kê hàng mua cho khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân viên bán hàng
giao. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số
lƣợng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. Nhân viên thu ngân
kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
 Bán lẻ theo hình thức trả góp: Bán hàng trả góp là phƣơng thức mà khi giao
hàng cho bên mua thì sản phẩm đƣợc coi là bán. Ngƣời mua trả tiền mua hàng làm
nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm từ ngƣời mua
4
một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất đƣợc ghi
trong hợp đồng ký kết giữa hai bên. Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả ngay
một lần, chênh lệch giữa giá trả một lần và trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa
thực hiện và đƣợc phân bổ vào doanh thu tài chính khi khách hàng thanh toán.
1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý
Theo phƣơng thức này doanh nghiệp sản xuất giao hàng cho cơ sở nhận đại lý,
bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Số hàng gửi
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thông báo về số hàng
đã bán đƣợc và bên giao đại lý lập hóa đơn cho số hàng đã bán. Cùng với đó doanh
nghiệp – bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán
hộ hàng hóa. Bán hang đại lý bao gồm hai phƣơng thức sau:
 Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng.
 Đại lý mua đứt bán đoạn hƣởng chênh lệch giá.
1.1.4.4. Phương thức bán hàng trao đổi hàng
Theo phƣơng thức này, sản phẩm của doanh nghiệp đi tiêu thụ nhƣng doanh thu
tính bằng giá trị hàng hóa nhận đƣợc. Phƣơng thức tiêu thụ này áp dụng giữa các
doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau về lƣu thông sản phẩm hàng hóa. Sản phẩm
cua doanh nghiệp này thƣờng là tƣ liệu cho doanh nghiệp kia.
Phƣơng thức này thuận tiện cho cả hai bên mua và bán, giảm bớt chi phí lƣu
thông. Tuy nhiên phƣơng thức này không đƣợc sử dụng rộng rãi do tính chất nhu cầu
về sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp (vì cả hai bên đều có thể sẽ có nhu cầu trao
đổi khác nhau).
Ngoài ra khi các doanh nghiệp trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm, thì số
thành phẩm hàng hóa này cũng đƣợc coi là bán hàng và cũng đƣợc ghi nhận doanh
thu, giá vốn.
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn
1.1.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý sản
phẩm theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô
hàng đó để tính.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
5
Thang Long University Library
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này
1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân
Theo phƣơng pháp này giá xuất kho sản phẩm đƣợc tính theo công thức:
Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Trong đó đơn gía bình quân đƣợc xác định bằng hai cách:
 Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Công việc tính toán đƣợc giảm thiểu tới mức tối đa khi chỉ cần tính một lần duy
nhất vào cuối kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp, kế toán viên căn cứ vào giá
mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong cả kỳ để tính đơn giá bình
quân. Phƣơng pháp này có hạn chế là không thể đáp ứng nhu cầu thông tin về giá vốn
tức thời ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, kế toán phải xác nhận lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Khi áp dụng phƣơng pháp này, kế toán căn cứ vào đơn
giá mua bình quân của từng loại hàng hóa và lƣợng xuất giữa hai lần nhập kế tiếp để
tính giá xuất kho. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo công thức sau:
1.1.5.3. Phương pháp LIFO
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất
sau thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
sau và đƣợc thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho
cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Tuy nhiên, theo phƣơng pháp này nếu số
lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những khối
lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
Sử dụng phƣơng pháp LIFO giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản
ứng kịp với sự biến động về giá cả của thị trƣờng. Khi giá cả của sản phẩm có xu
hƣớng tăng thì phƣơng pháp Nhập sau – Xuất trƣớc khiến cho giá vốn hàng hóa tăng
và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là thấp so với giá thị trƣờng.
6
1.1.5.4. Phương pháp FIFO
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho
cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát
giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán
có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị
sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng
chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những khối lƣợng
công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
sử dụng trong kế toán tiêu thụ gồm các chứng từ sau:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
 Phiếu xuất kho
 Thẻ kho
 Thẻ quầy hàng
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
 Bảng thanh toán hàng đại lý
 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, bảng kê nộp séc, báo có của ngân hàng…
 Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
Bảng phân bổ khấu hao.
 Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy
thanh toán tạm ứng…
7
Thang Long University Library
1.2.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản thành phẩm – Tài khoàn 155
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của
các loại thành phẩm nhập kho của doanh nghiệp theo giá thành thực tế.
Nợ TK 155 – Thành phẩm Có
SDĐK: Trị giá của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế của thành phẩm
- Trị giá thành phẩm thuê gia công, xuất kho trong kỳ
chế biến nhập kho - Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê
kê - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kỳ (KKĐK)
kho cuối kỳ từ TK 611 (KKĐK).
SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
 Tài khoản hàng gửi bán – Tài khoản 157
Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ theo
phƣơng thức chuyển hàng, nhờ đại lý, ký gửi, hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
bàn giao cho ngƣời đặt hàng, ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có
SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa,
thành phẩm gửi đi bán đầu kỳ
- Trị giá vốn thành phẩm gửi bán - Trị giá thành phẩm gửi đi bán
hoặc chƣa xác định đƣợc là đã bán đƣợc xác định là đã bán.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Trị giá thành phẩm gửi đi bị khách
hàng hóa, thành phẩm gửi bán chƣa hàng trả lại
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
toán vào cuối kỳ (KKTX) thành phẩm, đã gửi đi bán, dịch vụ
đã cung cấp chƣa đƣợc ghi nhận
là đã bán đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ.
8
 Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Tài khoản 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD .
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV Có
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và - Doanh thu bán hàng và CCDV
thuế GTGT (tính theo phƣơng pháp trực thực hiện trong kỳ kế toán.
tiếp)
Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu (CKTM, giảm giá, hàng bán bị
trả lại)
Kế chuyển doanh thu thuần về tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chia thành 4 TK cấp 2 bao gồm:
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
 TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5118 “Doanh thu khác”
 Tài khoản giảm trừ doanh thu - Tài khoản 521
Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trên tài khoản 521. Tài khoản này
cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2.
 TK 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”
 TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
 TK 5213 “Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,
thanh toán cho khách hàng. giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào
- Doanh thu của hàng đã xác định bán đƣợc bên nợ của TK 511
bị trả lại.
- Các khoản giảm giá đƣợc chấp thuận
9
Thang Long University Library