Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần stonimex
- 92 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ANH TÚ
MÃ SINH VIÊN : A20244
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX
Giáo viên hướng dẫn :Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Anh Tú
Mã sinh viên : A20244
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
Stonimex, em nhận thấy rõ được khoảng cách nhất định giữa lý thuyết và thực tế. Bản
thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế cũng như tìm
hiểu tình hình hoạt động của Công ty. Trong thời gian về thực tập tại Công ty Cổ phần
Stonimex và viết chuyên đề thực tập này em đã được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn
của nhiều cá nhân, tập thể cả trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Stonimex,
cùng các cô chú, anh chị, trong phòng kế toán, và các phòng ban liên quan tại công ty
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em được nghiên cứu và hoàn thành bài
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa kinh tế trường Đại Học
Thăng Long, đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em nghiên cứu và viết bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Sinh viên
Nguyễn Anh Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Anh Tú
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ..................1
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................... 1
1.1.1. Bán hàng ................................................................................................................1
1.1.2. Doanh thu. .............................................................................................................1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................................2
1.1.4. Doanh thu thuần.....................................................................................................2
1.1.5. Giá vốn hàng bán ...................................................................................................2
1.1.6. Lợi nhuận gộp ........................................................................................................3
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh....................................................................................3
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................................3
1.2. Các phương thức bán hàng .......................................................................................3
1.2.1. Bán buôn ................................................................................................................3
1.2.2. Bán lẻ .....................................................................................................................4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ...................................................................................5
1.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho .................................................................5
1.4. Kế toán bán hàng ......................................................................................................7
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................7
1.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 12
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ................................................................................................................12
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ........................................................................................................................... 16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng .........................................................................17
1.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 17
1.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 18
1.5.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 19
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................20
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX................................................22
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Stonimex ............................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những thành tựu đạt được của Công ty Cổ
phần Stonimex ...............................................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí ........................................................................23
2.1.3. Tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Stonimex ...................................................25
2.1.4. Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng ....................................................26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
Stonimex ........................................................................................................................ 27
2.2.1. Tổ chức chứng từ bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex ................................ 28
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng ...............................................................................47
2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................ 55
2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................55
2.2.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................................66
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX ..................69
3.1. Đánh gia chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex.......69
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................70
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex ........................................................... 71
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BBGN Biên bản giao nhận
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPKH Chi phí khấu hao
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
NT Ngày tháng
PNK Phiếu nhập kho
PT Phiếu thu
PXK Phiếu xuất kho
SKTKCT Sao kê tài khoản chi tiết
SH Số hiệu
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồ
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho....................................................................12
Sơ đồ 1.2.Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán................13
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................14
Sơ đồ 1.5. Phương thức giao đại lý hay kí gửi .............................................................. 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK ...................................................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 20
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..............................................21
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Stonimex ............................... 23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Stonimex ............................ 25
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................27
Biểu số 2.1. Trích hợp đồng kinh tế ..............................................................................29
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho của công ty CP Stonimex .................................................30
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ......................................................31
Biểu số 2.4 Hóa đơn chi phí vận chuyển – Hạch toán vào chi phí bán hàng ................32
Biểu số 2.5. Phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển hàng của công ty CP Stonimex .....33
Biểu số 2.6. Biên Bản Giao Nhận..................................................................................34
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT của công ty Stonimex ......................................................35
Biểu số 2.8. Biên bản giảm giá hàng bán ......................................................................36
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex giảm giá cho khách.....37
Biểu số 2.10. Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty CP Stonimex ................................ 39
Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex ....................................40
Biểu số 2.12. Sao kê tài khoản chi tiết tiền gửi Ngân Hàng VCB ................................ 41
Biểu số 2.13. Phiếu chi thánh toán chiết khấu............................................................... 41
Biểu số 2.14. Phiếu xuất kho của công ty CP Stonimex ...............................................42
Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex ...................................43
Biểu số 2.16. Phiếu thu của công ty CP Stonimex ........................................................ 44
Biểu số 2.17. Biên bản giảm giá hàng bán ....................................................................45
Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT của công ty CP Stonimex giảm giá cho khách hàng lẻ .46
Biểu số 2.19. Phiếu chi công ty CP Stonimex ............................................................... 47
Biểu số 2.20. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................48
Biểu số 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 511 tại Công ty Cổ phần Stonimex ........................ 49
Biểu số 2.22. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ............................................................ 50
Biểu số 2.23. Nhật ký chung (Trích) .............................................................................51
Biểu số 2.24. Sổ cái giá vốn hàng bán ...........................................................................53
Biểu số 2.25 Sổ cái doanh thu hàng bán ........................................................................54
Biểu số 2.26. Bảng chấm công ......................................................................................57
Biểu số 2.27. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................58
Biểu số 2.28. Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương ..........................................59
Biểu số 2.29. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................59
Biểu số 2.30. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn ...................................................61
Biểu số 2.31. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................................ 62
Biểu số 2.32. Hóa đơn tiền điện ....................................................................................63
Biểu số 2.33. Hóa đơn GTGT chi phí viễn thông ......................................................... 64
Biểu số 2.34. Phiếu chi thanh toán tiền điện và tiền viên thông ...................................65
Biểu số 2.35. Nhật ký chung ......................................................................................... 66
Biểu số 2.36. Sổ cái TK 642 .......................................................................................... 67
Biểu số 2.37. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 68
Biểu số 3.1. Sổ cái TK 157 ............................................................................................ 72
Biểu số 3.2. Mẫu số danh điểm hàng hóa của công ty Cổ phần Stonimex ...................73
Biểu số 3.3. Bảng thanh toán tiền lương .......................................................................74
Biểu số 3.4. Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương ............................................76
Biểu số 3.5. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .....................................................77
Biểu số 3.6 Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 78
Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lương mà công ty Stonimex áp dụng ................55
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các
chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi.
Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ
hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp nếu không muốn bị tụt lại thì cần không ngừng vươn lên để
tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này,
bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định được chiến lược kinh doanh của mình có
hiệu quả. Đối với doanh nghiệp thương mại mà nói, nâng cao hiệu quả công tác bán
hàng là vấn đề vô cùng cấp thiết. Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán
hàng là xác định kết quả bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể
thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm
nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Qua những vấn đề trên, ta thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng
hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
Chính vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng đòi hỏi phải được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã học tại trường Đại học Thăng Long và
với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Stonimex, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Stonimex”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Stonimex
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo cùng các anh chị cán
bộ kế toán tại Công ty Cổ phần Stonimex để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Huyền, các thầy cô trong khoa
kinh tế và các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Stonimex đã giúp em hoàn thiện
khóa luận này.
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang cho người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái giá trị (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
− Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
− Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại
của khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.
1.1.2. Doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi...tại chuẩn mực “Doanh thu
và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không được hạch toán vào
doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau :
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có
văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị
hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại
một phần hàng).
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính
cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
1.1.4. Doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã
trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thuần
được xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần từ Doanh thu từ bán hàng Các khoản giảm
= -
bán hàng và cung cấp và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu
dịch vụ
1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá gốc của hàng được bán hoặc dịch vụ cung cấp cho
khách hàng của doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của hàng
hóa xuất bán.
2
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn
hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
− Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá
trình tiêu thụ hàng hóa.
− Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ một hoạt động nào.
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng
Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi
phí của hoạt động đó, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng trong kỳ và
được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Công thức:
Kết quả Chi phí quản lý
= Lợi nhuận gộp -
bán hàng kinh doanh
1.2. Các phương thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là bán cho người trung gian để người trung gian bán lại cho người tiêu
dùng nên số lượng hàng bán thường lớn. Bán buôn được thực hiện theo hai phương
thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
− Bán buôn qua kho: Đây là phương thức bán buôn mà hàng hóa bán được
xuất ra từ kho của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn qua kho được thể hiện dưới hai
hình thức:
+ Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện
bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hóa được xác nhận là tiêu thụ.
3
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký
kết, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa bằng phương tiện tự có hoặc thuê
ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã được thỏa thuận giữa hai bên.
Hàng hóa được chuyển đến vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, số
hàng này được xác định là tiêu thụ khi người đại diện bên bán nhận được số tiền của
bên mua thanh toán hoặc bên mua chấp nhận thanh toán.Chi phí vận chuyển hàng hoá
có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
− Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này hàng hóa sẽ được
vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của doanh nghiệp
thương mại. Có hai phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp và bên mua hàng, nghĩa là
đồng thời phát sinh hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán theo hai hình thức:
∗ Giao tay ba: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao trực
tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác
nhận là tiêu thụ.
∗ Chuyển hàng: theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường
hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi bên bán nhận
được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ
là trung gian giữa bên bán và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát
sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được
hưởng khoản tiền hoa hồng do bên bán hoặc bên mua trả.
1.2.2. Bán lẻ
Phương thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng
hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán ra ổn định.
Có phương thức bán lẻ sau:
4
− Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền, viết
hoá đơn cho khách hàng, sau đó khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
giao hàng thực hiện. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng
cho thủ quỹ. Nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo
bán hàng.
− Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền và giao hàng cho khách, đồng thời sẽ kiểm kê hàng tồn kho. Hết ca, nhân viên
bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và báo cáo bán hàng cho kế toán.
− Bán lẻ trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần. Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay khi giao hàng
nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ được khách
hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký. Ngoài số tiền
mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường doanh nghiệp còn thu được một
khoản lãi do trả chậm.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: là phương thức bán hàng mà
trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở đại lý
này trực tiếp bán hàng.
Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu khi
nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà
doanh nghiệp đã trả cho bên nhận đại lý được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa
hồng được hưởng chính là doanh thu của bên nhận đại lý.
1.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
− Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất.
Ưu điểm: Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng
theo giá thực tế của nó.
Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng
lô hàng nhập kho. Việc áp dụng phương pháp này làm cho công việc trở nên rất phúc
5
tạp, đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết để quản lý được hàng hóa theo từng lô từng lần
nhập và giá nhập. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng
phương pháp này.
− Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thiết định là hàng được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Ưu điểm: phương pháp này giúp kế toán có thể tính được ngay giá trị vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Hàng tồn là những lô hàng được nhập
sau cùng cho nên giá của nó sẽ gần với giá thị trường nhất. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn
kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: doanh thu không phù hợp với chi phí. Giá vốn hàng bán được hình
thành trong quá khứ từ rất lâu nên không phù hợp với doanh thu được tạo ra.Đồng thời
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục thì chi phí cho
việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập không nhiều, giá cả
thị trường ổn định và có xu hướng giảm.
− Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng được mua sau thì được xuất trước. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ưu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá thị trường vì nó được kế toán ghi
nhận theo giá của những lô hàng gần đây nhất. Do vậy chi phí hiện tại phù hợp với
doanh thu hiện tại. Thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên
tắc phù hợp.
Nhược điểm: giá trị vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trường vì được mua từ đầu kỳ hoặc từ kỳ trước. Khối lượng công việc tính toán ghi
chép nhiều. Phương pháp chỉ phù hợp với những doanh nghiêp ít danh mục hàng hóa,
số lần nhập không nhiều.
− Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn của hàng hóa xuất được tính theo đơn giá bình quân và số lượng hàng
hóa xuất trong kì
6
Trị giá vốn của
= Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
hàng xuất bán
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
+ Phương pháp bình quân cả kì dữ trữ
Trị giá hàng nhập kho
Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ +
Đơn giá trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng nhập kho
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ +
trong kỳ
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối
kỳ, rất thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần nhập,
xuất của mỗi loại nhiều.
Nhược điểm: Công việc tính giá hàng hóa bị dồn vào cuối kỳ, điều này sẽ làm
ảnh hưởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết
nhưng độ chính xác không cao, chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán
ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
=
sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách
kịp thời.
Nhược điểm: Bởi vì khối lượng công việc kế toán rất nhiều, nếu doanh nghiệp
có nhiều chủng loại hàng hóa với tần suất nhập hàng liên tục thì công tác tính giá sẽ
gặp nhiều khó khăn do phải tính giá nhiều lần cho từng loại mặt hàng và dễ dẫn đến
sai sót.
1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng
− Hoá đơn bán hàng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp)
− Hoá đơn giá trị gia tăng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
− Phiếu thu, phiếu chi.
7
− Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ.
− Bảng kê thanh toán đại lý.
− Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
− Thẻ kho.
− Hóa đơn cước phí vận chuyển.
− Hợp đồng kinh tế.
− Báo cáo bán hàng.
− Biên bản thừa thiếu hàng.
Các chứng từ liên quan khác của doanh nghiệp như các chứng từ thanh toán (ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, giấy nhận nợ,…)
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 156 Có
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
theo hóa đơn mua hàng. trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, xuất giao
- Chi phí thu mua hàng hóa. đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc nội bộ, xuất góp vốn liên doanh, liên
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế kết)
GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu - Chiết khấu thương mại hàng mua được
vào - nếu không được khấu trừ, tính cho hưởng.
số hàng hóa mua ngoài đã nhập kho. - Các khoản giảm giá hàng mua được
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập hưởng.
kho. - Trị giá hàng mua trả lại cho người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi - Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát.
kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ)
cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư nợ: trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ.
8
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của
hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký
gửi đã hoàn thành bàn giao cho người mua nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán,
khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã được xác định là đã bán.
gửi bán cho các đơn vị cấp dưới hạch toán - Trị giá hànghóa, thành phẩm, dịch vụ đã
phụ thuộc. gửi bán bị khách hàng trả lại.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
hàng nhưng chưa được khách hàng chấp thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác
nhận thanh toán. định là tiêu thụ đầu kì (phương pháp
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa, KKĐK)
thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là
đã bán (phương pháp KKĐK)
Dư nợ: Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác
nhận là bán
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán, được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK5111 - Doanh thu bán hàng.
TK5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5118 - Doanh thu khác
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ANH TÚ
MÃ SINH VIÊN : A20244
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX
Giáo viên hướng dẫn :Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Anh Tú
Mã sinh viên : A20244
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
Stonimex, em nhận thấy rõ được khoảng cách nhất định giữa lý thuyết và thực tế. Bản
thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế cũng như tìm
hiểu tình hình hoạt động của Công ty. Trong thời gian về thực tập tại Công ty Cổ phần
Stonimex và viết chuyên đề thực tập này em đã được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn
của nhiều cá nhân, tập thể cả trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Stonimex,
cùng các cô chú, anh chị, trong phòng kế toán, và các phòng ban liên quan tại công ty
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em được nghiên cứu và hoàn thành bài
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa kinh tế trường Đại Học
Thăng Long, đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em nghiên cứu và viết bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Sinh viên
Nguyễn Anh Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Anh Tú
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ..................1
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................... 1
1.1.1. Bán hàng ................................................................................................................1
1.1.2. Doanh thu. .............................................................................................................1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................................2
1.1.4. Doanh thu thuần.....................................................................................................2
1.1.5. Giá vốn hàng bán ...................................................................................................2
1.1.6. Lợi nhuận gộp ........................................................................................................3
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh....................................................................................3
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................................3
1.2. Các phương thức bán hàng .......................................................................................3
1.2.1. Bán buôn ................................................................................................................3
1.2.2. Bán lẻ .....................................................................................................................4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ...................................................................................5
1.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho .................................................................5
1.4. Kế toán bán hàng ......................................................................................................7
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................7
1.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 12
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. ................................................................................................................12
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ........................................................................................................................... 16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng .........................................................................17
1.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 17
1.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 18
1.5.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 19
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................20
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX................................................22
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Stonimex ............................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những thành tựu đạt được của Công ty Cổ
phần Stonimex ...............................................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí ........................................................................23
2.1.3. Tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Stonimex ...................................................25
2.1.4. Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng ....................................................26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
Stonimex ........................................................................................................................ 27
2.2.1. Tổ chức chứng từ bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex ................................ 28
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng ...............................................................................47
2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................ 55
2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................55
2.2.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................................66
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN STONIMEX ..................69
3.1. Đánh gia chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex.......69
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................70
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex ........................................................... 71
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BBGN Biên bản giao nhận
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPKH Chi phí khấu hao
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
NT Ngày tháng
PNK Phiếu nhập kho
PT Phiếu thu
PXK Phiếu xuất kho
SKTKCT Sao kê tài khoản chi tiết
SH Số hiệu
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồ
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho....................................................................12
Sơ đồ 1.2.Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán................13
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................14
Sơ đồ 1.5. Phương thức giao đại lý hay kí gửi .............................................................. 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK ...................................................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 20
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..............................................21
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Stonimex ............................... 23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Stonimex ............................ 25
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................27
Biểu số 2.1. Trích hợp đồng kinh tế ..............................................................................29
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho của công ty CP Stonimex .................................................30
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa ......................................................31
Biểu số 2.4 Hóa đơn chi phí vận chuyển – Hạch toán vào chi phí bán hàng ................32
Biểu số 2.5. Phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển hàng của công ty CP Stonimex .....33
Biểu số 2.6. Biên Bản Giao Nhận..................................................................................34
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT của công ty Stonimex ......................................................35
Biểu số 2.8. Biên bản giảm giá hàng bán ......................................................................36
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex giảm giá cho khách.....37
Biểu số 2.10. Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty CP Stonimex ................................ 39
Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex ....................................40
Biểu số 2.12. Sao kê tài khoản chi tiết tiền gửi Ngân Hàng VCB ................................ 41
Biểu số 2.13. Phiếu chi thánh toán chiết khấu............................................................... 41
Biểu số 2.14. Phiếu xuất kho của công ty CP Stonimex ...............................................42
Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty CP Stonimex ...................................43
Biểu số 2.16. Phiếu thu của công ty CP Stonimex ........................................................ 44
Biểu số 2.17. Biên bản giảm giá hàng bán ....................................................................45
Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT của công ty CP Stonimex giảm giá cho khách hàng lẻ .46
Biểu số 2.19. Phiếu chi công ty CP Stonimex ............................................................... 47
Biểu số 2.20. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................48
Biểu số 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 511 tại Công ty Cổ phần Stonimex ........................ 49
Biểu số 2.22. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ............................................................ 50
Biểu số 2.23. Nhật ký chung (Trích) .............................................................................51
Biểu số 2.24. Sổ cái giá vốn hàng bán ...........................................................................53
Biểu số 2.25 Sổ cái doanh thu hàng bán ........................................................................54
Biểu số 2.26. Bảng chấm công ......................................................................................57
Biểu số 2.27. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................58
Biểu số 2.28. Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương ..........................................59
Biểu số 2.29. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................59
Biểu số 2.30. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn ...................................................61
Biểu số 2.31. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................................ 62
Biểu số 2.32. Hóa đơn tiền điện ....................................................................................63
Biểu số 2.33. Hóa đơn GTGT chi phí viễn thông ......................................................... 64
Biểu số 2.34. Phiếu chi thanh toán tiền điện và tiền viên thông ...................................65
Biểu số 2.35. Nhật ký chung ......................................................................................... 66
Biểu số 2.36. Sổ cái TK 642 .......................................................................................... 67
Biểu số 2.37. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 68
Biểu số 3.1. Sổ cái TK 157 ............................................................................................ 72
Biểu số 3.2. Mẫu số danh điểm hàng hóa của công ty Cổ phần Stonimex ...................73
Biểu số 3.3. Bảng thanh toán tiền lương .......................................................................74
Biểu số 3.4. Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương ............................................76
Biểu số 3.5. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .....................................................77
Biểu số 3.6 Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 78
Bảng 2.1. Tỷ lệ các khoản trích theo lương mà công ty Stonimex áp dụng ................55
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các
chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi.
Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ
hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến
lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp nếu không muốn bị tụt lại thì cần không ngừng vươn lên để
tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này,
bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định được chiến lược kinh doanh của mình có
hiệu quả. Đối với doanh nghiệp thương mại mà nói, nâng cao hiệu quả công tác bán
hàng là vấn đề vô cùng cấp thiết. Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán
hàng là xác định kết quả bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể
thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm
nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Qua những vấn đề trên, ta thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng
hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
Chính vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng đòi hỏi phải được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã học tại trường Đại học Thăng Long và
với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Stonimex, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Stonimex”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Stonimex
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ phần Stonimex
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo cùng các anh chị cán
bộ kế toán tại Công ty Cổ phần Stonimex để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Huyền, các thầy cô trong khoa
kinh tế và các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Stonimex đã giúp em hoàn thiện
khóa luận này.
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang cho người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái giá trị (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
− Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
− Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại
của khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.
1.1.2. Doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi...tại chuẩn mực “Doanh thu
và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không được hạch toán vào
doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau :
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có
văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị
hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại
một phần hàng).
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính
cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
1.1.4. Doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã
trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo
cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thuần
được xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần từ Doanh thu từ bán hàng Các khoản giảm
= -
bán hàng và cung cấp và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu
dịch vụ
1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá gốc của hàng được bán hoặc dịch vụ cung cấp cho
khách hàng của doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của hàng
hóa xuất bán.
2
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn
hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
− Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá
trình tiêu thụ hàng hóa.
− Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ một hoạt động nào.
1.1.8. Xác định kết quả bán hàng
Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi
phí của hoạt động đó, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng trong kỳ và
được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Công thức:
Kết quả Chi phí quản lý
= Lợi nhuận gộp -
bán hàng kinh doanh
1.2. Các phương thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là bán cho người trung gian để người trung gian bán lại cho người tiêu
dùng nên số lượng hàng bán thường lớn. Bán buôn được thực hiện theo hai phương
thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
− Bán buôn qua kho: Đây là phương thức bán buôn mà hàng hóa bán được
xuất ra từ kho của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn qua kho được thể hiện dưới hai
hình thức:
+ Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện
bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hóa được xác nhận là tiêu thụ.
3
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký
kết, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa bằng phương tiện tự có hoặc thuê
ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã được thỏa thuận giữa hai bên.
Hàng hóa được chuyển đến vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, số
hàng này được xác định là tiêu thụ khi người đại diện bên bán nhận được số tiền của
bên mua thanh toán hoặc bên mua chấp nhận thanh toán.Chi phí vận chuyển hàng hoá
có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
− Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này hàng hóa sẽ được
vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của doanh nghiệp
thương mại. Có hai phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp và bên mua hàng, nghĩa là
đồng thời phát sinh hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán theo hai hình thức:
∗ Giao tay ba: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao trực
tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác
nhận là tiêu thụ.
∗ Chuyển hàng: theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường
hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi bên bán nhận
được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ
là trung gian giữa bên bán và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát
sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được
hưởng khoản tiền hoa hồng do bên bán hoặc bên mua trả.
1.2.2. Bán lẻ
Phương thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng
hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán ra ổn định.
Có phương thức bán lẻ sau:
4
− Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền, viết
hoá đơn cho khách hàng, sau đó khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
giao hàng thực hiện. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng
cho thủ quỹ. Nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo
bán hàng.
− Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền và giao hàng cho khách, đồng thời sẽ kiểm kê hàng tồn kho. Hết ca, nhân viên
bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và báo cáo bán hàng cho kế toán.
− Bán lẻ trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần. Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay khi giao hàng
nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ được khách
hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký. Ngoài số tiền
mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường doanh nghiệp còn thu được một
khoản lãi do trả chậm.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: là phương thức bán hàng mà
trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở đại lý
này trực tiếp bán hàng.
Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu khi
nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà
doanh nghiệp đã trả cho bên nhận đại lý được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa
hồng được hưởng chính là doanh thu của bên nhận đại lý.
1.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
− Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất.
Ưu điểm: Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng
theo giá thực tế của nó.
Nhược điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng
lô hàng nhập kho. Việc áp dụng phương pháp này làm cho công việc trở nên rất phúc
5
tạp, đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết để quản lý được hàng hóa theo từng lô từng lần
nhập và giá nhập. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng
phương pháp này.
− Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thiết định là hàng được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Ưu điểm: phương pháp này giúp kế toán có thể tính được ngay giá trị vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Hàng tồn là những lô hàng được nhập
sau cùng cho nên giá của nó sẽ gần với giá thị trường nhất. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn
kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: doanh thu không phù hợp với chi phí. Giá vốn hàng bán được hình
thành trong quá khứ từ rất lâu nên không phù hợp với doanh thu được tạo ra.Đồng thời
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục thì chi phí cho
việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập không nhiều, giá cả
thị trường ổn định và có xu hướng giảm.
− Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng được mua sau thì được xuất trước. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ưu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá thị trường vì nó được kế toán ghi
nhận theo giá của những lô hàng gần đây nhất. Do vậy chi phí hiện tại phù hợp với
doanh thu hiện tại. Thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên
tắc phù hợp.
Nhược điểm: giá trị vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trường vì được mua từ đầu kỳ hoặc từ kỳ trước. Khối lượng công việc tính toán ghi
chép nhiều. Phương pháp chỉ phù hợp với những doanh nghiêp ít danh mục hàng hóa,
số lần nhập không nhiều.
− Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn của hàng hóa xuất được tính theo đơn giá bình quân và số lượng hàng
hóa xuất trong kì
6
Trị giá vốn của
= Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
hàng xuất bán
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
+ Phương pháp bình quân cả kì dữ trữ
Trị giá hàng nhập kho
Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ +
Đơn giá trong kỳ
bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng nhập kho
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ +
trong kỳ
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối
kỳ, rất thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần nhập,
xuất của mỗi loại nhiều.
Nhược điểm: Công việc tính giá hàng hóa bị dồn vào cuối kỳ, điều này sẽ làm
ảnh hưởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết
nhưng độ chính xác không cao, chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán
ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
=
sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách
kịp thời.
Nhược điểm: Bởi vì khối lượng công việc kế toán rất nhiều, nếu doanh nghiệp
có nhiều chủng loại hàng hóa với tần suất nhập hàng liên tục thì công tác tính giá sẽ
gặp nhiều khó khăn do phải tính giá nhiều lần cho từng loại mặt hàng và dễ dẫn đến
sai sót.
1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng
− Hoá đơn bán hàng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp)
− Hoá đơn giá trị gia tăng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
− Phiếu thu, phiếu chi.
7
− Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ.
− Bảng kê thanh toán đại lý.
− Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
− Thẻ kho.
− Hóa đơn cước phí vận chuyển.
− Hợp đồng kinh tế.
− Báo cáo bán hàng.
− Biên bản thừa thiếu hàng.
Các chứng từ liên quan khác của doanh nghiệp như các chứng từ thanh toán (ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, giấy nhận nợ,…)
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 156 Có
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
theo hóa đơn mua hàng. trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, xuất giao
- Chi phí thu mua hàng hóa. đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc nội bộ, xuất góp vốn liên doanh, liên
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế kết)
GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu - Chiết khấu thương mại hàng mua được
vào - nếu không được khấu trừ, tính cho hưởng.
số hàng hóa mua ngoài đã nhập kho. - Các khoản giảm giá hàng mua được
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập hưởng.
kho. - Trị giá hàng mua trả lại cho người bán.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi - Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát.
kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ)
cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư nợ: trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ.
8
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị của
hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký
gửi đã hoàn thành bàn giao cho người mua nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung:
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán,
khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã được xác định là đã bán.
gửi bán cho các đơn vị cấp dưới hạch toán - Trị giá hànghóa, thành phẩm, dịch vụ đã
phụ thuộc. gửi bán bị khách hàng trả lại.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
hàng nhưng chưa được khách hàng chấp thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác
nhận thanh toán. định là tiêu thụ đầu kì (phương pháp
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa, KKĐK)
thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là
đã bán (phương pháp KKĐK)
Dư nợ: Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác
nhận là bán
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán, được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK5111 - Doanh thu bán hàng.
TK5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5118 - Doanh thu khác
9