Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bình thuận

  • 127 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------
NGUYỄN THỊ HÀ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------
NGUYỄN THỊ HÀ
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BÌNH THUẬN
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn này là trung thực và
đƣợc tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy.
Tác giả: Nguyễn Thị Hà
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC PHẦN PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................1
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM .................................1
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ...........................................................1
1.1.2. Khái niệm xếp hạng tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp . 1
1.1.3.Phân loại theo đối tƣợng xếp hạng tín dụng ................................................. 2
1.1.4. Mục đích của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ........................ 3
1.1.5. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................... 3
1.1.6. Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM................................. 5
1.1.8. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ............................ 6
1.1.9. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM .... 7
1.1.10. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................. 10
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng ...........................11
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 11
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 11
1.2.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng .................... 12
1.2.4. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp............................................. 13
1.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số tổ chức và ngân
hàng trên thế giới đối với Việt Nam ......................................................................13
1.3.1. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại một số tổ chức và ngân hàng trên thế
giới ........................................................................................................................ 13
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Việt Nam............................................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN (AGRIBANK
BÌNH THUẬN) ........................................................................................................23
2.1. Giới thiệu về Agribank Bình Thuận ....................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Bình Thuận ................. 23
2.1.2. Mô hình tổ chức của Agribank Bình Thuận.............................................. 24
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Bình Thuận............................26
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 26
2.2.2. Hoạt động tín dụng ..................................................................................... 27
2.2.3. Chính sách tín dụng của Agribank Bình Thuận ........................................ 31
2.3. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Bình
Thuận........................................................................................................................31
2.3.1. Cơ sở pháp lý cho việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam .31
2.3.2. Cơ sở pháp lý cho việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank
Bình Thuận .......................................................................................................32
2.3.3. Nguyên tắc tính điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................... 33
2.3.4. Kỳ tính điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ......................................... 33
2.3.5. Sử dụng kết quả tính điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.................... 33
2.3.6. Mô hình tính điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................ 34
2.3.7. Trình tự thực hiện tính điểm XHTD doanh nghiệp .................................. 35
2.3.8. Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank Bình Thuận ...... 38
2.3.9. Thực hiện khảo sát ý kiến về hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank
Bình Thuận ........................................................................................................... 41
2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Bình Thuận
...................................................................................................................................42
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 42
2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................... 48
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. .............................................................. 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK BÌNH THUẬN ................................................58
3.1. Định hƣớng phát triển của Agribank Bình Thuận đến năm 2015 ....................58
3.2. Định hƣớng phát triển hệ thống xếp hạng tín dụng ...........................................58
3.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank
Bình Thuận ..............................................................................................................59
3.3.1. Đối với Agribank Bình Thuận ................................................................... 59
3.3.2. Đối với Agribank Việt Nam ...................................................................... 63
3.3.3. Đối với khách hàng doanh nghiệp ............................................................. 72
3.3.4. Đối với các cơ quan chức năng.................................................................. 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................76
KẾT LUẬN ......................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
Agribank Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Agribank Bình Thuận - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Bình Thuận
BASEL Hiệp ƣớc quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng
BCTC Báo cáo tài chính
BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam:
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
CIC Credit Information Center: Trung tâm Thông tin tín dụng
của Ngân hàng Nhà nƣớc.
CN Chi nhánh
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc.
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐTNN Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
HGĐ Hộ gia đình
HTXHTDNB Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Moody’s Tổ chức xếp hạng tín dụng của Mỹ, Moody’s Investors
Service
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam.
NHNo Ngân hàng Nông nghiệp
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHPTNo Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
NHTM Ngân hàng thƣơng mại.
NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
NVTD Nhân viên tín dụng
PAKD Phƣơng án kinh doanh.
RAM Cơ quan định mức tín nhiệm của Malaysia, Rating
Agency of Malaysia
RRTD Rủi ro tín dụng
S&P Tổ chức xếp hạng tín dụng của Mỹ, Standard & Poor's
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
TTQT Thanh toán quốc tế
Vietcombank Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet
Nam: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt nam.
VBARD Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
XHTD Xếp hạng tín dụng
XHTN Xếp hạng tín nhiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2008 đến tháng
6/2012 ......................................................................................................26
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn từ năm 2008 đến tháng
6/2012 ......................................................................................................28
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính tính điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank Bình
Thuận .......................................................................................................36
Bảng 2.4: Trọng số các chỉ tiêu phi tài chính tính điểm XHTD doanh nghiệp của
Agribank Bình Thuận ..............................................................................37
Bảng 2.5: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tính điểm XHTD doanh
nghiệp của Agribank Bình Thuận ............................................................38
Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Agribank Bình Thuận .........38
Bảng 2.7: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank Bình Thuận ......39
Bảng 2.8: So sánh kết quả xếp loại nhóm nợ giữa điều 7 với điều 6 theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN tại thời điểm
30/06/2012 ..........................................................................................40
Bảng 2.9: So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Bình
Thuận với một số ngân hàng khác trên cùng địa bàn ..............................43
Bảng 2.10: So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Bình
Thuận với một số ngân hàng khác trên cùng địa bàn ..............................52
Bảng 3.1. Bảng đề xuất chỉnh sửa, bổ sung một số chỉ tiêu phi tài chính ................66
Bảng 3.2: Kết quả tính điểm Công ty TNHH A trƣớc và sau khi kiến nghị sửa đổi,
bổ sung .....................................................................................................71
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Trang
Đồ thị 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2008 đến T6/2012 .. 27
Đồ thị 2.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ năm 2008 đến T6/2012 ................... 30
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank Bình Thuận......................................... 25
DANH MỤC PHẦN PHỤ LỤC
Bảng 1: Xác định ngành nghề
Bảng 2: Xác định quy mô
Bảng 3: Tính điểm tài chính
Bảng 4: Tính điểm phi tài chính
Bảng 5: Tính điểm phi tài chính
Bảng 6: Kết quả khảo sát ý kiến
Bảng 7: Kết quả tính điểm Công ty TNHH A
Hình 1: Báo cáo tổng hợp và so sánh kết quả phân loại nợ giữa điều 6 và điều 7 Quyết
định 493 ngày 22/04/2005 của NHNN
Hình 2: Báo cáo tổng hợp và so sánh kết quả phân loại nợ giữa điều 6 và điều 7 Quyết
định 493 ngày 22/04/2005 của NHNN
Hình 3: Báo cáo tổng hợp và so sánh kết quả phân loại nợ giữa điều 6 và điều 7 Quyết
định 493 ngày 22/04/2005 của NHNN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một trong
những ngân hàng thƣơng mại lớn ở Việt Nam, có mạng lƣới rộng khắp trên toàn
quốc với hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch, trong đó có chi nhánh tỉnh Bình
Thuận. Nằm trên địa bàn thành phố Phan Thiết đang phát triển mạnh về kinh tế
cũng nhƣ phát triển hệ thống các ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Bình Thuận không ngừng đổi mới, phát
triển hoạt động kinh doanh để chiếm lĩnh thị phần, thu hút đƣợc nhiều khách hàng
và tăng thu nhập. Tín dụng là hoạt động trung tâm của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Bình Thuận và mang đến hơn 90% tổng thu
nhập. Tín dụng cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất của ngân hàng, vì vậy việc
phát triển các công cụ quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan trọng và là mục
tiêu hàng đầu đối với ngân hàng.
Đã có nhiều công cụ quản trị rủi ro tín dụng đƣợc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Bình Thuận sử dụng nhƣ: phân loại nhóm nợ
vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc; xếp loại uy tín khách hàng qua phân
tích lịch sử giao dịch quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng; xếp loại
khách hàng qua kết hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh, hệ số thanh toán nhanh,
hệ số tự tài trợ, nhóm nợ và thực hiện chính sách pháp luật; ngân hàng thực hiện
chính sách ƣu đãi đối với khách hàng vay vốn, v.v…. Hiện nay, Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Bình Thuận đang ứng dụng hệ
thống xếp hạng tín dụng, là một trong những công cụ quản trị rủi ro tín dụng một
cách khoa học và hiệu quả mà các NHTM hiện nay đang triển khai áp dụng. Công
cụ quản trị rủi ro này đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – CN Bình Thuận vẫn còn đang mới mẻ và còn chƣa phát huy hết tác dụng của
nó trong quá trình hoạt động kinh doanh, chính vì vậy mà tôi đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề tài tiếp cận cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, tìm hiểu các
nhân tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, vai trò của xếp hạng tín
dụng doanh nghiệp trong quản trị rủi ro tín dụng và sơ lƣợc hệ thống xếp hạng tín
dụng doanh nghiệp trên thế giới, bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
- Phân tích thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Bình Thuận (Agribank Bình
Thuận), từ đó tìm ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cũng nhƣ nguyên
nhân những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
- Trên cơ sở phân tích đó, đề tài nghiên cứu đề xuất các giải pháp góp phần
hoàn thiện cho công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Bình Thuận
để công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn và giúp
Ngân hàng ngày càng phát triển bền vững hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận năm 2012 và tập trung vào
đối tƣợng khách hàng là doanh nghiệp.
Cơ sở của phạm vi nghiên cứu trên là do Agribank Bình Thuận đƣợc áp dụng
chính thức hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp từ ngày 31/03/2012.
Ngoài ra, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận tài liệu
nên đề tài không thể đi sâu tìm hiểu và phân tích hết các vấn đề liên quan đến hệ
thống XHTD doanh nghiệp nhƣ: bộ chỉ tiêu chuẩn dùng để so sánh, cách thức đánh
giá, thang điểm chuẩn,… Những vấn đề này cần phải mất rất nhiều thời gian nghiên
cứu, khảo sát mà trong phạm vi đề tài này không thể thực hiện đƣợc.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh và sử dụng phƣơng
pháp chuyên gia là lập ý kiến thăm dò những đối tƣợng có chuyên môn trong
Agribank Bình Thuận để đánh giá thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp, từ đó
đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank
Bình Thuận.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Bố cục của đề tài nghiên cứu đƣợc chia thành 3 chƣơng (không kể phần mở
đầu và kết luận)
Chƣơng 1: Khung lý thuyết về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận (Agribank
Bình Thuận)
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
Agribank Bình Thuận
6. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan:
Nhƣ đã trình bày, hệ thống xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ
quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học và hiệu quả mà các NHTM hiện nay đang
triển khai áp dụng. Tuy nhiên, công cụ quản lý rủi ro này đối với các NHTM vẫn
còn đang mới mẻ và còn chƣa phát huy hết tác dụng của nó trong quá trình quản lý
rủi ro. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tôi xin trình bày một số tài liệu có
liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- Nguyễn Thị Ngọc Anh, 2011. Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC). Luận văn thạc
sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp
hạng tín dụng. Tác giả đã phân tích hiện trạng và các chỉ tiêu đánh giá trong xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp của PVFC so với các hệ thống đánh giá xếp hạng của
các tổ chức xếp hạng quốc tế, các NHTM trong nƣớc và nƣớc ngoài, đồng thời tác
giả nghiên cứu tình huống, sử dụng các kết quả XHTD của nhiều khách hàng đang
có dƣ nợ tín dụng tại PVFC về nội dung, phƣơng pháp và cách thức xếp hạng. Từ
đó, tác giả đƣa ra những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế, nguyên nhân những bất
cập của hệ thống XHTD doanh nghiệp đang áp dụng tại PVFC. Bằng việc tiếp thu
những tiến bộ trong kinh nghiệm của các tổ chức xếp hạng quốc tế, các NHTM
trong nƣớc và nƣớc ngoài, tác giả đã đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện
cho công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC.
- Doãn Quốc Chinh, 2011. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010
của Vietcombank. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã
nêu một số cơ sở lý luận về XHTD, giới thiệu sơ lƣợc kinh nghiệm XHTD trong
NHTM trên thế giới và hệ thống XHTD của một số ngân hàng tại Việt Nam. Tác
giả cũng đã giới thiệu thực trạng hệ thống XHTD năm 2010 của Vietcombank và sử
dụng phƣơng pháp so sánh hệ thống xếp hạng của Vietcombank với các tiêu chuẩn
đánh giá phổ biến trên thị trƣờng xếp hạng tín dụng quốc tế, hệ thống XHTD của
các tổ chức, NHTM trong nƣớc từ đó đƣa ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân
những hạn chế của hệ thống xếp hạng. Trên cơ sở đó, tác giả kiến nghị những giải
pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 của Vietcombank.
- Nguyễn Hồng Hạnh, 2011. Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận cơ sở lý luận
hiện đại về XHTD. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tình huống từ thông
tin kết quả XHTD doanh nghiệp để đánh giá nội dung, phƣơng pháp và kỹ thuật xếp
hạng tín dụng của MB. Tác giả còn phân tích định tính để làm rõ hiện trạng và kiểm
chứng các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống XHTD của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân đội (MB) so với hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của những tên tuổi
hàng đầu nhƣ mô hình điểm tín dụng chỉ số Z của Edward I.Altman để dự đoán
nguy cơ phá sản về xếp hạng rủi ro tín dụng. Qua đó, tác giả đƣa ra nhận định, đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống XHTD của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân đội.
- Nguyễn Phƣơng Mai, 2012. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. Luận văn thạc sĩ.
Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyết cơ
bản về rủi ro tín dụng ngân hàng. Tác giả phân tích, so sánh thực trạng những quy
định của Nhà nƣớc về XHTN, các tổ chức XHTN, hệ thống XHTN tại các NHTM
và thực trạng hệ thống XHTN khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Á Châu. Từ đó tìm ra những điểm đạt đƣợc và những tồn tại cũng nhƣ các
nguyên nhân ảnh hƣởng. Trên cơ sở phân tích đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp
hoàn thiện hơn nữa hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của
NHTMCP Á Châu, phục vụ cho mục tiêu giảm thiểu rủi ro và phát triển ngày một
lớn mạnh hơn của ngân hàng.
- Tiết Hiền Trung, 2009. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại
học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã nghiên cứu khái quát về tín dụng, rủi ro tín
dụng, giới thiệu về xếp hạng tín nhiệm, đặc biệt là xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp. Tác giả cũng đã sử dụng phƣơng pháp thống kê, mô tả, phân tích để đánh
giá thực trạng hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam, nêu ra những mặt còn hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó,
tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Qua tham khảo những nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng của các
NHTM, của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và theo tìm hiểu của bản thân, hiện nay
chƣa có nghiên cứu nào về hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp, đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp Bình Thuận và cũng chƣa có nghiên
cứu nào sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng.
Đây có thể đƣợc coi là những điểm mới của nghiên cứu này.
1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian, là loại ngân
hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng
cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu,
cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối
tƣợng nói trên. [Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2009]
1.1.2. Khái niệm xếp hạng tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp
Xếp hạng tín dụng là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng anh (credit ratings) do John
Moody đƣa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đƣờng sắt” khi
tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín dụng lần đầu tiên cho
1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B,
C đƣợc xếp lần lƣợt là AAA đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn
mực quốc tế). Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín dụng
nhƣ sau:
Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trƣờng đang
chuyển đổi” thì “xếp hạng tín dụng là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành
có thể thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt
thời gian tồn tại của nó”.
Theo định nghĩa của công ty Merrill Lynch thì “xếp hạng tín dụng là đánh giá
hiện thời của công ty xếp hạng tín dụng về chất lƣợng tín dụng của một nhà phát
hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là cách đánh giá
hiện thời về chất lƣợng tín dụng đang đƣợc xem xét trong hoàn cảnh hƣớng về
tƣơng lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và
lãi đúng hạn”.
Theo công ty Moody’s thì “xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn
2
sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất
định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”. [Doãn Quốc Chinh, 2011]
Từ các định nghĩa trên, có thể kết luận nhƣ sau: xếp hạng tín dụng là những ý
kiến đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng và phản ánh trong tương lai về khả
năng và sự sẵn sàng thanh toán nợ đúng hạn của khách hàng thông qua hệ thống
xếp hạng theo ký hiệu.
Tại Việt Nam, tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng mà thuật ngữ “credit ratings” có
tên gọi khác nhau. Có ngân hàng gọi là “xếp hạng tín dụng”, có ngân hàng gọi là
“chấm điểm tín dụng”, có ngân hàng gọi là “xếp hạng tín nhiệm”…nhƣng bản chất
đều nhằm đánh giá mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ trong tƣơng lai của khách
hàng dựa trên hệ thống xếp hạng.
Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: là tổ hợp các quy trình đánh giá
hiện thời về chất lƣợng tín dụng và phản ánh trong tƣơng lai về khả năng và sự sẵn
sàng thanh toán nợ đúng hạn của một khách hàng doanh nghiệp thông qua hệ thống
xếp hạng theo ký hiệu
1.1.3.Phân loại theo đối tƣợng xếp hạng tín dụng
- XHTD cá nhân/hộ: áp dụng đối với các khách hàng cá nhân/hộ tham gia vào
hoạt động tín dụng của các NHTM. Việc XHTD cá nhân/hộ đƣợc thực hiện dựa trên
thông tin nhân thân, khả năng trả nợ, số lƣợng và loại tài sản đảm bảo mà cá
nhân/hộ đó đang sở hữu,...
- XHTD doanh nghiệp: XHTD doanh nghiệp về cơ bản dựa trên các chỉ tiêu
tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá.
- XHTD quốc gia: đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia để có thể so sánh
môi trƣờng đầu tƣ giữa các quốc gia. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các chỉ số
phát triển chung nhƣ: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tƣ, tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính trị, ...
- XHTD các công cụ đầu tƣ nhƣ: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và
các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng, cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu thƣờng,... Việc
XHTD các công cụ đƣợc thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu nhƣ: khả năng thanh
3
khoản, kỳ hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải.
Ở nƣớc ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp và cá nhân.
Xếp hạng quốc gia và các công cụ đầu tƣ thì chúng ta chƣa thực hiện mà chỉ có
những tổ chức xếp hạng lớn nhƣ Moody’s, S&P hay Fitch, ... xếp hạng.
1.1.4. Mục đích của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều loại nghiệp vụ, nhƣng tựu trung lại là
loại hình kinh doanh tiền tệ - tín dụng của một trung gian tài chính dựa trên cơ sở
thu hút tiền của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Để duy trì khả năng hoàn trả số tiền huy
động của khách hàng và bảo toàn vốn thì NHTM phải đảm bảo thu hồi đƣợc số vốn
đã cho vay của mình. Vì vậy, mục đích của XHTD DN đối với ngân hàng là:
• Hạn chế, ngăn ngừa rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Để giảm
thiểu rủi ro tín dụng thì các ngân hàng áp dụng các biện pháp nhƣ: thẩm định hiệu
quả phƣơng án kinh doanh, giám sát quá trình hoạt động và tình hình tài chính
khách hàng, xem xét khả năng trả nợ, quy định hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp...
Bên cạnh các biện pháp đó thì XHTD DN đã cho thấy phần nào mức độ rủi ro của
khách hàng nên để hạn chế rủi ro, các NHTM chỉ xét cho vay những khách hàng có
kết quả XHTD đạt một mức đƣợc quy định cụ thể.
• Hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro
Kết quả XHTD khách hàng của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ để tính
toán và trích lập dự phòng rủi ro.
• Xây dựng chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ đƣợc áp dụng cho từng nhóm khách
hàng dựa trên kết quả XHTD. Chính sách khách hàng bao gồm: Chính sách tín
dụng, Chính sách lãi suất, Chính sách tài sản đảm bảo, Chính sách các loại phí.
1.1.5. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.1.5.1.Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo
4
bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của khoa
học. Trong XHTD phƣơng pháp này dựa trên những kinh nghiệm đã đƣợc đúc kết của
các chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ giữa có nguy cơ phá
sản và các nhân tố ảnh hƣởng đến phá sản. Kinh nghiệm đƣợc tích lũy từ:
- Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan.
- Phỏng đoán về mối tƣơng quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá sản.
- Các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản.
Các ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp chuyên gia
+Ưu điểm:
- Tận dụng đƣợc kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong
chuyên ngành của họ. Đồng thời, do kết quả đánh giá đƣợc tập hợp từ nhiều ngƣời
nên mức độ tin cậy khá cao.
- Kết quả đƣợc tập hợp từ nhiều ngƣời nên kết quả đƣợc xem xét trên nhiều
phƣơng diện khác nhau, tránh đƣợc sự phiến diện, một chiều.
+Nhược điểm:
- Chi phí đánh giá có thể rất cao khi số lƣợng ngƣời tham gia đông và số vòng
thu thập ý kiến gồm nhiều lần.
- Không thể loại bỏ hoàn toàn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.
1.1.5.2. Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp thống kê là một quá trình bao gồm điều tra thống kê, khái quát
hoá thông tin (còn gọi là tổng hợp thống kê), phân tích và dự báo. Đây chính là quá
trình mô hình hóa toán học các vấn đề cần phân tích theo mục tiêu của nghiên cứu.
Mô hình thống kê kiểm định các giả thuyết sử dụng các mô hình thống kê trên
bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong quá trình XHTD, sử dụng các phƣơng pháp thống kê
đòi hỏi việc đƣa ra các giả thuyết liên quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản tiềm
năng. Những giả thuyết này xem xét đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp là cao,
thấp hơn nguy cơ phá sản trung bình của những doanh nghiệp có nguy cơ phá sản
so với những doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản. Những thông tin về nguy cơ
phá sản của mỗi doanh nghiệp đều đƣợc thể hiện qua bộ số liệu thực nghiệm, những