Hoàn thiện dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam

  • 68 trang
  • file .pdf
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ KIM HOÀNG
HOÀN THIỆN DỊCH VỤ BẢO LÃNH NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên nghành :Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.34.0201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
2
LỜI CAM DOAN
Tôi tên là Lê Kim Hoàng sinh viên lớp Cao học Ngân hàng khóa 18 đêm 5. Tôi xin
cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là do tôi tự
nghiên cứu và trình bày. Đề tài của tôi chƣa đƣợc phổ biến trên các báo đài và công
trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG 01: ........................................................................................................................ 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ...................................... 1
1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng. ...................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng. ............................................................................ 1
1.1.2 Đối tƣợng đƣợc ngân hàng bảo lãnh. .................................................................... 2
1.1.3 Phân loại và hình thức bảo lãnh ngân hàng .......................................................... 2
1.1.4 Phạm vi bảo lãnh của Ngân hàng ............................................................................ 4
1.1.5 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ............................................................................ 5
1.1.6 Các nhân tố tác động đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ......................................... 5
1.1.7 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ............................... 7
1.1.8 Các loại rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ................................................. 7
1.2 Cơ sở pháp lý liên quan đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ................................. 9
1.2.1 Quy chế bảo lãnh của ngân hàng 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006
của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam. ......................................................................... 9
1.2.2 Các Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (The Uniform Rules
for Demand Guarantee – URDG)............................................................................... 9
1.2.3 Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế (The International
Standby Practice Rules - ISP) ................................................................................... 11
1.2.4 Công ƣớc Liên hiệp quốc về Bảo lãnh độc lập và Tín dụng thƣ dự phòng
(The United Nations Convention on Independent Guarantee and Standby Letter
of Credits - gọi tắt là Công ƣớc Uncitral) ................................................................ 12
1.2.5 Các văn bản pháp lý có liên quan khác. .................................................... 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 01 .................................................................................................. 14
CHƢƠNG 02: ...................................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM. ............................................................................................................ 15
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam (BIDV) ..... 15
2.1.1 Lịch sử phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......... 15
2.1.2 Mô hình tổ chức hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
(BIDV) 15
2.2 Thực trạng dịch vụ bảo lãnh tại BIDV. ................................................................. 18
2.2.1 Hoạt động thu dịch vụ và cơ cấu nguồn thu ....................................................... 18
2.2.2 Cơ cấu sản phẩm bảo lãnh .................................................................................. 21
2.2.3 Cơ cấu doanh số bảo lãnh qua các loại tiền tệ .................................................... 22
4
2.2.4 Cơ cấu số dƣ bảo lãnh phân theo bảo lãnh trong nƣớc và ngoài nƣớc ............... 24
2.2.5 So sánh với các ngân hàng khác ......................................................................... 25
2.2.6 Kết quả khảo sát mẫu chất lƣợng dịch vụ cung cấp bảo lãnh tại BIDV ............. 27
2.3 Các loại rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh tại BIDV................................................... 29
2.3.1 Các loại rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh ................................................................ 29
2.3.2 Biện pháp quản lý rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh tại BIDV ................................. 32
2.4 Một số hạn chế trong dịch vụ bảo lãnh tại BIDV ................................................. 33
2.4.1 Nguyên nhân bên trong ....................................................................................... 33
2.4.2 Nguyên nhân từ bên ngoài .................................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 02 ................................................................................................ 36
CHƢƠNG 03: ..................................................................................................................... 37
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................... 37
3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng ............................................. 37
3.1.1 Định hƣớng phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam đến 2020 ....................... 37
3.1.2 Chiến lƣợc phát triển của BIDV đến năm 2020 ............................................. 38
3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV ........................ 39
3.3 Một số giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV ....................................... 40
3.3.1 Về đào tạo và phát triển đội ngũ nhân sự ........................................................... 40
3.3.2 Về cải tiến qui trình và thủ tục. ........................................................................... 42
3.3.3 Về tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro. .............................................................. 43
3.3.4 Về chính sách khách hàng .................................................................................. 45
3.3.5 Về nâng cao năng lực tài chính ........................................................................... 48
3.3.6 Về cải thiện hệ số định hạng tín nhiệm ............................................................... 48
3.3.7 Một số đế xuất chính sách liên quan khác .......................................................... 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 03 ................................................................................................ 51
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 51
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH PHIẾU KHẢO SÁT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. “BIDV” hoặc “Ngân hàng” là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam, trong từng ngữ cảnh, có thể là Hội sở chính, Sở Giao dịch, Chi nhánh.
2. “XHCN” là Xã hội Chủ nghĩa.
3. “NHNN” là Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
4. “TCTD” là Tổ chức tín dụng.
5. “URDG” là Các quy tắc thống nhất bảo lãnh theo nhu cầu.
6. “ISP” là Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế.
7. “UNCITRAL” là Công ƣớc Liên hiệp quốc về Bảo lãnh độc lập và Tín
dụng thƣ dự phòng.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
1. Biểu 1: Thu nhập hoạt động dịch vụ của BIDV giai đoạn 2009 –
30/06/2012.
2. Biểu 2: Cơ cấu số dƣ bảo lãnh của BIDV.
3. Biểu 3: Cơ cấu doanh số bảo lãnh theo loại tiền tệ của BIDV.
4. Biểu 4: Cơ cấu số dƣ bảo lãnh theo bảo lãnh trong nƣớc và ngoài nƣớc
5. Biểu 5: Mức phí đang áp dụng tại các TCTD
6. Biểu 6: So sánh số dƣ bảo lãnh của dịch vụ bảo lãnh 2009-30/06/2012
các TCTD.
7. Biểu 7. Số liệu thu phí dịch vụ bảo lãnh 2009-30/06/2012 các TCTD.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ 1: Cơ cấu thu dịch vụ ròng giai đoạn 2009- 30/06/2012 của
BIDV.
2. Biểu đồ 2: Thu từ hoạt động bảo lãnh của BIDV.
3. Biểu đồ 3: Cơ cấu số dƣ các loại sản phẩm bảo lãnh của BIDV.
4. Biểu đồ 4: Doanh số bảo lãnh theo loại tiền qua các năm của BIDV.
5. Biểu đồ 5 Cơ cấu số dƣ bảo lãnh theo bảo lãnh trong nƣớc và ngoài nƣớc.
6
6. Biểu đồ 6: So sánh số dƣ bảo lãnh của dịch vụ bảo lãnh 2009-30/06/2012
các TCTD..
7. Biểu đồ 7: So sánh thu phí dịch vụ bảo lãnh 2009-30/06/2012 các TCTD
7
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng thu dịch vụ ròng chiếm tỷ
trọng đáng kể. Trong đó, thu dịch vụ ròng về bảo lãnh đóng góp với tỷ trọng khá
cao trong tổng nguồn thu dịch vụ của ngân hàng.
Do tính chất đặc thù về lĩnh vực hoạt động nên ngay khi thành lập Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ( BIDV) là cơ quan chuyên trách việc
cấp phát kịp thời vốn kiến thiết theo kế hoạch và dự toán của Nhà nƣớc, quản lý
toàn bộ phần vốn ngân sách của nhà nƣớc vào công tác kiến thiết cơ bản, theo dõi
tình hình sử dụng vốn vay và đối với các doanh nghiệp quốc doanh và địa phƣơng
vay vốn. Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng đó và trải qua các thời kỳ phát triền
55 năm qua, với lợi thế là ngân hàng có nhiệm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tƣ
xây dựng cơ bản ngoài các sản phẩm tín dụng thuần túy thì các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng chƣa đƣợc đẩy mạnh phát triển
Ngoài ra, Đất nƣớc ta là đang trong quá trình xây dựng phát triển theo nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN nên nhu cầu xây dựng kết cấu hạ tầng tƣơng
đối lớn và việc thu hút nguồn vốn FDI vào lĩnh vực xây dựng, BĐS rất lớn. Do đó
đây là lĩnh vực tiềm năng các sản phẩm ngân hàng nhƣ : huy động vốn, cho vay và
các sản phẩm dịch khác nhƣ: bảo lãnh, bán lẻ . . . . Trong đó dịch vụ bảo lãnh là
một lĩnh vực tiềm năng, chi phí thấp và lợi nhuận mang lại khá cao, ít rủi ro hơn so
với tín dụng mà BIDV đang có lợi thế.
Từ thực tiễn nêu trên, nên Tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện dịch vụ bảo lãnh
ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Qua quá trình tìm hiểu và phân tích đánh giá về tình hình thực hiện dịch vụ
bảo lãnh của BIDV. Tôi đƣa ra những nhận định về điểm mạnh cũng nhƣ
điểm yếu của BIDV và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ bảo
lãnh và đẩy mạnh phát triển dịch vụ bảo lãnh tại BIDV.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
8
- Sản phẩm dịch vụ bảo lãnh tại BIDV và một số Ngân hàng thƣơng mại khác
ở Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: từ năm 2009-30/06/2012
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận cơ bản cho việc nghiên cứu.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp hệ thống hoá, phân tích thống
kê, so sánh, tổng hợp... đánh giá sự phát triển trong quy mô, cơ cấu dịch vụ
bảo lãnh tại BIDV và một số tổ chức tín dụng khác.
- Trong đó luận văn còn sử dụng phƣơng pháp khảo sát khách hàng trong phân
tích đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng về hoạt động dịch vụ bảo lãnh tại
BIDV.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN VĂN
Dịch vụ bảo lãnh là một trong nhƣ̃ng các mảng nghiê ̣p vu ̣ của Ngân hàng
mang lại lợi nhuận khá cao trong các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhƣng chi phí
đầu tƣ rất thấp, chủ yếu là chi phí văn phòng phẩm và đô ̣i ngũ nhân sự quản lý thực
hiện. Trong khi các sản phẩm dịch vụ khác nhƣ: ATM, IBMB, POS . . chi phí đầu
tƣ công nghệ, quảng bá sản phẩm rất lớn nhƣng lợi nhuận gia tăng không cao bằng
sản phẩm dịch vụ bảo lãnh. Do đó qua nghiên cứu luận văn, tôi đánh giá những ƣu
điểm và nhƣợc điể m còn tồn tại và đƣa ra các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ
bảo lãnh tại BIDV.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬNVĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 3 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng về dịch vụ bảo lãnh tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
9
Tuy nhiên, do bị hạn chế về cập nhật thông tin cũng nhƣ về kiến thức, luận
văn chắc chắn sẽ có thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của
Quý thầy cô, bạn bè và độc giả để nội dung luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
1
CHƢƠNG 01:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng.
Bảo lãnh ngân hàng là một dạng dịch vụ ngân hàng hiện đại. Bảo lãnh xuất hiện
vào giữa những năm 60 ở một thị trƣờng nội địa nƣớc Mỹ. Sau đó, vào đầu những
năm 70, bảo lãnh bắt đầu đƣợc sử dụng trong các giao dịch thƣơng mại quốc tế. Và
kể từ đó đến nay, với khả năng ứng dụng rộng rãi trong các loại giao dịch (tài chính
lẫn phi tài chính, thƣơng mại lẫn phi thƣơng mại), vị trí của bảo lãnh ngân hàng
ngày càng đƣợc củng cố một cách chắc chắn. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các
hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng. Nhƣng khác các hình thức cấp tín dụng
khác nhƣ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính; khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh,
tổ chức tín dụng không phải cung ứng vốn cho khách hàng mà chỉ dùng uy tín và
khả năng tài chính của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho khách hàng. Nhƣ
vậy, về bản chất thì bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ, nó mang tính phái sinh (phát sinh từ nghĩa vụ chính đƣợc giao kết giữa khách
hàng với bên thứ ba). Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng đem lại rất nhiều tiện ích cho
khách hàng.
Do đƣợc bảo lãnh mà trong nhiều trƣờng hợp, khách hàng không phải xuất quỹ,
đƣợc thu hồi vốn nhanh, đƣợc kéo dài thời gian thanh toán hàng hoá, dịch vụ, nghĩa
vụ nộp thuế… Chính vì vậy, bảo lãnh ngân hàng ngày càng phát triển và đóng vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Hoạt động này không chỉ đem lại nguồn
thu ngày càng lớn cho các tổ chức tín dụng, mà quan trọng hơn nó đem lại sự tin
tƣởng của các chủ thể khi giao kết hợp đồng. Nó chính là chất xúc tác thúc đẩy các
hoạt động thƣơng mại, dân sự trong nƣớc và quốc tế ngày càng phát triển.
1.1.1 Khái niệm bảo lãnh ngân hàng.
Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với
bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
2
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ
và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã đƣợc trả thay.
1.1.2 Đối tƣợng đƣợc ngân hàng bảo lãnh.
- Các doanh nghiệp đang hoạt động hơ ̣p pháp ta ̣i Viê ̣t Nam theo luâ ̣t doanh
nghiê ̣p nhƣ: Doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm
hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, Doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam, Doanh nghiệp tƣ nhân.
- Các tổ chức tín dụng đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng.
- Hợp tác xã và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ
Luật Dân sự.
- Các tổ chức kinh tế nƣớc ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác liên doanh và
tham gia đấu thầu các dự án đầu tƣ tại Việt Nam hoặc vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ tại Việt Nam.
- Hộ kinh doanh cá thể.
1.1.3 Phân loại và hình thức bảo lãnh ngân hàng
1.1.3.1 Các dạng bảo lãnh ngân hàng thông dụng theo mục đích.
- Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, về
việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng trong trƣờng hợp khách hàng không trả
hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh.
- Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh,
về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trƣờng
hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
thanh toán của mình khi đến hạn
- Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên mời thầu, để
bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trƣờng hợp, khách hàng
phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc không nộp
đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
3
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận
bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách
hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp khách
hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh hoàn trả tạm ứng : là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo
lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trƣớc của khách hàng theo
hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp khách hàng vi phạm
hợp đồng và phải hoàn trả tiền ứng trƣớc mà không hoàn trả hoặc hoàn trả
không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm (bảo hành ): là cam kết của của tổ
chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc khách hàng thực hiện
đúng các thoả thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với
bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp khách hàng vi phạm chất lƣợng sản phẩm và
phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
- Bảo lãnh đối ứng: là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh đối ứng) với
bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong
trƣờng hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng
của bên bảo lãnh đối ứng với bên nhận bảo lãnh
- Xác nhận bảo lãnh : là cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên xác nhận
bảo lãnh) đối với bên nhận bảo lãnh , về tin
́ h hơ ̣p lê ,̣ hơ ̣p pháp và tin
́ h khả thi
năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với khách hàng.
- Bảo lãnh thuế : là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh là cơ
quan thuế , hải quan , bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế.
Trƣờng hợp hết thời hạn nộp thuế mà ngƣời nộp thuế chƣa nộp thuế thì tổ
chức tiń du ̣ng sẽ có trách nhiệm nộp thay ngƣời nộp thuế
- Bảo lãnh phát hành trái phiếu : Bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp là
việc tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ chức phát hành về việc thực hiện các
4
thủ tục trƣớc khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu
tƣ, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chƣa phân
phối hết.
- Và các loại bảo lãnh khác theo thông lệ quốc tế mà pháp luật Việt Nam
không cấ m.
1.1.3.2 Nội dung và thủ tục phát hành bảo lãnhngân hàng.
- Bảo lãnh ngân hàng phải đƣợc thực hiện bằng văn bản, bao gồm các hình thức
sau:
+ Hợp đồng bảo lãnh;
+ Thƣ bảo lãnh;
+ Điê ̣n swift, telex
+ Các hình thức khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Nội dung của bảo lãnh, bao gồm:
+ Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng, khách hàng, bên nhận bảo lãnh;
+ Ngày phát hành bảo lãnh và số tiền bảo lãnh;
+ Hình thức và các điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
+ Thời hạn bảo lãnh;
+ Ngoài các nội dung nêu trên, cam kết bảo lãnh có thể có nội dung khác
nhƣ quyền và nghĩa vụ của các bên; giải quyết tranh chấp phát sinh;
chuyển nhƣợng quyền, nghĩa vụ của các bên và các thoả thuận khác.
1.1.4 Phạm vi bảo lãnh của Ngân hàng
Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ sau
đây:
- Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay;
- Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tƣ, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các
khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phƣơng án đầu tƣ,
phƣơng án sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ đời sống;
- Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với nhà
nƣớc;
5
- Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu;
- Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia quan hệ hợp đồng với bên nhận bảo
lãnh, nhƣ thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lƣợng sản phẩm, nhận và hoàn
trả tiền ứng trƣớc;
- Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thoả thuận.
- Tổng số dƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không
đƣợc vƣợt quá 15% (mƣời lăm phần trăm) vốn tự có của tổ chức tín dụng và
tổng số dƣ nợ vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không vƣợt 25% vốn
điều lệ của TCTD đó.
1.1.5 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
Trong kinh doanh ngày nay, bảo lãnh ngân hàng luôn đƣợc xem nhƣ tấm
giấy thông hành cho doanh nghiệp trong các hoạt động mua bán trả chậm. Việc này
không những tạo thuận lợi cho kế hoạch của họ mà các đối tác kinh doanh cũng sẽ
có cơ sở để tin tƣởng doanh nghiệp của họ hơn. Tiết giảm chi phí hơn so với vốn
vay vốn ngân hàng phục vụ sản xuất kinh doanh. Với vai trò nhƣ vậy, bảo lãnh đã
trở thành loại dịch vụ kinh doanh có nhiều tác động tích cực trong việc thúc đẩy các
giao dịch về vốn, các giao dịch kinh doanh không chỉ ở trong lĩnh vực tín dụng mà
cả trong dự thầu, thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lƣợng sản phẩm...
Ngoài ra, dịch vụ bảo lãnh phát hành trái phiếu là phƣơng thức phổ biến
nhất, đặc biệt đối với trái phiếu Chính phủ giúp cho việc huy động nguồn vốn lớn
để thực hiện các chính sách kinh tế xã hội, còn đối với doanh nghiệp giúp huy động
đƣợc nguồn vốn phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Các Ngân hàng
thƣơng mại có ƣu thế khi tham gia bảo lãnh phát hành.
1.1.6 Các nhân tố tác động đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
1.1.6.1 Nhân tố kinh tế vĩ mô:
Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm qua tƣơng đối khó khăn và bất
ổn, đầu tƣ công còn nhiều hạn chế nhƣ: hiệu quả đầu tƣ thấp, đầu tƣ dàn trải, . . làm
gia tăng sức ép lạm phát trong nƣớc, mất cân đối vĩ mô trong đó có mất cân đối
ngành, sản phẩm, cán cân xuất nhập khẩu, cán cân thanh toán và dự trữ ngoại hối.
6
Trƣớc tình hình trên, năm 2011 lạm phát tăng trên 18%, GDP tăng trƣởng 6% do đó
Chính phủ ra nghị quyết 11 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô đảm bảo an sinh xã hội , thực hiện chính sách tài khóa
thắt chặc cắt giảm đầu tƣ công, giảm bội chi ngân sách. Vì vậy, ảnh hƣởng đến dịch
vụ bảo lãnh do: các công trình đầu tƣ xây dựng công cắt giảm, các dự án đầu tƣ xây
dựng trì hoản, sức mua ( cầu) hàng hóa giảm.
1.1.6.2 Nhân tố bên trong ngân hàng
- Qui trình thực hiện bảo lãnh: việc các ngân hàng xây dựng các qui trình cung
cấp dịch vụ bảo lãnh giúp cho việc kiểm soát rủi ro bảo lãnh và chƣa tạo tính
chuyên nghiệp khi cung cấp dịch vụ bảo lãnh cho khách hàng
- Yếu tố nhân sự: đây là yếu tố mang tính quyết định đòi hỏi tinh thông nghiệp
vụ để có thể sẵn sàng cung cấp thông tin và tƣ vấn cho khách hàng, nhận biết
các rủi ro tiềm ẩn. Ngoài ra, đạo đức nghề nghiệp cũng rất quan trọng khi
cung cấp dịch vụ bảo lãnh.
- Yếu tố trình độ công nghệ: giúp quản lý và theo dõi dịch vụ bảo lãnh đƣợc
chặt chẽ nhƣ; quản lý số thƣ, theo dõi các số dƣ bảo lãnh đã cung cấp, đến
hạn giúp cho ngân hàng, in ấn mẫu thƣ ( in điện tử) nhằm hạn chế các rủi ro
tác nghiệp khi cung cấp dịch vụ bảo lãnh.
- Yếu tố mạng lƣới và liên lết quốc tế: hệ thống mạng lƣới phủ khắp cả nƣớc
đảm bảo cung cấp kịp thời các khách hàng,
- Liên kết với các ngân hàng trong và ngoài nƣớc để đƣợc các TCTD chấp
nhận các dịch vụ bảo lãnh mà ngân hàng cung cấp bằng cách xác lập các hạn
mức tín dụng và thuê các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế đánh giá mức
độ tín nhiệm hàng năm.
- Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng; Tổng số dƣ bảo lãnh của tổ chức tín
dụng đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá 15% (mƣời lăm phần
trăm) vốn tự có của tổ chức tín dụng. Tổng số dƣ bảo lãnh của chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài đối với một khách hàng không vƣợt quá 15% vốn tự
có của ngân hàng nƣớc ngoài. Do đó đối với một số dự án lớn thì các các
7
ngân hàng có số vốn nhỏ không thế cung cấp dịch vụ bảo lãnh do vƣớng qui
định này.
1.1.7 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
- Số dƣ bảo lãnh: phản ánh tổng số dƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) đã cam kết bằng văn bản với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi
khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh tại một thời điểm hoặc niên độ kế toán.
- Doanh số bảo lãnh: phản ánh tổng giá trị bảo lãnh mà ngân hàng đã phát
hàng/cung cấp cho khách hàng trong kỳ hoặc niên độ kế toán.
- Phí/ doanh thu bảo lãnh: số tiền thu đƣợc từ việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh.
- Số lƣợng bảo lãnh đã phát hành trong kỳ: tổng số thƣ bảo lãnh hoặc cam kết
bằng văn bản mà ngân hàng đã phát hành cho khách hàng trong một thời kỳ
nhất định.
- Cơ cấu bảo lãnh: phản ánh số dƣ từng loại sản phẩm mà TCTD đã cung cấp
cho khách hàng.
1.1.8 Các loại rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
1.1.8.1 Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh
+ Một là, rủi ro do trình độ yếu kém của đội ngũ cán bộ tín dụng, năng
lực hạn chế của lãnh đạo các ngân hàng thƣơng mại.
+ Hai là, rủi ro về vận dụng các quy định của pháp luật trong nƣớc,
quốc tế liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, làm phát sinh
những tranh chấp kinh tế ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động ngân
hàng.
+ Ba là, yếu kém trong năng lực phân tích, thẩm định khách hàng dẫn
đến việc ngân hàng bị lừa đảo, mất vốn do phải thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh trong khi bên đƣợc bảo lãnh mất khả năng thanh toán.
8
1.1.8.2 Rủi ro đối với bên được bảo lãnh
Rủi ro đối với bên đƣợc bảo lãnh là những ảnh hƣởng bất lợi đến khả năng
thực hiện giao kết với bên thụ hƣởng, cũng nhƣ khả năng trả nợ đầy đủ và
đúng hạn ngân hàng bảo lãnh trong trƣờng hợp ngân hàng bảo lãnh thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh. Các rủi ro này thƣờng xuất phát từ chính
nội bộ của bên đƣợc bảo lãnh, đó là:
+ Một là, trình độ nguồn nhân lực trong thực hiện giao kết hợp đồng,
khả năng quản trị điều hành, tầm nhìn của đội ngũ lãnh đạo của bên
đƣợc bảo lãnh. Sự đánh giá không đúng thực lực, khả năng của mình,
nôn nóng trong điều hành, những vấn đề bất cập ngay trong chính sự
vận hành nguồn lực, nhân lực và kỳ vọng phát triển của khách hàng
đã dẫn đến sự đổ vỡ không tránh khỏi và hậu quả là ngân hàng sẽ phải
hứng chịu những khoản nợ xấu do cho vay bắt buộc đối với khách
hàng đƣợc bảo lãnh trong bảng cân đối tài sản. Vấn đề này không chỉ
làm ảnh hƣởng tới hình ảnh ngân hàng, mà có thể dẫn đến những vấn
đề rất nghiêm trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong
đó có cả yếu tố con ngƣời.
+ Hai là, những thay đổi về điều kiện tự nhiên (thiên tai), chiến tranh,
địch họa, dịch bệnh, … điều kiện chính trị, thay đổi trong hành lang
pháp lý cũng là những rủi ro tiềm ẩn xảy đến với bên đƣợc bảo lãnh.
Đây là những rủi ro khó lƣờng, đòi hỏi phải có sự đánh giá, kiểm soát
thƣờng xuyên của bên đƣợc bảo lãnh, đòi hỏi đội ngũ lãnh đạo điều
hành của bên đƣợc bảo lãnh phải có tầm nhìn sâu rộng và xây dựng
đƣợc những kế hoạch dự phòng cần thiết.
+ Ba là, khủng hoảng tài chính tiền tệ, suy thoái kinh tế cũng là một
trong những nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong dịch vụ bảo lãnh khi bên
đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ cam kết.
9
1.1.8.3 Rủi ro khác.
+ Rủi ro do lừa đảo: phát hành thƣ bảo lãnh thật nhƣng do cán bộ ngân
hàng cấu kết với bên đƣợc bảo lãnh để phát hành thƣ bảo lãnh. Hoặc
rủi ro do bên đƣợc bảo lãnh làm giả thƣ bảo lãnh
+ Rủi ro do gian lận: các khách hàng cùng lập các hợp đồng kinh tế
khống và thực hiện bảo lãnh với ngân hàng để thực hiện yêu cầu ngân
hàng bồi hoàn bảo lãnh.
+ Các bên đƣợc bảo lãnh và ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh
nhƣng không hiểu luật pháp quốc tế khi xảy ra tranh chấp gặp bất lợi
trong tranh chấp thƣờng thua kiện.
1.2 Cơ sở pháp lý liên quan đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
1.2.1 Quy chế bảo lãnh của ngân hàng 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006
của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam.
Từ năm 2006 đến nay, Ngân hàng nhà nƣớc chỉ ban hành duy nhất quy chế
bảo lãnh này là cơ sở để các TCTD áp dụng trình tự cấp bảo lãnh đối với
khách hàng là cá nhân, tố chức. Giới hạn bảo lãnh đối với TCTD, các đối
tƣợng không đƣợc cấp bảo lãnh, quyền và nghĩa vụ các bên có liên quan trong
bảo lãnh.
Ngoài ra, hiện nay Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành thong tƣ số
28/2012/TT- NHNN ngày 03/10/2012 về Quy chế bảo lãnh thay thế thong tƣ
số 26/2006/TT-NHNN hiệu lực từ ngày 02/12/2012
1.2.2 Các Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (The Uniform Rules
for Demand Guarantee – URDG)
Các quy tắc thống nhất ICC cho nhu cầu bảo lãnh (URDG) là lần đầu tiên
kể từ khi đƣợc phát triển bởi các quy tắc ICC vào năm 1991. Các quy định ban
đầu, URDG 458, đã đạt đƣợc chấp nhận rộng rãi quốc tế trong những năm gần
đây sau khi thành lập công ty do Ngân hàng Thế giới trong các hình thức bảo
lãnh của mình và xác nhận của các hiệp hội ngành công nghiệp UNCITRAL
và hàng đầu, chẳng hạn nhƣ FIDIC
10
Giới thiệu URDG 758 mới thành công URDG 458. Hơn 17 năm thực hành
(1992 - 2009), URDG 458 đƣợc chứng minh là thành công và đáng tin cậy.
Chúng đƣợc sử dụng bởi các ngân hàng và các doanh nghiệp trên khắp các lục
địa và các ngành công nghiệp. URDG 458 đã đƣợc xác nhận bởi các tổ chức
quốc tế, tổ chức tài chính đa phƣơng, các nhà quản lý ngân hàng, các nhà lập
pháp và các liên đoàn chuyên nghiệp. Trái ngƣợc với các quy tắc thống nhất
không thành công cho bảo lãnh hợp đồng (URCG 325), URDG 458 phản ánh
thực tế của thị trƣờng đảm bảo nhu cầu quốc tế và xảy ra sự cân bằng hợp lý
nhất giữa lợi ích của tất cả các bên liên quan. Bằng cách lựa chọn để hƣớng
dẫn ngƣời bảo lãnh phát hành một bảo đảm nhu cầu phải URDG, đƣơng đơn từ
bỏ khả năng cản trở thanh toán vì lý do bắt nguồn từ mối quan hệ của họ với
ngƣời thụ hƣởng. Đổi lại, đối tƣợng đƣợc dự kiến sẽ nêu một cách chung
chung, nhƣng không phải để biện minh, thiết lập hoặc chứng minh bản chất
của hành vi vi phạm trong việc thực hiện các mối quan hệ cơ bản của ngƣời
nộp đơn. Cuối cùng, vì nhu cầu bảo lãnh là một cam kết độc lập, bên bảo lãnh
đƣợc đảm bảo rằng cam kết của họ tùy thuộc vào các điều khoản riêng của
mình. Họ bị cách ly với các tình huống bất ngờ thực hiện của mối quan hệ cơ
bản.
Sử dụng gia tăng của họ, đƣợc hỗ trợ bởi sự hỗ trợ của ICC, cho phép
URDG 458 để làm cho một đóng góp quan trọng đối với san lấp mặt bằng sân
chơi giữa các tổ chức phát hành và ngƣời sử dụng đảm bảo nhu cầu của hệ
thống pháp luật kinh tế, xã hội, trong đó họ hoạt động.
Tuy nhiên, URDG 458 hình thành nỗ lực đầu tiên của ICC để hệ thống hóa
độc lập thực hành đảm bảo. Trong những năm qua, việc áp dụng các quy định
của họ làm sáng tỏ về sự cần thiết phải điều chỉnh dự thảo, làm rõ, mở rộng
phạm vi, cải chính rõ ràng về các tiêu chuẩn nuôi. Xem báo cáo với lực lƣợng
đặc nhiệm của ICC về bảo lãnh URDG ngƣời sử dụng trên toàn thế giới cung
cấp các vật liệu cần thiết để khởi động một sửa đổi URDG 458 rằng cả hai trôi
đi của thời gian và sự tiến hóa của thực hành cần thiết. Sửa đổi đã đƣợc đƣa ra
11
trong năm 2007 và đƣợc tiến hành dƣới sự bảo trợ của Ủy ban ICC Ngân hàng
và Ủy ban về Luật Thƣơng mại và thực hành (CLP).
URDG 758 là kết quả đã đƣợc thông qua bởi Ban chấp hành ICC ngày 03
tháng 12 năm 2009, sau khi chứng thực bởi các thành viên của hai hoa hồng
bảo trợ, có hiệu lực vào ngày 01 tháng bảy năm 2010. Những quy định mới áp
dụng cho bất kỳ đảm bảo nhu cầu hoặc truy cập bảo lãnh, nơi kết hợp bằng
cách tham chiếu trong văn bản. Họ cũng có thể áp dụng là sử dụng thƣơng mại
bằng cách ngụ ý từ một khóa học phù hợp kinh doanh giữa các bên để đảm bảo
nhu cầu hoặc truy cập bảo lãnh quy định của pháp luật áp dụng. URDG 758
mới không chỉ đơn thuần là cập nhật URDG 458, họ là kết quả của một quá
trình đầy tham vọng tìm kiếm để mang lại một tập mới của các quy tắc để đảm
bảo nhu cầu vào thế kỷ 21, các quy tắc rõ ràng hơn, chính xác hơn và toàn diện
hơn. URDG 758 mới nhằm mục đích cho rõ ràng. Họ áp dụng phong cách
soạn thảo phổ thông có thể chấp nhận đƣợc của ICC Nội quy - Quy định thống
nhất về Tín dụng chứng từ (UCP 600) bằng cách cùng nhau đƣa các định nghĩa
từ ngữ trong một bài viết. Họ cũng mang lại một rõ ràng rất cần thiết của quá
trình theo đó sẽ đƣợc kiểm tra trình bày cho phù hợp.
1.2.3 Quy tắc thực hành cam kết dự phòng quốc tế (The International
Standby Practice Rules - ISP)
ISP đƣợc ICC chính thức phát hành và có hiệu lực trên toàn thế giới từ
01/01/1999, số xuất bản là 590, đƣợc áp dụng cho tín dụng thƣ dự phòng và
các cam kết tƣơng tự cam kết bảo lãnh, nếu có dẫn chiếu áp dụng, sẽ thuộc
phạm vi điều chỉnh của ISP. Mặc dù URDG đƣợc soạn thỏa cho bảo lãnh độc
lập, nhƣng trên thực tế lại không đƣợc hoan nghênh tại Mỹ, nên ISP đóng vai
trò thay thế trong việc thiết lập một hành lang pháp lý không chỉ cho Tín dụng
thƣ dự phòng mà còn cho cả các cam kết bảo lãnh. Đặc điểm của ISP:
- Đặc trƣng độc lập, chứng từ và vô điều kiện là những nguyên tắc xuyên suốt
toàn bộ bản quy tắc. ISP đi vào các giao dịch cụ thể, rõ ràng và rất thực tế