Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam
- 103 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN XUÂN VĂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN XUÂN VĂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS,TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và nội
dung, kết quả của luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng; được trích
dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu
đã được công bố.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Văn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
5. Kết cấu của luận văn .....................................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.............................................................................................................................3
1.1 Rủi ro tín dụng ..............................................................................................3
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..............................................................................3
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................3
1.1.3 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................................5
1.1.4 Một số mô hình đo lường RRTD ...................................................................6
1.1.4.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C....................................................6
1.1.4.2 Mô hình lượng hóa RRTD.............................................................................7
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến RRTD.........................................................................9
1.1.5.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ........................................................9
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp .............................................................10
1.1.5.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................................11
1.1.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng .........................................................................12
1.1.6.1 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..............................................12
1.1.6.2 Đối với hệ thống ngân hàng.........................................................................12
1.1.6.3 Đối với nền kinh tế ......................................................................................12
1.2 Quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHTM .....................................13
1.2.1 Giới thiệu khách hàng doanh nghiệp............................................................13
1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp..............................................................................13
1.2.1.2 Phân loại doanh nghiệp ...............................................................................13
1.2.1.3 Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp ......................................................14
1.2.2 Quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHTM .....................................15
1.2.2.1 Khái niệm quản trị RRTD............................................................................15
1.2.2.2 Sự cần thiết quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ....................................16
1.2.2.3 Quy trình quản trị RRTD đối với cho vay KHDN........................................17
1.3 Yêu cầu công tác quản trị RRTD theo Basel và ứng dụng của nguyên tắc
Basel trong xây dựng mô hình quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
các NHTM Việt Nam ..................................................................................18
1.3.1 Yêu cầu công tác quản trị RRTD theo Basel................................................18
1.3.2 Ứng dụng của nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình quản trị RRTD
đối với cho vay KHDN tại các NHTM Việt Nam ........................................20
1.4 Kinh nghiệm quản trị RRTD ở một số NHTM trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .......................................................22
1.4.1 Kinh nghiệm của các NHTM Thái Lan........................................................22
1.4.2 Kinh nghiệm của các NHTM Mỹ ................................................................23
1.4.3 Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản .......................................................23
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong công tác quản trị
RRTD đối với cho vay KHDN ....................................................................24
Kết luận chương I ....................................................................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.................................................................................26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................26
2.1.2 Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – tháng 6/2011 .....27
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank...............................28
2.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay KHDN giai đoạn từ 2008 – tháng 6/2011 .....28
2.2.1.1 Tình hình cho vay KHDN............................................................................30
2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN......................................................................31
2.2.1.3 Phân loại nợ cho vay KHDN .......................................................................34
2.2.2 Nguyên nhân dẫn đến RRTD trong hoạt động cho vay KHDN ....................38
2.2.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................38
2.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................39
2.3 Thực trạng công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
Vietcombank ...............................................................................................44
2.3.1 Bộ máy tổ chức quản lý rủi ro .....................................................................44
2.3.2 Quy trình tín dụng KHDN ...........................................................................48
2.3.3 Chính sách quản lý rủi ro tín dụng ...............................................................48
2.3.3.1 Chính sách giới hạn kiểm soát RRTD..........................................................48
2.3.3.2 Chính sách phân bổ tín dụng........................................................................49
2.3.4 Chính sách bảo đảm tín dụng.......................................................................50
2.3.5 Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng RRTD .....................................51
2.3.6 Phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng.....................................................51
2.3.7 Mô hình đánh giá, đo lường RRTD đối với KHDN .....................................51
2.3.7.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C..................................................51
2.3.7.2 Mô hình lượng hóa RRTD – mô hình XHTD nội bộ....................................52
2.3.8 Hệ thống cảnh báo và xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với KHDN ............53
2.3.9 Hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động QLRRTD ........................................54
2.4 Những thành tựu và tồn tại trong công tác quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Vietcombank ..............................................................................55
2.4.1 Những thành tựu..........................................................................................55
2.4.1.1 Từng bước hoàn thiện bộ máy tổ chức và mô hình quản trị RRTD ..............55
2.4.1.2 Triển khai mô hình tín dụng mới .................................................................56
2.4.1.3 Chuyển đổi mô hình quản lý theo chiều ngang sang mô hình quản lý theo
chiều dọc .....................................................................................................56
2.4.1.4 Xây dựng và triển khai hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng
rủi ro ...........................................................................................................57
2.4.1.5 Xây dựng hệ thống cảnh báo và xử lý các khoản nợ có vấn đề.....................58
2.4.1.6 Số lượng KHDN và dư nợ cho vay doanh nghiệp liên tục tăng trưởng.........58
2.4.2 Những tồn tại trong công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
Vietcombank ...............................................................................................59
2.4.2.1 Chính sách đối với KHDN về tín dụng chưa hoàn chỉnh..............................59
2.4.2.2 Quy trình tín dụng còn hạn chế....................................................................60
2.4.2.3 Xếp hạng tín dụng nội bộ chất lượng còn thấp.............................................60
2.4.2.4 Chính sách bảo đảm tín dụng chưa cụ thể và đầy đủ ....................................61
2.4.2.5 Hệ thống thông tin nội bộ chưa hoàn thiện ..................................................62
2.4.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát tuân thủ chưa phát huy hiệu quả cao ................63
2.4.2.7 Một số chi nhánh thiếu kiên quyết xử lý nợ xấu...........................................64
2.4.2.8 Cán bộ tín dụng năng lực còn hạn chế .........................................................64
Kết luận chương II ...................................................................................................65
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .........................................................66
3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................66
3.1.1 Định hướng của Vietcombank về quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ...66
3.1.2 Mục tiêu của các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với
cho vay KHDN tại Vietcombank .................................................................68
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Vietcombank ..............................................................................69
3.2.1 Xây dựng chiến lược tín dụng đối với KHDN..............................................69
3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng về tín dụng ..............................................69
3.2.3 Xây dựng danh mục đầu tư tín dụng ............................................................72
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng ......................................................................74
3.2.5 Hoàn thiện XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro .............................76
3.2.6 Xây dựng hệ thống thông tin quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ..........77
3.2.7 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng,
theo dõi và phòng ngừa RRTD ....................................................................78
3.2.8 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng..................................79
3.2.9 Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho
vay ..............................................................................................................80
3.2.10 Hoàn thiện kiểm tra, giám sát tuân thủ và tăng cường kiểm tra, giám sát .....81
3.2.11 Nhóm các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra .....................82
3.2.10.1Hoàn thiện chính sách bảo đảm tín dụng .....................................................82
3.2.10.2Sử dụng công cụ bảo hiểm...........................................................................84
3.2.12 Các giải pháp về nhân sự .............................................................................84
3.3 Một số kiến nghị với NHNN và chính phủ ..................................................85
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................85
3.3.2 Kiến nghị đối với chính phủ ........................................................................86
Kết luận chương III ..................................................................................................87
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................89
PHỤ LỤC..................................................................................................................90
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
CSTD Chính sách tín dụng
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTD Hội đồng tín dụng
HSC Hội sở chính
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
ROAA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản bình quân
ROAE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thương mại cổ phần
UBQLRR Ủy ban quản lý rủi ro
Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
XHTD Xếp hạng tín dụng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng, biểu Diễn giải Trang
Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 27
Vietcombank giai đoạn 2008 – tháng 6/2011
Bảng 2.2 Tình hình cho vay KHDN 30
Bảng 2.3 Phân loại nợ cho vay KHDN 34
Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo ngành kinh tế 35
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo khu vực đầu tư 37
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro và thu hồi nợ
Bảng 2.6 38
đã được xử lý
Bảng 2.7 Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm/giá trị cho vay 83
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo ngành kinh tế 31
Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo loại hình
Biểu đồ 2.2 32
doanh nghiệp
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo vùng đầu tư 33
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo loại hình doanh nghiệp 36
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý rủi ro 47
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập sâu vào kinh tế thế giới,
cùng với cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá thì chúng ta đang bắt đầu
thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt. Ngoài ra, trong những năm gần đây kinh tế thế giới liên
tục biến động bất thường, suy thoái, khủng hoảng kinh tế. Điều này tạo ra những
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế tác động
đến hoạt động của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập và kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh nghiệp, nhưng cũng là hoạt
động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM.
Để nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD, thời gian qua Vietcombank đã
từng bước hoàn thiện mô hình quản trị RRTD, ban hành chính sách QLRRTD, xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ nhằm đo lường, theo dõi RRTD của từng khách hàng
cũng như phân loại nợ tiệm cận theo chuẩn mực quốc tế, xây dựng hệ thống các dấu
hiệu để nhận dạng, quản lý và xử lý nợ xấu… Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế liên
tục diễn biến bất thường, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như ngân hàng, cạnh tranh giữa các ngân hàng nội địa ngày càng gay
gắt, nợ xấu khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank - đối tượng khách hàng
chiếm hơn 85% tổng dư nợ cho vay có xu hướng tăng mạnh, thì việc cấp bách đòi
hỏi là phải tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị RRTD, đặc biệt là quản trị
RRTD đối với cho vay KHDN, cũng như tiếp tục hướng đến các chuẩn mực quốc tế
trong công tác quản trị RRTD trong bối cảnh hội nhập. Hơn nữa, công tác quản trị
RRTD tốt cũng chính là một nguồn lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Đó là lý do
cần thiết tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam”.
2
2. Mục tiêu của đề tài
- Luận giải cơ sở khoa học liên quan đến quản trị RRTD. Tiếp cận cơ sở lý
luận về quản trị RRTD theo nguyên tắc Basel; xem xét kinh nghiệm quản trị RRTD
của một số NHTM trên thế giới.
- Nghiên cứu, đánh giá, phân tích tình hình hoạt động cho vay, RRTD và công
tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank trong thời gian qua. Từ
kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy một số thành tựu cũng như những tồn tại
của công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
- Đề xuất một số giải pháp trọng yếu và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về hoạt động cho vay KHDN và
quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn chỉ giới hạn thực hiện nghiên cứu về RRTD
phát sinh trong hoạt động cho vay KHDN giai đoạn từ năm 2008 đến tháng 6 năm
2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, mô tả, phân tích và
tổng hợp. Đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những
vấn đề của luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kiến nghị và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo
đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu nhập từ dịch vụ
có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 50 – 70% thu nhập
ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là
kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân
hàng.
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
Riêng tại Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là hoạt
động sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân
hàng nhỏ. Vì vậy RRTD cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN: RRTD trong hoạt động
ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia RRTD thành các loại khác nhau.
4
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành
các loại rủi ro sau đây:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch gồm ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh rủi
ro là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có độ rủi ro cao.
Nếu căn cứ tính chất khách quan và chủ quan gây ra rủi ro thì RRTD gồm:
- Rủi ro khách quan: là rủi ro bắt nguồn từ các nguyên nhân khách quan như
thiên tai, luật pháp, sự biến động của kinh tế vĩ mô, người vay bị chết, mất tích hoặc
các rủi ro ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực
hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro bắt nguồn từ phía người vay như cố ý lừa đảo ngân
hàng, năng lực điều hành và quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả. Ngoài ra còn có
rủi ro chủ quan bắt nguồn từ phía ngân hàng.
5
1.1.3 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
- Hệ số nợ quá hạn: Hệ số nợ quá hạn được tính như sau
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
quá hạn.
Tại Việt Nam, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN thì tuỳ vào thời gian quá hạn của khoản nợ vay mà nợ quá hạn sẽ
được phân vào nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ
nghi ngờ) hoặc nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
- Tỷ lệ nợ xấu:
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN thì dư nợ cho vay của TCTD được phân thành 5 nhóm và định nghĩa nợ xấu
là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
Theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ xấu dưới 3% có thể coi là ngưỡng khá tốt trong
hoạt động ngân hàng. Tỷ lệ an toàn cho phép theo thông lệ quốc tế và Việt Nam đối
với tỷ lệ nợ xấu là 5%.
- Hệ số rủi ro tín dụng:
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số RRTD = x 100%
Tổng tài sản có
Hệ số RRTD càng cao cho thấy TCTD sẽ đối diện với RRTD càng lớn. Tại
Việt Nam hiện nay các NHTM có ít sản phẩm dịch vụ ngân hàng, hầu hết các ngân
hàng đều tập trung vào dịch vụ tín dụng nên hệ số này khá cao so với các ngân hàng
ở các nước phát triển.
- Tỷ lệ dự phòng RRTD:
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ dự phòng RRTD = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
6
- Tỷ lệ xoá nợ:
Các khoản nợ đã xoá
Tỷ lệ xoá nợ = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
1.1.4 Một số mô hình đo lường RRTD
Để đo lường, đánh giá RRTD đối với KHDN, các nhà kinh tế đã sử dụng
nhiều mô hình khác nhau. Các mô hình này rất đa dạng, bao gồm các mô hình phản
ánh về mặt định lượng và những mô hình phản ánh về mặt định tính. Các mô hình
này không loại trừ lẫn nhau nên các ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để
phân tích đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
1.1.4.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C
Trước khi ra quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng trước tiên ngân
hàng cần xem xét, nghiên cứu chi tiết về khách hàng vay ở “6 khía cạnh - 6C”, chi
tiết từng khía cạnh như sau:
- Tư cách của người vay (Character): cán bộ tín dụng phải tin chắc rằng người
xin vay có mục đích rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. Khi mục đích xin
vay đã rõ ràng, CBTD cần phải xác định xem có phù hợp với CSTD hiện hành của
ngân hàng không, bên cạnh đó cần xem xét khách hàng có thiện chí trả nợ hay
không. Tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay rõ ràng và thiện chí trả
nợ của người vay gọi chung là “tư cách người vay”. Nếu phát hiện thấy người vay
giả dối trong kế hoạch sử dụng vốn và trả nợ như đã thỏa thuận, thì ngân hàng cần
phải từ chối cho vay, nếu không RRTD sẽ phát sinh gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Năng lực của người vay (Capacity): CBTD phải chắc chắn rằng người xin
vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Chỉ những người có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý mới có đủ tư cách để
ký kết các hợp đồng tín dụng, nếu không hợp đồng sẽ vô hiệu và gây rủi ro cho
ngân hàng.
- Thu nhập của người vay (Cash): đây là tiêu chí vô cùng quan trọng để ra
quyết định có cho vay hay không. Nếu người vay không chứng minh được đủ nguồn
trả nợ thì đây là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho khoản vay rất lớn.
7
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ cho
ngân hàng khi khách hàng vay vốn không trả được nợ. Chính vì vậy ngân hàng cần
đánh giá một cách trung thực, khách quan về tài sản đảm bảo để đảm bảo quyền lợi
cho ngân hàng.
- Các điều kiện tín dụng (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy
theo tình hình kinh tế của đất nước, của khu vực, ngành kinh tế để đưa ra các điều
kiện tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng.
- Kiểm soát (Control): tập trung vào những vấn đề như các thay đổi trong luật
pháp và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay. Yêu cầu tín dụng của người vay
có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng và của nhà quản lý về chất lượng tín
dụng.
Việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này
là nó phụ thuộc vào chất lượng của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng
như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD.
1.1.4.2 Mô hình lượng hóa RRTD
Ngày nay, các ngân hàng đã sử dụng mô hình cho điểm để lượng hóa RRTD.
Các mô hình này có ưu điểm so với phương pháp truyền thống ở chỗ nó cho phép
xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn khách hàng vay với chi phí thấp, khách
quan, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát RRTD của ngân hàng. Các mô
hình chấm điểm tín dụng sử dụng các số liệu phản ánh những đặc điểm của người
vay để lượng hóa xác suất vỡ nợ cũng như phân loại người vay thành các nhóm có
mức độ rủi ro khác nhau. Sau đây là một số mô hình lượng hóa RRTD cơ bản
thường được sử dụng:
Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model)
Mô hình điểm số Z do E.I. Altman hình thành để cho điểm tín dụng đối với
các công ty sản xuất của Mỹ. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại RRTD
đối với người vay và phụ thuộc vào:
(i) Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj).
(ii) Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ. Từ đó, Altman đi đến mô hình cho điểm sau:
8
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4+1,0X5
Trong đó:
X1 là tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”
X2 là tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”
X3 là tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”
X4 là tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5 là tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”
Trị số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Theo mô hình
điểm số Z của Altman thì bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được
xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao, 1,81< Z < 3 không xác định được rủi ro, Z >
3 người vay không có khả năng vỡ nợ. Căn cứ vào kết luận này, ngân hàng sẽ
không cấp tín dụng cho khách hàng có điểm số Z nhỏ hơn 1,81.
Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm là đơn giản, dễ tính, dễ áp dụng thì mô hình điểm
số Z có những hạn chế sau:
- Mô hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng vay vốn thành 2 nhóm là
“vỡ nợ” và “không vỡ nợ”. Trong thực tế vỡ nợ được phân thành nhiều nhóm từ
việc không trả hay chậm trễ trong việc trả tiền vay, đến việc không hoàn trả nợ gốc
và lãi tiền vay.
- Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của các
biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn. Ngoài ra mô hình cũng giả thiết rằng
các biến số Xj là hoàn toàn độc lập không phụ thuộc lẫn nhau.
- Mô hình đã không tính tới một số nhân tố quan trọng và khó lượng hóa
nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ RRTD của khách hàng như yếu tố danh
tiếng của khách hàng, mối quan hệ truyền thống giữa khách hàng với ngân hàng,
lịch sử trả nợ…
Mô hình xếp hạng tín nhiệm của Moody’s và Standard & Poor
Moody’s và Standard & Poor là hai tổ chức tín nhiệm có uy tín và lâu đời tại
Mỹ và cũng là tổ chức tiên phong trong lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm thế giới. Ngày
nay các tổ chức này hoạt động trên các thị trường tài chính lớn. Kết quả xếp hạng
tín nhiệm của các tổ chức này được các nhà đầu tư đánh giá rất cao.
9
Moody’s Standard & Poor
Xếp hạng Tình trạng Xếp hạng Tình trạng
Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro
thấp nhất thấp nhất
Aa Chất lượng cao AA Chất lượng cao
A Chất lượng trên trung bình A Chất lượng trên trung bình
Baa Chất lượng trung bình BBB Chất lượng trung bình
Ba Chất lượng trung bình, mang BB Chất lượng trung bình, mang
yếu tố đầu cơ yếu tố đầu cơ
B Chất lượng dưới trung bình B Chất lượng dưới trung bình
Caa Chất lượng kém CCC Chất lượng kém
Ca Mang tính đầu cơ, có thể vỡ CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ
nợ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển C Chất lượng kém nhất, triển
vọng xấu nhất vọng xấu nhất
Nguồn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Bài giảng môn Quản trị ngân
hàng – PGS.TS Trần Huy Hoàng, Đại học Kinh tế TP.HCM
Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào bốn lĩnh vực
chính là đánh giá môi trường ngành, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh, đánh giá khả năng quản trị doanh nghiệp, trong đó chú
trọng vào quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ. Đối với Moody’s xếp hạng chất lượng
công cụ nợ dài hạn của doanh nghiệp cao nhất từ Aaa sau đó thấp dần đến C. So với
Moody’s thì hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Standard & Poor có
hạng tín nhiệm cao nhất là AAA, thấp nhất là C.
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến RRTD
1.1.5.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
- Môi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước: hoạt động của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và
ngoài nước. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất của nền kinh tế được diễn ra bình thường, bảo đảm khả năng hấp
thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngược lại khi môi
10
trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì việc phân tích, dự đoán hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên khó lường.
- Môi trường pháp lý: môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của
hệ thống luật, các văn bản dưới luật và việc chấp hành luật. Thực tiễn cho thấy sự
phát triển của các nền kinh tế thị trường trên thế giới hàng trăm năm qua đã chứng
minh cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong việc điều hành nền kinh tế thị
trường. Nếu hệ thống pháp luật xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của
nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Khác với các
nước có nền kinh tế thị trường phát triển, khi mà có một hệ thống luật khá đầy đủ và
được sửa đổi bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình, thì ở Việt Nam
do mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá sang vận hành theo nền kinh
tế thị trường, do đó hệ thống luật còn thiếu và chưa đầy đủ và đây thực sự là trở
ngại cho hoạt động của doanh nghiệp và của các NHTM.
- Hệ thống thông tin kế toán: để giúp các ngân hàng đánh giá, phân tích và đưa
ra quyết định cho vay chính xác thì nền kinh tế phải có hệ thống thông tin kế toán
gồm:
+ Hệ thống kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, đủ độ tin cậy phản ảnh
đúng năng lực tài chính của doanh nghiệp. Nếu một hệ thống thông tin kế toán và
BCTC không được tổ chức tốt và không minh bạch sẽ rất khó có thể căn cứ để xem
xét “sức khoẻ” của doanh nghiệp.
+ Hệ thống thông tin đầy đủ, có độ tin cậy và tính chính xác cao: một hệ thống
thông tin đầy đủ về doanh nghiệp như lịch sử hình thành và quá trình phát triển,
năng lực tài chính, mức độ tín nhiệm, đội ngũ điều hành là cơ sở hết sức quan trọng
giúp cho việc thẩm định, xếp loại, lựa chọn khách hàng trong hoạt động tín dụng
của các TCTD. Nếu hệ thống này không đầy đủ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
đánh giá, thẩm định khách hàng của các ngân hàng.
- Nguyên nhân bất khả kháng: do bị thiệt hại bởi thiên tai, hạn hán, bão lụt,
hỏa hoạn, động đất.
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
11
- Tính pháp lý của doanh nghiệp: tính pháp lý ở đây liên quan đến năng lực
hành vi, năng lực pháp lý của người đại diện doanh nghiệp chưa đầy đủ; thẩm
quyền người đại diện doanh nghiệp ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp, cầm cố chưa phù hợp; pháp lý trong việc triển khai, thực hiện phương án sản
xuất kinh doanh, dự án đầu tư của doanh nghiệp chưa phù hợp theo quy định của
pháp luật.
- Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết
quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc thực
hiện phương án kinh doanh, dự án đầu tư của doanh nghiệp không khoa học; việc
dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp. Các thiệt hại doanh
nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.
- Rủi ro tài chính của doanh nghiệp: thể hiện ở các doanh nghiệp không thể
đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn
ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp.
- Một số nguyên nhân khác: doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố tình
lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng...
1.1.5.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận
dẫn đến cho vay quá rủi ro; tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó và trong một vùng địa lý nhất định.
- Ngân hàng ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp quá lỏng lẻo
dẫn đến có nhiều khe hở trong quá trình cấp tín dụng doanh nghiệp.
- Do ngân hàng thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông
tin không đầy đủ dẫn đến cho vay không hợp lý.
- Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn
các ngân hàng khác.
- Ngân hàng định giá tài sản đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện
đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết về giao dịch bảo đảm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN XUÂN VĂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN XUÂN VĂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS,TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và nội
dung, kết quả của luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng; được trích
dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu
đã được công bố.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Văn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
5. Kết cấu của luận văn .....................................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.............................................................................................................................3
1.1 Rủi ro tín dụng ..............................................................................................3
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..............................................................................3
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................3
1.1.3 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................................5
1.1.4 Một số mô hình đo lường RRTD ...................................................................6
1.1.4.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C....................................................6
1.1.4.2 Mô hình lượng hóa RRTD.............................................................................7
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến RRTD.........................................................................9
1.1.5.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ........................................................9
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp .............................................................10
1.1.5.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................................11
1.1.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng .........................................................................12
1.1.6.1 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..............................................12
1.1.6.2 Đối với hệ thống ngân hàng.........................................................................12
1.1.6.3 Đối với nền kinh tế ......................................................................................12
1.2 Quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHTM .....................................13
1.2.1 Giới thiệu khách hàng doanh nghiệp............................................................13
1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp..............................................................................13
1.2.1.2 Phân loại doanh nghiệp ...............................................................................13
1.2.1.3 Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp ......................................................14
1.2.2 Quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại NHTM .....................................15
1.2.2.1 Khái niệm quản trị RRTD............................................................................15
1.2.2.2 Sự cần thiết quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ....................................16
1.2.2.3 Quy trình quản trị RRTD đối với cho vay KHDN........................................17
1.3 Yêu cầu công tác quản trị RRTD theo Basel và ứng dụng của nguyên tắc
Basel trong xây dựng mô hình quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
các NHTM Việt Nam ..................................................................................18
1.3.1 Yêu cầu công tác quản trị RRTD theo Basel................................................18
1.3.2 Ứng dụng của nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình quản trị RRTD
đối với cho vay KHDN tại các NHTM Việt Nam ........................................20
1.4 Kinh nghiệm quản trị RRTD ở một số NHTM trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .......................................................22
1.4.1 Kinh nghiệm của các NHTM Thái Lan........................................................22
1.4.2 Kinh nghiệm của các NHTM Mỹ ................................................................23
1.4.3 Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản .......................................................23
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam trong công tác quản trị
RRTD đối với cho vay KHDN ....................................................................24
Kết luận chương I ....................................................................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.................................................................................26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................26
2.1.2 Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – tháng 6/2011 .....27
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank...............................28
2.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay KHDN giai đoạn từ 2008 – tháng 6/2011 .....28
2.2.1.1 Tình hình cho vay KHDN............................................................................30
2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN......................................................................31
2.2.1.3 Phân loại nợ cho vay KHDN .......................................................................34
2.2.2 Nguyên nhân dẫn đến RRTD trong hoạt động cho vay KHDN ....................38
2.2.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................38
2.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................39
2.3 Thực trạng công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
Vietcombank ...............................................................................................44
2.3.1 Bộ máy tổ chức quản lý rủi ro .....................................................................44
2.3.2 Quy trình tín dụng KHDN ...........................................................................48
2.3.3 Chính sách quản lý rủi ro tín dụng ...............................................................48
2.3.3.1 Chính sách giới hạn kiểm soát RRTD..........................................................48
2.3.3.2 Chính sách phân bổ tín dụng........................................................................49
2.3.4 Chính sách bảo đảm tín dụng.......................................................................50
2.3.5 Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng RRTD .....................................51
2.3.6 Phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng.....................................................51
2.3.7 Mô hình đánh giá, đo lường RRTD đối với KHDN .....................................51
2.3.7.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C..................................................51
2.3.7.2 Mô hình lượng hóa RRTD – mô hình XHTD nội bộ....................................52
2.3.8 Hệ thống cảnh báo và xử lý các khoản nợ có vấn đề đối với KHDN ............53
2.3.9 Hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động QLRRTD ........................................54
2.4 Những thành tựu và tồn tại trong công tác quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Vietcombank ..............................................................................55
2.4.1 Những thành tựu..........................................................................................55
2.4.1.1 Từng bước hoàn thiện bộ máy tổ chức và mô hình quản trị RRTD ..............55
2.4.1.2 Triển khai mô hình tín dụng mới .................................................................56
2.4.1.3 Chuyển đổi mô hình quản lý theo chiều ngang sang mô hình quản lý theo
chiều dọc .....................................................................................................56
2.4.1.4 Xây dựng và triển khai hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng
rủi ro ...........................................................................................................57
2.4.1.5 Xây dựng hệ thống cảnh báo và xử lý các khoản nợ có vấn đề.....................58
2.4.1.6 Số lượng KHDN và dư nợ cho vay doanh nghiệp liên tục tăng trưởng.........58
2.4.2 Những tồn tại trong công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại
Vietcombank ...............................................................................................59
2.4.2.1 Chính sách đối với KHDN về tín dụng chưa hoàn chỉnh..............................59
2.4.2.2 Quy trình tín dụng còn hạn chế....................................................................60
2.4.2.3 Xếp hạng tín dụng nội bộ chất lượng còn thấp.............................................60
2.4.2.4 Chính sách bảo đảm tín dụng chưa cụ thể và đầy đủ ....................................61
2.4.2.5 Hệ thống thông tin nội bộ chưa hoàn thiện ..................................................62
2.4.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát tuân thủ chưa phát huy hiệu quả cao ................63
2.4.2.7 Một số chi nhánh thiếu kiên quyết xử lý nợ xấu...........................................64
2.4.2.8 Cán bộ tín dụng năng lực còn hạn chế .........................................................64
Kết luận chương II ...................................................................................................65
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .........................................................66
3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................66
3.1.1 Định hướng của Vietcombank về quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ...66
3.1.2 Mục tiêu của các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với
cho vay KHDN tại Vietcombank .................................................................68
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với cho vay
KHDN tại Vietcombank ..............................................................................69
3.2.1 Xây dựng chiến lược tín dụng đối với KHDN..............................................69
3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng về tín dụng ..............................................69
3.2.3 Xây dựng danh mục đầu tư tín dụng ............................................................72
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng ......................................................................74
3.2.5 Hoàn thiện XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro .............................76
3.2.6 Xây dựng hệ thống thông tin quản trị RRTD đối với cho vay KHDN ..........77
3.2.7 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng,
theo dõi và phòng ngừa RRTD ....................................................................78
3.2.8 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng..................................79
3.2.9 Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho
vay ..............................................................................................................80
3.2.10 Hoàn thiện kiểm tra, giám sát tuân thủ và tăng cường kiểm tra, giám sát .....81
3.2.11 Nhóm các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra .....................82
3.2.10.1Hoàn thiện chính sách bảo đảm tín dụng .....................................................82
3.2.10.2Sử dụng công cụ bảo hiểm...........................................................................84
3.2.12 Các giải pháp về nhân sự .............................................................................84
3.3 Một số kiến nghị với NHNN và chính phủ ..................................................85
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................85
3.3.2 Kiến nghị đối với chính phủ ........................................................................86
Kết luận chương III ..................................................................................................87
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................89
PHỤ LỤC..................................................................................................................90
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
CSTD Chính sách tín dụng
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTD Hội đồng tín dụng
HSC Hội sở chính
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
ROAA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản bình quân
ROAE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TGĐ Tổng giám đốc
TMCP Thương mại cổ phần
UBQLRR Ủy ban quản lý rủi ro
Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
XHTD Xếp hạng tín dụng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng, biểu Diễn giải Trang
Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 27
Vietcombank giai đoạn 2008 – tháng 6/2011
Bảng 2.2 Tình hình cho vay KHDN 30
Bảng 2.3 Phân loại nợ cho vay KHDN 34
Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo ngành kinh tế 35
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo khu vực đầu tư 37
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro và thu hồi nợ
Bảng 2.6 38
đã được xử lý
Bảng 2.7 Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm/giá trị cho vay 83
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo ngành kinh tế 31
Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo loại hình
Biểu đồ 2.2 32
doanh nghiệp
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo vùng đầu tư 33
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu KHDN theo loại hình doanh nghiệp 36
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý rủi ro 47
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập sâu vào kinh tế thế giới,
cùng với cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá thì chúng ta đang bắt đầu
thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt. Ngoài ra, trong những năm gần đây kinh tế thế giới liên
tục biến động bất thường, suy thoái, khủng hoảng kinh tế. Điều này tạo ra những
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế tác động
đến hoạt động của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập và kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh nghiệp, nhưng cũng là hoạt
động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM.
Để nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD, thời gian qua Vietcombank đã
từng bước hoàn thiện mô hình quản trị RRTD, ban hành chính sách QLRRTD, xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ nhằm đo lường, theo dõi RRTD của từng khách hàng
cũng như phân loại nợ tiệm cận theo chuẩn mực quốc tế, xây dựng hệ thống các dấu
hiệu để nhận dạng, quản lý và xử lý nợ xấu… Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế liên
tục diễn biến bất thường, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như ngân hàng, cạnh tranh giữa các ngân hàng nội địa ngày càng gay
gắt, nợ xấu khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank - đối tượng khách hàng
chiếm hơn 85% tổng dư nợ cho vay có xu hướng tăng mạnh, thì việc cấp bách đòi
hỏi là phải tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị RRTD, đặc biệt là quản trị
RRTD đối với cho vay KHDN, cũng như tiếp tục hướng đến các chuẩn mực quốc tế
trong công tác quản trị RRTD trong bối cảnh hội nhập. Hơn nữa, công tác quản trị
RRTD tốt cũng chính là một nguồn lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Đó là lý do
cần thiết tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam”.
2
2. Mục tiêu của đề tài
- Luận giải cơ sở khoa học liên quan đến quản trị RRTD. Tiếp cận cơ sở lý
luận về quản trị RRTD theo nguyên tắc Basel; xem xét kinh nghiệm quản trị RRTD
của một số NHTM trên thế giới.
- Nghiên cứu, đánh giá, phân tích tình hình hoạt động cho vay, RRTD và công
tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank trong thời gian qua. Từ
kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy một số thành tựu cũng như những tồn tại
của công tác quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
- Đề xuất một số giải pháp trọng yếu và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về hoạt động cho vay KHDN và
quản trị RRTD đối với cho vay KHDN tại Vietcombank.
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn chỉ giới hạn thực hiện nghiên cứu về RRTD
phát sinh trong hoạt động cho vay KHDN giai đoạn từ năm 2008 đến tháng 6 năm
2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, mô tả, phân tích và
tổng hợp. Đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những
vấn đề của luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kiến nghị và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo
đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu nhập từ dịch vụ
có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 50 – 70% thu nhập
ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là
kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân
hàng.
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
Riêng tại Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là hoạt
động sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân
hàng nhỏ. Vì vậy RRTD cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN: RRTD trong hoạt động
ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia RRTD thành các loại khác nhau.
4
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành
các loại rủi ro sau đây:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch gồm ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh rủi
ro là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có độ rủi ro cao.
Nếu căn cứ tính chất khách quan và chủ quan gây ra rủi ro thì RRTD gồm:
- Rủi ro khách quan: là rủi ro bắt nguồn từ các nguyên nhân khách quan như
thiên tai, luật pháp, sự biến động của kinh tế vĩ mô, người vay bị chết, mất tích hoặc
các rủi ro ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực
hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro bắt nguồn từ phía người vay như cố ý lừa đảo ngân
hàng, năng lực điều hành và quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả. Ngoài ra còn có
rủi ro chủ quan bắt nguồn từ phía ngân hàng.
5
1.1.3 Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
- Hệ số nợ quá hạn: Hệ số nợ quá hạn được tính như sau
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
quá hạn.
Tại Việt Nam, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN thì tuỳ vào thời gian quá hạn của khoản nợ vay mà nợ quá hạn sẽ
được phân vào nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ
nghi ngờ) hoặc nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
- Tỷ lệ nợ xấu:
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN thì dư nợ cho vay của TCTD được phân thành 5 nhóm và định nghĩa nợ xấu
là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
Theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ xấu dưới 3% có thể coi là ngưỡng khá tốt trong
hoạt động ngân hàng. Tỷ lệ an toàn cho phép theo thông lệ quốc tế và Việt Nam đối
với tỷ lệ nợ xấu là 5%.
- Hệ số rủi ro tín dụng:
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số RRTD = x 100%
Tổng tài sản có
Hệ số RRTD càng cao cho thấy TCTD sẽ đối diện với RRTD càng lớn. Tại
Việt Nam hiện nay các NHTM có ít sản phẩm dịch vụ ngân hàng, hầu hết các ngân
hàng đều tập trung vào dịch vụ tín dụng nên hệ số này khá cao so với các ngân hàng
ở các nước phát triển.
- Tỷ lệ dự phòng RRTD:
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ dự phòng RRTD = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
6
- Tỷ lệ xoá nợ:
Các khoản nợ đã xoá
Tỷ lệ xoá nợ = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
1.1.4 Một số mô hình đo lường RRTD
Để đo lường, đánh giá RRTD đối với KHDN, các nhà kinh tế đã sử dụng
nhiều mô hình khác nhau. Các mô hình này rất đa dạng, bao gồm các mô hình phản
ánh về mặt định lượng và những mô hình phản ánh về mặt định tính. Các mô hình
này không loại trừ lẫn nhau nên các ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để
phân tích đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
1.1.4.1 Mô hình định tính về RRTD – mô hình 6C
Trước khi ra quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng trước tiên ngân
hàng cần xem xét, nghiên cứu chi tiết về khách hàng vay ở “6 khía cạnh - 6C”, chi
tiết từng khía cạnh như sau:
- Tư cách của người vay (Character): cán bộ tín dụng phải tin chắc rằng người
xin vay có mục đích rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. Khi mục đích xin
vay đã rõ ràng, CBTD cần phải xác định xem có phù hợp với CSTD hiện hành của
ngân hàng không, bên cạnh đó cần xem xét khách hàng có thiện chí trả nợ hay
không. Tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay rõ ràng và thiện chí trả
nợ của người vay gọi chung là “tư cách người vay”. Nếu phát hiện thấy người vay
giả dối trong kế hoạch sử dụng vốn và trả nợ như đã thỏa thuận, thì ngân hàng cần
phải từ chối cho vay, nếu không RRTD sẽ phát sinh gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Năng lực của người vay (Capacity): CBTD phải chắc chắn rằng người xin
vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Chỉ những người có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý mới có đủ tư cách để
ký kết các hợp đồng tín dụng, nếu không hợp đồng sẽ vô hiệu và gây rủi ro cho
ngân hàng.
- Thu nhập của người vay (Cash): đây là tiêu chí vô cùng quan trọng để ra
quyết định có cho vay hay không. Nếu người vay không chứng minh được đủ nguồn
trả nợ thì đây là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho khoản vay rất lớn.
7
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ cho
ngân hàng khi khách hàng vay vốn không trả được nợ. Chính vì vậy ngân hàng cần
đánh giá một cách trung thực, khách quan về tài sản đảm bảo để đảm bảo quyền lợi
cho ngân hàng.
- Các điều kiện tín dụng (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy
theo tình hình kinh tế của đất nước, của khu vực, ngành kinh tế để đưa ra các điều
kiện tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng.
- Kiểm soát (Control): tập trung vào những vấn đề như các thay đổi trong luật
pháp và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay. Yêu cầu tín dụng của người vay
có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng và của nhà quản lý về chất lượng tín
dụng.
Việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này
là nó phụ thuộc vào chất lượng của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng
như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD.
1.1.4.2 Mô hình lượng hóa RRTD
Ngày nay, các ngân hàng đã sử dụng mô hình cho điểm để lượng hóa RRTD.
Các mô hình này có ưu điểm so với phương pháp truyền thống ở chỗ nó cho phép
xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn khách hàng vay với chi phí thấp, khách
quan, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát RRTD của ngân hàng. Các mô
hình chấm điểm tín dụng sử dụng các số liệu phản ánh những đặc điểm của người
vay để lượng hóa xác suất vỡ nợ cũng như phân loại người vay thành các nhóm có
mức độ rủi ro khác nhau. Sau đây là một số mô hình lượng hóa RRTD cơ bản
thường được sử dụng:
Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model)
Mô hình điểm số Z do E.I. Altman hình thành để cho điểm tín dụng đối với
các công ty sản xuất của Mỹ. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại RRTD
đối với người vay và phụ thuộc vào:
(i) Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj).
(ii) Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ. Từ đó, Altman đi đến mô hình cho điểm sau:
8
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4+1,0X5
Trong đó:
X1 là tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”
X2 là tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”
X3 là tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”
X4 là tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5 là tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”
Trị số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Theo mô hình
điểm số Z của Altman thì bất cứ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được
xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao, 1,81< Z < 3 không xác định được rủi ro, Z >
3 người vay không có khả năng vỡ nợ. Căn cứ vào kết luận này, ngân hàng sẽ
không cấp tín dụng cho khách hàng có điểm số Z nhỏ hơn 1,81.
Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm là đơn giản, dễ tính, dễ áp dụng thì mô hình điểm
số Z có những hạn chế sau:
- Mô hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng vay vốn thành 2 nhóm là
“vỡ nợ” và “không vỡ nợ”. Trong thực tế vỡ nợ được phân thành nhiều nhóm từ
việc không trả hay chậm trễ trong việc trả tiền vay, đến việc không hoàn trả nợ gốc
và lãi tiền vay.
- Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của các
biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn. Ngoài ra mô hình cũng giả thiết rằng
các biến số Xj là hoàn toàn độc lập không phụ thuộc lẫn nhau.
- Mô hình đã không tính tới một số nhân tố quan trọng và khó lượng hóa
nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ RRTD của khách hàng như yếu tố danh
tiếng của khách hàng, mối quan hệ truyền thống giữa khách hàng với ngân hàng,
lịch sử trả nợ…
Mô hình xếp hạng tín nhiệm của Moody’s và Standard & Poor
Moody’s và Standard & Poor là hai tổ chức tín nhiệm có uy tín và lâu đời tại
Mỹ và cũng là tổ chức tiên phong trong lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm thế giới. Ngày
nay các tổ chức này hoạt động trên các thị trường tài chính lớn. Kết quả xếp hạng
tín nhiệm của các tổ chức này được các nhà đầu tư đánh giá rất cao.
9
Moody’s Standard & Poor
Xếp hạng Tình trạng Xếp hạng Tình trạng
Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro
thấp nhất thấp nhất
Aa Chất lượng cao AA Chất lượng cao
A Chất lượng trên trung bình A Chất lượng trên trung bình
Baa Chất lượng trung bình BBB Chất lượng trung bình
Ba Chất lượng trung bình, mang BB Chất lượng trung bình, mang
yếu tố đầu cơ yếu tố đầu cơ
B Chất lượng dưới trung bình B Chất lượng dưới trung bình
Caa Chất lượng kém CCC Chất lượng kém
Ca Mang tính đầu cơ, có thể vỡ CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ
nợ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển C Chất lượng kém nhất, triển
vọng xấu nhất vọng xấu nhất
Nguồn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Bài giảng môn Quản trị ngân
hàng – PGS.TS Trần Huy Hoàng, Đại học Kinh tế TP.HCM
Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào bốn lĩnh vực
chính là đánh giá môi trường ngành, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh, đánh giá khả năng quản trị doanh nghiệp, trong đó chú
trọng vào quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ. Đối với Moody’s xếp hạng chất lượng
công cụ nợ dài hạn của doanh nghiệp cao nhất từ Aaa sau đó thấp dần đến C. So với
Moody’s thì hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Standard & Poor có
hạng tín nhiệm cao nhất là AAA, thấp nhất là C.
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến RRTD
1.1.5.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
- Môi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước: hoạt động của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và
ngoài nước. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất của nền kinh tế được diễn ra bình thường, bảo đảm khả năng hấp
thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngược lại khi môi
10
trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì việc phân tích, dự đoán hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên khó lường.
- Môi trường pháp lý: môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của
hệ thống luật, các văn bản dưới luật và việc chấp hành luật. Thực tiễn cho thấy sự
phát triển của các nền kinh tế thị trường trên thế giới hàng trăm năm qua đã chứng
minh cho tầm quan trọng của hệ thống luật trong việc điều hành nền kinh tế thị
trường. Nếu hệ thống pháp luật xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của
nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Khác với các
nước có nền kinh tế thị trường phát triển, khi mà có một hệ thống luật khá đầy đủ và
được sửa đổi bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình, thì ở Việt Nam
do mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá sang vận hành theo nền kinh
tế thị trường, do đó hệ thống luật còn thiếu và chưa đầy đủ và đây thực sự là trở
ngại cho hoạt động của doanh nghiệp và của các NHTM.
- Hệ thống thông tin kế toán: để giúp các ngân hàng đánh giá, phân tích và đưa
ra quyết định cho vay chính xác thì nền kinh tế phải có hệ thống thông tin kế toán
gồm:
+ Hệ thống kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, đủ độ tin cậy phản ảnh
đúng năng lực tài chính của doanh nghiệp. Nếu một hệ thống thông tin kế toán và
BCTC không được tổ chức tốt và không minh bạch sẽ rất khó có thể căn cứ để xem
xét “sức khoẻ” của doanh nghiệp.
+ Hệ thống thông tin đầy đủ, có độ tin cậy và tính chính xác cao: một hệ thống
thông tin đầy đủ về doanh nghiệp như lịch sử hình thành và quá trình phát triển,
năng lực tài chính, mức độ tín nhiệm, đội ngũ điều hành là cơ sở hết sức quan trọng
giúp cho việc thẩm định, xếp loại, lựa chọn khách hàng trong hoạt động tín dụng
của các TCTD. Nếu hệ thống này không đầy đủ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
đánh giá, thẩm định khách hàng của các ngân hàng.
- Nguyên nhân bất khả kháng: do bị thiệt hại bởi thiên tai, hạn hán, bão lụt,
hỏa hoạn, động đất.
1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
11
- Tính pháp lý của doanh nghiệp: tính pháp lý ở đây liên quan đến năng lực
hành vi, năng lực pháp lý của người đại diện doanh nghiệp chưa đầy đủ; thẩm
quyền người đại diện doanh nghiệp ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp, cầm cố chưa phù hợp; pháp lý trong việc triển khai, thực hiện phương án sản
xuất kinh doanh, dự án đầu tư của doanh nghiệp chưa phù hợp theo quy định của
pháp luật.
- Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết
quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc thực
hiện phương án kinh doanh, dự án đầu tư của doanh nghiệp không khoa học; việc
dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp. Các thiệt hại doanh
nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.
- Rủi ro tài chính của doanh nghiệp: thể hiện ở các doanh nghiệp không thể
đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn
ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp.
- Một số nguyên nhân khác: doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố tình
lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng...
1.1.5.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận
dẫn đến cho vay quá rủi ro; tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó và trong một vùng địa lý nhất định.
- Ngân hàng ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp quá lỏng lẻo
dẫn đến có nhiều khe hở trong quá trình cấp tín dụng doanh nghiệp.
- Do ngân hàng thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông
tin không đầy đủ dẫn đến cho vay không hợp lý.
- Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn
các ngân hàng khác.
- Ngân hàng định giá tài sản đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện
đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết về giao dịch bảo đảm.