Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh tuyên quang

  • 98 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
TRẦN VĂN CẢNH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Bình Giang
Viện: Kinh tế và Quản lý
HA NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang
TRẦN VĂN CẢNH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Bình Giang
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HA NỘI, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước
đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tuyên Quang, ngày tháng 9 năm 2022
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Văn Cảnh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ
của các thầy, cô giáo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội trong suốt quá trình học
tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Bình Giang,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu để có được luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các cán bộ công chức
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn
cũng như trong công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia cho ý kiến quý
báu thông qua việc trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu điều tra.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên
cứu khoa học, vì vậy luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tôi rất
mong nhận được các ý kiến đánh giá góp ý của quý Thầy, Cô giáo, các bạn học
viên, các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Tuyên Quang, ngày tháng 9 năm 2022
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Văn Cảnh
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 9
1.1.3. Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp................................................... 10
1.1.4. Các yếu tố cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 12
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 18
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế và quản lý thuế doanh nghiệp ........................ 18
1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý Thuế TNDN .......................................... 20
1.2.3. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 21
1.3. Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 22
1.3.1. Lập dự toán thu thuế............................................................................. 22
1.3.2. Quản lý đối tượng nộp thuế.................................................................. 22
1.3.3. Quản lý công tác kê khai, kế toán thuế ................................................ 23
1.3.4. Thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................... 23
1.3.5. Quản lý nợ ............................................................................................ 24
1.3.6. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................................... 24
1.3.7. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 25
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
cơ quan thuế .......................................................................................................... 28
1.4.1. Các nhân tố bên trong (chủ quan) ........................................................ 28
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài (khách quan) .................................................... 29
1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế tndn ở một số cqt................................................. 30
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ở một số tỉnh ....................................................................................... 30
1.5.2. Bài học rút ra cho Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang .................................. 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 34
i
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ............................... 35
2.1. Giới thiệu chung cục thuế tỉnh Tuyên Quangvà mô hình tổ chức tại Cục
Thuế tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................ 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang............ 35
2.1.2. Bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang ..................................... 36
2.2. Kết quả hoạt động của cục thuế tỉnh Tuyên Quang giao đoạn 2019-2021 ... 38
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tuyên quang........................................................................................................... 42
2.3.1. Lập dự toán thu thuế ............................................................................ 42
2.3.2. Quản lý đối tượng nộp thuế ................................................................. 44
2.3.3. Quản lý công tác kê khai, kế toán thuế ................................................ 45
2.3.4. Quản lý Thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................... 49
2.3.5. Quản lý nợ thuế .................................................................................... 53
2.3.6. Tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế ............................................. 55
2.4. Đánh giá chung hoạt động quản lý thuế tndn của cục thuế tỉnh Tuyên
Quang.................................................................................................................... 57
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 57
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA CỤC THUẾ TỈNH
TUYÊN QUANGTRONG THỜI GIAN TỚI .......................................................... 65
3.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang ................................ 65
3.2. Phương hướng, mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của cục thuế
tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................. 66
3.2.1. Phương hướng công tác quản lý thu thuế của Cục Thuế tỉnh Tuyên
Quang ............................................................................................................. 66
3.2.2. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025......................... 67
3.3. Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp của cục thuế tỉnh tuyên quang..................................................................... 68
3.3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế. .................. 68
3.3.2. Tăng cường quản lý các quy trình đăng ký thuế, kê khai, quyết toán
thuế và quản lý nợ thuế .................................................................................. 70
3.3.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm thuế Thu nhập doanh nghiệp..................................................... 72
3.3.4. Các giải pháp khác ............................................................................... 74
ii
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................ 80
3.4.1. Đối với Nhà nước ................................................................................. 80
3.4.2. Đối với Tổng cục Thuế ........................................................................ 81
3.4.3 Đối với Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................... 83
3.4.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban ngành liên quan ...................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 87
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ viết tắt Nguyên văn chữ viết tắt
CBCC Cán bộ công chức
CQT Cơ quan thuế
DN Doanh nghiệp
DNNQD Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTNT Đối tượng nộp thuế
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
HĐND Hội đồng nhân dân
HSKT Hồ sơ khai thuế
HTKK Hỗ trợ kê khai
KD Kinh doanh
KK - KTT Kê khai - Kế toán thuế
MST Mã số thuế
NVDTPC Nghiệp vụ - Tổng hợp - Dự toán
NNT Người nộp thuế
NQD Ngoài quốc doanh
NSNN Ngân sách Nhà nước
QLN Quản lý nợ
QLN Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
QLT Quản lý thuế
SL Số lượng
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập cá nhân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT HC Thủ tục hành chính
TTHT NNT Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
UBND Uỷ ban nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang2019 - 2021 ..... 39
Bảng 2. 2: Kết quả thu ngân sách năm 2021 ........................................................ 41
Bảng 2. 3: Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN từ năm 2019-2021 .......... 43
Bảng 2. 4: Thống kê số lượng NNT là doanh nghiệp từ năm 2019 - 2021.......... 44
Bảng 2. 5: Báo cáo thống kê, đánh giá tình hình nộp hồ sơ khai thuế từ năm 2019
– 2021 ................................................................................................................... 47
Bảng 2. 6: Báo cáo thống kê xử lý vi phạm hành chính từ năm 2019 – 2021 ..... 48
Bảng 2. 7: Kết quả kiểm tra quyết toán thuế TNDN tại cơ quan thuế ................. 50
Bảng 2. 8: Kết quả kiểm tra quyết toán thuế TNDN tại trụ sở người nộp thuế ... 52
Bảng 2. 9: Tình hình nợ thuế qua các năm 2019 - 2021 ...................................... 53
Bảng 2. 10: Tỷ lệ nợ thuế TNDN trên tổng thu NSNN ....................................... 54
Bảng 2. 11: Các hình thức tuyên truyền áp dụng từ 2019-2021 .......................... 56
Bảng 2. 12: Thống kê số liệu kết quả thực hiện hỗ trợ người nộp thuế ............... 56
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Bộ máy tổ chức, hoạt động của ngành thuế tỉnh Tuyên Quang...........37
Hình 2. 2: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang2019 – 2021 .....39
Hình 2. 3: Cơ cấu Kết quả thu ngân sách năm 2021 ............................................42
Hình 2. 4: Tỷ trọng thuế TNDN/Tổng thu NSNN qua các năm 2019-2021 ........44
Hình 2. 5: Trạng thái hoạt động của các doanh nghiệp từ năm 2019 - 2021 ........45
Hình 2. 6: Tình hình nợ thuế qua các năm 2019 - 2021 .......................................53
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn
tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Các hệ thống
thuế khoá, các hình thức thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và hoàn
thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản đóng góp của người
dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công khai bằng luật pháp của
Nhà nước.
Các khoản thuế đóng góp tạo thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà
nước. Cùng với sự hoàn thiện chức năng của Nhà nước, phạm vi sử dụng Ngân
sách nhà nước ngày càng mở rộng. Nó không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì
quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi
chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế luôn là một vấn đề thời sự
nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi tầng lớp dân cư. Việc
quản lý tốt các nguồn thu NS là rất quan trọng, để sử dụng công cụ đó một cách
hiệu quả không phải đơn giản, nhất là trong tình hình hiện nay các doanh nghiệp
mọc ra như nấm, hộ kinh doanh nhỏ lẻ nhiều nếu không quản lý tốt việc thất thu
ngân sách, nợ đọng thuế là điều khó tránh khỏi.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn,
các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang chủ yếu là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, rất ít các doanh nghiệp lớn so với các tỉnh khác trên cả nước
do đó nguồn thu từ thuế là rất quan trọng trong công tác thu NSNN của Cục Thuế
tỉnh Tuyên Quang, góp phần vào việc hoàn thành chỉ tiêu thu NSNN được cấp
trên giao. Trong thời gian qua công tác quản lý thu thuế của Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần hạn chế thất thu, tăng
thu cho NSNN. Tuy nhiên ý thức chấp hành pháp luật thuế và trình độ hiểu biết
về chính sách thuế vẫn còn hạn chế, tình trạng vi phạm pháp luật thuế vẫn còn
xảy ra với nhiều hình thức và mức độ khác nhau như: kê khai doanh thu tính thuế
với cơ quan thuế thấp hơn doanh thu thực tế phát sinh từ hoạt động kinh doanh
để trốn thuế, không tự giác chấp hành nộp tiền thuế đầy đủ, kịp thời vào Ngân
sách theo quy định, có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai đăng
ký thuế và không kê khai nộp thuế với cơ quan thuế, lập hóa đơn bán hàng không
trung thực với thực tế phát sinh để trốn thuế. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình
1
trạng trên là công tác quản lý thu thuế còn nhiều tồn tại và hạn chế, đến nay chưa
khắc phục được tình trạng trên ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thu NSNN của
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
Từ những lý do trên vấn đề cấp thiết đặt ra cho cơ quan thuế là phải tìm ra
được các nguyên nhân còn tồn tại, hạn chế để áp dụng các biện pháp quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo khai thác tốt
các nguồn thu phát sinh, thực hiện thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào NSNN.
Đảm bảo nguồn thu ổn định, bền vững và không ngừng tăng trưởng, khuyến
khích sản xuất kinh doanh phát triển, nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật
thuế của người nộp thuế, đảm bảo sự công bằng trong xã hội, bảo vệ các quyền
lợi của người nộp thuế. Do tầm quan trọng của vấn đề nên luận văn được thực
hiện với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang”
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Ở bất kỳ một quốc gia nào, công tác quản lý thuế cũng được coi là hoạt
động rất quan trọng của cơ quan quản lý thuế, nhằm đưa chính sách thuế vào đời
sống kinh tế - xã hội, huy động nguồn thu cho NSNN và thực hiện điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, xã hội. Chính vì vậy, đã có rất nhiều tác giả, nhóm tác giả quan tâm
và nghiên cứu các đề tài liên quan đến hoạt động này, cụ thể:
1/ Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế quận Liên Chiểu, Tỉnh Đà Nẵng” của
tác giả Lương Thị Minh Kiều, bảo vệ năm 2015
Tác giả đã khái quát những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại các Cục Thuế cấp tỉnh. Trên cơ sở lý
luận cơ bản về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tại các Cục Thuế cấp tỉnh, tác giả đi sâu phân tích công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp theo các sắc thuế qua các nội dung
cụ thể như: Lập kế hoạch thu thuế; Tổ chức quản lý thu thuế; Kiểm tra công tác
thực hiện kế hoạch thu thuế đối với các doanh nghiệp thuộc diện quản lý của Chi
cục quận Liên Chiểu, tỉnh Đà Nẵng. Qua phân tích, tác giả đã rút ra được những
kết quả chủ yếu, những hạn chế cần phải khắc phục trong công tác quản lý thuế
của Chi cục trong giai đoạn 2012-2015. Các nguyên nhân chủ quan, khách quan
của hạn chế được tác giả nêu trong luận văn là cơ sở để tác giả đề xuất và kiến
nghị giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
2
doanh nghiệp tại Cục Thuế quận Liên Chiểu, tỉnh Đà Nẵng giai đoạn đến năm
2020
2/ Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Tỉnh Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắc”
của tác giả Trần Thị Nụ, bảo vệ năm 2016.
Nội dung của Luận văn đề cập đến 3 vấn đề lớn: Một là; xây dựng khung
lý thuyết về Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
của các Cục Thuế địa phương cấp quận/ tỉnh. Trong đó hệ thống các vấn đề như
sự cần thiết, vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp; Nội dung, quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tại Cục Thuế cấp quận/ tỉnh; Các nhân tố bên trong, bên ngoài Cục Thuế
ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tại các Cục Thuế tỉnh, quận. Hai là, luận văn đã tập trung vào phân tích
thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Cục Thuế
quản lý của Cục Thuế tỉnh Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc, giai đoạn từ năm 2012
đến 2015 theo hai nội dung là nội dung quản lý thuế và quy trình quản lý thuế.
Từ đó tác giả đánh giá thực trạng, rút ra những thành tựu, hạn chế, chỉ ra các
nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan.
Trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất 4 nhóm
giải pháp và 2 kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc.
3/ Luận văn thạc sỹ: “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp Cục Thuế Tỉnh Thuận Thành – Tỉnh Bắc Ninh” của tác giả
Nguyễn Thị Thoảng, bảo vệ năm 2015.
Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp quốc doanh
Cục Thuế cấp tỉnh. Những lý luận cơ bản tạo thành khung lý thuyết để phân tích
thực trạng. Những vấn đề thực tiễn để rút ra các bài học kinh nghiệm về quản lý
thuế Cục Thuế cấp tỉnh cho Cục Thuế tỉnh Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Ở chương 2, tác giả tập trung nhiều cho việc phân tích thực trạng quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh đối với các doanh nghiệp quốc doanh (theo giới hạn phạm
vi nghiên cứu của luận văn), giai đoạn 2011-2014. Tác giả phân tích thực trạng
theo các nội dung quản lý thuế được phân cấp cho các Cục Thuế cấp tỉnh. Trên
cơ sở những phân tích, đã có những đánh giá về thành công, hạn chế và chỉ ra 2
3
nhóm nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
quốc doanh thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế tỉnh Thuận Thành
Ở chương 3, trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực trạng và định hướng trong
quản lý thuế của Chi cục, tác giả đã đề xuất giải pháp, kiến nghị để tăng cường
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đới với các doanh
nghiệp quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh cho giai đoạn
đến năm 2020.
4/ Luận văn thạc sỹ: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tại Cục Thuế Tỉnh Đan Phương, Tỉnh Hà Nội” của tác giả Đặng Viết
Hùng, bảo vệ năm 2015
Tác giả luận văn đã thực hiện 3 nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp theo phân Cấp cho Cục Thuế Cục Thuế Tỉnh,
thị xã.
2. Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập của các doanh nghiệp Cục
Thuế tỉnh Đan Phượng, tỉnh Hà Nội, giai đoạn 2012-2014, theo khung lý thuyết
và giới hạn nghiên cứu mà tác giả nêu ra ở phần mở đầu. Nội dung này tác giả
tập trung chủ yếu vào nghiên cứu các nội dung quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp (cả doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh)
trong phạm vi quản lý của Cục Thuế tỉnh Đan Phượng. Tác giả đã nêu ra các
thành công, các tồn tại, hạn chế của Cục Thuế Đan Phượng trong quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Cục Thuế quản lý của Chi cục.
Đồng thời cũng chỉ rõ các nguyên nhân của hạn chế trên.
3. Tác giả đã nêu ra định hướng hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp của Chi cục, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp Cục Thuế tỉnh Đan Phượng, tỉnh Hà Nội đến năm 2020.
Trên đây là một số đề tài nghiên cứu khoa học về vấn đề này, song đa
phần chỉ nghiên cứu ở một địa phương cụ thể hoặc có nghiên cứu đầy đủ nhưng
các giải pháp đưa ra là các giải pháp cho các Cục Thuế cụ thể. Những nghiên cứu
trên, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Do đó, việc nghiên cứu, đánh
giá và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường Quản lý thuế thu thập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, không trùng lặp với các công trình đã
nghiên cứu và công bố trước đây.
4
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát:
Phân tích, đánh giá tình hình Quản lý thuế thu thập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Tuyên Quangnhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
này trong giai đoạn hiện nay.
* Mục đích cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế TNDN và công tác Quản lý
thuế thu thập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác Quản lý thuế thu thập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, nêu lên những thành tựu và hạn chế
trong công tác Quản lý thuế thu thập doanh nghiệp trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề
ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế thu thập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quangđể phát huy tốt vai trò của Luật Thuế TNDN.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn xác định những nhiệm vụ cụ
thể sau đây:
- Luận văn làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN và khái
niệm pháp luật thuế TNDN. Luận văn cũng phân tích khái quát quá trình hình
thành và phát triển của pháp luật TNDN.
- Luận văn nghiên cứu về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
quản lý thuế TNDN từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn tới những khó khăn và những
tồn tại trong quá trình thực thi pháp luật thuế TNDN Cục Thuế tỉnh Tuyên
Quang.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Tuyên Quang.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn xác định đối tượng
nghiên cứu khu trú vào các nội dung cụ thể sau đây:
- Thực tiễn tình hình thi hành pháp luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ có hạn của một bản luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, tác
giả giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài vào một số nội dung cụ thể sau đây:
5
Phạm vi về nội dung: Thực tiễn tình hình quản lý Thuế thu nhập cá nhân
tại Thuế Thu nhập Doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, cụ thể là địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập phân tích số liệu quản lý thu thuế
03 năm gần nhất (Từ năm 2019 đến 2021)
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, một số phương pháp
nghiên cứu sau đây được sử dụng trong luận văn:
5.1. Các phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp, thu thập các
nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, Cục Thống kê tỉnh
Tuyên Quang và một số báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Việc xử lý và tính toán các
số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm
Excel và phần mềm tin học của Tổng Cục Thuế.
5.3. Phương pháp phân tích
Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý thu thuế.
Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan,
khoa học về các nội dung nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung chính sau đây:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc được thể chế hoá bằng pháp luật
mà các thể nhân và pháp nhân phải thực hiện đối với Nhà nước nhằm tài trợ các
nhu cầu chi tiêu công.
Thuế không phải là nguồn thu ngân sách duy nhất nhưng là nguồn thu lớn
và quan trọng. Theo ước tính mới nhất từ International Centre for Tax and
Development (ICTD), tổng thu từ thuế đóng góp hơn 80% tổng thu của chính
phủ đối với một nửa các nước trên thế giới và đóng góp hơn 50% ở hầu hết các
quốc gia.
Có sự khác biệt lớn về mức đóng góp từ thuế vào tổng ngân sách của
Chính phủ giữa các nước, đặc biệt là giữa các nước phát triển và đang phát triển.
Các nước phát triển có tổng thu từ thuế cao hơn nhiều so với các nước đang phát
triển và chủ yếu từ thuế thu nhập. Ở các nước đang phát triển thì ngược lại, thu
nhiều hơn từ các loại thuế thương mại, cũng như thuế tiêu thụ.
Để hiểu rõ thuế thu nhập là gì trước hết cần tìm hiểu về thu nhập: Thu
nhập là tổng các giá trị mà một chủ thể nào đó nhận được trong nền kinh tế xã
hội thông qua quá trình phân phối thu nhập quốc dân trong một thời hạn nhất
định, không phân biệt nguồn gốc hình thành từ lao động, tài sản hay đầu tư…
Như vậy, thuế thu nhập là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực
tế của các cá nhân hoặc các pháp nhân nhưng không phải toàn bộ thu nhập của
các thể nhân và pháp nhân đều là đối tượng đánh thuế thu nhập, mà thuế thu nhập
điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã
được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ.
Thuế thu nhập đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu
NSNN và thực hiện các chức năng quản lý, điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với
hoạt động kinh tế, xã hội trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế thu nhập gồm
có thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào
thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ.
7
Thuế TNDN là sắc thuế được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Anh và
Nhật Bản là những nước đầu tiên áp dụng sắc thuế này từ những năm khoảng
giữa và cuối thế kỷ XIX, một số nước khác áp dụng vào khoảng đầu thế kỷ XX
như Pháp, Thụy Sỹ, Liên Xô cũ, Trung Quốc,…
Ở Việt Nam, thuế TNDN có xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng
đối với khu vực kinh tế quốc doanh và thuế Lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối
với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 1953 đến trước
ngày 1/1/1990. Giai đoạn từ 1/1/1990 đến trước ngày 1/1/1999 thuế Lợi tức được
áp dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế. Năm 1997 Luật thuế TNDN đầu
tiên được ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/1999. Kể từ khi ban
hành đến nay, Luật thuế TNDN đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần nhằm tháo gỡ
kịp thời các vướng mắc phát sinh phù hợp với thực tiễn nước ta và thông lệ quốc
tế.
Ở các nước, tên gọi của luật thuế này có thể khác nhau như ở Thái Lan,
Indonesia gọi là luật thuế thu nhập công ty; ở Pháp là luật thuế công ty;
vv…Nhưng bản chất là tương đối giống nhau. Có quốc gia quy định loại thuế
này trong một luật riêng, quốc gia khác lại quy định chung một bộ luật với thuế
thu nhập cá nhân vì họ cho rằng hai loại thuế đánh trên thu nhập này có quan hệ
mật thiết với nhau nên quy định trong cùng một văn bản thì sẽ dễ tiếp cận hơn.
Không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh đều là đối
tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập
chịu thuế. Vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào
từng loại thu nhập là tuỳ thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu
nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý
thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện
các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất
định. Điều này có nghĩa là, thuế TNDN là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ
sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà
nước(NSNN). Ngoài ra, Nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết
vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành phần kinh
tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
8
Mặc dù tên gọi là thuế TNDN nhưng loại thuế này cũng áp dụng đối với
thu nhập của các cá nhân, các cơ sở kinh doanh không thành lập theo luật doanh
nghiệp và phần thu nhập chịu thuế là phần thu nhập còn lại sau khi đã khấu trừ
các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn
có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát
triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta thấy thuế TNDN có những đặc trưng
riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác như sau:
- Thứ nhất, là một loại thuế mang tính chất trực thu thể hiện ở sự đồng
nhất giữa đối tượng người nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
NNT theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Nói một cách khác, thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển
dịch gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
- Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước
mang tính bắt buộc phi hình sự.
Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung
và thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài
chính khác của NSNN.
Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan
hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt,
việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt
buộc dưới hình thức thuế TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước mà
kết quả của quá trình đó là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp được chuyển
giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi
nào khác cho NNT.
- Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được biểu hiện trên các
khía cạnh.
Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá,
nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không
9
hoàn toàn dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa công
cộng do Nhà nước cung cấp. NNT cũng không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải
cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới phát sinh khoản
chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công
cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không
được hoàn trả trực tiếp, có nghĩa NNT suy cho cùng sẽ nhận được một phần các
dịch vụ công cộng Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch
vụ đó không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.
- Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy
định trước bằng pháp luật.
Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt
khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tùy tiện mà dựa
trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế
TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối
tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và
những chế tài mang tính cưỡng chế khác.
Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chịu những
ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời kỳ nhất định.
Yếu tố kinh tế tác động đến thuế TNDN thường là mức độ tăng trưởng của
nền kinh tế quốc dân, giá cả, thị trường, sự biến động của NSNN…
Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế TNDN thường là thể chế chính
trị Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hóa…
Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chỉ được giới
hạn trong phạm vi biên giới quốc gia và quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với
con người và tài sản.
1.1.3. Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Là khoản thu quan trọng của NSNN
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo trang
trải cho các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Trong đó, Thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu ngân
sách Nhà nước. Ở các nước phát triển, hai loại thuế này đã làm cho thuế trực thu
10