Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế khu vực thành phố tuyên quang yên sơn

  • 99 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân tại Chi cục thuế khu vực thành
phố Tuyên Quang – Yên Sơn
TRẦN THỊ THU GIANG
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân tại Chi cục thuế khu vực thành
phố Tuyên Quang – Yên Sơn
TRẦN THỊ THU GIANG
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HA NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Trần Thị Thu Giang Mã số HV: 20202282M
Đề tài luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại
Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 17 tháng
10 năm 2022 với các nội dung sau:
- Đã bổ sung thêm các nội dung về “Đối tượng nghiên cứu”, “Phạm vi
nghiên cứu” tại Phần Mở đầu của luận văn;
- Đã bổ sung "Mẫu Phiếu thăm dò ý kiến" tại phần 2.2. “Thực trạng công tác quản
lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên
Quang - Yên Sơn”;
- Đã chỉnh sửa nội dung "Mục 2.2.4. Công tác kiểm tra thuế" tại Chương 2;
- Đã đã chỉnh sửa lại tên Tiểu mục, không bị trùng lắp hoàn toàn với tên
Mục;
- Đã điều chỉnh lại “Mục lục” của luận văn;
- Đã trình bày lại danh mục tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
Ngày tháng 10 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
PGS.TS Phạm Thị Thanh Hồng Trần Thị Thu Giang
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS Phạm Thị Thu Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của luận văn này.
HỌC VIÊN
Trần Thị Thu Giang
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả trong quá trình công tác và thực hiện kết hợp với
sự cố gắng của bản thân.
Kết quả này đạt được là do có sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh
đạo, đồng nghiệp Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn,
UBND thành phố Tuyên Quang, Khoa đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều
kiện nhiệt tình và quý báu đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. Phạm Thị Thanh Hồng với
tư cách là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có ý kiến đóng góp
sâu sắc, giá trị với Luận văn này.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới sự ủng hộ của gia đình, bạn bè, cảm ơn sự động
viên và những đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tuyên Quang, tháng 9 năm 2022
HỌC VIÊN
Trần Thị Thu Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài ............................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ........................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Những đóng góp mới của đề tài...................................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ...... 7
1.1. Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân. .......................................... 7
1.1.1. Khái quát về Thuế thu nhập cá nhân ..................................................... 7
1.1.2. Pháp luật thuế TNCN tại Việt Nam với cá nhân có thu nhập từ TL, TC
......................................................................................................................... 9
1.2. Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công ............. 17
1.2.1. Khái niệm công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC: .......... 17
1.2.2. Mục tiêu công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC:............. 17
1.2.3. Vai trò của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC .......... 19
1.2.4. Phương pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC ..................... 20
1.2.5. Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC ........................... 21
1.3. Nội dung chính của quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC ................. 22
1.3.1. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế ............................................................. 22
1.3.2. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế ................................................... 23
1.3.3. Hoàn thuế, miễn, giảm thuế: ............................................................... 23
1.3.4. Thanh tra, kiểm tra thuế ...................................................................... 23
1.3.5. Thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .............................................................. 24
1.3.6. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.................................................... 25
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .................. 25
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC ..... 26
i
1.5.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ pháp luật thuế của cá
nhân người nộp thuế ...................................................................................... 26
1.5.2. Yếu tố cơ quan chi trả thu nhập .......................................................... 27
1.5.3. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế ......................... 27
1.5.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến cách thức quản lý thuế thu nhập cá nhân
của cơ quan thuế............................................................................................ 28
1.5.5. Sự phối hợp giữa các tổ chức, các ngành có liên quan ....................... 29
1.6. Kinh nghiệm thực tiễn từ Cục Thuế, Chi cục Thuế khác .......................... 29
1.6.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lào Cai ....... 29
1.6.2 Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................ 32
1.6.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN đối với Chi cục Thuế khu
vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn........................................................ 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
TP TUYÊN QUANG - YÊN SƠN .................................................................36
2.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang và Chi cục Thuế khu vực
thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn .................................................................. 36
2.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang ..................................... 36
2.1.2. Giới thiệu chung và mô hình tổ chức về Chi cục Thuế khu vực thành
phố Tuyên Quang - Yên Sơn ........................................................................ 37
2.1.3. Kết quả hoạt động của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang
– Yên Sơn giai đoạn 2019-2021.................................................................... 39
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ........................................... 42
2.2.1. Công tác quản lý đăng ký thuế ............................................................... 42
2.2.2. Công tác Khai thuế, nộp thuế và Quyết toán thuế ................................... 46
2.2.3. Công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế .......................................... 48
2.2.4. Công tác kiểm tra thuế ........................................................................ 50
2.2.5. Công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................................ 52
2.2.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân...................... 54
2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC
tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ........................ 57
2.3.1. Đánh giá chung ................................................................................... 57
ii
2.3.2. Tồn tại và hạn chế ảnh hưởng tới việc quản lý thu thuế TNCN tại Chi
cục Thuế ........................................................................................................ 59
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ....................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................. 64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG .......................................................... 65
3.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
từ TL, TC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .............................................. 65
3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 65
3.1.3. Định hướng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ TL, TC trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang ................................................................................ 66
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân với cá
nhân có thu nhập từ TL, TC trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. ................. 67
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế. ................. 67
3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm thuế Thu nhập cá nhân từ TL, TC ............................................ 70
3.2.3. Các giải pháp khác .............................................................................. 72
3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 80
3.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng ...................................... 80
3.3.2. Đối với ngành thuế nói chung và Chi cục Thuế nói riêng .................. 81
3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. .......................................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 87
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
1 TNCN Thu nhập cá nhân
2 CQTTN Cơ quan trả thu nhập
3 NNT Người nộp thuế
4 NSNN Ngân sách nhà nước
5 MST Mã số thuế
6 SXKD Sản xuất kinh doanh
7 ĐTNT Đối tượng nộp thuế
8 CQT Cơ quan thuế
9 NPT Người phụ thuộc
10 TLTC Tiền lương tiền công
11 ĐKT Đăng ký thuế
12 QLT Chương trình quản lý thuế
13 TINC Chương trình quản lý thông tin về người nộp thuế
14 QHS Chương trình quản lý hồ sơ (hồ sơ đến, hồ sơ đi).
15 TPH Chương trình tổng hợp dữ liệu toàn ngành
16 TMS Hệ thống quản lý thuế tập trung
17 TL,TC Tiền lương, tiền công
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Kết thu thu NSNN qua các năm 2019 - 2021 ....................................... 40
Bảng 2.2.Kết quả thu thuế nội địa của thành phố Tuyên Quang năm 2021 ........ 42
Bảng 2.3.Tổng hợp tình hình quản lý mã số thuế của người nộp thuế tại thành
phố Tuyên Quang đến 31/12/2021 ....................................................................... 43
Bảng 2.4.Kết quả đánh giá công tác đăng ký thuế tại Chi cục Thuế của người nộp
thuế ....................................................................................................................... 44
Bảng 2.5.Tình hình kê khai thuế TNCN của người nộp thuế năm 2021 ............. 46
Bảng 2.6.Thống kê lỗi trong kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2021 của tổ
chức trả thu nhập .................................................................................................. 47
Bảng 2.7.Kết quả hoàn thuế TNCN của Chi cục Thuế các năm 2019-2021 ....... 49
Bảng 2.8.Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế ..................... 50
Bảng 2.9.Kết quả thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2019-2021 ......... 52
Bảng 2.10.Nợ thuế tính đến thời điểm 31/12 hàng năm (2019 - 2021) ............... 53
Bảng 2.11.Đánh giá sự hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ
NNT tại Chi cục Thuế .......................................................................................... 56
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang -
Yên Sơn................................................................................................................ 39
Hình 2.2.Kết quả thu NSNN qua các năm 2019-2021 ........................................ 41
Hình 2.3.Tình hình cấp mới MST tại Chi cục Thuế giai đoạn 2019-2021 .......... 43
Hình 2.4.Đánh giá mức độ hài lòng của NNT về công tác đăng ký thuế tại ....... 44
Hình 2.5.Số hồ sơ đề nghị hoàn thuế qua các năm 2019-2021............................ 49
Hình 2.6.Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế qua các năm 2019-2021 ................... 51
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà nước với tư cách là một tổ chức quyền lực công, trong mọi thời đại,
nhà nước luôn có sứ mệnh cai trị và tổ chức, quản lý xã hội phát triển. Sự hoạt động
của Nhà nước trong các lĩnh vực đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn tài chính để chi
tiêu cho những mục đích xác định. Trong quá trình phân phối các nguồn tài chính
cho xã hội, Nhà nước huy động và sử dụng một bộ phận thu nhập của xã hội để
thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước thông qua Ngân sách Nhà nước.
Ở nước ta thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước
(NSNN) mà còn phản ánh chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong
việc định hướng phát triển cho từng lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Thông qua các
chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích việc đầu tư, sản xuất đối với những mặt
hàng, ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm ưu đãi đồng thời hạn chế đầu tư, sản xuất
đối với những lĩnh vực, ngành nghề nhà nước chủ trương thu hẹp trong từng giai
đoạn nhất định. Bên cạnh đó, thuế còn được sử dụng như là công cụ góp phần
mang lại công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và giảm thiểu các
vấn đề tiêu cực, hạn chế sự gia tăng các tệ nạn xã hội trong quá trình phát triển
kinh tế.
Chiếm tỉ trọng trên 90% tổng số thu Ngân sách Nhà nước trong năm,
nguồn thu từ thuế chiếm vị trí quan trọng nhất trong các nguồn thu Ngân sách
Nhà nước. Trong đó Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những bộ phận
quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo
nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được tính với diện rộng, khả năng tạo
nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác động trực tiếp vào
thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn
và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần.
Trong quá trình phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng
quan tâm đến sắc thuế này thể hiện bằng sự ra đời của Luật Thuế thu nhập cá
nhân có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 cùng
với một hệ thống văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài chính với
nội dung cụ thể hóa những quy định của Luật thuế TNCN. Cùng với sự hoàn
thiện của hệ thống pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), hoạt động quản
lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của các cơ quan quản lý thuế cũng từng
bước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước; góp phần
1
giúp Chính phủ điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm soát được thu nhập của từng
bộ phận nhân dân để hoạch định chính sách phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa,
an sinh xã hội… cho phù hợp, đồng thời góp phần ổn định nguồn thu ngân sách,
quản lý hiệu quả nguồn thu thuế TNCN, đảm bảo công bằng xã hội trong việc
thực hiện nghĩa vụ thuế.
Hoạt động quản lý thuế TNCN là một trong những mặt công tác quan
trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này bao gồm những mặt công
tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế, tính thuế và các
khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ biến
đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế
TNCN, góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói
chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển
đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế.
Trong những năm qua, Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang -
Yên Sơn, đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang đã phát huy tốt vai trò
của mình trong quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ TL, TC trên địa
bàn. Chi cục Thuế đã tổ chức triển khai thực hiện tốt các văn bản quy phạm pháp
luật về thuế TNCN. Công chức làm công tác quản lý thuế TNCN đã được tập
huấn, nắm chắc những quy định của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn
thi hành. Chi cục Thuế đã tuân thủ đúng các quy trình quản lý thuế TNCN từ.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn không ít những tồn tại, bất cập, hạn chế trong
công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập trên địa bàn. Điển hình là
hiện Chi cục Thuế vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát các khoản giảm
trừ, đặc biệt là giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế (NNT). Công tác kiểm tra,
kiểm soát khấu trừ thuế tại nguồn chưa chặt chẽ, công tác kiểm tra sau hoàn thuế chưa
kịp thời….
Nhận thức rõ nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNCN đối với
người có thu nhập nhằm góp phần tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN, tôi đã
mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn” làm đề tài tốt
nghiệp cho luận văn của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới đề tài
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau
về đề tài pháp luật về thuế TNCN và thực tiễn thi hành pháp luật thuế TNCN tiêu
biểu như sau:
Đề tài: “Hoàn thiện quản lý thuế TNCN ở Việt Nam hiện nay”, Luận văn
thạc sĩ kinh tế của Lưu Thị Thu Hà (Năm 2011) - Học viện Tài chính, Hà Nội.
2
Luận văn đi sâu vào việc phân tích thực trạng về công tác quản lý thuế TNCN và
đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN ở Việt Nam
hiện nay;
Đề tài: “Quản lý thuế TNCN trên địa bàn quận Đống Đa, TP Hà Nội”.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Hồng Nhung (năm 2015)- Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc Gia. Đề tài nghiên cứu công tác Quản lý thuế TNCN
và đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn
quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội;
Đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Tuyên
Quang". Luận văn thạc sy kinh tế của Đỗ Thị Kim Thanh (năm 2015) - Trường
Đại học Bách Khoa, Hà Nội. Luận văn đi sâu vào việc phân tích thực trạng về
công tác quản lý thuế TNCN ở tỉnh Tuyên Quang và đề ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh.
Đề tài: “Quản lý thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục
thuế Quảng Bình” Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2019), -
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Luận văn chú trọng nêu lên thực trạng
công tác Quản lý Thuế TNCN ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa; đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý thu thuế tại Quảng Bình nói riêng và
Việt Nam nói chung trong thời kỳ đổi mới, phát triển;
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Minh Ngọc
(2020), Trường Đại Học Kinh Bắc, Bắc Ninh. Luận văn đi sâu vào việc phân tích
thực trạng về công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và đề ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Các công trình nghiên cứu, bài viết đã thực hiện về cơ bản đều được tiếp
cận, nghiên cứu, nhận định và đánh giá dưới nhiều khía cạnh và ở những mức độ
khác nhau về những nội dung có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến pháp luật
về thuế TNCN. Qua đó đã phần nào làm giàu thêm kiến thức lý luận và thực tiễn
về vấn đề thu thuế TNCN.
Tuy nhiên, tìm hiểu pháp luật, thực tiễn và hoàn thiện công tác thu Thuế
thu nhập cá nhân với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công đặc biệt là tại
Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn một cách có hệ thống,
đầy đủ và toàn diện thì dường như vẫn còn ít được nghiên cứu. Chính vì vậy, rất
cần có một công trình nghiên cứu, tìm hiểu về vấn đề này một cách hệ thống,
toàn diện cả về lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở tham khảo và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đến đề tài đã công bố, luận
3
văn đi sâu tìm hiểu pháp luật, phân tích thực tiễn và đặc biệt đưa ra các biện pháp
cụ thể nhằm hoàn thiện công tác thu thuế TNCN với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trên địa bàn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu tổng quát:
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay.
* Mục đích cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế TNCN và công tác quản lý
thuế TNCN đối với người có thu nhập.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, nêu lên những thành tựu và
hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn để phát huy tốt vai trò của Luật
Thuế TNCN.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn xác định những nhiệm vụ cụ
thể sau đây:
- Luận văn làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN và khái
niệm pháp luật thuế TNCN. Luận văn cũng phân tích khái quát quá trình hình
thành và phát triển của pháp luật TNCN.
- Luận văn nghiên cứu về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
quản lý thuế TNCN từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn tới những khó khăn và những tồn
tại trong quá trình thực thi pháp luật thuế TNCN tại Chi cục Thuế khu vực thành phố
Tuyên Quang - Yên Sơn.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Dựa trên mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn xác định đối tượng
nghiên cứu khu trú vào các nội dung cụ thể sau đây:
- Thực tiễn tình hình thi hành pháp luật Thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục
Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4
Trong khuôn khổ có hạn của một bản luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, tác
giả giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài vào một số nội dung cụ thể sau đây:
Phạm vi về nội dung: Thực tiễn tình hình quản lý Thuế thu nhập cá nhân
từ tiền lương, tiền công (TL,TC) tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên
Quang - Yên Sơn, cụ thể là địa bàn Thành phố Tuyên Quang
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập phân tích số liệu quản lý thu thuế
03 năm gần nhất (Từ năm 2019 đến 2021)
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu trên địa bàn thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang
5. Phương pháp nghiên cứu
Bước 1: Chọn đề tài Bước 2: Xác định Bước 3: Lập kế
nghiên cứu các vấn đề liên quan hoạch và thu thập
đến đề tài số liệu
Bước 6: Trình bày báo Bước 5: Viết và trình Bước 4: Xử lý,
cáo kết quả nghiên bày dự thảo báo cáo phân tích số liệu,
cứu thiết kế các mẫu
biểu
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng dữ
liệu từ các tài liệu đã báo cáo, phân tích, thảo luận liên quan đến hoạt động quản
lý thu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công do Cơ quan quản lý thuế cung cấp.
Nguồn số liệu khai thác từ các chương trình ứng dụng của cơ quan thuế, các giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, sách, báo, tạp chí chuyên ngành, thông tin trên các
Website của các tổ chức chi trả thu nhập trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp:
+ Chọn điểm nghiên cứu: Các tổ chức chi trả thu nhập trên địa bàn thành
phố Tuyên Quang.
+ Xây dựng phiếu thăm dò ý kiến, bảng hỏi: Phỏng vấn 50 Doanh nghiệp
là cơ quan chi trả thu nhập đang hoạt động trên địa bàn có nhiều cá nhân làm
công ăn lương, có thu nhập phải kê khai nộp thuế TNCN từ TL,TC, phát sinh
thường xuyên các giao dịch với Cơ quan thuế liên quan đến vấn đề thuế TNCN
để có được các thông tin liên quan đến các nội dung: Các thông tin liên quan quá trình
thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thuế như đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp
thuế nhằm thấy rõ thực trạng hoạt động quản lý thuế cũng như chỉ ra các nhân tố góp
phần nâng cao chất lượng hoạt động quản lý thuế trên địa bàn thành phố Tuyên Quang;
Nhận xét, đánh giá của Người nộp thuế đối với việc thực hiện các chức năng quản lý
5
thuế của Cơ quan thuế trong thời gian qua gồm: Tuyên truyền và Hỗ trợ (TT&HT)
Người nộp thuế; thực hiện các thủ tục hành chính thuế; kê khai thuế; kiểm tra thuế,
thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật
về thuế; cưỡng chế thu nợ thuế; Nguyện vọng của người nộp thuế đối với Cơ quan thuế
trong điều kiện thực hiện Luật quản lý thuế TNCN hiện nay.
- Phương pháp tổng hợp thông tin: Đối với thông tin thứ cấp thu thập
được, tác giả tổng hợp bằng hệ thống bảng biểu, đồ thị để so sánh đánh giá, phân
tích tác động ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc quản lý thu thuế TNCN như thế
nào.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dùng các phương pháp trong thống kê để
tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân tích để
rút ra nhận xét, kết luận về đối tượng nghiên cứu bao gồm:
+ Thống kê mô tả: phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương
đối để mô tả thực trạng tình hình quản lý thu thuế TNCN ở Chi cục Thuế thành phố
Tuyên Quang; mô tả thực trạng việc Cục thuế thành phố Tuyên Quang thực hiện các
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN.
+ Thống kê so sánh: sử dụng phương pháp này để so sánh số tuyệt đối, số tương
đối, so sánh liên hoàn với mục đích: So sánh tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân
sách và công tác quản lý thu thuế TNCN qua các năm; So sánh tình hình thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNCN theo yêu cầu của Luật
quản lý thuế, chiến lược cải cách và hiện đại hóa ngành thuế và các văn bản hướng dẫn
có liên quan qua các năm, các thời kỳ.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Phân tích được các ưu nhược điểm trong công tác quản lý thuế TNCN từ
TL, TC trên thành phố Tuyên Quang nhằm phát huy những ưu điểm và sửa chữa
những khuyết điểm. Từ đó có các giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng công
nghệ thông tin và trình độ quản lý thuế của cấp Chi cục Thuế
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần bố cục hình thức khác, nội dung
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Thuế
thu nhập cá nhân.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế Thuế thu nhập cá nhân từ tiền
lương, tiền công tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang -
Yên Sơn.
6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
1.1. Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân.
1.1.1. Khái quát về Thuế thu nhập cá nhân
1.1.1.1 Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường
đều coi thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc
huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.
Thuế TNCN được áp dụng lần đầu tiên ở Anh vào năm 1799 dưới hình
thức thu tạm thời nhằm mục đích trang trải cho cuộc chiến tranh chống Pháp và
được chính thức ban hành vào năm 1842. Sau đó, thuế thu nhập cá nhân được
nhanh chóng lan truyền sang các nước công nghiệp khác như: Nhật Bản (năm
1887), Hoa Kỳ (năm 1913), Pháp (năm 1914)... Các nước Châu Á như Thái Lan
bắt đầu áp dụng vào năm 1939, Hàn Quốc năm 1948, In-đô-nê-sia năm 1949,
Trung Quốc năm 1984. Đến nay, đã có hơn 180 nước áp dụng thuế thu nhập cá
nhân và thuế thu nhập cá nhân đã trở thành một bộ phận quan trọng trong hệ
thống chính sách thuế của nhiều quốc gia trên thế giới.
Đối tượng chịu thuế TNCN mà pháp luật các quốc gia hướng tới là thu
nhập của các cá nhân trong xã hội. Trong đó, TNCN có thể hiểu là tổng số tiền,
hàng hóa, dịch vụ mà một cá nhân nhận được trong một kỳ nhất định (thường là
một năm).
Ở Việt Nam, thuế TNCN được ban hành lần đầu tiên ngày 27/12/1990
dưới hình thức Pháp lệnh với tên gọi là Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/1991 nhằm động viên sự đóng
góp của những cá nhân có thu nhập cao trong xã hội vào Ngân sách Nhà nước.
Ngày 22/11/2007, Quốc hội ban hành Luật thuế TNCN và chính thức có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, thay thế cho Pháp lệnh thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao trước đây. Luật thuế TNCN mở rộng thêm các đối
tượng có thu nhập từ đầu tư vốn và tài sản vào diện nộp thuế TNCN góp phần
đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập của cá nhân và phù hợp với thông lệ
quốc tế.
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của
các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định.
1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân có những đặc điểm sau:
7
Một là, thuế TNCN là thuế trực thu, người chịu thuế cũng là NNT và khó
có thể chuyển dịch gánh nặng sang cho chủ thể khác.
Hai là, thuế TNCN là sắc thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế liên quan
trực tiếp đến lợi ích của NNT và liên quan đến hầu hết các cá nhân trong xã hội.
Đặc điểm này xuất phát từ tính chất trực thu của thuế TNCN.
Ba là, thuế TNCN đánh theo nguyên tắc có xem xét đến khả năng trả thuế
hay hoàn cảnh cá nhân của NNT bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ
có tính chất xã hội trước khi tính thuế.
Bốn là, thuế TNCN thường mang tính chất lũy tiến cao, thuế suất được
thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các cá
nhân phải nộp thuế.
Năm là, thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Thuế thu nhập cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá,
dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ.
1.1.1.3. Vai trò của Thuế thu nhập cá nhân
► Đối với nền kinh tế - xã hội:
Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là công cụ góp phần thực hiện công bằng
xã hội, giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa những người có thu nhập cao và
những người có thu nhập thấp trong xã hội.
Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan
trọng và ổn định cho ngân sách nhà nước bởi thuế TNCN có diện thu thuế rất
rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước cao, có độ co giãn theo thu
nhập tương đối lớn nên cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của các
tầng lớp dân cư cũng không ngừng tăng lên, nếu có chính sách động viên hợp lý,
ổn định thì không cần phải thường xuyên thay đổi mà vẫn thu được một mức thu
mong muốn. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNCN hiện nay chiếm khoảng 10%.
Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử
dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm.
Thứ tư, thuế thu nhập cá nhân góp phần quản lý thu nhập dân cư. Thông
qua việc kiểm tra, xác minh thu nhập tính thuế TNCN, cơ quan nhà nước có thể
phát hiện những khoản thu nhập hợp pháp, không hợp pháp để có những biện
pháp xử lý phù hợp, giúp cho Chính phủ có thêm cơ sở để đánh giá khái quát về
tình hình thu nhập xã hội, về cơ cấu thu nhập dân cư để đề ra các chính sách kinh
tế-xã hội phù hợp.
► Đối với hệ thống thuế:
Thứ nhất, góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác:
8
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều
có nhược điểm là có tính luỳ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn
người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt
giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo
phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này.
Thứ hai, góp phẩn hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp:
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó vói
nhau.
Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh
nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế
những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh
nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những
khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập
nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo
theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Pháp luật thuế TNCN tại Việt Nam với cá nhân có thu nhập từ TL,
TC
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là một bộ
phận của thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện đang được quy định trong các
văn bản sau:
- Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật;
- Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2009;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số
26/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ 01/07/2013;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số
71/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ 26/11/2014;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 hướng dẫn thực
hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN
và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN;
Nội dung cơ bản của thuế thu nhập cá nhân có liên quan đến thu nhập từ
tiền lương, tiền công của cá nhân theo hai văn bản luật nói trên và các văn bản
hướng dẫn thi hành như sau:
9