Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vật tư vận tải itasco

  • 86 trang
  • file .doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phạm Quốc Việt
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH T EO LƢƠNG TẠ C NG T
CỔ P ẦN VẬT TƢ VẬN TẢI ITASCO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phạm Quốc Việt
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phạm Quốc Việt Mã SV:1513401054
Lớp: QTL 902K Ngành: Kế toán – kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản tr ch
theo lương tại C ng t C ph n vật tư vận tải Itasco.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu c n tính toán và các bản vẽ).
 Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các
khoản tr ch theo lương trong doanh nghiệp.
 Mô tả và phân tích thực trạng t chức kế toán tiền lương và các
khoản tr ch theo lương tại công ty C ph n vật tư vận tải Itasco

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện t chức công tác kế toán tiền
lương và các khoản tr ch theo lương nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện
pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn c ng tác hạch toán kế toán tại công ty C
ph n vật tư vận tải Itasco
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Tài liệu về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương năm 2015 hoặc 2016 tại C ng t C ph n vật tư vận tải Itasco
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công Ty Cổ phần vật tƣ vận tải Itasco
CÁN BỘ ƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Tr n Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản tr ch theo lương tại C ng t C ph n vật tư vận tải Itasco
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan c ng tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngà 10 tháng 10 năm 2016
Yêu c u phải hoàn thành xong trước ngà 31 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Phạm Quốc Việt Ths. Trần Thị Thanh Thảo
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ ƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
Sinh viên Phạm Quốc Việt lớp QTL902K trong quá trình làm khóa luận
tốt nghiệp chấp hành tốt các qu định của giáo viên hướng dẫn cả về thời gian và
nội dụng yêu c u của bài viết. Ngoài ra sinh viên Việt còn rất chăm chỉ chịu khó
nghiên cứu tìm hiểu lý thuyết và thực tế công tác kế toán tiền lương và các
khoản tr ch theo lương tại c ng t C ph n vật tư vận tải Itasco nhằm phục vụ cho
nội dung của bài khóa luận.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
-Chương 1: Đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và
các khoản tr ch theo lương trong DN .
-Chương 2: M tả được chi tiết công tác kế toán tiền lương và các khoản
tr ch theo lương tại c ng t C ng t C ph n vật tư vận tải Itasco theo hình thức
Nhật ký chung với số liệu quý 2 năm 2016. Số liệu bảng biểu khá phong phú và
logic cho thấy quá trình nghiên cứu nghiêm túc của sinh viên.
-Chương 3: Đưa ra nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản
tr ch theo lương từ đó đưa ra được một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán này tại c ng t C ng t C ph n vật tư vận tải Itasco.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ths. Trần Thị Thanh Thảo
MỤC LỤC
LỜ MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
C ƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN T ỀN LƢƠNG,
CÁC K OẢN TRÍC T EO LƢƠNG TRONG CÁC DOAN NG ỆP . 3
1.1 Một số vấn đề chung về lương và các khoản tr ch theo lương....................3
1.1.1 Tiền lương............................................................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm về tiền lương......................................................................3
1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương........................................................3
1.1.1.3 Chức năng của tiền lương...................................................................5
1.1.1.4 Bản chất của tiền lương.......................................................................5
1.1.1.5 Ngu ên tắc trả lương............................................................................6
1.1.2 Các hình thức trả lương...........................................................................7
1.1.2.1 Trả lương theo thời gian:.....................................................................7
1.1.2.2 Hình thức trả lương khoán..................................................................8
1.1.2.3 Hình thức trả lương theo sản phẩm.....................................................8
1.1.3 Quỹ lương, các khoản tr ch theo lương trong doanh nghiệp.................10
1.1.3.1 Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp...................................................10
1.1.3.2 Bảo hiểm xã hội (BHXH).................................................................10
1.1.3.3 Bảo hiểm tế (BHYT)......................................................................11
1.1.3.4 Quỹ kinh ph c ng đoàn (KPCĐ).......................................................12
1.1.3.5 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)...................................................12
1.1.4 Tr ch tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của nhân trực tiếp sản xuất. . 13
1.1.4.1 Khái niệm.......................................................................................... 13
1.1.4.2 Mức tr ch tiền lương của c ng nhân hàng tháng................................13
1.2 T chức kế toán tiền lương và các khoản tr ch theo lương........................14
1.2.1 Ngu ên tắc, êu c u và thủ tục hạch toán kế toán tiền lương................14
1.2.1.1 Ngu ên tắc và êu c u hạch toán kế toán tiền lương.........................14
1.2.1.2 Thủ tục hạch toán..............................................................................14
1.2.2 Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng.....................................................15
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng..............................................................................15
1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng................................................................15
1.2.2.3 Phương pháp, sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản tr ch theo lương 18
1.2.2.3.1 Phương pháp hạch toán theo lương và các khoản tr ch theo lương . 18
1.2.3.1 Hình thức nhật ký- s cái...................................................................21
1.2.3.2 Hình thức chứng từ ghi s...................................................................21
1.2.3.3 Hình thức kế toán má........................................................................21
1.2.3.4 Hình thức nhật k chung........................................................................22
C ƢƠNG 2: T ỰC TRẠNG C NG TÁC KẾ TOÁN T ỀN LƢƠNG TẠ
C NG T CỔ P ẦN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢ TASCO............................23
2.1 T ng quan về c ng t C ph n vật tư và vận tải ITASCO...........................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của c ng t........................................23
Tên C ng t : C ng t C ph n Vật tư và Vận tải Itasco....................................23
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh.........................................................................24
2.1.3 Cơ cấu t chức bộ má của c ng t C ph n vật tư và vận tải ITASCO .. 25
2.1.4 Đặc điểm bộ má kế toán của c ng t.....................................................29
2.1.5 Hình thức kế toán tại c ng t C ph n vật tư và vận tải ITASCO.........30
2.2 Thực trạng t chức kế toán tiền lương tại C ng t C ph n Vật tư và Vận tải
Itasco................................................................................................................ 34
2.2.1 Cơ chế tiền lương tại c ng t......................................................................34
2.2.2 T nh và trả lương hàng tháng...................................................................34
C ƢƠNG 3: MỘT SỐ G Ả P ÁP N ẰM OÀN T ỆN C NG TÁC
KẾ TOÁN T ỀN LƢƠNG VÀ CÁC K OẢN TRÍC T EO LƢƠNG TẠ
C NG T CỔ P ẦN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢ TASCO............................61
3.1 Đánh giá thực trạng t chức kế toán tiền lương và các khoản tr ch theo lương
tại c ng t C ph n vật tư và vận tải Itasco.......................................................61
3.1.1 Nhận xét chung về c ng tác kế toán tại c ng t..........................................61
3.1.2 Nhận xét về c ng tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản tr ch theo
lương tại c ng t C ph n vật tư và vận tải Itasco............................................62
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện c ng tác kế toán tiền lương và các khoản
tr ch theo lương tại c ng t C ph n vật tư và vận tải Itasco.............................64
KẾT LUẬN..................................................................................................... 74
DANH MỤC SƠ ĐỒ Comment
[VN1]:
Sơ đồ 1: Hạch toán các khoản phải trả người lao động............................................20
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý của công ty..........................................................................25
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán tại công ty............................................................................29
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung................................31
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng chấm công...........................................................................................36
Bảng 2.2: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................38
Bảng 2.3 Bảng T ng hợp Thanh toán tiền lương......................................................... 39
Bảng số 2.4: Giấ chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.....................................................41
Bảng số 2.5: Phiếu thanh toán Trợ cấp BHXH.............................................................42
Bảng số 2.6: Bảng Thanh toán BHXH.........................................................................43
Bảng2.7: Bảng phân b tiền lương và các khoản tr ch theo lương................................45
Bảng 2.8: Phiếu chi.......................................................................................................46
Bảng 2.9: Giấ đề nghị tạm ứng..................................................................................47
Bảng 2.10: Bảng t ng hợp tạm ứng lương........................................................................48
Bảng 2.11: Phiếu chi.....................................................................................................49
Bảng 2.12: Giấ báo nợ................................................................................................50
Bảng 2.13: S Chi tiết TK 334: Phải trả người lao đ ng...............................................52
Bảng 2.14: S chi tiêt TK 338.2: Kinh ph C ng đoàn................................................54
Bảng 2.15: S chi tiêt TK 338.3: Bảo hiểm xá hội......................................................55
Bảng 2.16: S chi tiêt TK 338.4: Bảo hiểm tế.......................................................56
Bảng 2.17: S chi tiêt TK 338.9: Bảo hiểm thất nghiệp..............................................57
Bảng 2.18: S nhật k chung.........................................................................................58
Bảng 2.19: S cái TK 334.............................................................................................59
Bảng 3.1: S nhật k chung...........................................................................................65
Bảng 3.2: S cái............................................................................................................66
Bảng 3.3: Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................68
Bảng 3.4: Bảng T ng hợp Thanh toán tiền lương.........................................................69
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QLPX Quản lý phân xưởng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
CN Công nhân
CNV Công nhân viên
LN Lợi nhuận
TK Tài khoản
CNTT Công nhân trực tiếp
SXSP Sản xuất sản phẩm
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm ý tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh ph c ng đoàn
BPBT1 Bảng phân b lương tháng 1
BLT1 Bảng lương tháng 1
GBC Giấy báo có
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Sự đ i mới cơ chế quản l đòi hỏi nền tài chính quốc gia phải được tiếp tục
đ i mới một cách hoàn thiện nhằm tạo ra sự n định của m i trường kinh tế. T ng
thể của doanh nghiệp và giải pháp tiền tệ, tài chính không chỉ có nhiệm vụ khai
thác nguồn lực tài ch nh, tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế, mà còn phải quản
lí và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. Hạch toán công tác kế toán là bộ phận
cấu thành quan trọng hệ thống công cụ quản lí kinh tế, tài chính, có vài trò tích
cực trong quản l điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế với tư cách là c
ng cụ quản lí kinh tế. Tiền lương là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp, phụ thuộc
vào đặc điểm của t chức quản lí, t chức quản lí kinh doanh và tính chất công
việc. Tiền lương đóng vai trò là đòn bẩy kinh tế, tác động trực tiếp đến người
lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong t ng số chi phí
của doanh nghiệp. Chi phí nhân công với tư cách là biểu hiện giá trị sức lao
động: phản ánh sâu sắc các khoản chị ra của doanh nghiệp về lao động trong
cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh, là yếu tố t ng hòa các mối quan hệ giữa
lợi ích của người lao động với lợi ích của doanh nghiệp.
Từ nhiều năm na , Đảng và Nhà nước ta đã nghiêm túc xâ dựng và không
ngừng đ i mới về chế độ tiền lương và thu nhập của người lao động cũng như
chế độ về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và năm 2009 luật BHNT có hiệu lực.
Mục đ ch của sự đ i mới là giúp nâng cao đời sống cho người lao động.
Có thể nói rằng kế toán tiền lương có vai trò đặc biệt c n thiết và quan
trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tài chính của doanh
nghiệp nói riêng. Nhận thức được t m quan trọng đó cũng như sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị kế toán phòng kế toán của c ng t “C ph n vật tư và vận tải
ITASCO”
Trong thời gian thực tập tại đâ và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô
giáo Thạc sĩ Tr n Thị Thanh Thảo đã giúp em nghiên cứu sâu đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản tr ch theo lương tại công ty C ph
n vật tư và vận tải ITASCO”.
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 1
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung khóa luận gồm các chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại công ty C ph n vật
tư và vận tải ITASCO.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
và các khoản tr ch theo lương tại công ty C ph n vật tư và vận tải ITASCO.
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 2
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
C ƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍC T EO LƢƠNG TRONG CÁC DOAN NG ỆP
1.1 Một số vấn đề chung về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1 Tiền lương
1.1.1.1 Khái niệm về tiền lương
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh c n phải có 3 yếu tố cơ bản:
tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động có yếu tố
tính chất quyết định.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm biến đ i
những vật thể tự nhiên thành những vật thể c n thiết thảo mãn nhu c u xã hội.
Trong một chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất không thể tách
rời lao động, lao động là điều kiện c n cho sự tồn tại và phát triển của xã hội,
tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền tảng sản
xuất hàng hóa.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để bù đắp hao ph lao động của mình trong quá trình sản
xuất, nhằm tái sản xuất sức lao động, là một bộ phận cấu thành lên giá trị sản
xuất.
Ngoài tiền lương theo số lượng và chất lượng lao động, người lao động
còn được hưởng các khoản như: Tiền thưởng, tiền trợ cấp…
1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
Vai trò của tiền lƣơng: Tiền lương là một phạm trù kinh tế phản ánh
mặt phân phối của quan hệ sản xuất xã hội, do đó chế độ tiền lương hợp lí góp
ph n làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Ngược lại chế độ tiền lương kh ng phù hợp sẽ triệt tiêu động
lực của nền sản xuất xã hội. Vì vậy, tiền lương có vai trò rất quan trọng trong
công tác quản l đời sống và chính trị xã hội. Nó thể hiện ở các vai trò sau:
Tiền lương phải đảm bảo vai trò khuyến khích vật chất đối với người lao
động. Mục tiêu cơ bản của người lao động khi tham gia thị trường lao động là
tiền lương. Họ muốn tăng tiền lương để thỏa mãn nhu c u ngày càng cao của
bản thân. Tiền lương có vai trò như đòn bẩy kinh tế, k ch th ch người lao động
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 3
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
ngày càng muốn cống hiến nhiều hơn cho doanh nghiệp về cả số lượng và chất
lượng lao động.
Tiền lương có vai trò quản lý người lao động: Doanh nghiệp trả lương
cho người lao động không chỉ bù đắp sức lao động đã hao ph mà còn th ng qua
lương để kiểm tra, giám sát người lao động làm việc theo ý đồ của mình đảm
bảo hiệu quả lao động. Trong nền kinh tế thị trường bất cứ doanh nghiệp nào
cũng đều quan tâm đến lợi nhuận và mong muốn lợi nhuận ngày càng cao. Lợi
nhuận sản xuất kinh doanh gắn chặt với việc trả lương cho người lao động. Để
đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp c n phải có phương pháp quản l lao động để
nâng cao chất lượng lao động nhằm tiết kiệm chi phi, hạ giá thành sản phẩm,
giảm chi phí nhân công trên một sản phẩm.
Tiền lương đảm bảo vai trò điều phối người lao động: Tiền lương đóng
vai trò quyết định trong việc n định và phát triển kinh tế. Vì vậy, với mức lương
thỏa đáng người lao động tự nhân công việc được giao dù bất cứ ở đâu, làm gì.
Khi tiền lương được trả một cách hợp lý sẽ thu hút người lao động, sắp xếp
điều phối các ngành, các vùng, các khâu trong quá trình sản xuất một cách hợp
lý, có hiệu quả.
Ý nghĩa của tiền lƣơng:
Đối với người lao động: Tiền lương là một ph n cơ bản nhất trong thu
nhập của người lao động giúp họ và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt,
dịch vụ c n thiết. Trong nhiều trường hợp tiền lương kiếm được còn phản ánh
địa vị của người lao động trong gia đình, tương quan với đồng nghiệp cũng như
giá trị tương đối của họ với t chức xã hội. Khả năng kiếm được tiền công cao
hơn sẽ thúc đẩy họ ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ từ đó đóng góp
nhiều hơn cho doanh nghiệp mà họ làm việc. Không ngẫu nhiên mà tiền lương
trở thành chỉ tiêu đ u tiên, quan trọng của người lao động khi quyết định làm
việc cho một t chức nào đó.
Đối với doanh nghiệp: Đứng ở khía cạnh kinh tế vi mô, tiền lương cao giúp
người lao động có sức mua cao hơn và từ đó làm tăng sự thịnh vượng của một
cộng đồng xã hội nhưng khi sức mua tăng giá cả cũng tăng điều này làm giảm sức
sống của người có mức lương thấp thu nhập thấp không theo kịp mức tăng của giá
cả. Bên cạnh đó, giá cả có thể làm c u về sản phẩm và dịch vụ giảm từ đó làm giảm
công ăn việc làm. Đứng ở khía cạnh kinh tế vĩ m , tiền lương là một ph n quan
trọng của thu nhập quốc dân, là công cụ kinh tế quan trọng để
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 4
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
nhà nước điều tiết thu nhập giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Thu nhập bình quân đ u người là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự thịnh
vượng và phát triển của một quốc gia.
1.1.1.3 Chức năng của tiền lương
Chức năng k ch th ch người lao động: Tiền lương đảm bảo góp ph n
tạo cơ cấu lao động hợp lý trong toàn bộ nền kinh tế. Khi người lao động
được trả công xứng đáng sẽ tạo niềm say mê hứng thú tích cực làm việc, phát
huy tinh th n làm việc sáng tạo, tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn,
gắn trách nhiệm cá nhân với trách nhiệm tập thể.
Chức năng sức đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá trị sức lao
động, là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để
thêu mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm.
Chức năng tái tạo sức lao động: Thu nhập người lao động dưới hình thức
tiền lương được sử dụng một ph n đáng kể vào việc tái sản xuất giản đơn sức
lao động mà chính bản thân họ đã bỏ ra cho quá trình lao động nhằm mục đ ch
du trì năng lực làm việc lâu dài, có hiệu quả rtong các quá trình sau và ph n còn
lại đảm bảo cho các nhu c u thiết yếu của các thành viên gia đình người lao
động. Tiền lương hòa nhập và biến động cùng với biến động của nên kinh tế.
Sự tha đ i về điều kiện kinh tế, sự biến động trên các lĩnh vực hàng hóa, giá cả
có ảnh hưởng trực tiếp đến tới đời sống của họ. Vì vậy, việc trả lương cho
người lao động phải đủ bù đắp những hao ph lao động tính cả trước, trong và
sau quá trình lao động, cũng như biến động về giá cả trong sinh hoạt, những rủi
ro hoặc chi phí khác phục vụ cho việc nâng cao tay nghề…
Ngoài các chức năng kể trên còn một số chức năng khác như: Chức năng
điều hòa lao động, chức năng giám sát…
1.1.1.4 Bản chất của tiền lương
Trong nền kinh tế bao cấp thì tiền lương kh ng phải là giá cả sức lao
động vì nó kh ng được thừa nhận là hàng hóa, không mang theo giá trị theo quy
luật cung c u. Thị trường sức lao động theo danh nghĩa kh ng tồn tại trong nền
kinh tế quốc dân à phụ thuộc vào qu định Nhà nước.
Chuyển sang cơ chế thị trường, sức lao động là một hàng hóa của thi
trường là yếu tố sản xuất. Tính chất hàng hóa của sức lao động có thể bao gồm
lực lượng lao động làm việc trong khu vực kinh tế tư nhân và cả công chức làm
việc trong lĩnh vực quản lý Nhà nước, quản lý xã hội. Tu nhiên do đặc thù
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 5
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
riêng trong việc sử dụng lao động của từng khu vực mà các mối quan hệ giữa
người sử dụng lao động và người lao động, các thỏa thuận về tiền lương cũng
khác nhau. Mặt khác, tiền lương là tiền trả cho sức lao động tức giá cả hàng
hóa sức lao động mà người lao động và người thuê lao động thỏa thuận với
nhau theo quy luật cung c u, giá thị trường trong khung bộ Luật lao động. Tiền
lương là bộ phận cơ bản của người lao động.
Tiền lương là một trong những yếu tố đ u vào quá trình sản xuất kinh
doanh với chủ doanh nghiệp thì tiền lương là bộ phận cấu thành chi phí nên nó
đưuọc tính toán, quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động thì tiền lương là thu
nhập từ lao động của họ, là ph n thu nhập chủ yếu đối với đa số người lao động
và chính mục đ ch nà đã tạo động lực cho người lao động nâng cao trình độ và
khả năng làm việc của chính mình.
1.1.1.5 Nguyên tắc trả lương
Trả lương theo sức lao động và chất lượng lao động: Theo nguyên tắc
này ai tham gia công việc nhiều, có hiệu quả, có trình độ tay nghề cao thì tiền
lương sẽ cao và ngược lại. Ngoài ra, nguyên tắc nà còn được biểu hiện ở chỗ trả
lương ngang nhau cho người lao động như nhau, kh ng phân biệt độ tu i, giới
tính, dân tộc trong trả lương. Để thực hiện tốt công tác này thì doanh nghiệp c n
phải có quy chế trả lương, trong đó qu định rõ ràng các chỉ tiêu đánh giá trong
công việc.
Đảm bảo tốc độ năng suất lao động bình quân tăng hơn tốc độ tăng tiền
lương bình quân. Nguyên tắc này có tính quy luật, tăng tiền lương và tăng năng
suất lao động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nó đảm bảo cho mối quan hệ hài
hòa giữa t ch lũ và tiêu dùng, giữa lợi ch trước mắt và lợi ích lâu dài. Theo nguyên
tắc này kh ng cho tiêu dùng vượt quá sản xuất mà c n đảm bảo cho t ch lũ .
Trả lương theo ếu tố thị trường: Nguyên tắc nà được xây dựng trên cơ sở
phải có thị trường lao động. Mức tiền lương trả cho người lao động phải căn cứ
vào mức lương trên thị trường.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động
làm nghề khác nhau trong nên kinh tế quốc dân. Nguyên tắc này dựa trên cơ sở
các nguyên tắc phân phối lao động. Yêu c u của nguyên tắc nà là đảm bảo mối
quan hệ hợp lý trong trả công lao động.
Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài ch nh: Ngu ên tắc này bắt nguồn
từ cách nhìn nhận vấn đề tiền lương là một chính sách xã hội- bộ phận cấu thành
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 6
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
trong t ng thể các chính sách kinh tế- xã hội của Nhà nước, có mối quan hệ
với thực trạng tài chính quốc gia cũng như thực trạng tài chính tại cơ sở. Yêu
c u của nguyên tắc này doanh nghiệp kh ng nên qu định cứng các mức lương
cho người lao động.
Kết hợp hài hòa giữa những danh lợi trong trả lương: Ngu ên tắc này xuất phát
từ mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích xã hội, lợi ích tập thể và lợi ch người lao động.
1.1.2 Các hình thức trả lương
Việc tính và trả chi ph lao động có thể có nhiều hình thức khác nhau tùy
theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp. Mục đ ch của việc qu định các hình thức trả lương là
nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Theo Điều 7 nghị định số
114/2002/NĐ- CP ngà 31/12/2002 Nhà nước qu định cụ thể phương pháp t nh
lương trong các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhà nước hay các loại hình doanh
nghiệp khác cũng áp dụng theo ba hình thức trả lương: trả lương theo thời gian,
trả lương theo sản phẩm và trả lương khoán.
Điều 58 Bộ luật Lao động năm 2012 qu định: người sử dụng lao động có
quyền lựa chọn các hình thức trả lương nhưng phải duy trì hình thức trả lương đã
chọn trong một thời gian nhất định và phải th ng báo cho người lao động biết.
1.1.2.1 Trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ ào thời gian làm việc
thực tế và trình độ tay nghề. Nghĩa là căn cứ vào thời gian làm việc và cấp bậc
lương qu định cho các ngành nghề để tính trả lương cho người lao động. Cách t
nh lương nà thường áp dụng cho lao động làm c ng tác văn phòng hành ch nh
quản trị, tài vụ kế toán… hoặc những loại công việc chưa xâ dựng được định
mức lao động, chưa có giá lương sản phẩm.
Lương tháng: là tiền lương trả cố định cho một tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
Cách tính:
Lƣơng tháng = Ltt*(Hcb+ Hpc)
Trong đó:
- Ltt: là mức lương tối thiểu
- Hcb: Hệ số thang bậc lương của từng người (Hcp≥1)
- Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp
Lương ngà= Tiền lương tháng
Số ngày trong tháng theo chế độ
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 7
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Ưu điểm:
- Phù hợp với công việc kh ng định mức hoặc kh ng nên định mức.
- T nh toán đơn giản, dễ hiểu, áp dụng cho những lao động ở bô
phận gián tiếp, những nơi kh ng có điều kiện xác định chính xác khối lường
công việc hoàn thành.
 Nhược điểm:
- Do chưa thực sự gắn kết với sản xuất nên hình thức nà chưa t nh đến
một cách đẩ đủ chất lượng lao động, chưa phát hu hết khả năng sẵn có của người
lao động, chưa khu ến kh ch người lao động quan tâm đến kết quả lao động.
Để khắc phục những hạn chế của hình thức trả lương theo thời gian, có
thể kết hợp hình thức trả lương theo thời gian với chế độ tiền thưởng để khuyến
kh ch người lao động hăng hái làm việc.
1.1.2.2 Hình thức trả lương khoán
Là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng, chất lượng
công việc hoàn thành trong thời gian cụ thể. Hình thức nà thường áp dụng đối
với khối lượng công việc hoặc từng công việc c n được hoàn thành trong thời
gian nhất định.
Trong các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng có thể thực hiện theo
cách khoán gọn quỹ lương, theo các hạng mục công trình theo từng t , đội sản
xuất. Trên cơ sở các định mức kỹ thuật và số lượng lao động trong biên chế đã
xác định thì doanh nghiệp sẽ tính toán và giao khoán quỹ lương cho từng bộ
phận theo nguyên tắc hoàn thành kế hoạch công tác, nhiệm vụ được giao còn
quỹ lương thực tế phụ thuộc vào mức hoàn thành công việc được giao.
Hình thức trả lương khoán làm cho người lao động quan tâm đến số
lượng và chất lượng lao động của mình, người lao động có tinh th n trách
nhiệm cao với sản phẩm mình làm ra.
Tiền lƣơng khoán = Đơn giá khoán * Khối lƣợng công việc
1.1.2.3 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất
lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương t nh cho một đơn vị sản phẩm.
Trả lương theo sản phẩm có lợi ích sau:
- Quán triệt đ đủ hơn ngu ên tắc trả lương theo số lượng, chất lượng
lao động gắn với thu nhập về tiền lương với kết quả sản xuất của mỗi c ng nhân
do đó k ch th ch c ng nhân nâng cao năng suất lao động.
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 8
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
- Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hóa kỹ thuật nghiệp
vụ, ra sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiếng phương pháp lao động,
sử dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp ph n thúc đẩy
quản lý doanh nghiệp nhất là công tác quản lý lao động và thực hiện tốt công
tác kế hoạch cụ thể.
- Khi một doanh nghiệp bố tr lao động chưa hợp lý, việc cung ứng
vật tư kh ng kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động như năng suất
lao động thấp kém dẫn đến thu nhập của người lao động giảm. Do quyền lợi
thiết thực bị ảnh hưởng mà người công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản
lý cải tiến lại những bất hợp lý hoặc tự học tìm ra biện pháp để giải quyết.
Tu nhiên để phát hu đ đủ tác dụng của công tác trả lương theo sản phẩm
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đâ :
- Phải xây dựng được định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều
này tạo điều kiện để t nh toán đơn giá tiền lương ch nh xác.
- T chức sản xuất và t chức lao động phải tương đối hợp lý và n
định. Đồng thời t chức phục vụ tốt các điều kiện làm việc để tạo điều kiện cho
người lao động trong ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tránh làm bừa, lảm ẩu, chạy theo số
lượng.
- Bố trí công nhân vào với công việc phù hợp với bậc thợ của họ.
Đơn giá tiền lương của cách trả lương nà là cố định và tiền lương được
tính theo công thức:
L = ĐG * Q
Trong đó:
- ĐG: Đơn giá tiền lương
- Q: Mức sản lượng thực tế
- L: Lương t nh theo sản phẩm
Ưu điểm:
Là mối quan hệ giữa tiền lương c ng nhân nhận được và kết quả lao động
thể hiện rõ ràng người lao động xác định nga được tiền lương của mình, do
quan tâm đến năng suất chất lượng sản phẩm của họ.
Nhược điểm:
Sinh viên: Phạm Quốc Việt - Lớp: QTL902K 9