Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang giai đoạn 2020 2025

  • 103 trang
  • file .pdf
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác
giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025
ĐỖ CHÍ THANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thu Thủy
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác
giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025
ĐỖ CHÍ THANH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trịnh Thu Thủy
Chữ ký của GVHD
Viện: Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đỗ Chí Thanh
Đề tài luận văn: Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo
trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: 20202974M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 21 tháng
10 năm 2022 với các nội dung sau:
- Đã chỉnh sửa các lỗi kỹ thuật của các hình và biểu
- Đã chỉnh sửa, bổ sung làm rõ hơn về nôi dung tổng quan nghiên cứu tại
"Phần MỞ ĐẦU, Mục 2. Tổng quan nghiên cứu" của luận văn
- Đã chỉnh sửa, bổ sung làm rõ hơn về đối tượng nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu tại "Phần MỞ ĐẦU, Mục 4. Đối tượng và Phạm vi nghiên
cứu" của luận văn
- Đã chỉnh sửa và thống nhất kỳ phân tích tại Chương 2 của luận văn.
- Đã bổ sung nội dung phương hướng tại " Mục 3.3. Quan điểm và phương
hướng xóa đói giảm nghèo ở huyện Yên Sơn những năm tới" tại Chương
3 của luận văn
- Đã trình bày lại danh mục các từ viết tắt.
Ngày tháng năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Trịnh Thu Thuỷ Đỗ Chí Thanh
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đều được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
Đỗ Chí Thanh
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các tổ chức, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện
Kinh tế và Quản lý cùng các thầy giáo, cô giáo, những người đã trang bị kiến thức
cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trịnh Thu Thuỷ,
Viện Kinh tế và Quản lý đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Uỷ ban nhân dân huyện Yên Sơn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, bản thân không chuyên sâu về lĩnh vực giảm
nghèo, nên luận văn của tôi chắc chắn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót.
Tôi rất mong được sự đóng góp của các thầy cô và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
Đỗ Chí Thanh
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO .... 6
1.1. Cơ sở lý luận về nghèo đói và công tác giảm nghèo .................................. 6
1.1.1. Lý luận về nghèo đói ........................................................................... 6
1.1.2. Chuẩn nghèo và các tiêu chí đánh giá ................................................ 7
1.2. Nội dung công tác xóa đói giảm nghèo .................................................... 10
1.2.1. Nội dung về cấp vốn, cho vay vốn ..................................................... 10
1.2.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ......................................................... 11
1.2.3. Công tác đào tạo nghề - Giải quyết việc làm - Xuất khẩu lao động . 12
1.2.4. Chuyển giao Khoa học - Công nghệ ................................................. 12
1.2.5. Các chương trình giám sát, Chương trình dự án .............................. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giảm nghèo ................................................... 15
1.3.1. Nhân tố thuộc về Nhà nước ............................................................... 15
1.3.2. Nhân tố thuộc về chính quyền địa phương ........................................ 18
1.3.3. Nhân tố thuộc về bản thân các hộ gia đình ....................................... 20
1.4. Kinh nghiệm giảm nghèo tại một số địa phương trong nước ................... 21
1.4.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của tỉnh Hà Giang .................................... 21
1.4.2. Kinh nghiệm giảm nghèo của tỉnh Quảng Ninh ................................ 22
1.4.3. Kinh nghiệm tại tỉnh Kon Tum .......................................................... 23
1.4.4. Kinh nghiệm tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 24
i
1.4.5. Bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Sơn .......................................... 26
Tóm tắt chương 1 .......................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ........................................................................ 29
2.1. Khái quát đặc điểm huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........................... 29
2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 29
2.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................. 29
2.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội .............................................................. 31
2.2.1. Thực trạng nghèo .............................................................................. 34
2.2.2. Nguyên nhân nghèo ........................................................................... 38
2.3. Các giải pháp giảm nghèo tại huyện Yên Sơn ..........................................42
2.3.1. Cấp vốn, cho vay vốn ........................................................................ 42
2.3.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ......................................................... 44
2.3.3. Đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động .................... 49
2.3.4. Chuyển giao khoa học công nghệ ..................................................... 51
2.3.5. Các chương trình, dự án ................................................................... 55
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................................ 59
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM
NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ...................... 60
3.1. Xu hướng giảm nghèo và phát triển KT-XH trong thời gian tới...............60
3.2. Những cơ hội và thách thức đối với công tác giảm nghèo hiện nay .........62
3.3. Quan điểm, phương hướng xóa đói giảm nghèo ở huyện Yên Sơn những
năm tới ..............................................................................................................63
3.4. Kế hoạch giảm nghèo bền vững huyện Yên Sơn giai đoạn 2021 - 2025 ..68
3.4.1. Mục tiêu giảm nghèo ......................................................................... 68
3.5. Căn cứ pháp lý thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025. .......................................................... 69
3.6. Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo tại huyện Yên Sơn,
giai đoạn 2022-2025. ........................................................................................ 69
3.6.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực giảm nghèo
..................................................................................................................... 69
3.6.2. Hoàn thiện giải pháp cung cấp tín dụng ........................................... 72
3.6.3. Hoàn thiện giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ....................... 72
ii
3.6.4. Hoàn thiện giải pháp đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu
lao động. ...................................................................................................... 73
3.6.5. Hoàn thiện giải pháp chuyển giao khoa học công nghệ ................... 73
3.6.6. Hoàn thiện các chương trình, dự án, mô hình kinh tế....................... 74
3.6.7. Các giải pháp khác ............................................................................ 75
3.7. Đề xuất kiến nghị ...................................................................................... 78
3.7.1. Kiến nghị với cấp Trung ương .......................................................... 79
3.7.2. Kiến nghị với cấp tỉnh ....................................................................... 80
3.7.3. Kiến nghị đối với cấp huyện .............................................................. 80
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................................82
KẾT LUẬN .....................................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................84
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
1 ASXH An sinh xã hội
2 ATK An toàn khu
3 CBXH Cân bằng xã hội
4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5 CTMTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia
6 CSHT Cơ sở hạ tầng
7 DTTS Dân tộc thiểu số
8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
9 GN Giảm nghèo
10 GNBV Giảm nghèo bền vững
11 UBND Ủy ban nhân dân
12 GQVL Giải quyết việc làm
13 KCHT Kết cấu hạ tầng
14 KH-CN Khoa học - Công nghệ
15 KT-XH Kinh tế - xã hội
16 LĐTB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội
17 XĐGN Xóa đói giảm nghèo
18 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
19 KTTT Kinh tế thị trường
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1.Chuẩn đói nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn ................................ 9
Bảng 2. 1.Cơ cấu nhân khẩu và lao động huyện Yên Sơn năm 2021 .................. 34
Bảng 2. 2.Tỷ lệ nghèo các xã của huyện Yên Sơn 2016 - 2022 .......................... 35
Bảng 2. 3.Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo năm 2022 ... 37
Bảng 2. 4.Số hộ nghèo theo các nguyên nhân 2021-2022 ................................... 39
Bảng 2. 5.Kết quả thực hiện cho vay vốn trên địa bàn huyện Yên Sơn .............. 41
Bảng 2. 6.gia tăng tổng số dư nợ và số khách hàng vay vốn chính sách huyện Yên
Sơn giai đoạn 2018 - 2021 ................................................................................... 43
Bảng 2. 7.Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các xã vùng ĐBKK trên địa
bàn huyện Yên Sơn .............................................................................................. 45
Bảng 2. 8.Kết quả đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động .......... 50
Bảng 2. 9.Kết quả chuyển giao khoa học công nghệ ........................................... 53
Bảng 2. 10.Kết quả thực hiện các chương trình, dự án ........................................ 55
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1.Tỷ lệ hộ nghèo huyện Yên Sơn 2016 – 2022 (%) ........................... 36
Biểu đồ 2. 2.Cơ cấu về nguyên nhân nghèo huyện Yên Sơn............................... 40
Biểu đồ 2. 3.Gia tăng tổng số dư nợ và số khách hàng vay vốn chính sách huyện
Yên Sơn giai đoạn 2018 - 2021 ........................................................................... 43
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Thời gian qua, Việt Nam được cộng đồng quốc tế công nhận đạt được thành
tựu to lớn trong công cuộc giảm nghèo. Để có được kết quả như vậy, chính phủ đã
thực hiện nhiều đề án, chương trình và một loạt các giải pháp giảm nghèo.
Yên Sơn là huyện miền núi thuộc tỉnh Tuyên Quang, có xuất phát điểm kinh
tế - xã hội thấp, còn nhiều khó khăn. Trong những năm qua việc áp dụng các giải
pháp khác nhau nhằm nhằm tạo cơ hội cho người nghèo cải thiện về thu nhập cũng
như cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, hỗ trợ người nghèo
chống đỡ với rủi ro, tránh nguy cơ bị tổn thương, có tác động tích cực giảm tỷ lệ
hộ nghèo giai đoạn 2016-2020 từ 26,24% xuống còn 6,14%.
Bên cạnh những kết quả đạt được công tác giảm nghèo tại địa phương vẫn
còn tồn tại không ít khó khăn, hạn chế. Đời sống nhân dân của một số bộ phận dân
cư chưa thực sự ổn định, giảm nghèo chưa thực sự bền vững, vẫn còn có hộ tái
nghèo. Trong quá trình thực hiện, các giải pháp cũng dần bộc lộ những bất cập đòi
hỏi phải được hoàn thiện cho phù hợp với thực tiễn. Đặc biệt, khi bước sang giai
đoạn 2021-2025, sẽ phải đương đầu với một loạt các thách thức mới như: nghèo
đói chỉ tập trung ở một số vùng có điều kiện kinh tế xã hội kém phát triển, trình độ
dân trí thấp và tốc độ giảm nghèo chậm hơn các thời kỳ trước; sự biến đổi khí hậu
sẽ tác động nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có ngành nông
nghiệp nơi đang tạo thu nhập chủ yếu cho đại bộ phận người dân ở nông thôn. Để
chống đỡ với những thách thức này, đòi hỏi huyện Yên Sơn cần xây dựng một hệ
thống giải pháp XĐGN có tính khả thi và hiệu lực cao hơn. Muốn vậy, điều đầu
tiên cần phải đánh giá một cách nghiêm túc các giải pháp đã và đang được thực
hiện để tìm ra những điểm bất cập. Tiếp đến, trên cơ sở kết quả đánh giá sẽ hoàn
thiện hệ thống các giải pháp XĐGN theo hướng khắc phục những điểm yếu và
phát huy những tác động tích cực trong mỗi giải pháp, sửa đổi những giải pháp
không phù hợp, bổ sung những giải pháp còn thiếu để hệ thống giải pháp XĐGN
tác động có hiệu quả hơn nữa đến người nghèo, giúp họ khắc phục những khó khăn
để có thể tự vươn lên thoát nghèo, được hưởng một cách công bằng những thành
quả của công cuộc đổi mới.
Từ những lý do nêu trên chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện các
giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025” làm đề tài trong luận văn thạc sỹ của mình,
1
với hy vọng đóng góp tích cực vào công tác giảm nghèo để phát triển kinh tế của
địa phương.
2. Tổng quan nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu về nghèo đói và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam
hết sức phong phú, đa dạng ở nhiều khía cạnh của đói nghèo. Các công trình nghiên
cứu trên đề cập đến vấn đề đói nghèo và giảm nghèo dưới góc độ khác nhau cả về
lý luận và thực tiễn; từ mối quan hệ giữa tăng trưởng và nghèo đói đến sự phân
hóa giàu nghèo, thực trạng nghèo đói ở Việt Nam và một số tỉnh thành. Hiện nay
mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững đang được đặt ra cấp thiết, các cấp các
ngành và toàn xã hội đang vào cuộc để thực hiện thành công nhiệm vụ trọng đại
này. Tuy nhiên quá trình thực hiện vừa qua bộc lộ một số vấn đề cần quan tâm về
vai trò Nhà nước trong việc xây dựng kế hoạch, chương trình, xác định bước đi,
huy động nguồn lực đến tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo nhanh và
bền vững. Những bất cập này cần được phân tích đánh giá, tìm ra nguyên nhân và
có những giải pháp khắc phục kịp thời.
Thời gian qua cũng đã có nhiều văn kiện, tác phẩm, công trình nghiên cứu
liên quan đến công tác XĐGN như:
Ngân hàng Thế giới (2017) “Đói nghèo và bất bình đẳng ở Việt Nam”.
Thái Phúc Thành (2014). “Vai trò của vốn con người trong giảm nghèo bền
vững ở Việt Nam''
Nguyễn Đăng Bình (2012) “Đầu tư phát triển nhanh theo hướng tăng
trưởng nhanh gắn với giảm nghèo tại Việt Nam trong thời kỳ đến năm 2020”.
Nhóm nghiên cứu Viện Khoa học xã hội và nhân văn (2011)“Giảm nghèo
ở Việt Nam, thành tựu và thách thức”.
Lê Du Phong và Hoàng Văn Hoa (1999) “Kinh tế thị trường và sự phân
hóa giàu nghèo ở vùng dân tộc và miền núi phía Bắc nước ta hiện nay”.
Nguyễn Thị Hoa (2009) Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện các chính sách xóa đói
giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015”.
Bên cạnh đó, còn có một số công trình nghiên cứu theo từng vùng, miền, địa
phương cụ thể như:
Đậu Thị Trà Giang (2017) “Giải pháp giảm nghèo tại huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai”.
2
Nguyễn Thị Tình (2020) “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại
huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”
Có thể nói, các công trình nghiên cứu về nghèo đói và xóa đói giảm nghèo
ở Việt Nam hết sức phong phú, đa dạng ở nhiều khía cạnh của đói nghèo. Các công
trình nghiên cứu trên đề cập đến vấn đề đói nghèo và giảm nghèo dưới góc độ khác
nhau cả về lý luận và thực tiễn; từ mối quan hệ giữa tăng trưởng và nghèo đói đến
sự phân hóa giàu nghèo, thực trạng nghèo đói ở Việt Nam và một số tỉnh thành.
Tuy nhiên vẫn có ít công trình nào nghiên cứu về nghèo và giảm nghèo ở huyện
Yên Sơn mang tính đột phá. Các công trình trên là tư liệu quý để luận văn sẽ kế
thừa và tham khảo trong quá trình nghiên cứu.
Huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang có những đặc điểm vùng miền chung
song cũng có không ít đặc thù riêng biệt. Chính vì vậy, để hoàn thiện giải pháp phù
hợp nhất với địa bàn huyện, tác giả có nhiều trăn trở và mong muốn được đóng
góp một phần nhỏ bé của mình vào nghiên cứu và đề ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác giảm nghèo tại huyện Yên Sơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng các giải pháp của công tác giảm nghèo trên địa bàn
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021 và 6 tháng đầu năm
2022, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế; nguyên nhân từ đó đề xuất hoàn thiện các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo huyện Yên Sơn giai đoạn
2022-2025.
- Hoàn thiện các giải pháp tạo cơ hội cho người nghèo, hộ nghèo có điều kiện
phát triển sản xuất tăng thu nhập, vượt qua nghèo đói, vươn lên khá giả, trước hết
tập trung ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời tiếp cận trực tiếp các dịch
vụ xã hội, đáp ứng những nhu cầu cơ bản (nhà ở, nước sinh hoạt, công trình vệ
sinh...) nâng cao chất lượng cuộc sống của nhóm hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Hoàn thiện các giải pháp tăng cường và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn; hạn chế gia tăng khoảng cách và chênh lệch về thu nhập, mức sống giữa các
vùng miền và các nhóm dân cư.
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác giảm nghèo bao gồm các hộ gia
đình thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, các nguyên nhân dẫn
đến nghèo cùng các cơ chế chính sách của nhà nước để thực hiện công tác xoá đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn.
Mục đích nghiên cứu: hoàn thiện các giải pháp của công tác giảm nghèo
trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Các giải pháp của công tác giảm nghèo triển khai tại địa phương
và hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo.
- Không gian: Trên địa huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được phân tích được sử dụng từ năm
2017-2022. Các giải pháp được đặt trong giai đoạn từ năm 2022 - 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tình hình KT-XH của UBND
tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Yên Sơn; các tài liệu, báo cáo của Sở Lao động,
Thương binh & Xã hội, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang và các tài liệu, báo cáo từ các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Đối với thông tin thứ cấp: Sau khi thu thập được các thông tin thứ cấp, tiến
hành phân loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông
tin. Luận văn sử dụng công cụ Excel để tính toán số liệu.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phân tổ: Do khi tiến hành điều tra không căn cứ theo tiêu
chuẩn đói nghèo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, do đó phân tổ để xác
định đâu là hộ nghèo, đâu là hộ trung bình và đâu là hộ khá là hết sức quan trọng.
Để tiến hành phân tổ, tôi sử dụng phương pháp đồ thị. Có nghĩa sau khi tính được
4
thu nhập bình quân của tất cả các mẫu, sắp xếp theo chiều tăng dần và tiến hành
xác định khoảng cách tổ một cách phù hợp.
- Phương pháp so sánh giản đơn: Phương pháp so sánh được sử dụng trong
đề tài nghiên cứu để so sánh các chỉ tiêu giữa các nhóm hộ nghèo và không nghèo,
giữa khu vực thuận lợi và khu vực khó khăn. Sử dụng phương pháp so sánh, ta có
thể nhận định được xu hướng của sự vật, hiện tượng, từ đó đưa ra những dự đoán
về kết quả có thể trong tương lai. Đối với các thông tin là số liệu thì lập trên bảng
biểu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn
gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác xóa đói giảm nghèo.
Chương 2. Thực trạng các giải pháp giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Chương 3. Hoàn thiện các giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo trên
địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
5
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO
1.1. Cơ sở lý luận về nghèo đói và công tác giảm nghèo
1.1.1. Lý luận về nghèo đói
Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nghèo nhưng phổ biến
hơn cả là "nghèo tương đối" và "nghèo tuyệt đối". Theo nghĩa tuyệt đối, nghèo là
một trạng thái mà các cá nhân thiếu những nguồn lực thiết yếu để có thể tồn tại.
Khái niệm này nhằm vào phúc lợi kinh tế tuyệt đối của người nghèo, tách rời với
phân phối phúc lợi của xã hội. Điều này có nghĩa là mức tối thiểu được xác định
bằng ranh giới nghèo khổ. Ranh giới nghèo khổ phản ánh mức độ nghèo khổ của
một tầng lớp dân cư nhất định trong thời gian nhất định. Nó thay đổi cùng với sự
phát triển kinh tế và những chính sách điều chỉnh xã hội trong các kế hoạch chung
và dài hạn của quốc gia. Ranh giới nghèo khổ có thể được sắp xếp theo cách tiếp
cận "đáp ứng nhu cầu cơ bản", trong đó chỉ rõ mức dinh dưỡng tối thiểu và những
nhu cầu thực phẩm khác.
Tiếp cận theo nghĩa tương đối, nghèo là tình trạng thiếu hụt các nguồn lực
của các cá nhân hoặc nhóm trong tương quan của các thành viên khác trong xã hội,
tức là so với mức sống tương đối của họ. Như vậy, nghèo tương đối là tình trạng
của một bộ phận dân cư có mức sống dưới trung bình của cộng đồng tại địa phương
xem xét. Khái niệm này thường được các nhà xã hội học ưu dùng vì nghèo tương
đối liên quan đến sự chênh lệch về những nguồn lực vật chất, nghĩa là về bất bình
đẳng phân phối trong xã hội (Bùi Thế Cường, Đặng Thị Việt Phương, Trịnh Huy
Hóa dịch), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 370 – 373).
Theo từ điển Bách khoa toàn thư mở WiKipedia "Nghèo diễn tả sự thiếu cơ
hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định".
Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á- Thái Bình Dương do ESCAP
tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993 đã đưa ra khái niệm đã đưa ra khái
niệm về nghèo: “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và
thoả mãn nhu cầu cơ bản của con người mà nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận
tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”.
Ở Việt Nam theo từ điển Tiếng Việt năm 1994 nghèo và đói thường được
chia ra làm hai khái niệm riêng biệt:
“Nghèo là tình trạng không có hoặc có rất ít tiền bạc, của cải dùng để duy
trì mức tối thiểu nhu cầu đời sống vật chất”. Trong hoàn cảnh nghèo thì người
nghèo và hộ nghèo cũng chỉ vẫn vật lộn với những mưu sinh hàng ngày và kinh tế
vật chất, biểu hiện trực tiếp nhất ở bữa ăn. Họ không thể vươn tới các nhu cầu về
6
văn hóa - tinh thần hoặc những nhu cầu này phải cắt giảm tới mức tối thiểu gần
nhất, gần như không có.
Điều này đặc biệt rõ ở nông thôn với hiện tượng trẻ em bỏ học, thất học,
các hộ nông dân nghèo không có khả năng để hưởng thụ văn hóa, chữa bệnh khi
ốm đau, không đủ hoặc không thể mua sắm thêm quần áo cho nhu cầu mặc, sửa
chữa nhà cửa cho nhu cầu ở. Nghèo là khái niệm chỉ tình trạng mà thu nhập thực
tế của người dân chỉ dành hầu như toàn bộ cho nhu cầu ăn, thậm chí không đủ chi
cho ăn, phần tích lũy hầu như không có.
“Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối
thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống”.
Sự nghèo khổ, sự bần cùng được biểu hiện là đói, là tình trạng con người không
có cái ăn, ăn không đủ lượng dinh dưỡng tối thiểu cần thiết để duy trì sự sống hàng
ngày và không đủ sức để lao động, để tái sản xuất sức lao động. Về mặt năng
lượng, nếu trong một ngày, con người chỉ được thỏa mãn mức 1.500 calo/ ngày thì
đó là thiếu đói, dưới mức đó là đói gay gắt. Đó là các hộ dân cư hàng năm thiếu
ăn, đứt bữa từ 1 đến 3 tháng, thường vay mượn cộng đồng và thiếu khả năng chi
trả. Giá trị đồ dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở dột nát, con thất học, bình quân
thu nhập dưới 13kg gạo/người/tháng.
Những định nghĩa về nghèo thay đổi theo thời gian và không gian khác nhau
nghèo đói là một phạm trù mang tính lịch sử, có tính tương đối. Tính chất và đặc
trưng của nghèo đói phụ thuộc vào điều kiện địa lý, tự nhiên, nhân tố chính trị, và
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của vùng, miền, quốc gia, khu vực; Nhưng nhìn
chung đều được phản ảnh trên các khía cạnh: Không có hoặc ít được hưởng thụ
những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu của cuộc sống con người; mức sống thấp
hơn mức sống của cộng đồng dân cư địa phương, thiếu hoặc không có cơ hội lựa
chọn để tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. Có các dạng nghèo: nghèo
tuyệt đối và nghèo tương đối, nghèo theo tiêu chí tiếp cận đa chiều.
1.1.2. Chuẩn nghèo và các tiêu chí đánh giá
Nghèo đói là khái niệm mang ý nghĩa tương đối, bởi vì người nghèo ở quốc
gia này có thể sẽ không nghèo hoặc nghèo khổ cùng cực hơn so với quốc gia khác.
"Các quốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đáng giá mức
độ giàu nghèo. Tình trạng nghèo đói ở mỗi quốc gia khác nhau về cả mức độ và số
lượng, thay đổi theo thời gian và không gian" (Vai trò nhà nước về thực hiện CBXH
trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Nguyễn Thị Nhung, Trường Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2007).
Chuẩn nghèo: là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người mà một
quốc gia quy định dùng làm tiêu chuẩn để xác định người nghèo hoặc hộ nghèo.
7
Theo đó, "những người hoặc những hộ có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu
người thấp hơn chuẩn nghèo được coi là người nghèo hoặc hộ nghèo" (Niên giám
thống kê 2010, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 2011, tr. 662).
* Chuẩn nghèo và các tiêu chí đánh giá nghèo của Việt Nam
Giai đoạn 2016-2020, chuẩn nghèo ở Việt Nam theo Quyết định
59/2015/QĐ-TTg được tiếp cận theo đa chiều, với các tiêu chí đo lường cụ thể:
- Các tiêu chí về thu nhập
+ Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000
đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
+ Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và
1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
- Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch
và vệ sinh; thông tin.
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ
số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình
trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người;
nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài
sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Quyết định cũng quy định rõ hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ có những tiêu
chí sau:
- Hộ nghèo
+ Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
 Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống.
 Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã
hội cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
 Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống.
 Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã
hội cơ bản trở lên.
- Hộ cận nghèo
+ Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
8
+ Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Đến giai đoạn 2021-2025: Theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-
2025 như sau:
- Chuẩn hộ nghèo
+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/ tháng
từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/ tháng
từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Chuẩn hộ cận nghèo
+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/ tháng
từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu
hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/ tháng
từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu
hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
Bảng 1. 1.Chuẩn đói nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn
Hộ đói Hộ nghèo (Thu nhập của hộ gia đình/tháng)
Giai đoạn Nông thôn Nông thôn
Nông thôn Thành thị Thành thị
miền núi đồng bằng
1993 - 1996 < 8kg gạo < 13kg gạo < 20kg gạo < 20kg gạo < 20kg gạo
1997 - 2000 < 13kg gạo < 13kg gạo < 15k g gạo < 20kg gạo < 25kg gạo
2001 - 2005 80.000 đ 100.000 đ 150.000 đ
2005 - 2010 < 200.000 đ <200.000 đ < 260.000 đ
2011 - 2015 < 400.000 đ <400.000 đ < 500.000 đ
2016 - 2020 < 700.000 đ < 900.000 đ
2021 - 2025 <1500.000đ < 2.000.000 đ
Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, năm 2021.
9