Hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng sử dụng thực phẩm giàu vi chất sẵn có tại địa phương đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6 23 tháng tuổi tại một huyện trung du phía bắc.
- 184 trang
- file .doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
HUỲNH VĂN DŨNG
HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC DINH
DƯỠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM GIÀU VI CHẤT SẴN
CÓ
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
CỦA TRẺ TỪ 6-23 THÁNG TUỔI TẠI MỘT HUYỆN
TRUNG DU PHÍA BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
HUỲNH VĂN DŨNG
HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC DINH
DƯỠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM GIÀU VI CHẤT SẴN
CÓ
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
CỦA TRẺ TỪ 6-23 THÁNG TUỔI TẠI MỘT HUYỆN
TRUNG DU PHÍA BẮC
Chuyên ngành: Dinh dưỡng
Mã số: 9720401
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Phạm Thị Thúy Hòa
2. PGS.TS. Phạm Văn Phú
Hà Nội - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện,
được tiến hành công phu, nghiêm túc.
Các số liệu, kết quả trong luận án này là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án
HUỲNH VĂN DŨNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc Viện Dinh Dưỡng, Trung
tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm Viện Dinh Dưỡng, Ban Giám hiệu
Trường Cao Đẳng Y Tế và Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Bình Dương đã hỗ trợ, tạo
điều kiện cho tôi học tập để thực hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với TS.BS. Phạm Thúy Hòa và
PGS.TS.BS. Phạm Văn Phú những người thầy đã dành nhiều thời gian và
công sức để hướng dẫn, hỗ trợ tận tình, khuyến khích động viên tôi trong quá
trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở y tế tỉnh Phú Thọ, Trung tâm Y tế Huyện
Tam Nông, Trạm Y tế của 4 xã Dậu Dương, Thượng Nông, Tam Cường ,
Thanh Uyên, các cán bộ cộng tác viên y tế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
tiến hành nghiên cứu và ủng hộ tôi nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu
nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời tri ân đến hai đấng sinh thành và gia đình
(nhất là vợ và các con tôi), bạn be, đông nghiê ̣p, các bạn đã quan tâm, đô ̣ng
viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án
HUỲNH VĂN DŨNG
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABS Ăn bổ sung
CC/T Chiều cao/Tuổi
CN/CC Cân nặng/Chiều cao
CN/T Cân nặng/Tuổi
CSHQ Chỉ số hiệu quả
CTV Cộng tác viên
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations
(Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc)
GDDD Giáo dục dinh dưỡng
GDSK Giáo dục sức khỏe
Hb Hemoglobin
HGĐ Hộ gia đình
HQCT Hiệu quả can thiệp
IYCF Infant and Young Child Feeding (Nuôi dưỡng trẻ nhỏ)
IYCN Infant & Young Child Nutrition Project (USAID’s flagship project)
(Dự án dinh dưỡng trẻ em)
KT – TH Kiến thức – Thực hành
MICS Multiple Indicator Cluster Survey
(Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ)
NKHH/CT Nhiễm khuẩn hô hấp/cấp tính
P: L: G Protein: Lipid:Glucid
PEM Protein-Energy Malnutrition (Suy dinh dưỡng năng lượng-protein)
SD Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SDD Suy dinh dưỡng
TB Trung bình
TTDD Tình trạng dinh dưỡng
TTGDDD Truyền thông giáo dục dinh dưỡng
TTYT Trung tâm y tế
UNICEF United Nation Children’s Fund (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc)
VAC Vườn – Ao – Chuồng
VCDD Vi chất dinh dưỡng
VDD Viện Dinh dưỡng
WB World Bank (Ngân hàng Thế giới)
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
YNSKCĐ Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................5
1.1. SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI..............5
1.1.1. Khái niệm về suy dinh dưỡng thấp còi...........................................5
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng thấp còi...........................................5
1.1.3. Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi.............................................13
1.1.4. Hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi........................22
1.1.5. Phương pháp đánh giá suy dinh dưỡng.........................................23
1.2. TÌNH HÌNH THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG TRẺ EM Ở
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM..............................................................26
1.2.1. Khái niệm về vi chất dinh dưỡng..................................................26
1.2.2. Vai trò của một số vi chất dinh dưỡng thiết yếu...........................26
1.2.3. Tình hình thiếu vi chất dinh dưỡng trên thế giới..........................28
1.2.4. Tình hình thiếu vi chất dưỡng ở trẻ em tại Việt Nam...................30
1.3. CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC, NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN BỔ SUNG NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG..............34
1.3.1. Truyền thông giáo dục..................................................................34
1.3.2. Cải thiện chất lượng thức ăn bổ sung............................................39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........43
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................43
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................43
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................43
v
2.1.3. Thời gian nghiên cứu....................................................................45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................45
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu.....................46
2.2.3. Biến số, chỉ số và chỉ tiêu nghiên cứu...........................................49
2.2.4. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu.....................................52
2.2.5. Tổ chức thực hiện nghiên cứu.......................................................56
2.2.6. Kiểm tra và giám sát.....................................................................61
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu.............................................................61
2.2.8. Các biện pháp khống chế sai số....................................................62
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................66
3.1. THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............66
3.2. THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ VÀ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6 – 23 THÁNG TUỔI............69
3.3. HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG............................................................................................71
3.3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu tại thời điểm trước can thiệp
.................................................................................................................71
3.3.2. Hiệu quả của truyền thông đến thực hành chăm sóc trẻ 6-23
tháng tuổi tại các xã can thiệp.................................................................75
3.3.3. Hiệu quả của truyền thông đến tình trạng dinh dưỡng, tình trạng
Vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu của trẻ tham gia nghiên cứu sau
6 tháng can thiệp......................................................................................81
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................90
4.1. THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ VÀ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6 - 23 THÁNG TUỔI.............92
4.1.1. Thực hành nuôi trẻ của các bà mẹ.................................................92
4.1.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 6-23 tháng tuổi tại địa bàn
nghiên cứu...............................................................................................97
vi
4.2. HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG..........................................................................................100
4.2.1. Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu tại thời điểm
trước can thiệp.......................................................................................100
4.2.2. Hiệu quả của truyền thông đến thực hành chăm sóc trẻ 6 - 23
tháng tuổi tại các xã can thiệp...............................................................101
4.2.3. Hiệu quả của truyền thông đến tình trạng dinh dưỡng, tình trạng
vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu của trẻ tham gia nghiên cứu
sau 6 tháng can thiệp.............................................................................103
4.2.4. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số nhân trắc theo nhóm tuổi
khác nhau...............................................................................................108
4.3. HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
GIÀU VI CHẤT DINH DƯỠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG THIẾU
VITAMINA, THIẾU KẼM VÀ THIẾU MÁU CỦA TRẺ 6 – 23
THÁNG TUỔI BỊ SDD THẤP CÒI..........................................................110
4.3.1. Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu
...............................................................................................................110
4.3.2. Hiệu quả cải thiện hàm lượng Retinol huyết thanh và tình
trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng......................................................111
4.3.3. Hiệu quả cải thiện hàm lượng kẽm huyết thanh và tình trạng thiếu kẽm
...............................................................................................................113
4.3.4. Hiệu quả của can thiệp đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ em
tại địa bàn nghiên cứu so sánh với một số nghiên cứu trên thế giới
...............................................................................................................114
KẾT LUẬN..................................................................................................119
KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................121
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD của cá thể..................................24
Bảng 1.2. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD của quần thể..............................25
Bảng 1.3. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD thấp còi của quần thể với 5 mức độ...25
Bảng 3.1. Thông tin chung về hộ gia đình..................................................66
Bảng 3.2. Số trẻ tham gia điều tra sàng lọc theo xã....................................68
Bảng 3.3. Tháng tuổi trung bình và phân bố nhóm tuổi của đối tượng
nghiên cứu...................................................................................68
Bảng 3.4. Tỷ lệ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ theo WHO ....................69
Bảng 3.5. Tỷ lệ thực hành cho trẻ ăn bổ sung.............................................69
Bảng 3.6. Tỷ lệ SDD CN/T, CC/T và CN/CC của trẻ theo xã....................70
Bảng 3.7. Đặc điểm tuổi và giới của trẻ tại thời điểm trước can thiêp........71
Bảng 3.8. Đặc điểm nhân trắc của hai nhóm trước can thiệp......................71
Bảng 3.9. Tỷ lệ thiếu vi chất của hai nhóm nghiên cứu theo nhóm tuổi trước
can thiệp......................................................................................72
Bảng 3.10. Đặc điểm một số chỉ số sinh hoá của hai nhóm trước can thiệp. 73
Bảng 3.11. Tỷ lệ thực hành trẻ ăn bổ sung của bà mẹ hai nhóm nghiên cứu
trước can thiệp.............................................................................73
Bảng 3.12. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của trẻ hai nhóm nghiên cứu trước
can thiệp......................................................................................74
Bảng 3.13. Tính cân đối khẩu phần của trẻ hai nhóm nghiên cứu trước can thiệp. .75
Bảng 3.14. Tỷ lệ % thay đổi về thực hành ăn bổ sung của trẻ sau 6 tháng can thiệp. .75
Bảng 3.15. Chỉ số hiệu quả can thiệp lên thực hành ăn bổ sung sau 6 tháng
can thiệp.......................................................................................76
Bảng 3.16. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần của nhóm chứng trước và
sau can thiệp................................................................................77
Bảng 3.17. Tính cân đối khẩu phần của nhóm chứng trước và sau can thiệp...78
Bảng 3.18. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần trước và sau can thiệp của
nhóm can thiệp............................................................................79
Bảng 3.19. Tính cân đối khẩu phần trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp.....80
ix
Bảng 3.20. Hiệu quả trên chỉ số nhân trắc sau can thiệp theo nhóm nghiên cứu.....82
Bảng 3.21. Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ SDD sau 6 tháng can thiệp của hai
nhóm nghiên cứu.........................................................................84
Bảng 3.22. Sự thay đổi nồng độ Hb, retinol và kẽm huyết thanh sau 6 tháng
can thiệp......................................................................................85
Bảng 3.23. Sự thay đổi tỷ lệ thiếu máu, Vitamin A và kẽm sau 6 tháng can thiệp. .87
Bảng 3.24. Chỉ số hiệu quả lên tỷ lệ thiếu máu, Vitamin A và kẽm sau 6
tháng can thiệp............................................................................88
Bảng 3.25. Sự thay đổi về tỷ lệ thiếu 1 hoặc nhiều vi chất sau 6 tháng can thiệp....89
Bảng 4.1. Tỷ lệ SDD trong 1 số nghiên cứu gần đây..................................99
Bảng 4.2. So sánh sự cải thiện cân nặng của trẻ trong nghiên cứu này với
một số nghiên cứu bổ sung vi chất khác tại Việt Nam.............105
Bảng 4.3. So sánh mức tăng chiều cao của hai nhóm với kết quả nghiên cứu
của một số tác giả khác tại Việt Nam........................................107
Bảng 4.4. So sánh hiệu quả can thiệp nghiên cứu của chúng tôi so với các
nghiên cứu đã triển khai của IYCN..........................................115
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Giá trị Z theo độ tuổi ở trẻ 1 đến 59 tháng..............................15
Biểu đồ 1.2: Tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi của Việt Nam..................17
Biểu đồ 1.3: Diễn biến tình trạng SDD thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi ở Việt Nam...18
Biểu đồ 1.4: SDD thấp còi khu vực thành thị, nông thôn tại một số thời điểm 19
Biều đồ 1.5: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi......................................20
Biểu đồ 3.1: Phân bố nghề nghiệp của các bà mẹ tham gia nghiên cứu......67
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi tỷ lệ SDD sau 6 tháng can thiệp...........................83
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ thiếu máu, thiếu vitamin A và thiếu kẽm của trẻ tham gia
nghiên cứu theo nhóm và thời điểm........................................86
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình nguyên nhân – hậu quả của SDD trẻ em dưới 5 tuổi...........6
Hình 1.2. Vòng xoắn bệnh lý: Bệnh tật-SDD-Nhiễm khuẩn ........................8
Hình 1.3. Mô hình nguyên nhân và hậu quả của SDD thấp còi .................12
Hình 1.4. Tỷ lệ SDD thấp còi của trẻ ở các nước đang phát triển...............14
Hình 1.5. Mức độ thiếu vi chất dinh dưỡng ở các khu vực trên thế giới.....30
Hình 2.1. Bản đồ 4 xã nghiên cứu Huyện Tam Nông, Tỉnh Phú Thọ.........43
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức thực hiện nghiên cứu............................................60
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng là yếu tố môi trường rất quan trọng đối với sức khỏe, thể lực
và trí tuệ của con người. 1000 ngày đầu đời được xác định từ khi bà mẹ bắt
đầu mang thai cho tới khi trẻ được 2 tuổi, là thời gian bản lề duy nhất tạo nền
móng tối ưu cho sự tăng trưởng, phát triển trí não và sức khỏe suốt cuộc đời.
Dinh dưỡng tốt khi mang thai giúp bảo đảm tốt sức khỏe cho bà mẹ, cho thai
nhi và khả năng nuôi trẻ bằng sữa mẹ sau sinh. Dinh dưỡng trong 2 năm đầu
đời đóng góp tới 80% trọng lượng não bộ và dự phòng các bệnh mạn tính khi
trưởng thành [1].
Nhiều công trình nghiên cứu cho rằng, các yếu tố ngoại sinh đặc biệt là
chế độ dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của trẻ, đặc
biệt chiều cao, nhất là giai đoạn 1000 ngày đầu đời của trẻ [2], [3], [4].
Thuật ngữ "thấp còi" được sử dụng để mô tả tình trạng trẻ em không đạt
được đầy đủ chiều cao theo độ tuổi; thể hiện ở chỉ số "chiều cao theo tuổi" (H/A)
thấp dưới -2,0 Z-Scorre (hoặc <-2 SD so với quần thể chuẩn WHO-2006).
Những yếu tố chủ yếu tác động trực tiếp đến thể SDD này là cung cấp không
đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng, vi lượng; an ninh lương thực không
đảm bảo, an toàn thực phẩm kém; nhiễm khuẩn lặp đi lặp lại. Sự thiếu hụt
dinh dưỡng kéo dài làm giảm khả năng nhận thức, trí thông minh, kết quả học
tập, năng suất lao động và thu nhập quốc dân. Trẻ bị SDD thấp còi thường
hay mắc các bệnh nhiễm khuẩn do suy giảm hệ miễn dịch và sau này cũng dễ
có nguy cơ thừa cân, béo phì, đái tháo đường, tim mạch, tăng huyết áp…
Trẻ thấp còi sẽ có chiều cao thấp ở tuổi trưởng thành ảnh hưởng đến tầm
vóc, nòi giống dân tộc. Ảnh hưởng của SDD thấp còi là vĩnh viễn và không
thể đảo ngược lại được. Nói cách khác, trẻ em còi cọc không bao giờ lấy lại
chiều cao đã bị mất do hậu quả của thấp còi và hầu hết trẻ em thấp còi cũng sẽ
2
không bao giờ đạt được trọng lượng cơ thể tương ứng. Chậm phát triển cũng
dẫn đến tử vong sớm sau này trong cuộc sống bởi vì các cơ quan quan trọng
không bao giờ được phát triển đầy đủ trong thời thơ ấu [5].
Theo Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), năm 2013 trong nhóm
các nước đang phát triển có khoảng 195 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thấp
còi – chiều cao theo tuổi thấp (chiếm khoảng 30%), 129 triệu trẻ SDD nhẹ cân
– cân nặng theo tuổi thấp (chiếm 25%) và 67 triệu trẻ bị SDD gầy còm – cân
nặng/chiều cao thấp (13%) và khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh có cân nặng thấp
dưới 2500g (15%) [6]. Gần đây nhất, theo báo cáo của UNICEF/WHO/WB
(2018) cho biết trên thế giới vẫn còn 151 triệu trẻ bị thấp còi (22,2%) bên
cạnh 51 triệu trẻ SDD cấp tính (wasted; 7,5%) và 38 triệu trẻ thừa cân/béo phì
(5,6%); riêng châu Á chiếm quá nửa các con số này (83,6 triệu; 35 triệu và
17,5 triệu; tương ứng) [7], [8].
Theo số liệu thống kê của Viện Dinh dưỡng quốc gia, ở nước ta tuy tỷ lệ
SDD trẻ em dưới 5 tuổi đã giảm nhiều: năm 1985 tỷ lệ SDD thể nhẹ cân là
51,5%, thấp còi 59,7%, gầy còm 7,0%. Đến năm 2013 tỷ lệ SDD thể nhẹ cân
giảm xuống còn 15,3%, gầy còm 6,6%, nhưng tỷ lệ SDD thấp còi vẫn còn
25,9%, con số này vẫn xấp xỉ ở mức cao theo phân loại của WHO [9], [3] và
vào năm 2014, tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc đã giảm
xuống còn 24,9%; tuy nhiên tỷ lệ này ở nhiều tỉnh thành trong cả nước còn
cao trên 30%, đặc biệt các tỉnh ở vùng Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc
[10]. Chính vì vậy, chiến lược quốc gia năm 2010-2020 và tầm nhìn 2030 đã
đặt mục tiêu giảm tỷ lệ SDD thấp còi xuống còn 23% vào năm 2020 và xác
định can thiệp hiệu quả nhất với SDD thấp còi phải có tính dự phòng, toàn
diện, trong đó cải thiện về thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ (bao gồm nuôi con
bằng sữa mẹ và ăn bổ sung) được coi là những can thiệp cần được ưu tiên.
Trong đó, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, thúc đẩy sử dụng nguồn thực
3
phẩm tại chỗ là hoạt động trọng tâm và là điểm nhấn mạnh, nhưng cần được
thực hiện theo đặc thù của vùng địa lý, dân tộc và dựa vào các bằng chứng
hoặc nghiên cứu về dinh dưỡng và tập quán dinh dưỡng của từng địa phương
[11].
Tại Việt Nam, cũng đã có một số nghiên cứu can thiệp dinh dưỡng trong
thời kì bà mẹ mang thai và 2 năm đầu đời của trẻ thông qua giáo dục truyền
thông được ghi nhận có hiệu quả cải thiện tình trạng thấp còi của trẻ ở một số
khu vực [4], [12]. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu can thiệp ở những
vùng trung du, miền núi nghèo nhằm hướng dẫn cộng đồng biết và sử dụng
thực phẩm giàu vi chất dinh dưỡng sẵn có tại chỗ để cải thiện tình trạng thấp
còi ở trẻ nhỏ.
Tam Nông là một trong những huyện nghèo của tỉnh Phú Thọ, kinh tế phụ
thuộc chủ yếu vào nông nghiệp thuộc khu vực các tỉnh trung du miền núi phía
Bắc. Theo kết quả điều tra của Viện Dinh Dưỡng năm 2012, tỷ lệ SDD thấp còi
ở khu vực này là 31,9%; ở mức cao theo phân loại của WHO [13]. Chính vì vậy
từ năm 2012 Sở Y tế Phú Thọ đã có chương trình phòng chống SDD trẻ với mục
tiêu nâng cao tầm vóc trẻ em [14]. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Hiệu quả
của truyền thông giáo dục dinh dưỡng sử dụng thực phẩm giàu vi chất sẵn có
tại địa phương đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi tại một
huyện trung du phía Bắc” đã được thực hiện; góp phần vào các giải pháp phòng
chống SDD thấp còi, cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của trẻ ở địa phương
này cũng như những khu vực có điều kiện tương tự.
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ và tình trạng
dinh dưỡng của trẻ 6 – 23 tháng tuổi tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ năm 2012.
2. Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến thực
hành chăm sóc trẻ của bà mẹ có con 6 – 23 tháng tuổi thấp còi và có
nguy cơ thấp còi tại 2 xã can thiệp.
3. Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến tình
trạng dinh dưỡng, tình trạng vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu
của trẻ 6 – 23 tháng tuổi thấp còi và có nguy cơ thấp còi tại 2 xã can thiệp.
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1. Tỷ lệ SDD, đặc biệt SDD thấp còi của trẻ 6-23 tháng tuổi tại huyện
Tam Nông vẫn còn cao; thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ của trẻ
6 – 23 tháng tuổi còn hạn chế.
2. Có sự cải thiện về thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ có con 6 – 23
tháng tuổi tại 2 xã can thiệp.
3. Có sự cải thiện rõ rệt về tình trạng dinh dưỡng, vitamin A, kẽm và thiếu
máu của trẻ 6 – 23 tháng tuổi bị SDD thấp còi và có nguy cơ thấp còi ở
2 xã can thiệp so với 2 xã không được can thiệp.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
1.1.1. Khái niệm về suy dinh dưỡng thấp còi
Thấp còi là biểu hiện của sự thiếu dinh dưỡng kéo dài đã lâu dẫn đến
chiều cao thấp so với tuổi ở trẻ em. SDD thấp còi được coi là chỉ tiêu phản
ánh sự chậm tăng trưởng do điều kiện dinh dưỡng và sức khỏe không hợp lý.
Suy dinh dưỡng (SDD) thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi được thể hiện ở tình
trạng chiều cao của trẻ thấp hơn so với chiều cao nên có ở lứa tuổi đó, thể
hiện ở chỉ số "chiều cao theo tuổi" (Height/Age) thấp dưới -2 Z-Score (hoặc
dưới -2 SD so với chuẩn tăng trưởng, WHO 2006) [15], [16].
Thấp còi làm chậm tăng trưởng xương và tầm vóc, được xem là kết quả
cuối cùng giảm tốc độ tăng trưởng tuyến tính. Tỷ lệ thấp còi cao nhất thường
xảy ra ở trẻ từ 2 đến 3 tuổi [17]. Tỷ lệ hiện mắc SDD thể thấp còi phổ biến
hơn tỷ lệ hiện mắc SDD thiếu cân ở mọi nơi trên thế giới vì có những trẻ bị
thấp còi trong giai đoạn sớm của cuộc đời có thể đạt được cân nặng bình
thường sau đó nhưng vẫn có chiều cao thấp [18].
Việc mắc các bệnh nhiễm khuẩn và nuôi dưỡng trẻ kém hoặc phối hợp
cả hai là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến SDD thấp còi và hậu quả là sự
kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ của trẻ em [19], [20].
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng thấp còi
Năm 1997, UNICEF đã xây dựng và phát triển mô hình nguyên nhân
SDD. Một số tổ chức khác cũng đã có những mô hình nguyên nhân – hậu
quả của SDD riêng hoặc phát triển mô hình mới dựa trên mô hình của
UNICEF. Nhưng mô hình của UNICEF hiện tại vẫn đang được sử dụng rộng
rãi nhất.
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
HUỲNH VĂN DŨNG
HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC DINH
DƯỠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM GIÀU VI CHẤT SẴN
CÓ
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
CỦA TRẺ TỪ 6-23 THÁNG TUỔI TẠI MỘT HUYỆN
TRUNG DU PHÍA BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
HUỲNH VĂN DŨNG
HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC DINH
DƯỠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM GIÀU VI CHẤT SẴN
CÓ
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
CỦA TRẺ TỪ 6-23 THÁNG TUỔI TẠI MỘT HUYỆN
TRUNG DU PHÍA BẮC
Chuyên ngành: Dinh dưỡng
Mã số: 9720401
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Phạm Thị Thúy Hòa
2. PGS.TS. Phạm Văn Phú
Hà Nội - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện,
được tiến hành công phu, nghiêm túc.
Các số liệu, kết quả trong luận án này là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án
HUỲNH VĂN DŨNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc Viện Dinh Dưỡng, Trung
tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm Viện Dinh Dưỡng, Ban Giám hiệu
Trường Cao Đẳng Y Tế và Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Bình Dương đã hỗ trợ, tạo
điều kiện cho tôi học tập để thực hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với TS.BS. Phạm Thúy Hòa và
PGS.TS.BS. Phạm Văn Phú những người thầy đã dành nhiều thời gian và
công sức để hướng dẫn, hỗ trợ tận tình, khuyến khích động viên tôi trong quá
trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở y tế tỉnh Phú Thọ, Trung tâm Y tế Huyện
Tam Nông, Trạm Y tế của 4 xã Dậu Dương, Thượng Nông, Tam Cường ,
Thanh Uyên, các cán bộ cộng tác viên y tế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
tiến hành nghiên cứu và ủng hộ tôi nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu
nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời tri ân đến hai đấng sinh thành và gia đình
(nhất là vợ và các con tôi), bạn be, đông nghiê ̣p, các bạn đã quan tâm, đô ̣ng
viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án
HUỲNH VĂN DŨNG
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABS Ăn bổ sung
CC/T Chiều cao/Tuổi
CN/CC Cân nặng/Chiều cao
CN/T Cân nặng/Tuổi
CSHQ Chỉ số hiệu quả
CTV Cộng tác viên
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations
(Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc)
GDDD Giáo dục dinh dưỡng
GDSK Giáo dục sức khỏe
Hb Hemoglobin
HGĐ Hộ gia đình
HQCT Hiệu quả can thiệp
IYCF Infant and Young Child Feeding (Nuôi dưỡng trẻ nhỏ)
IYCN Infant & Young Child Nutrition Project (USAID’s flagship project)
(Dự án dinh dưỡng trẻ em)
KT – TH Kiến thức – Thực hành
MICS Multiple Indicator Cluster Survey
(Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ)
NKHH/CT Nhiễm khuẩn hô hấp/cấp tính
P: L: G Protein: Lipid:Glucid
PEM Protein-Energy Malnutrition (Suy dinh dưỡng năng lượng-protein)
SD Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SDD Suy dinh dưỡng
TB Trung bình
TTDD Tình trạng dinh dưỡng
TTGDDD Truyền thông giáo dục dinh dưỡng
TTYT Trung tâm y tế
UNICEF United Nation Children’s Fund (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc)
VAC Vườn – Ao – Chuồng
VCDD Vi chất dinh dưỡng
VDD Viện Dinh dưỡng
WB World Bank (Ngân hàng Thế giới)
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
YNSKCĐ Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................5
1.1. SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI..............5
1.1.1. Khái niệm về suy dinh dưỡng thấp còi...........................................5
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng thấp còi...........................................5
1.1.3. Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi.............................................13
1.1.4. Hậu quả của suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi........................22
1.1.5. Phương pháp đánh giá suy dinh dưỡng.........................................23
1.2. TÌNH HÌNH THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG TRẺ EM Ở
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM..............................................................26
1.2.1. Khái niệm về vi chất dinh dưỡng..................................................26
1.2.2. Vai trò của một số vi chất dinh dưỡng thiết yếu...........................26
1.2.3. Tình hình thiếu vi chất dinh dưỡng trên thế giới..........................28
1.2.4. Tình hình thiếu vi chất dưỡng ở trẻ em tại Việt Nam...................30
1.3. CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC, NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN BỔ SUNG NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG..............34
1.3.1. Truyền thông giáo dục..................................................................34
1.3.2. Cải thiện chất lượng thức ăn bổ sung............................................39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........43
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................43
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................43
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................43
v
2.1.3. Thời gian nghiên cứu....................................................................45
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................45
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu.....................46
2.2.3. Biến số, chỉ số và chỉ tiêu nghiên cứu...........................................49
2.2.4. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu.....................................52
2.2.5. Tổ chức thực hiện nghiên cứu.......................................................56
2.2.6. Kiểm tra và giám sát.....................................................................61
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu.............................................................61
2.2.8. Các biện pháp khống chế sai số....................................................62
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................66
3.1. THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............66
3.2. THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ VÀ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6 – 23 THÁNG TUỔI............69
3.3. HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG............................................................................................71
3.3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu tại thời điểm trước can thiệp
.................................................................................................................71
3.3.2. Hiệu quả của truyền thông đến thực hành chăm sóc trẻ 6-23
tháng tuổi tại các xã can thiệp.................................................................75
3.3.3. Hiệu quả của truyền thông đến tình trạng dinh dưỡng, tình trạng
Vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu của trẻ tham gia nghiên cứu sau
6 tháng can thiệp......................................................................................81
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................90
4.1. THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ VÀ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6 - 23 THÁNG TUỔI.............92
4.1.1. Thực hành nuôi trẻ của các bà mẹ.................................................92
4.1.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 6-23 tháng tuổi tại địa bàn
nghiên cứu...............................................................................................97
vi
4.2. HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG..........................................................................................100
4.2.1. Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu tại thời điểm
trước can thiệp.......................................................................................100
4.2.2. Hiệu quả của truyền thông đến thực hành chăm sóc trẻ 6 - 23
tháng tuổi tại các xã can thiệp...............................................................101
4.2.3. Hiệu quả của truyền thông đến tình trạng dinh dưỡng, tình trạng
vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu của trẻ tham gia nghiên cứu
sau 6 tháng can thiệp.............................................................................103
4.2.4. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số nhân trắc theo nhóm tuổi
khác nhau...............................................................................................108
4.3. HIỆU QUẢ CỦA TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
GIÀU VI CHẤT DINH DƯỠNG ĐẾN TÌNH TRẠNG THIẾU
VITAMINA, THIẾU KẼM VÀ THIẾU MÁU CỦA TRẺ 6 – 23
THÁNG TUỔI BỊ SDD THẤP CÒI..........................................................110
4.3.1. Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu
...............................................................................................................110
4.3.2. Hiệu quả cải thiện hàm lượng Retinol huyết thanh và tình
trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng......................................................111
4.3.3. Hiệu quả cải thiện hàm lượng kẽm huyết thanh và tình trạng thiếu kẽm
...............................................................................................................113
4.3.4. Hiệu quả của can thiệp đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ em
tại địa bàn nghiên cứu so sánh với một số nghiên cứu trên thế giới
...............................................................................................................114
KẾT LUẬN..................................................................................................119
KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................121
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD của cá thể..................................24
Bảng 1.2. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD của quần thể..............................25
Bảng 1.3. Ngưỡng đánh giá mức độ SDD thấp còi của quần thể với 5 mức độ...25
Bảng 3.1. Thông tin chung về hộ gia đình..................................................66
Bảng 3.2. Số trẻ tham gia điều tra sàng lọc theo xã....................................68
Bảng 3.3. Tháng tuổi trung bình và phân bố nhóm tuổi của đối tượng
nghiên cứu...................................................................................68
Bảng 3.4. Tỷ lệ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ theo WHO ....................69
Bảng 3.5. Tỷ lệ thực hành cho trẻ ăn bổ sung.............................................69
Bảng 3.6. Tỷ lệ SDD CN/T, CC/T và CN/CC của trẻ theo xã....................70
Bảng 3.7. Đặc điểm tuổi và giới của trẻ tại thời điểm trước can thiêp........71
Bảng 3.8. Đặc điểm nhân trắc của hai nhóm trước can thiệp......................71
Bảng 3.9. Tỷ lệ thiếu vi chất của hai nhóm nghiên cứu theo nhóm tuổi trước
can thiệp......................................................................................72
Bảng 3.10. Đặc điểm một số chỉ số sinh hoá của hai nhóm trước can thiệp. 73
Bảng 3.11. Tỷ lệ thực hành trẻ ăn bổ sung của bà mẹ hai nhóm nghiên cứu
trước can thiệp.............................................................................73
Bảng 3.12. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của trẻ hai nhóm nghiên cứu trước
can thiệp......................................................................................74
Bảng 3.13. Tính cân đối khẩu phần của trẻ hai nhóm nghiên cứu trước can thiệp. .75
Bảng 3.14. Tỷ lệ % thay đổi về thực hành ăn bổ sung của trẻ sau 6 tháng can thiệp. .75
Bảng 3.15. Chỉ số hiệu quả can thiệp lên thực hành ăn bổ sung sau 6 tháng
can thiệp.......................................................................................76
Bảng 3.16. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần của nhóm chứng trước và
sau can thiệp................................................................................77
Bảng 3.17. Tính cân đối khẩu phần của nhóm chứng trước và sau can thiệp...78
Bảng 3.18. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần trước và sau can thiệp của
nhóm can thiệp............................................................................79
Bảng 3.19. Tính cân đối khẩu phần trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp.....80
ix
Bảng 3.20. Hiệu quả trên chỉ số nhân trắc sau can thiệp theo nhóm nghiên cứu.....82
Bảng 3.21. Chỉ số hiệu quả đối với tỷ lệ SDD sau 6 tháng can thiệp của hai
nhóm nghiên cứu.........................................................................84
Bảng 3.22. Sự thay đổi nồng độ Hb, retinol và kẽm huyết thanh sau 6 tháng
can thiệp......................................................................................85
Bảng 3.23. Sự thay đổi tỷ lệ thiếu máu, Vitamin A và kẽm sau 6 tháng can thiệp. .87
Bảng 3.24. Chỉ số hiệu quả lên tỷ lệ thiếu máu, Vitamin A và kẽm sau 6
tháng can thiệp............................................................................88
Bảng 3.25. Sự thay đổi về tỷ lệ thiếu 1 hoặc nhiều vi chất sau 6 tháng can thiệp....89
Bảng 4.1. Tỷ lệ SDD trong 1 số nghiên cứu gần đây..................................99
Bảng 4.2. So sánh sự cải thiện cân nặng của trẻ trong nghiên cứu này với
một số nghiên cứu bổ sung vi chất khác tại Việt Nam.............105
Bảng 4.3. So sánh mức tăng chiều cao của hai nhóm với kết quả nghiên cứu
của một số tác giả khác tại Việt Nam........................................107
Bảng 4.4. So sánh hiệu quả can thiệp nghiên cứu của chúng tôi so với các
nghiên cứu đã triển khai của IYCN..........................................115
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Giá trị Z theo độ tuổi ở trẻ 1 đến 59 tháng..............................15
Biểu đồ 1.2: Tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi của Việt Nam..................17
Biểu đồ 1.3: Diễn biến tình trạng SDD thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi ở Việt Nam...18
Biểu đồ 1.4: SDD thấp còi khu vực thành thị, nông thôn tại một số thời điểm 19
Biều đồ 1.5: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi......................................20
Biểu đồ 3.1: Phân bố nghề nghiệp của các bà mẹ tham gia nghiên cứu......67
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi tỷ lệ SDD sau 6 tháng can thiệp...........................83
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ thiếu máu, thiếu vitamin A và thiếu kẽm của trẻ tham gia
nghiên cứu theo nhóm và thời điểm........................................86
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình nguyên nhân – hậu quả của SDD trẻ em dưới 5 tuổi...........6
Hình 1.2. Vòng xoắn bệnh lý: Bệnh tật-SDD-Nhiễm khuẩn ........................8
Hình 1.3. Mô hình nguyên nhân và hậu quả của SDD thấp còi .................12
Hình 1.4. Tỷ lệ SDD thấp còi của trẻ ở các nước đang phát triển...............14
Hình 1.5. Mức độ thiếu vi chất dinh dưỡng ở các khu vực trên thế giới.....30
Hình 2.1. Bản đồ 4 xã nghiên cứu Huyện Tam Nông, Tỉnh Phú Thọ.........43
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức thực hiện nghiên cứu............................................60
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng là yếu tố môi trường rất quan trọng đối với sức khỏe, thể lực
và trí tuệ của con người. 1000 ngày đầu đời được xác định từ khi bà mẹ bắt
đầu mang thai cho tới khi trẻ được 2 tuổi, là thời gian bản lề duy nhất tạo nền
móng tối ưu cho sự tăng trưởng, phát triển trí não và sức khỏe suốt cuộc đời.
Dinh dưỡng tốt khi mang thai giúp bảo đảm tốt sức khỏe cho bà mẹ, cho thai
nhi và khả năng nuôi trẻ bằng sữa mẹ sau sinh. Dinh dưỡng trong 2 năm đầu
đời đóng góp tới 80% trọng lượng não bộ và dự phòng các bệnh mạn tính khi
trưởng thành [1].
Nhiều công trình nghiên cứu cho rằng, các yếu tố ngoại sinh đặc biệt là
chế độ dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của trẻ, đặc
biệt chiều cao, nhất là giai đoạn 1000 ngày đầu đời của trẻ [2], [3], [4].
Thuật ngữ "thấp còi" được sử dụng để mô tả tình trạng trẻ em không đạt
được đầy đủ chiều cao theo độ tuổi; thể hiện ở chỉ số "chiều cao theo tuổi" (H/A)
thấp dưới -2,0 Z-Scorre (hoặc <-2 SD so với quần thể chuẩn WHO-2006).
Những yếu tố chủ yếu tác động trực tiếp đến thể SDD này là cung cấp không
đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng, vi lượng; an ninh lương thực không
đảm bảo, an toàn thực phẩm kém; nhiễm khuẩn lặp đi lặp lại. Sự thiếu hụt
dinh dưỡng kéo dài làm giảm khả năng nhận thức, trí thông minh, kết quả học
tập, năng suất lao động và thu nhập quốc dân. Trẻ bị SDD thấp còi thường
hay mắc các bệnh nhiễm khuẩn do suy giảm hệ miễn dịch và sau này cũng dễ
có nguy cơ thừa cân, béo phì, đái tháo đường, tim mạch, tăng huyết áp…
Trẻ thấp còi sẽ có chiều cao thấp ở tuổi trưởng thành ảnh hưởng đến tầm
vóc, nòi giống dân tộc. Ảnh hưởng của SDD thấp còi là vĩnh viễn và không
thể đảo ngược lại được. Nói cách khác, trẻ em còi cọc không bao giờ lấy lại
chiều cao đã bị mất do hậu quả của thấp còi và hầu hết trẻ em thấp còi cũng sẽ
2
không bao giờ đạt được trọng lượng cơ thể tương ứng. Chậm phát triển cũng
dẫn đến tử vong sớm sau này trong cuộc sống bởi vì các cơ quan quan trọng
không bao giờ được phát triển đầy đủ trong thời thơ ấu [5].
Theo Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), năm 2013 trong nhóm
các nước đang phát triển có khoảng 195 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thấp
còi – chiều cao theo tuổi thấp (chiếm khoảng 30%), 129 triệu trẻ SDD nhẹ cân
– cân nặng theo tuổi thấp (chiếm 25%) và 67 triệu trẻ bị SDD gầy còm – cân
nặng/chiều cao thấp (13%) và khoảng 20 triệu trẻ sơ sinh có cân nặng thấp
dưới 2500g (15%) [6]. Gần đây nhất, theo báo cáo của UNICEF/WHO/WB
(2018) cho biết trên thế giới vẫn còn 151 triệu trẻ bị thấp còi (22,2%) bên
cạnh 51 triệu trẻ SDD cấp tính (wasted; 7,5%) và 38 triệu trẻ thừa cân/béo phì
(5,6%); riêng châu Á chiếm quá nửa các con số này (83,6 triệu; 35 triệu và
17,5 triệu; tương ứng) [7], [8].
Theo số liệu thống kê của Viện Dinh dưỡng quốc gia, ở nước ta tuy tỷ lệ
SDD trẻ em dưới 5 tuổi đã giảm nhiều: năm 1985 tỷ lệ SDD thể nhẹ cân là
51,5%, thấp còi 59,7%, gầy còm 7,0%. Đến năm 2013 tỷ lệ SDD thể nhẹ cân
giảm xuống còn 15,3%, gầy còm 6,6%, nhưng tỷ lệ SDD thấp còi vẫn còn
25,9%, con số này vẫn xấp xỉ ở mức cao theo phân loại của WHO [9], [3] và
vào năm 2014, tỷ lệ SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc đã giảm
xuống còn 24,9%; tuy nhiên tỷ lệ này ở nhiều tỉnh thành trong cả nước còn
cao trên 30%, đặc biệt các tỉnh ở vùng Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc
[10]. Chính vì vậy, chiến lược quốc gia năm 2010-2020 và tầm nhìn 2030 đã
đặt mục tiêu giảm tỷ lệ SDD thấp còi xuống còn 23% vào năm 2020 và xác
định can thiệp hiệu quả nhất với SDD thấp còi phải có tính dự phòng, toàn
diện, trong đó cải thiện về thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ (bao gồm nuôi con
bằng sữa mẹ và ăn bổ sung) được coi là những can thiệp cần được ưu tiên.
Trong đó, truyền thông giáo dục dinh dưỡng, thúc đẩy sử dụng nguồn thực
3
phẩm tại chỗ là hoạt động trọng tâm và là điểm nhấn mạnh, nhưng cần được
thực hiện theo đặc thù của vùng địa lý, dân tộc và dựa vào các bằng chứng
hoặc nghiên cứu về dinh dưỡng và tập quán dinh dưỡng của từng địa phương
[11].
Tại Việt Nam, cũng đã có một số nghiên cứu can thiệp dinh dưỡng trong
thời kì bà mẹ mang thai và 2 năm đầu đời của trẻ thông qua giáo dục truyền
thông được ghi nhận có hiệu quả cải thiện tình trạng thấp còi của trẻ ở một số
khu vực [4], [12]. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu can thiệp ở những
vùng trung du, miền núi nghèo nhằm hướng dẫn cộng đồng biết và sử dụng
thực phẩm giàu vi chất dinh dưỡng sẵn có tại chỗ để cải thiện tình trạng thấp
còi ở trẻ nhỏ.
Tam Nông là một trong những huyện nghèo của tỉnh Phú Thọ, kinh tế phụ
thuộc chủ yếu vào nông nghiệp thuộc khu vực các tỉnh trung du miền núi phía
Bắc. Theo kết quả điều tra của Viện Dinh Dưỡng năm 2012, tỷ lệ SDD thấp còi
ở khu vực này là 31,9%; ở mức cao theo phân loại của WHO [13]. Chính vì vậy
từ năm 2012 Sở Y tế Phú Thọ đã có chương trình phòng chống SDD trẻ với mục
tiêu nâng cao tầm vóc trẻ em [14]. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Hiệu quả
của truyền thông giáo dục dinh dưỡng sử dụng thực phẩm giàu vi chất sẵn có
tại địa phương đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi tại một
huyện trung du phía Bắc” đã được thực hiện; góp phần vào các giải pháp phòng
chống SDD thấp còi, cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của trẻ ở địa phương
này cũng như những khu vực có điều kiện tương tự.
4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ và tình trạng
dinh dưỡng của trẻ 6 – 23 tháng tuổi tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ năm 2012.
2. Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến thực
hành chăm sóc trẻ của bà mẹ có con 6 – 23 tháng tuổi thấp còi và có
nguy cơ thấp còi tại 2 xã can thiệp.
3. Đánh giá hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng đến tình
trạng dinh dưỡng, tình trạng vitamin A, tình trạng kẽm và thiếu máu
của trẻ 6 – 23 tháng tuổi thấp còi và có nguy cơ thấp còi tại 2 xã can thiệp.
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1. Tỷ lệ SDD, đặc biệt SDD thấp còi của trẻ 6-23 tháng tuổi tại huyện
Tam Nông vẫn còn cao; thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ của trẻ
6 – 23 tháng tuổi còn hạn chế.
2. Có sự cải thiện về thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ có con 6 – 23
tháng tuổi tại 2 xã can thiệp.
3. Có sự cải thiện rõ rệt về tình trạng dinh dưỡng, vitamin A, kẽm và thiếu
máu của trẻ 6 – 23 tháng tuổi bị SDD thấp còi và có nguy cơ thấp còi ở
2 xã can thiệp so với 2 xã không được can thiệp.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
1.1.1. Khái niệm về suy dinh dưỡng thấp còi
Thấp còi là biểu hiện của sự thiếu dinh dưỡng kéo dài đã lâu dẫn đến
chiều cao thấp so với tuổi ở trẻ em. SDD thấp còi được coi là chỉ tiêu phản
ánh sự chậm tăng trưởng do điều kiện dinh dưỡng và sức khỏe không hợp lý.
Suy dinh dưỡng (SDD) thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi được thể hiện ở tình
trạng chiều cao của trẻ thấp hơn so với chiều cao nên có ở lứa tuổi đó, thể
hiện ở chỉ số "chiều cao theo tuổi" (Height/Age) thấp dưới -2 Z-Score (hoặc
dưới -2 SD so với chuẩn tăng trưởng, WHO 2006) [15], [16].
Thấp còi làm chậm tăng trưởng xương và tầm vóc, được xem là kết quả
cuối cùng giảm tốc độ tăng trưởng tuyến tính. Tỷ lệ thấp còi cao nhất thường
xảy ra ở trẻ từ 2 đến 3 tuổi [17]. Tỷ lệ hiện mắc SDD thể thấp còi phổ biến
hơn tỷ lệ hiện mắc SDD thiếu cân ở mọi nơi trên thế giới vì có những trẻ bị
thấp còi trong giai đoạn sớm của cuộc đời có thể đạt được cân nặng bình
thường sau đó nhưng vẫn có chiều cao thấp [18].
Việc mắc các bệnh nhiễm khuẩn và nuôi dưỡng trẻ kém hoặc phối hợp
cả hai là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến SDD thấp còi và hậu quả là sự
kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ của trẻ em [19], [20].
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng thấp còi
Năm 1997, UNICEF đã xây dựng và phát triển mô hình nguyên nhân
SDD. Một số tổ chức khác cũng đã có những mô hình nguyên nhân – hậu
quả của SDD riêng hoặc phát triển mô hình mới dựa trên mô hình của
UNICEF. Nhưng mô hình của UNICEF hiện tại vẫn đang được sử dụng rộng
rãi nhất.