Giáo trình an minh mạng backup data
- 26 trang
- file .pdf
BACKUP DATA
n B 1: Khởi động máy vào log on Admin , vào thư
mục C: tạo thư mục (Dulieu) và các file h1.txt ,
h2.txt ; sau đó vào D: tạo thư mục Backup
n B2: Start → Programs → Accessories →
Systems Tools → Backup → tại cửa sổ
Welcome → bỏ dấu chọn ô Always start in
wizard mode → Click chọn Advance Mode →
tại cửa sổ Backup Utility chọn tab Backup →
click vào dấu “+” tại C: và đánh dấu chọn vào ô
Dulieu
→ tại cửa sổ Backup media or file name chọn
tab Browse … → chỉ đường dẫn tới
D:\Backup và lưu file backup với tên
(bk1.bkf). Sau đó chọn Start Backup → tại
cửa sổ Backup Job Information chọn Start
Backup. Sau khi Backup Progress xong →
Vào D:\Backup để kiểm tra xem có file
“bk1.bkf” chưa ?
n B3 : vào C:\Dulieu , click nút phải chuột
trên h1.txt → Properities → tab General
→ chọn Advance → bỏ dấu chọn File is
ready for archiving
n B4 : Mở file h1.txt nhập thêm vào nội dung
và lưu lại → click chuột phải trên h1.txt →
Properities → tab General → chọn
Advanced … → bỏ dấu chọn File is ready
for archiving
n B5 : Mở chương trình Backup, tại cửa sổ Backup
Utility chọn tab Backup → Click dấu ‘+’ tại C:
và đánh dấu chọn vào ô dữ liệu → tại mục
Backup media or file name gõ
“D:\Backup\dif.bkf” → chọn Start Backup → tại
cửa sổ Backup Job Information chọn Advance …
→ tại cửa sổ Advanced Backup Options , tại mục
Backup Type chọn Differential → OK → Start
Backup
n B6 : tại cửa sổ Backup Utility chọn tab
Restore and Manage Media và click dấu ‘+’
tại mục dif.bkf → Click dấu ‘+’ tại C: và
chọn Dulieu (chỉ có h1.txt được backup).
Sau đó đóng các cửa sổ , kế tiếp vào thư
mục C:\Dulieu → Click chuột phải trên
h1.txt → Properities → tab General →
Advanced … (đánh dấu chọn mục File is
ready for archiving
n B7 : Mở file h2.txt nhập thêm nội dung và save
lại → Click chuột phải trên h2.txt → Properities
→ tab General → Advanced … (đánh dấu chọn
mục File is ready for archiving
n B8: Mở chương trình Backup → chọn tab
Backup , sau đó click dấu ‘+’ tại C: , đánh dấu
chọn vào ô Dulieu, tại mục Backup media or
file name gõ D:\Backup\inc.bkf , sau đó chọn
Start Backup
n B9: tại cửa sổ Backup Job Information chọn
Advanced … → tại cửa sổ Advanced Backup
Options , click vào mục Backup Type và chọn
Incremental → OK → Start Backup.
n B10: tại cửa sổ Backup Utility chọn tab
Restore and Manage Media , click dấu ‘+’ tại
mục inc.bkf, kế tiếp click dấu ‘+’ tại mục
C:\Dulieu
Ẩn Control Panel
n B1 : Vào Start → Run → MMC → OK
n B2 : Sẽ xuất hiện màn hình Console1, chọn File
→ Add/Remove Snap-in → Add → tại cửa sổ
Add Standalone Snap-in → Group Policy
Object Editor → Add → Finish.
n B3 : Tại màn hình Console1, chọn File → Save
as (tại cửa sổ save in chọn Destop và File name
: Local Policy)
n B4 : Vào Local Policy → Local Computer
Policy → User Configuration →
Administrator Templates → Control Panel
n B5 : Vào Prohibit access to the Control
Panel → Properties (đánh dấu chọn Enable ,
sau đó apply và OK)
n B6 : Vào Start → Run → cmd → gpupdate
/force
GHI NHẬN QUÁ TRÌNH
LOGON
n B1 : Start → Programs → Administrative
Tools → Local Security Policy → Local
Policies → Audit Policy → Click chuột
phải lên Audit Account Logon Events →
Properties → đánh dấu chọn Failure →
Apply → OK → cập nhật policy (gpupdate
\force)
n B2 : Start → Programs → Administrative
Tools → Event viewer → click chuột phải
lên Security → chọn Clear all events →
chọn No.
IP SECURITY ( IPSEC)
n Chọn 2 máy tính : máy tính 1 có địa chỉ IP :
192.168.1.1 và máy tính 2 có địa chỉ IP :
192.168.1.2.
n B1 : Start → Run → gõ MMC → tại cửa sổ
Consol → chọn Menu File → Add/Remove
Snap-in → tại cửa sổ Add/Remove Snap-in
, tại mục Snap-in add to : Consol Root, sau
đó chọn Add
→ Kéo thanh trượt chọn mục IP Security
Policy Management → chọn Add → tại cửa
sổ Select Computer or Domain , chọn ô
Local Computer → Finish → Close → OK
n B2 : Tại cửa sổ Consol1 → click chuột phải
trên IP Security Policies on Local Computer
→ chọn Create IP Security Policy
→ tại cửa sổ Welcome chọn Next → tại cửa sổ
IP Security Policy Name gõ ‘IPSec bang
Preshare Key’ vào ô name → Next → tại cửa
sổ Request for Secure Communication, bỏ dấu
chọn tại mục Activate the default → Next →
Finish → tại cửa sổ Test IP Sec Preshare Key
Properties → chọn Add
→ tại cửa sổ Welcome → Next → tại cửa sổ
Tunnel Endpoint chọn This rule does not
specify a tunnel → Next → tại cửa sổ
Network Type , chọn ô Local area network
LAN → Next → tại cửa sổ IP Filter List,
chọn mục All IP → Next → tại cửa sổ Filter
Action , chọn mục Require Security →
Next →
→ trong cửa sổ Authentication Method, chọn
mục Use this string to protect the key
exchange, trong hộp thoại gõ ‘123’ → Next
→ Finish.
n B3 : Tại cửa sổ Consol1, click chuột phải
lên IPSec bang Preshare Key → Assign →
lưu Consol1 ra màn hình Desktop → đóng
các cửa sổ đang có và cập nhật Policy
(gpupdate /force)
n B4 : Start → Progarms → Administrative
Tools → Services → click chuột phải lên
IPSEC Service, chọn Restart.
n B5: Mở chương trình Network Monitor →
chọn Capture → Start
n B6 : Start → Run → cmd → ta dùng lệnh
ping địa chỉ IP giữa 2 máy tính : ping
192.168.1.1 và ping 192.168.1.2
n B7 : Quay lại màn hình Network Monitor
→ chọn Capture → chọn Stop and
View → double click trên dòng có
Protocol là ESP → chọn mục ESP .
CÀI ĐẶT NETWORK
MONITOR TOOL
n B 1: Khởi động máy vào log on Admin , vào thư
mục C: tạo thư mục (Dulieu) và các file h1.txt ,
h2.txt ; sau đó vào D: tạo thư mục Backup
n B2: Start → Programs → Accessories →
Systems Tools → Backup → tại cửa sổ
Welcome → bỏ dấu chọn ô Always start in
wizard mode → Click chọn Advance Mode →
tại cửa sổ Backup Utility chọn tab Backup →
click vào dấu “+” tại C: và đánh dấu chọn vào ô
Dulieu
→ tại cửa sổ Backup media or file name chọn
tab Browse … → chỉ đường dẫn tới
D:\Backup và lưu file backup với tên
(bk1.bkf). Sau đó chọn Start Backup → tại
cửa sổ Backup Job Information chọn Start
Backup. Sau khi Backup Progress xong →
Vào D:\Backup để kiểm tra xem có file
“bk1.bkf” chưa ?
n B3 : vào C:\Dulieu , click nút phải chuột
trên h1.txt → Properities → tab General
→ chọn Advance → bỏ dấu chọn File is
ready for archiving
n B4 : Mở file h1.txt nhập thêm vào nội dung
và lưu lại → click chuột phải trên h1.txt →
Properities → tab General → chọn
Advanced … → bỏ dấu chọn File is ready
for archiving
n B5 : Mở chương trình Backup, tại cửa sổ Backup
Utility chọn tab Backup → Click dấu ‘+’ tại C:
và đánh dấu chọn vào ô dữ liệu → tại mục
Backup media or file name gõ
“D:\Backup\dif.bkf” → chọn Start Backup → tại
cửa sổ Backup Job Information chọn Advance …
→ tại cửa sổ Advanced Backup Options , tại mục
Backup Type chọn Differential → OK → Start
Backup
n B6 : tại cửa sổ Backup Utility chọn tab
Restore and Manage Media và click dấu ‘+’
tại mục dif.bkf → Click dấu ‘+’ tại C: và
chọn Dulieu (chỉ có h1.txt được backup).
Sau đó đóng các cửa sổ , kế tiếp vào thư
mục C:\Dulieu → Click chuột phải trên
h1.txt → Properities → tab General →
Advanced … (đánh dấu chọn mục File is
ready for archiving
n B7 : Mở file h2.txt nhập thêm nội dung và save
lại → Click chuột phải trên h2.txt → Properities
→ tab General → Advanced … (đánh dấu chọn
mục File is ready for archiving
n B8: Mở chương trình Backup → chọn tab
Backup , sau đó click dấu ‘+’ tại C: , đánh dấu
chọn vào ô Dulieu, tại mục Backup media or
file name gõ D:\Backup\inc.bkf , sau đó chọn
Start Backup
n B9: tại cửa sổ Backup Job Information chọn
Advanced … → tại cửa sổ Advanced Backup
Options , click vào mục Backup Type và chọn
Incremental → OK → Start Backup.
n B10: tại cửa sổ Backup Utility chọn tab
Restore and Manage Media , click dấu ‘+’ tại
mục inc.bkf, kế tiếp click dấu ‘+’ tại mục
C:\Dulieu
Ẩn Control Panel
n B1 : Vào Start → Run → MMC → OK
n B2 : Sẽ xuất hiện màn hình Console1, chọn File
→ Add/Remove Snap-in → Add → tại cửa sổ
Add Standalone Snap-in → Group Policy
Object Editor → Add → Finish.
n B3 : Tại màn hình Console1, chọn File → Save
as (tại cửa sổ save in chọn Destop và File name
: Local Policy)
n B4 : Vào Local Policy → Local Computer
Policy → User Configuration →
Administrator Templates → Control Panel
n B5 : Vào Prohibit access to the Control
Panel → Properties (đánh dấu chọn Enable ,
sau đó apply và OK)
n B6 : Vào Start → Run → cmd → gpupdate
/force
GHI NHẬN QUÁ TRÌNH
LOGON
n B1 : Start → Programs → Administrative
Tools → Local Security Policy → Local
Policies → Audit Policy → Click chuột
phải lên Audit Account Logon Events →
Properties → đánh dấu chọn Failure →
Apply → OK → cập nhật policy (gpupdate
\force)
n B2 : Start → Programs → Administrative
Tools → Event viewer → click chuột phải
lên Security → chọn Clear all events →
chọn No.
IP SECURITY ( IPSEC)
n Chọn 2 máy tính : máy tính 1 có địa chỉ IP :
192.168.1.1 và máy tính 2 có địa chỉ IP :
192.168.1.2.
n B1 : Start → Run → gõ MMC → tại cửa sổ
Consol → chọn Menu File → Add/Remove
Snap-in → tại cửa sổ Add/Remove Snap-in
, tại mục Snap-in add to : Consol Root, sau
đó chọn Add
→ Kéo thanh trượt chọn mục IP Security
Policy Management → chọn Add → tại cửa
sổ Select Computer or Domain , chọn ô
Local Computer → Finish → Close → OK
n B2 : Tại cửa sổ Consol1 → click chuột phải
trên IP Security Policies on Local Computer
→ chọn Create IP Security Policy
→ tại cửa sổ Welcome chọn Next → tại cửa sổ
IP Security Policy Name gõ ‘IPSec bang
Preshare Key’ vào ô name → Next → tại cửa
sổ Request for Secure Communication, bỏ dấu
chọn tại mục Activate the default → Next →
Finish → tại cửa sổ Test IP Sec Preshare Key
Properties → chọn Add
→ tại cửa sổ Welcome → Next → tại cửa sổ
Tunnel Endpoint chọn This rule does not
specify a tunnel → Next → tại cửa sổ
Network Type , chọn ô Local area network
LAN → Next → tại cửa sổ IP Filter List,
chọn mục All IP → Next → tại cửa sổ Filter
Action , chọn mục Require Security →
Next →
→ trong cửa sổ Authentication Method, chọn
mục Use this string to protect the key
exchange, trong hộp thoại gõ ‘123’ → Next
→ Finish.
n B3 : Tại cửa sổ Consol1, click chuột phải
lên IPSec bang Preshare Key → Assign →
lưu Consol1 ra màn hình Desktop → đóng
các cửa sổ đang có và cập nhật Policy
(gpupdate /force)
n B4 : Start → Progarms → Administrative
Tools → Services → click chuột phải lên
IPSEC Service, chọn Restart.
n B5: Mở chương trình Network Monitor →
chọn Capture → Start
n B6 : Start → Run → cmd → ta dùng lệnh
ping địa chỉ IP giữa 2 máy tính : ping
192.168.1.1 và ping 192.168.1.2
n B7 : Quay lại màn hình Network Monitor
→ chọn Capture → chọn Stop and
View → double click trên dòng có
Protocol là ESP → chọn mục ESP .
CÀI ĐẶT NETWORK
MONITOR TOOL