Giáo án tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ cktkn bộ 4
- 120 trang
- file .doc
TUẦN 1 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
Ngày soạn: .20/8/2012................... Ngày dạy: ...20/8/2012...............
I/- MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan
hô hấp.
- Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp
đối với con người.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Cử động hô hấp
Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thở ra.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu hoạt động.
- Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành) - 2 HS nhận 1 phiếu.
cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành - Thực hành hít thở sâu và quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện báo cáo. - Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận
xét.
Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên,
khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông
lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều
đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô
12’ hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít
vào và thở ra.
Tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu
quan sát. - Quan sát tranh 2.
? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp trong hình? - Thảo luận cặp.
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu
quan sát. - Quan sát tranh 3.
? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí
khi hít vào, thở ra? - Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ
Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí sung.
quản, phế quản, hai lá phổi.
Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan
5’ hô hấp đối với con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây
lát.
? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín - HS thực hiện theo yêu cầu.
thở?
Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan - HS tự do phát biểu (khó chịu).
hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi
để sống.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào?
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
Ngày soạn: .23/8/2012................... Ngày dạy: .23/8/2012..................
I/- MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
- Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
? Vai trò của cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào?
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời
câu hỏi.
Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô
hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
Tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.
- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS:
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch
Kết lại: nhầy.
+ Trên khăn có nhiều bụi.
+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi,
Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí được sưởi ấm.
không khí trong lành và tác hại của việc - Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp
thở không khí nhiều khói bụi. vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.
Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít
12’ thở không khí trong lành và tác hại của
việc thở không khí nhiều khói bụi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả
lời câu hỏi SGK/7
- 3 HS:
+ Khoan khoái, dễ chịu.
Kết lại: SGK/7. + Ngột ngạt, khó chịu.
+ Hít thở không khí trong lành cơ thể
được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi
nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành?
? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 2 TIẾT 3
VỆ SINH HÔ HẤP
Ngày soạn: .27/8/2012.................. Ngày dạy: ..27/8/2012..................
I/- MỤC TIÊU:
- Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô
hấp.
- GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 8,9 SGK.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô
nhiễm là gì?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
9’ Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu
vào buổi sáng.
Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của
việc tập thở vào buổi sáng.
Tiến hành:
- Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm - Thực hiện khoảng 10 lần.
của GV.
? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận - Nhận nhiều khí ô - xi.
được lượng không khí như thế nào?
? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì?
- (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất
tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ.
Kết lại: - Cần vận động vào buổi sáng giúp
mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể
luôn khoẻ mạnh.
Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng.
9’ Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và
họng.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8. - Quan sát tranh theo yêu cầu.
? Bạn trong tranh đang làm gì?
- Dùng khăn lau sạch mũi.
? Việc làm đó có lợi ích gì? Súc miệng bằng nước muối.
- Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh.
? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi - HS tự do phát biểu.
và họng?
Kết lại: - Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt,
phòng được các bệnh đường hô hấp.
Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan
hô hấp.
9’ Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch
cơ quan hô hấp.
Tiến hành: - Nhóm 4.
- Chia lớp thành nhiều nhóm. - Cử đại diện nhóm trình bày, các
- Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
trả lời câu hỏi phiếu thảo luận:
? Các nhân vật trong hình đang làm gì?
? Việc làm đó nên hay không nên làm để
bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra. - Các việc nên làm:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo
khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục
và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi
họng,...
- Các việc không nên làm:
Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ
rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá;
lười vận động,...
4) Củng cố: 2’
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ......................................................................................
TIẾT 4
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
Ngày soạn : 30/8/2012................... Ngày dạy: ..30/8/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.
- GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 10,11 SGK.
- Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp.
Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô
hấp thường gặp.
Tiến hành:
- Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu - HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh.
HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường
gặp. - Vài HS đọc các bạn khác bổ sung.
- Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả. - Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.
Kết lại:
10’ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và - Quan sát tranh theo yêu cầu.
cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Tiến hành: - Quan sát, thảo luận và trình bày ý
- Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm kiến.
đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo
một số câu hỏi định hướng GV nêu ra.
Kết lại: SGK trang 11 - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
đề phòng.
Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ
Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến
7’ thức đã học được về phòng bệnh viêm
đường hô hấp.
Tiến hành:
- Phổ biến cách chơi. - Nắm luật chơi.
- Tổ chức trò chơi. - Tham gia trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
4)Củng cố: 2’
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 3 TIẾT 5
BỆNH LAO PHỔI
Ngày soạn: .3/9/2012................... Ngày dạy: .3/9/2012...................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 12,13 SGK.
- Phiếu giao việc.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu
hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh
lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt).
SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, lớp
hỏi SGK/12, GV ghi bảng. nhận xét.
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? - Do vi khuẩn lao.
? Người mắc bệnh thường có biểu hiện - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về
nào? chiều.
? Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp.
? Bệnh có tác hại gì? - Sức khoẻ suy giảm, ảnh hưởng tính
mạng.
- Gọi HS nhắc lại kết luận. - 3 HS nhắc lại.
Kết lại: - Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh
lao phổi là nguy hiểm nhất.
10’ Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và
không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
Tiến hành: đề phòng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi - Quan sát, thảo luận nhóm 4. Cử đại
định hướng: diện nhóm trả lời (6 nhóm), các nhóm
? Tranh minh hoạ điều gì? nhận xét bổ sung.
? Đó là việc nên làm hay không nên để
phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
? Vậy những việc nào nên làm và những
việc nào không nên làm để đề phòng bệnh - Cá nhân phát biểu.
lao phổi?
Kết lại:
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh
môi trường, ăn uốg đủ chất dinh
dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi
họng,...
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói
bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ
bừa bãi, làm việc quá sức,...
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
5’ Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc
phòng bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu.
? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao
chưa? Ví dụ minh hoạ?
? Gia đình em còn cần làm gì để phòng
bệnh lao phổi?
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 6
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: .6/9/2012.................. Ngày dạy: ...6/9/2012................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người.
- Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 14,15 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi?
? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào?
? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của
máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống
con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử đại
hỏi phiếu học tập: diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- Máu, nước vàng.
? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở
vết thương? - Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại
? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng
lỏng hay đặc? - Hai phần: huyết tương và huyết cầu.
? Quan sát hình 2 và cho biết máu được - Dạng tròn.
chia mấy phần, kể ra?
? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của - Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay.
huyết cầu đỏ?
? Máu có ở những đâu trên cơ thể người? - ND trang 14/ SGK.
Kết lại:
Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn.
12’ Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các bộ
phận trong cơ quan tuần hoàn. Nêu được
nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử đại
thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
hướng: bổ sung.
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận - Tim và các mạch máu.
nào?
? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực. - Phía trái.
? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể
người? - Khắp nơi.
Kết lại:
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các
mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi
trên cơ thể.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 4 TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Ngày soạn: ..10/9/2012................. Ngày dạy: ...10/9/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- GD HS ý thức học tập đúng đắn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 16,17 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Máu được chia thành mấy phần, kể ra?
? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào?
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp
tim, mạch.
Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim,
đếm nhịp đập của mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Làm việc cá nhân.
? Các bạn trong hình đang làm gì?
- Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau.
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành.
tim, mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực
hành trang 16. - Thực hành và báo cáo kết quả trước
- Gọi HS đọc ND cần biết trang 16. lớp.
Kết lại: - Vài HS đọc.
- Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. của tim.
Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu
10’ trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.
Tiến hành:
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. - Quan sát tranh.
? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch - 3 HS lên bảng.
trên sơ đồ?
? Có mấy vòng tuần hoàn? - Có 2 vòng tuần hoàn
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động
mạch, mao mạch, tĩnh mạch. - Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp
cơ thể.
Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan
Kết lại: của cơ thể về tim
Mao mạch: nối động mạch với tĩnh
mạch
- ND trang 17/ SGK.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: ...13/9/2012................ Ngày dạy: .13/9/2012..................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc
nghỉ ngơi.
- Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
- GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm
việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi
đùa, lúc nghỉ ngơi.
Tiến hành:
? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào
co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? - Tim
? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
- Tim ngừng đập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra
giấy những hiểu biết về hoạt động của tim.
? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày
học xong tiết thể dục với một tiết học bình kết quả trước lớp.
thường; so sánh nhịp tim người lớn với
nhịp tim trẻ em? - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận
Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận xét.
động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức
bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị
mệt. Cần phải bảo vệ tim. - Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nên và không nên
Mục tiêu: Biết và thực hiện được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ tim
mạch.
10’ Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay
không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng diện trình bày
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch.
mạch, mao mạch, tĩnh mạch. + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc
làm rất phù hợp.
+ H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không
? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch.
Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng,
vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử nên
dụng chất kích thích,... + H6: Không nên, kích thích không tốt
đến tim mạch.
- Tùy cá nhân HS.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu...thì”.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 5 TIẾT 9
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
Ngày soạn: .17/9/2012................... Ngày dạy: .17/9/2012...................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp
tim ở trẻ em.
- Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- GD HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 20, 21.
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
7’ Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch
Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim
mạch.
Tiến hành:
? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ
biết? tim, xơ vữa động mạch,...
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số
bệnh về tim mạch.
Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và
nguy hiểm đối với trẻ em.
10’ Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.
Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm,
nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.
Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở
trẻ em.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát
tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3
câu hỏi/ 20.
+ Câu 1. - Bệnh thấp tim..
+ Câu 2. - Để lại di chứng nặng nề cho van tim,
gây suy tim.
+ Câu 3. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo
dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp
thời.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách - Nhóm đôi.
phòng bệnh tim mạch. + Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, - Lắng nghe, ghi nhớ.
ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn
luyện thân thể hằng ngày.
10’ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực
tế.
Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu
bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
Tiến hành:
- Phát phiếu (Sách thiết kế/ 48) cho HS.
- Thảo luận nhóm.
?Với người bệnh tim, nên và không nên - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và
làm gì? 5.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...
không phải chỉ trẻ con.
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: 20/9/2012.................. Ngày dạy: ..20/9/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 22,23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận.
Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi - Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước các bộ phận trên hình.
tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú thích) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét.
cho HS trình bày kết quả.
Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
10’ Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ
phận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ
phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) - Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện trình
cho các nhóm. bày: 1 -e, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - c
- Nhận xét các nhóm. - Phát biểu cá nhân theo chỉ định.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23.
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ
đồ
7’ Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ
quan bài tiết và vai trò của thận.
Tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người.
Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành - Cử bạn tham gia.
sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi
? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? cơ thể.
- Không lọc được chất độc trong máu,
ảnh hưởng đến sức khỏe.
4) Củng cố: 5’
Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 6 TIẾT 11
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: ..24/9/2012.................. Ngày dạy: 24/9/2012....................
I/- MỤC TIÊU:
- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 25
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10
? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Nêu tác dụng của từng bộ phận?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải
giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả
tiết nước tiểu? lời: giúp các bộ phận ngoài luôn sạch
sẽ, không hôi hàm, không ngứ ngáy
Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết hoặc nhiễm trùng,...
nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Cách đề phòng
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
12’ Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo
luận:
? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì
đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan - Nhóm đôi.
bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét các nhóm. - Cử đại diện trả lời.
? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Tại sao ta cần uống đủ nước?
- Tắm rửa, thay quần áo,...
Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo
sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.
- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi
thận.
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
Ngày soạn: .20/8/2012................... Ngày dạy: ...20/8/2012...............
I/- MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan
hô hấp.
- Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp
đối với con người.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Cử động hô hấp
Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thở ra.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu hoạt động.
- Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành) - 2 HS nhận 1 phiếu.
cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành - Thực hành hít thở sâu và quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện báo cáo. - Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận
xét.
Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên,
khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông
lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều
đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô
12’ hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít
vào và thở ra.
Tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu
quan sát. - Quan sát tranh 2.
? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp trong hình? - Thảo luận cặp.
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu
quan sát. - Quan sát tranh 3.
? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí
khi hít vào, thở ra? - Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ
Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí sung.
quản, phế quản, hai lá phổi.
Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan
5’ hô hấp đối với con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây
lát.
? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín - HS thực hiện theo yêu cầu.
thở?
Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan - HS tự do phát biểu (khó chịu).
hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi
để sống.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào?
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
Ngày soạn: .23/8/2012................... Ngày dạy: .23/8/2012..................
I/- MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
- Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
? Vai trò của cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào?
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời
câu hỏi.
Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô
hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
Tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.
- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS:
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch
Kết lại: nhầy.
+ Trên khăn có nhiều bụi.
+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi,
Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí được sưởi ấm.
không khí trong lành và tác hại của việc - Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp
thở không khí nhiều khói bụi. vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.
Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít
12’ thở không khí trong lành và tác hại của
việc thở không khí nhiều khói bụi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả
lời câu hỏi SGK/7
- 3 HS:
+ Khoan khoái, dễ chịu.
Kết lại: SGK/7. + Ngột ngạt, khó chịu.
+ Hít thở không khí trong lành cơ thể
được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi
nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành?
? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 2 TIẾT 3
VỆ SINH HÔ HẤP
Ngày soạn: .27/8/2012.................. Ngày dạy: ..27/8/2012..................
I/- MỤC TIÊU:
- Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô
hấp.
- GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 8,9 SGK.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô
nhiễm là gì?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
9’ Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu
vào buổi sáng.
Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của
việc tập thở vào buổi sáng.
Tiến hành:
- Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm - Thực hiện khoảng 10 lần.
của GV.
? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận - Nhận nhiều khí ô - xi.
được lượng không khí như thế nào?
? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì?
- (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất
tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ.
Kết lại: - Cần vận động vào buổi sáng giúp
mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể
luôn khoẻ mạnh.
Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng.
9’ Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và
họng.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8. - Quan sát tranh theo yêu cầu.
? Bạn trong tranh đang làm gì?
- Dùng khăn lau sạch mũi.
? Việc làm đó có lợi ích gì? Súc miệng bằng nước muối.
- Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh.
? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi - HS tự do phát biểu.
và họng?
Kết lại: - Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt,
phòng được các bệnh đường hô hấp.
Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan
hô hấp.
9’ Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch
cơ quan hô hấp.
Tiến hành: - Nhóm 4.
- Chia lớp thành nhiều nhóm. - Cử đại diện nhóm trình bày, các
- Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
trả lời câu hỏi phiếu thảo luận:
? Các nhân vật trong hình đang làm gì?
? Việc làm đó nên hay không nên làm để
bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra. - Các việc nên làm:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo
khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục
và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi
họng,...
- Các việc không nên làm:
Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ
rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá;
lười vận động,...
4) Củng cố: 2’
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ......................................................................................
TIẾT 4
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
Ngày soạn : 30/8/2012................... Ngày dạy: ..30/8/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.
- GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 10,11 SGK.
- Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp.
Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô
hấp thường gặp.
Tiến hành:
- Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu - HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh.
HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường
gặp. - Vài HS đọc các bạn khác bổ sung.
- Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả. - Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.
Kết lại:
10’ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và - Quan sát tranh theo yêu cầu.
cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Tiến hành: - Quan sát, thảo luận và trình bày ý
- Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm kiến.
đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo
một số câu hỏi định hướng GV nêu ra.
Kết lại: SGK trang 11 - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
đề phòng.
Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ
Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến
7’ thức đã học được về phòng bệnh viêm
đường hô hấp.
Tiến hành:
- Phổ biến cách chơi. - Nắm luật chơi.
- Tổ chức trò chơi. - Tham gia trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
4)Củng cố: 2’
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 3 TIẾT 5
BỆNH LAO PHỔI
Ngày soạn: .3/9/2012................... Ngày dạy: .3/9/2012...................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 12,13 SGK.
- Phiếu giao việc.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu
hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh
lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt).
SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, lớp
hỏi SGK/12, GV ghi bảng. nhận xét.
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? - Do vi khuẩn lao.
? Người mắc bệnh thường có biểu hiện - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về
nào? chiều.
? Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp.
? Bệnh có tác hại gì? - Sức khoẻ suy giảm, ảnh hưởng tính
mạng.
- Gọi HS nhắc lại kết luận. - 3 HS nhắc lại.
Kết lại: - Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh
lao phổi là nguy hiểm nhất.
10’ Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và
không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
Tiến hành: đề phòng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi - Quan sát, thảo luận nhóm 4. Cử đại
định hướng: diện nhóm trả lời (6 nhóm), các nhóm
? Tranh minh hoạ điều gì? nhận xét bổ sung.
? Đó là việc nên làm hay không nên để
phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
? Vậy những việc nào nên làm và những
việc nào không nên làm để đề phòng bệnh - Cá nhân phát biểu.
lao phổi?
Kết lại:
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh
môi trường, ăn uốg đủ chất dinh
dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi
họng,...
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói
bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ
bừa bãi, làm việc quá sức,...
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
5’ Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc
phòng bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu.
? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao
chưa? Ví dụ minh hoạ?
? Gia đình em còn cần làm gì để phòng
bệnh lao phổi?
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 6
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: .6/9/2012.................. Ngày dạy: ...6/9/2012................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người.
- Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 14,15 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi?
? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào?
? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của
máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống
con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử đại
hỏi phiếu học tập: diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- Máu, nước vàng.
? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở
vết thương? - Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại
? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng
lỏng hay đặc? - Hai phần: huyết tương và huyết cầu.
? Quan sát hình 2 và cho biết máu được - Dạng tròn.
chia mấy phần, kể ra?
? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của - Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay.
huyết cầu đỏ?
? Máu có ở những đâu trên cơ thể người? - ND trang 14/ SGK.
Kết lại:
Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn.
12’ Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các bộ
phận trong cơ quan tuần hoàn. Nêu được
nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử đại
thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
hướng: bổ sung.
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận - Tim và các mạch máu.
nào?
? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực. - Phía trái.
? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể
người? - Khắp nơi.
Kết lại:
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các
mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi
trên cơ thể.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 4 TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Ngày soạn: ..10/9/2012................. Ngày dạy: ...10/9/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- GD HS ý thức học tập đúng đắn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 16,17 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Máu được chia thành mấy phần, kể ra?
? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào?
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp
tim, mạch.
Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim,
đếm nhịp đập của mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Làm việc cá nhân.
? Các bạn trong hình đang làm gì?
- Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau.
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành.
tim, mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực
hành trang 16. - Thực hành và báo cáo kết quả trước
- Gọi HS đọc ND cần biết trang 16. lớp.
Kết lại: - Vài HS đọc.
- Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. của tim.
Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu
10’ trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.
Tiến hành:
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. - Quan sát tranh.
? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch - 3 HS lên bảng.
trên sơ đồ?
? Có mấy vòng tuần hoàn? - Có 2 vòng tuần hoàn
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động
mạch, mao mạch, tĩnh mạch. - Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp
cơ thể.
Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan
Kết lại: của cơ thể về tim
Mao mạch: nối động mạch với tĩnh
mạch
- ND trang 17/ SGK.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: ...13/9/2012................ Ngày dạy: .13/9/2012..................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc
nghỉ ngơi.
- Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
- GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm
việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi
đùa, lúc nghỉ ngơi.
Tiến hành:
? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào
co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? - Tim
? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
- Tim ngừng đập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra
giấy những hiểu biết về hoạt động của tim.
? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày
học xong tiết thể dục với một tiết học bình kết quả trước lớp.
thường; so sánh nhịp tim người lớn với
nhịp tim trẻ em? - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận
Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận xét.
động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức
bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị
mệt. Cần phải bảo vệ tim. - Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nên và không nên
Mục tiêu: Biết và thực hiện được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ tim
mạch.
10’ Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay
không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng diện trình bày
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch.
mạch, mao mạch, tĩnh mạch. + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc
làm rất phù hợp.
+ H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không
? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch.
Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng,
vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử nên
dụng chất kích thích,... + H6: Không nên, kích thích không tốt
đến tim mạch.
- Tùy cá nhân HS.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu...thì”.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 5 TIẾT 9
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
Ngày soạn: .17/9/2012................... Ngày dạy: .17/9/2012...................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp
tim ở trẻ em.
- Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- GD HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 20, 21.
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
7’ Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch
Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim
mạch.
Tiến hành:
? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ
biết? tim, xơ vữa động mạch,...
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số
bệnh về tim mạch.
Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và
nguy hiểm đối với trẻ em.
10’ Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.
Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm,
nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.
Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở
trẻ em.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát
tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3
câu hỏi/ 20.
+ Câu 1. - Bệnh thấp tim..
+ Câu 2. - Để lại di chứng nặng nề cho van tim,
gây suy tim.
+ Câu 3. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo
dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp
thời.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách - Nhóm đôi.
phòng bệnh tim mạch. + Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, - Lắng nghe, ghi nhớ.
ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn
luyện thân thể hằng ngày.
10’ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực
tế.
Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu
bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
Tiến hành:
- Phát phiếu (Sách thiết kế/ 48) cho HS.
- Thảo luận nhóm.
?Với người bệnh tim, nên và không nên - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và
làm gì? 5.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...
không phải chỉ trẻ con.
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾT 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: 20/9/2012.................. Ngày dạy: ..20/9/2012.................
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 22,23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’ Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận.
Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi - Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước các bộ phận trên hình.
tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú thích) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét.
cho HS trình bày kết quả.
Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
10’ Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ
phận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ
phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) - Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện trình
cho các nhóm. bày: 1 -e, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - c
- Nhận xét các nhóm. - Phát biểu cá nhân theo chỉ định.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23.
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ
đồ
7’ Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ
quan bài tiết và vai trò của thận.
Tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người.
Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành - Cử bạn tham gia.
sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi
? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? cơ thể.
- Không lọc được chất độc trong máu,
ảnh hưởng đến sức khỏe.
4) Củng cố: 5’
Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 6 TIẾT 11
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: ..24/9/2012.................. Ngày dạy: 24/9/2012....................
I/- MỤC TIÊU:
- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 25
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10
? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Nêu tác dụng của từng bộ phận?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’ Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải
giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả
tiết nước tiểu? lời: giúp các bộ phận ngoài luôn sạch
sẽ, không hôi hàm, không ngứ ngáy
Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết hoặc nhiễm trùng,...
nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Cách đề phòng
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
12’ Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo
luận:
? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì
đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan - Nhóm đôi.
bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét các nhóm. - Cử đại diện trả lời.
? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Tại sao ta cần uống đủ nước?
- Tắm rửa, thay quần áo,...
Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo
sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.
- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi
thận.