Giáo án tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm cktkn bộ 10

  • 80 trang
  • file .doc
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương
của cơ và xương.
và hệ cơ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận
- Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương
chính của cơ quan vận động trên tranh
trong các cử động của cơ thể.
vẽ hoặc mô hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ
- Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của
cơ thể.
 Phương pháp: Thực hành, trực quan.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn - HS thực hành trên lớp.
mình”, “lưng bụng”. - Lớp quan sát và nhận xét.
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất
nhất? là đầu, mình, tay, chân.
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử
động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động
thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này
hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
 Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH:
Tranh)
 Mục tiêu:
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
 Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận. - Hoạt động nhóm.
- Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - Lớp da.
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, - HS thực hành.
ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - Xương và thịt.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì? - HS nêu
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ
thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói
vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia
là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc).
GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. - HS thực hành.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại,
co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động
được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương - HS nhắc lại.
mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ
giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ
chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp
cho cơ quan vận động phát triển tốt.
 Phương pháp: Trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi: - HS nêu.
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe.
Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường
xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần
năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để
cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động
khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dò
- Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào?
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hệ xương
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 2 : BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tên các khớp xương của cơ
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương
thể.
chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương
- Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất
sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
đau và đi lại khó khăn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Cơ quan vận động
- Nêu tên các cơ quan vận động? - Cơ và xương
- Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? - Thể dục, nhảy dây, chạy đua
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ  ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương.
thể
 Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương
và khớp xương
 Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp
Bước 1 : Cá nhân
- Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay
chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết ở tay, xương chân ở chân . . .
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ - HS thực hiện
vị trí, nói tên một số xương.
- GV kiểm tra
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV đưa ra mô hình bộ xương. - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương - HS nhận xét
sống - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
- Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình.
- HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự
Buớc 4: Cá nhân kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay,
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương cánh tay, gập đầu gối.
có thể gập, duỗi, hoặc quay được.
 Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu
gối, cổ chân, … ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương
người ta gọi là khớp xương. đó.
- GV chỉ vị trí một số khớp xương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương  ĐDDH: tranh.
 Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ
xương.
 Phương pháp: Thảo luận
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi
- Hình dạng và kích thước các xương có giống - Không giống nhau
nhau không?
- Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
Nó bảo vê cơ quan nào? - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo
thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
- Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? - Nếu không có xương tay, chúng ta
không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta làm gì? - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy,
nhảy, trèo
- Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp * Khớp bả vai giúp tay quay được.
đầu gối? * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và
duỗi ra.
* Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
 GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ
có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được
về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý
không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị
gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về
phía sau, không co được về phía trước.
Bước 2: Giảng giải
Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều
xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ
và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ
phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà
chúng ta cử động được.
 Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.  ĐDDH: phiếu học tập, tranh.
 Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương
 Phương pháp: Hỏi đáp
Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân
- Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là - HS làm bài.
đúng.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt,
chúng ta cần:
-  Ngồi, đi, đứng đúng tư thế
-  Tập thể dục thể thao.
-  Làm việc nhiều.
-  Leo trèo.
-  Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
-  An nhiều, vận động ít.
-  Mang, vác, xách các vật nặng.
-  An uống đủ chất.
- GV cùng HS chữa phiếu bài tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt,
chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho
bộ xương?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi
đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các - HS quan sát
vật nặng.
- GV treo 02 tranh /SGK
- GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâp thể
dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác
các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát
triển tốt. - Chia 2 nhóm
4. Củng cố – Dặn dò
Bước 1: Trò chơi
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương - HS lắng nghe
cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi
- Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ
xương của cơ thể.
- Nêu cách đánh giá:
+ Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm
+ Mỗi hình ghép sai được 5 điểm
- Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
- Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn - 2 đội tham gia
sẽ thắng - Nhận xét
Bước 3: GV tổ chức chơi
Bước 4: Kiểm tra kết quả
- Nhận xét – tuyên dương
- Chuẩn bị: Hệ cơ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 3 : HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi
cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân cơ thể hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Bộ xương
- Kể tên 1 số xương trong cơ thể. - Xương sống, xương sườn . . .
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..
ta cần phải làm gì?
- Nhận xét
3. Bài mới Hệ cơ
Giới thiệu:
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn - HS nêu
mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
dáng nhất định.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
 Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi  ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
- GV đưa mô hình hệ cơ. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng,
- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . cơ lưng . . .
- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
tên) - HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa
gọi tên cơ
- Tuyên dương. - Lớp nhận xét.
- Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. - Vài em nhắc lại.
Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
 Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn
được.
 Phương pháp: Thực hành
Bước 1:
- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên
sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. cạnh.
- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó
thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa
mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét
- GV bổ sung. - Nhắc lại.
- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi
cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. - HS làm mẫu từng động tác theo yêu
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn
ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước
duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
 Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn  ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2
chắc? bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.
 Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí,
chắc? ăn đủ chất . . .
- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc,
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên nhọn, ăn không đủ chất . . .
làm để cơ phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi tiếp sức
- Chia lớp làm 2 nhóm
- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị
trí trên tranh. - Cổ vũ và nhận xét.
- Tuyên dương.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 4 : LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT
I. MỤC TIÊU
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa - Giải thích tại sao không nên mang vác
sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp vật quá nặng
cho hệ cơ và xương phát triển tốt
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa
sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ
phát triển tốt.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Các hình trong bài 4 . SGK trang 10,11 được phóng to.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động ( - Hát
2. Bài cũ Hệ cơ
- Cơ có đặc điểm gì?
- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a/. Khám Phá :Trò chơi vật tay
-GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên - Cả lớp chơi
bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2
cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.
-Tuyên dương. - Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn
-GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
-GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng
trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương
phát triển tốt.
-GV ghi tựa bài lên bảng. - HS lặp lại
b/. KẾT NỐI
 Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt  ĐDDH: tranh, SGK.
 Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát
triển tốt.
*Bước 1: Giao việc
-Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc
thăm. - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
*Bước 2: Họp nhóm - Quan sát hình 1/SGK.
-Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống - Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm,
thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? rau quả. . .
- Quan sát hình 2/SGK.
-Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi
sao cần ngồi học đúng tư thế? học đúng tư thế để không vẹo cột
sống.
-Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? - Quan sát hình 3/SGK.
Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát
-GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. triển tốt.
-Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? - Quan sát hình 4,5/SGK.
Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa
sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước
*Bước 3: Hoạt động lớp. quá nặng.
-GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải - Chúng ta không nên xách các vật
ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột
ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống.
sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển - Đại diện nhóm trình bày.
tốt. - Lớp nhận xét, bổ sung.
c/. THỰC HÀNH
 Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
 Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng - HS xung phong nhắc lại
*Bước 1: Chuẩn bị  ĐDDH: 4 chậu nước.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
-Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
*Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. - Theo dõi
-Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về
đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về
cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
*Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
*Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. - Quan sát
*Bước 5: Kết thúc trò chơi. - Cả lớp tham gia
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem.
- GV sửa động tác sai cho HS. - HS xung phong lên làm.
4. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 5 : CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
– Nêu được các việc nên làm và không
nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
– Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh
uống thế nào? bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trò chơi: Chế biến thức ăn
- GV hướng dẫn cách chơi - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS thực hiện.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hóa.
 Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ
phận của ống tiêu hóa.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Thảo luận theo nhóm
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. - HS quan sát.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống - Các nhóm làm việc.
tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi
đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - HS quan sát.
- GV mời 1 số HS lên bảng. - HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu
hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa.
-GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa trên sơ đồ.
 Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
 Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Tranh, bút dạ.
Bước 1:
- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2)
- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ - Các nhóm làm việc.
quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2: - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán
tranh của nhóm vào vị trí được quy định
trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên
các cơ quan tiêu hóa.
Bước 3:
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các
tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy…
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 6
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
– Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở – Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ
miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
– Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
II.CÁC KỶ NĂNG SỐNG
-Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng.
-Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi
đại tiện.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
- SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Cơ quan tiêu hóa.
-Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu - HS thực hành và nói.
hóa trên sơ đồ. - Lớp nhận xét.
-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - HS thực hành và nói.
-GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
3. Bài mới
a/. Khám phá:
-Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu. cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu
hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già.
-GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong
tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. ống tiêu hóa.
b/.Kết nối
 Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ
dày.
 Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt
trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
 ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
-GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
+HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó - Thực hành nhai kẹo.
cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn,
+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? nước bọt làm mềm thức ăn
Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày,
thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý
kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp
-GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn
SGK. được biến thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
-GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào
trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản
rồi vào dạ dày.
+Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co
bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất
bổ dưỡng.
 Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột
già.
 Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già
trong quá trình tiêu hóa.
 ĐDDH: Bảng cài: Bài học.
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa - HS đọc thông tin.
thức ăn ở ruột non, ruột già.
-Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ
dưỡng.
+Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào
làm gì? máu, để đi nuôi cơ thể.
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? - Chất bã được đưa xuống ruột già.
+Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra
đâu? ngoài( qua hậu môn ).
-GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết
luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến
thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non
vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột
già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ
phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi
thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4
c/. Thực hành bộ phận.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
 Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
 ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên.
-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì
để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung
ý kiến:
+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? - Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền
nát tốt hơn.
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu
hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu
hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ
nuôi cơ thể.
+Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại
khi ăn no? nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa
thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ
bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng
của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày
sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
+Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để
tránh bị táo bón.
-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều
đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy
sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức
ăn, nước uống thường dùng.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
. . . . ……………………………………………………………………………………………………..
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU
– Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp – Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối
cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống
đủ nước;
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a/. KHÁM PHÁ : Giới thiệu bài, ghi đề. - Học sinh nhắc lại đề.
b/. KẾT NỐI
Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và
thức ăn hàng ngày.
Mục tiêu : HS kể về các bữa ăn và những thức
ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày.
- Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Học sinh tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.
trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Bước 2: Làm việc cả lớp của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh
ảnh các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước lớp.
- Học sinh nhắc lại kết luận
- Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt
- GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung . trước bữa ăn.
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ? - Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch.
- GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc
nêu trên.
Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của
việc ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy
đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì - Học sinh trả lời.
các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng
câu hỏi.
-GV đưa một số câu hỏi. - Học sinh trình bày trước lớp.
+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi - Học sinh nhắc lại kết luận.
trên.
+ Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận chung. (SGV)
c/. THỰC HÀNH
Họat động 3 : Trò chơi đi chợ.
Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn.
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - Học sinh chơi.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi.
+ Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn
đồ uống của gia đình mình.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm
hoa quả.
- Nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
.............................................................................
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU
– Nêu được một số việc cần làm để giữ – Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ,
không uống nước lã, rửa tay sạch trước
khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.
- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm,
hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của
mình.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
- SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Ăn, uống đầy đủ
-Thế nào là ăn uống đầy đủ -Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh,
rau, hoa quả.
-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? - Uống đủ nước
3. Bài mới
a/Khám phá
-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng - HS tự trả lời.
ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV
ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn,
nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch
chưa.
-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch
sẽ.
b/. Kết nối
 Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
 Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận.
*Bước 1:
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm
+Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị
trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn,
*Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - Các nhóm HS trình bày ý kiến.
*Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu
HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? - HS quan sát và lý giải hành động của
Làm như thế nhằm mục đích gì? các bạn trong bức tranh.
-Hình 1:
+Bạn gái đang làm gì? - Đang rửa tay.
+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, .
-Hình 2:
+Bạn nữ đang làm gì? - Đang rửa hoa, quả.
+Theo em, rửa quả ntn là đúng? - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần
-Hình 3: bằng nước sạch.
+Bạn gái đang làm gì? - Đang gọt vỏ quả.
+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Quả cam, bưởi, táo . . .
-Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì? - Đang đậy thức ăn.
+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu
vào làm bẩn thức ăn.
+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa
không? nấu chín, đều cần phải được đậy.
-Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì? - Đang úp bát đĩa lên giá.
+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi
khô ráo, thoáng mát
*Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS - Các nhóm HS thảo luận.
trong tranh đã làm gì?”.
+Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
hiện ăn sạch.
*Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp
phải: chú ý lắng nghe.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián,
chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
 Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
 Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
 ĐDDH: Tranh
*Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết
“Làm thế nào để uống sạch?” quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi
nước.
*Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía
trong SGK. ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở
chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang
uống nước đun sôi để nguội.
*Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch
đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có
nguồn nước không được sạch, cần được
lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới
đem đun sôi.
c/.THƯC HÀNH
 Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
 Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
 Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
ĐDDH: Tranh, sắm vai. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. trình bày.
- GV chốt kiến thức. - HS nghe, ghi nhớ.
- Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để - Phải ăn, uống sạch sẽ
giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh - 1, 2 HS nêu.
như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được
tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
- Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
- Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
. . . . . . . . ………………………………………………………………………………………………...
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 9
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU
– Nêu được nguyên nhân và biết cách – Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
phòng tránh bệnh giun.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.
- Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo
vệ sinh- gây ra bệnh giun.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh, bảng phụ, bút dạ.
- SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động - Hát
2. Bài cũ Ăn, uống sạch sẽ.
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Làm thế nào để uống sạch? - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a/ Khám phá
+Hát bài Con cò. - Hát về chú cò.
+Bài hát vừa rồi hát về ai? - Chú cò bị đau bụng.
+Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? - Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.
+Tại sao chú cò bị đau bụng?
+Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã
nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch,
trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có
trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta
bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm
này, hôm nay thầy sẽ cùng với các em học bài: Đề - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.
phòng bệnh giun.
b/ Kết nối
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
 Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi - HS các nhóm thảo luận.
sau:
+Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa
hậu môn, …
+Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? - Sống ở ruột người.
+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? - Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.