Giáo án tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm tích hợp kns chi tiết
- 72 trang
- file .doc
TIẾT 3
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật
xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của
người có một giác quan bị hỏng).
-GDKNS: +KN tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình.
+KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.
+Phát triển KN hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 3 SGK.
- Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bông hoa, lọ nước hoa, quả bóng, chôm chôm, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ: Chúng ta đang lớn.
. Hỏi: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng - Cần tập thể dục, ăn uống điều
ngày các em cần làm gì? độ, giữ vệ sinh thân thể, ...
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trò chơi: Nhận biết các vật
xung quanh. - 2, 3 HS lên chơi.
*Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp.
- Gv cho HS chơi trò chơi..
*Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt
bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mô
tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đoán xem
đó là vật gì. Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
- Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua
trò chơi, chúng ta biết ngoài việc sử dụng mắt
để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể
dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự
vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
- Gv: giới thiệu tên bài học mới - HS nhắc lại
- Gv ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật
xung quanh.
Hoạt động 1: Quan sát vật thật.
1
- Quan sát tranh
Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mô
tả được 1 số vật xung quanh.
Cách tiến hành: - Chú ý lắng nghe.
* Bước 1: Gv yêu cầu: - Hs hoạt động theo cặp, quan
Quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ: sát và nói cho nhau nghe về các
to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài, ... của 1 số vật xung quanh hoặc do các em
vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp, mang theo..
bút, ... và 1 số vật Hs mang theo
* Bước 2: Gv thu kết quả quan sát: - Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs
- GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và phát biểu, Hs khác nghe, nhận
nói tên 1 số vật mà em quan sát được. xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trò của
nó trong việc nhận bieát ñöôïc caùc vaät
xung quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp
tác.
Cách tiến hành: - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
Bước 1: (4Hs), thay nhau đặt câu hỏi
- Gv hướng dẫn Hs đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm.
nhóm: - Cùng nhau thảo luận và tìm ra
+ Nhôø ñaâu baïn bieát ñöôïc maøu câu trả lời chung.
saéc cuûa vaät ?
+ … hình daùng cuûa vaät.
+ …. muøi vò cuûa vaät
+ …. vò cuûa thöùc aên.
+…moät vaät laø cöùng, meàm, saàn
suøi, mòn maøng?..
+ ….nghe ñöôïc tieáng chim hoùt,
tieáng choù suûa.
- Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng
chim hót, tiếng chó sủa ... bằng bộ phận nào?
Bước 2: Gv thu kết quả hoạt động.
- Gv gọi đại diện nhóm đứng lên nêu một trong - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một hỏi và trả lời các câu hỏi của
Hs ở nhóm khác trả lời vaø ngöôïc laïi nhóm khác.
Bước 3: Gv nêu yêu cầu:
- Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau - Nhóm 1.
đây:
+Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? - Nhóm 2.
2
+ Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta
không còn cảm giác gì? - Hs làm việc theo lớp, một số
(HS khá giỏi nêu ví dụ về những khó khăn của Hs trả lời các em khác nghe,
người có giác quan bị hỏng) nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Gv thu kết quả thảo luận.
- Gọi 1 số Hs xung phong trả lời các câu hỏi đã
thảo luận.
- Tùy trình độ của Hs, Gv có thể kết luận hoặc
cho Hs tự rút ra kết luận của phần này.
Kết luận:
Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận
biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ
phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết
đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta
phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
4. Củng cố: Chơi trò chơi: Đoán vật.
Mục đích: Hs nhận biết được các vật xung - 3 Hs lên bảng, các em khác
quanh.. làm trọng tài cho cuộc chơi.
- Các bước tiền hành:
- Bước 1: Gv dùng 3 khăn bịt mắt 3 Hs cùng 1
lúc và lần lượt cho Hs sờ, ngửi, ... 1 số vật đã
chuẩn bị. Ai đóan đúng tên sẽ thắng cuộc.
- Bước 2: Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng
thời nhắc Hs không nên sử dụng các giác quan
một cách tùy tiện, dễ mất an tòan. Chẳng hạn
không sờ vào vật nóng, sắc... không nên ngửi,
nếm các vật cay như ớt, tiêu, ...
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4 : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá,
giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví
dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai)
- GDKNS:KN tự bảo vệ: chăm sóc mắt và tai; KN ra quyết định:nên và không
nên làm gì để bảo vệ mắt và tai; phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt
động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
3
- Các hình trong bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên
quan đến mắt và tai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ.:
. Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các - Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da.
vật xung quanh?
. Để nhận biết các vật xung quanh được đầy - Cần phải bảo vệ và giữ gìn
đủ chúng ta cần làm gì? an toàn cho các giác quan.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt - CẢ lớp hát.
như mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài
mới.
Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý
“nên” hay “không nên”.
Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm
và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và
tai. GDKNS: KN ra quyết định.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Gv yêu cầu Hs: - Hs làm việc theo cặp (2Hs),
- Quan sát từng hình ở tr. 10 SGK và tập đặt 1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời
câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình. sau đó đổi ngược lại.
- Gv hướng dẫn đặt câu hỏi, giúp đỡ Hs câu
khó.
+Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi:
. Bạn nhỏ đang làm gì?
. Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
.Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
* Bước 2: - Hs làm việc theo lớp: 1 Hs
- Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các gắn tranh vào phần “nên”, 1
bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần HS gắn tranh vào phần “không
các việc nên làm và không nên làm. nên”
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận - Hs khác đặt câu hỏi như ở
(tùy theo trình độ của Hs). phần thảo luận để 2 Hs đó trả
Nghỉ giữa tiết lời.
*Hoạt động 2: QS tranh và tập đặt câu hỏi..
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm
4
và không nên làm để bảo vệ tai. GDKNS:
KN ra quyết định.
Cách tiến hành: - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
-Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11 (4 Hs).
SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng - Tập đặt câu hỏi và thảo luận
hình. trong nhóm để tìm ra câu trả
Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1, lời theo hướng dẫn của Gv.
bên trái trong sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc đó đúng hay sai?
+ Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì
với hai bạn?
- Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên,
bên phải của trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì? - Chú ý.
- Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải
trang sách hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những
người nghe nhạc quá to?..... - Chú ý.
- Gv kết luận ý chính các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Đóng vai..
Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
GDKNS: KN giao tiếp thông qua đóng vai.
Cách tiến hành: -Hs làm việc theo nhóm (6- 8).
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo -Thảo luận về các cách xử lý
luận và phân công các bạn đóng vai theo tình và chọn ra cách xử lý hay nhất
huống sau: để phân công các bạn đóng
- Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em vai..
trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm -Tập đóng vai trong nhóm
bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì trước khi lên trình bày.
khi đó?”
- Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh
Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất
to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?” -Các nhóm lần lượt lên trình
Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các diễn.
nhóm lên trình diễn (ngắn gọn).
-Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai.
Kết luận: - Trả lời.
5
- Gv yêu cầu Hs phát biểu xem đã học được
điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật
trong những tình huống trên. - Chú ý lắng nghe.
- Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong
đóng vai.
- (HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử
lí tình huống : bụi bay vào mắt, hay kiến bò
vào tai)
4. Củng cố - dặn dò: - Trả lời.
- Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
mắt và tai. - Chú ý lắng nghe.
- Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai
và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và
bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em
có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. -Tiếp thu.
5. Nhận xét: Nhận xét tiết học.
TIẾT 5 VỆ SINH THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Neâu ñöôïc caùc vieäc neân laøm vaø khoâng neân laøm ñeå
giöõ veä sinh thaân theå ( HS khaù gioûi neâu ñöôïc caûm giaùc khi
bò maån ngöùa, gheû, chaáy, raän, ñau maét, muïn nhoït)
- Bieát caùch röûa maët röûa chaân tay saïch seõ (HS khaù gioûi
bieát caùch ñeà phoøng caùc beänh veà da)
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc thân thể. KN ra quyết định: nên và không
nên làm gì để bảo vệ thân thể. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt
động học tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 5 SGK .
- Xà phòng, khăn mặt , bấm móng tay.
- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ: Bảo vệ mắt và tai.
- Hãy nói các việc nên làm và không nên - Trả lời.
làm để bảo vệ mắt?
6
- Chúng ta nên làm gì không nên làm gì để
bảo vệ tai? -Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài Đôi bàn tay bé xinh. -
Gv: Cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận, - CẢ lớp hát.
ngoài đôi bàn tay, bàn chân, chúng ta luôn - Lắng nghe.
giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều
đó, hôm nay cô cùng các em học bài “Giữ
vệ sinh thân thể”.
- Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm
hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.GDKNS:
KN TỰ bẢo vỆ.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 Hs.
Cử nhóm trưởng. Gv nêu câu hỏi: - Hs làm việc theo nhóm, từng Hs
. Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch nói và bạn trong nhóm bổ sung.
thân thể, quần áo?
-Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt
động.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv cho nhóm trưởng nói trước lớp. -Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa
- Gọi Hs khác bổ sung. tay chân trước khi ăn cơm và sau
khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày,
- Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ luôn đi dép ...
da sạch sẽ. - 2 Hs nhắc lại.
Hoạt động 2: Q.sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm
và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hs quan sát các tình huống tr. 12
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? và 13 SGK. Trả lời câu hỏi:
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm -Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo.
sai? Vì sao? -Hs trả lời:
- Thôøi gian thaûo luaän (3’) Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội
đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm
tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì
7
- Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. trâu bẩn nước ao bẩn sẽ bị ngứa.
-Gọi Hs nêu tóm tắt các việc nên làm và
không nên làm. - Hs nêu kết quả.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc:
Tắm, rửa tay, rửa chân, làm móng tay vào
lúc cần làm việc đó. KNS: KN tỰ bẢo vỆ:
chăm sóc thân thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Gv ghi lên bảng: - Hs trả lời.
■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. - Hs khác bổ sung.
■Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ,
dội nước...
■Tắm xong: lau khô người.
■ Mặc qưần áo sạch.
* Chú ý: tắm nơi kín gió.
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
- Gv ghi lên bảng câu trả lời của Hs. + Rửa tay trước khi cầm thức ăn,
sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi
đi chơi về.
+ Rửa chân trước khi đi ngủ, sau
Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động. khi ở ngoài vào nhà.
- Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? - Không đi chân đất, thường
Hoạt động 4: Thực hành. xuyên tắm rửa cắt móng tay.
Mục đích: KN tự bảo vỆ: Hs biết cách rửa
tay, chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Cách tiến hành:
Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm móng tay.
- Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách
và sạch sẽ. - Theo dõi.
Bước 2: Thực hành.
- Theo dõi nhận xét. - Hs lên bảng cắt móng tay và rửa
tay ñuùng quy trình bằng chậu
4. Củng cố - dặn dò: nước và xà phòng
- Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
- Gv nhắc Hs có ý thức tự giác làm vệ sinh - 3 Hs trả lời.
cá nhân hàng ngày.
- Nhaän xeùt lôùp hoïc
8
Bài 6 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng (HS khaù, gioûi
nhaän ra söï caàn thieát phaûi giöõ veä sinh raêng mieäng)
- Biết chăm sóc răng đúng cách (HS khaù, gioûi neâu ñöôïc vieâc neân
laøm vaø khoâng neân laøm ñeå baûo veä raêng).
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc răng. KN ra quyết định: nên và không nên
làm gì để bảo vệ răng. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học
tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Hs mang bàn chải, kem đánh răng.
- Gv: +Sưu tầm 1 số tranh vẽ về răng miệng.
+Bàn chải người lớn, trẻ em. Kem đánh răng, mô hình, muối ăn,
+Chuẩn bị 10 que sạch, nhỏ dài 20cm. Hai đường kính 10cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ.:
. Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh thân - Trả lời.
thể?
. Kể những việc nên làm và không nên làm để - Trả lời.
giữa vệ sinh thân thể?
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cho Hs chơi “Ai nhanh, ai
khéo” SGV, tr.34
- Ghi tựa bài lên bảng..
a/.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Mục đích: Biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng
bị sâu, sị sún hay thiếu vệ sinh.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv hướng dẫn:
+ Hai bạn ngồi cùng bàn quay mặt vào nhỏ, - Hs làm việc theo nhóm dưới
lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem sự hướng dẫn của Gv.
răng của bạn như thế nào?(trắng đẹp hay bị
9
sâu, bị sún)?
- Gv quan sát Hs thảo luận.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về - Một số nhóm trình bày về
kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của kết quả quan sát của mình.
bạn em có bị sún, bị sâu không?
- Gv khen những em có răng khỏe, đẹp, nhắc - Quan sát, lắng nghe.
nhở những Hs có răng bị sâu, bị sún phải
chăm sóc thường xuyên.
- Cho Hs quan sát mô hình hàm răng và nêu: - Quan sát mô hình hàm răng.
Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa sẽ
bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc
chắn gọi là răng vĩnh viễn. khi các con thấy răng
mình bị lung lay phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ, ...
nhổ ngay để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc
giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và
quan trọng.
b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục đích: GDKNS: ra quyết đỊnh: HS biết
những việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ răng.
Cách tiến hành:
Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở tr 14 –15 SGK
và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng, việc nào - Hs làm việc theo nhóm dưới
làm sai? Vì sao? sự hướng dẫn của Gv.
Bước 2:
- Gọi mỗi nhóm 1 Hs trả lời, các nhóm cùng
hình bổ sung.
- GV choát baøi - Đại diện nhóm trả lời.
Nghỉ giữa tiết
c/.Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và
bảo vệ răng?
Mục đích: GDKNS: KN tự bảo vệ: Hs biết
cách chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Gv cho Hs quan sát 1 số tranh về răng (cả đẹp
và xấu) và trả lời các câu hỏi. Gv ghi bảng: -Vào buổi sáng khi ngủ dậy và
- Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt vào buổi chiều tối trước khi đi
nhất? ngủ. Vì đồ ngọt, bánh kẹo, sữa
- Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo, dễ làm răng chúng ta bị sâu
10
bánh sữa...? răng.
+ Khi răng đau hoặc lung lay chúng ta phải - Đi khám răng.
làm gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi của Gv.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ răng? - Trả lời.
- Nhắc Hs về nhà phải thường xuyên xúc
miệng, đánh răng, tiết sau mang theo bàn chải,
kem để thực hành.
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Bài 7 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
- Giuùp Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
-GDKNS:+KN tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt.
+KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách
+ Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Hs: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước.
- Gv: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng
thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
. Kể những việc em làm hàng ngày để chăm - Trả lời.
sóc và bảo vệ răng?
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài - Cả lớp hát.
“Mẹ mua cho em bàn chải xinh
11
Như các anh, em đánh răng một mình
Mẹ khen em bé mà vệ sinh
Thật đáng yêu răng ai trắng tinh”
-Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì? - Đánh răng.
Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là
tốt. Hôm nay cô trò mình cùng thực hành - Lắng nghe.
đánh răng và rửa mặt
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết
đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
-GV đưa mô hình hàm răng cho Hs quan sát - HS quan sát, 1 – 2 em lên bảng
và nói đâu là: chỉ và nói.
+ Mặt trong của răng?
+ Mặt ngoài của răng?
+ Mặt nhai của răng?
-Trước khi đánh răng , em phải làm gì? - Lấy bàn chải, kem đánh răng,
- Hằng ngày em chải răng như thế nào? ca nước.
(Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mô hình hàm - Trả lời và thực hành, các Hs
răng) khác bổ sung nếu bạn làm sai.
-Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát: - Quan sát.
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ
dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt trong, mặt ngoài, mặt
nhai của răng.
+ Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần).
+ Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm
ngược bàn chải).
* Bước 2:
- Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo - Hs thực hành theo nhóm từ 5 –
chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv 10 em.
cho Hs làm thật; nếu không có nước sạch, chổ
để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu Hs
làm các động tác)-Gv đến các nhóm hướng
dẫn, giúp đỡ.
Thư giaõn
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và
12
không nên làm gì để đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn.
- Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày. -Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS
và nhận xét bạn làm đúng hay sai
thì phải rửa mặt như thế nào.
- Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ - Rửa mặt bằng nước sạch, rửa
sinh nhất? tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay
và cổ.
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách? - Để giữ vệ sinh.
-Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng - Quan sát.
không phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em
chú ý nghe và quan sát cô làm (Gv vừa nói
vừa làm): Chúng ta phải: Chuẩn bị khăn sạch,
nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa
mặt. Dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm
mắt). Xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má,
miệng và cằm (làm đi làm lại). Dùng khăn mặt
sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác.
Vò khăn sạch và vắt khô, dùng khăn lau vành tai
và cổ. Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi
phải phơi cho thật khô.
Bước 2:
- Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho - 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs
Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp. khác quan sát và nhận xét.
- Nếu không có đủ điều kiện, gv yêu cầu Hs
làm các động tác mô phỏng từng bước như
hướng dẫn trong nhóm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào
lúc nào? - Đánh răng trước khi đi ngủ và
Kết luận: buổi sáng sau khi thức dậy.
- Gv nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi
răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp đi đâu về.
vệ sinh.
- Đối với vùng thiếu nước sạch và không có
vòi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn
mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn
phải đảm bảo hợp vệ sinh.
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
13
TIẾT 8 ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
- Hs kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt..
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước.
-GDKNS: +Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc.
+Phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình ở bài 8, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định: - Cả lớp hát.
B.Bài cũ:
Không kiểm tra..
C. Bài mới:
1- Phần Đầu: Khám Phá: Giới thiệu bài: Trò chơi
“Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Cho Hs chơi trò chơi. - Lắng nghe.
- Gv hướng dẫn cách chơi. (SGV tr.39) - CẢ lớp chơi trò chơi.
- Cho Hs bắt đầu chơi. - Chú ý.
- Gv giới thiệu bài học mới. Ghi tựa.
2-Phần hoẠt động: KẾt nối
a.Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống
thường dùng hàng ngày.
Mục đích: Hs nhận biết và kể tên những thức ăn,
đồ uống hàng ngày..
Cách tiến hành: - Hs suy nghĩ và lần lượt trả
* Bước 1: Các em hãy kể tên những thức ăn đồ lời.
uống nhà em thường dùng hàng ngày.
- Gv ghi tên những thức ăn, đồ uống mà Hs nêu
được lên bảng
* Bước 2: - Quan sát tranh SGK.
- Gv cho Hs quan sát hình ở tr.18 SGK, sau đó chỉ
và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. - Hs suy nghĩ và trả lời
- Gv hỏi:
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc
không thích ăn? - Cơm, thịt, cá, trứng, ....
14
+ Vậy muốn mau lớn, khỏe mạnh, các em cần ăn
nhiều loại thức ăn nào?
*Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em
cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,
cua, rau, hoa quả ... để có đủ các chất đường, đạm,
béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục đích: Hs biết được vì sao phải ăn uống hàng
ngày. GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm. - Mỗi nhóm 4Hs.
- Gv hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở -Hs quan sát các hình và trao
tr.19, SGK và trả lời các câu hỏi: đổi theo nhóm 4 người.
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
- Gv đi tới các nhóm để giúp đỡ.
Bước 2: -1 số Hs phát biểu trước lớp
- Gọi Hs phát biểu. theo câu hỏi GV.
- Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt - Ăn uống đủ chất hàng ngày.
chúng ta phải làm gì? -Lắng nghe.
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để
cơ thể mau lớn có sức khỏe và học tập tốt.
Nghỉ giữa tiết
c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
*Mục đích: Hs biết được hàng ngày phải ăn uống
như thế nào để có sức khỏe tốt. GDKNS: KN làm
chủ bản thân. không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc. Phát triển KN tư duy phê phán.
*Cách tiến hành: - Hs suy nghĩ thảo luận theo
-Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho Hs thảo luận: từng câu.
+ Chúng ta ăn, uống như thế nào cho đầy đủ?
+ Hàng ngày em ăn mấy bửa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước
bữa ăn chính?
+ Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh? -Hs trả lời câu hỏi.
- Gv gọi Hs trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.
Kết luận:
•Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
•Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt,
15
cá,... để có đủ chất đạm, béo, vitamin, chất khoáng.
•Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, và
chiều tối.
• Không nên ăn quà vặt, đồ ngọt trước bữa ăn chính
để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon
miệng.
• Ăn đủ chất và đúng bữa.
D. Củng cố - dặn dò: - Ăn uống đủ chất hàng
- Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải ngày.
ăn uống như thế nào?
- Nhận xét.
- Nhắc Hs vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gia
đình.
E. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
*RÚT KINH NGHIỆM
16
Tuần 9 Ngày dạy ........................................
Bài 9 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I . MỤC TIÊU:
- Hs kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
- Nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
- TỰ giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
-GDKNS:+KN tìm kiếm và xử lí thông tin; quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi
ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn.
+KN tự nhận thức: tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bài hình 9 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định: - Cả lớp hát.
B. Bài cũ:
+ Muốn cơ thể khỏe mạnh mau lớn, chúng
ta phải ăn uống như thế nào? - Ăn uống đủ chất hàng ngày.
- Kể tên những thức ăn em thường ăn uống
hằng ngày? - Cơm, thịt, cá.
- Gv nhận xét đánh giá. - Hs khác bổ sung.
C. Bài mới: - Nhận xét.
1-Phần đầu: Khám phá
* Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi: “Máy
bay đến, máy bay đi”
-Gv hướng dẫn chơi, vừa nói vừa làm mẫu. - Quan sát, lắng nghe.
+ Khi người quản trò hô “Máy bay đến”
người chơi phải ngồi xuống.
+ Khi người quản trò hô “Máy bay đi”
người chơi phải đứng lên.
- Ai làm sai sẽ bị thua
- Gv cho Hs chơi. - Hs tham gia trò chơi
- Hs nào làm sai sẽ nhảy lò cò quanh một
vòng trước lớp.
2-Phần hoẠt động: KẾt nối
- Các em có thích chơi không? Ngoài những - Chú ý lắng nghe.
lúc học tập chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các
hình thức giải trí. bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết nghỉ ngơi đúng cách.
17
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
a/.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Nhận biết được các hoạt động
hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Gv hướng dẫn - Hs từng cặp cùng nhau trao đổi
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc và kể tên các hoạt động hoặctrò
trò chơi mà em chơi hàng ngày. chơi mà các em chơi hàng ngày.
Bước 2: - Hs thảo luận và trả lời: Như đá
- Gv mời 1 số em xung phong kể cho lớp bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi
nghe tên các trò chơi của nhóm mình. đều làm cho cơ thể chúng ta khéo
léo, nhanh nhẹn khỏe mạnh hơn
nhưng nếu đá bóng vào lúc giữa
trưa trời đang nắng hoặc đi bơi
- Gv nêu câu hỏi gợi ý: khi trời lạnh, bơi lâu sẽ dễ làm
+ Em nào nói cho cả lớp biết những hoạt cho chúng ta bị cảm, ốm.
động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho - Hs trả lời.
sức khỏe?
Kết luận:
- Theo em nên chơi những trò chơi gì để có
lợi cho sức khỏe?
-Gv nhắc nhở Hs giữ an toàn trong khi chơi.
b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần
thiết cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao n/vụ và thực hiện hoạt động. - Quan sát hình.
-Giao cho Hs quan sát h.20, 21 trong SGK
theo từng nhóm 4 người, mỗi nhóm 1 hình: - Hs trao đổi, thảo luận.
Nêu câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Nêu tác dụng của hoạt động đó. - Hs phát biểu.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv gọi 1 số em trong các nhóm phát biểu.
Kết luận: - Lắng nghe.
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá
sức, cơ thể sẽ mõi mệt, lúc đó cần nghỉ ngơi
nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc không
đúng cách sẽ có hại cho sức khỏe.
- Vậy thế nào là nghỉ hơi hợp lý? - Đi chơi, giải trí, thư giản, tắm
Có nhiều cách nghỉ ngơi. Đi chơi hoặcv biển...
18
thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi
tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giản đúng cách
sẽ mau lợi sức và hoạt động sẽ tốt và có
hiệu quả hơn.
c/.Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: KNS: KN tự nhận thức: tự nhận
xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
Nhận biết các tư thế đứng sai trong họat
động hàng ngày.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Gv hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong - Quan sát.
các hình ở trang 21 SGK.
+Chỉ, nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
- Hs trao đổi theo nhóm nhỏ dưới
Bước 2: sự hướng dẫn của giáo viên.
- Gv mời đại diện vài nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm phát biểu
- Cả lớp cùng quan sát và phân
tích xem tư thế nào đúng nên học
tập tư thế nào sai nên tránh.
- Cho Hs đóng vai nói cảm giác của bản - Đóng vai và nêu cảm giác.
thân sau khi thực hiện động tác.
Kết luận:
- Gv nhắc nhở Hs nên chú ý thực hiện các tư - Lắng nghe.
thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong
các hoạt động hàng ngày.
- Nhắc nhở Hs có những sai lệch về tư thế
ngồi học... cần chú ý khắc phục.
D. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? -Khi làm việc mệt hoặc hoạt
- Dặn Hs về nhà nghỉ ngơi đúng lúc, đúng động quá sức.
chỗ.
TIẾT 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan..
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
-TỰ giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho SK.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về các họat động học tập, vui chơi Hs thu thậpđ ược và mang đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
19
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định: - Cả lớp hát.
B. Bài mới:
1. Phần mở đầu: Khám phá:
-Giới thiệu bài: Ghi tựa. -Cả lớp tham gia trò chơi.
2. Phần hoạt động: Kết nối
-Khởi động: Trò chơi: “Chi chi, chành chành”
Mục đích: Gây hào hứng cho Hs trước khi vào
học. Theo dõi, hướng dẫn hs chơi.
a/.HoẠt động 1: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về các
bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv nêu câu hỏi cho cả lớp: - Chú ý lắng nghe.
+Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những bộ phận nào? (Gv gợi ý: Cụ thể: nhận biết
về màu sắc, hình dáng, mùi vị, nóng lạnh, ... bằng
bộ phận nào?)
+Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên
bạn như thế nào?
Bước 2:
- Cho Hs xung phong hoặc chỉ định các em trả lời -Hs xung phong trả lời
từng câu hỏi. câu hỏi.
- Nếu Hs trả lời còn thiếu, gv bổ sung để các em -Hs khác bổ sung.
nhớ lại.
b/.Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề.
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các hành vi
vệ sinh hàng ngày, các hoạt động có lợi cho sức
khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và yêu -HS làm theo nhóm, dán
cầu các hs gắn tranh ảnh các em thu thập được về tranh theo yêu cầu của
các hoạt động nên làm và không nên làm. GV.
Bước 2:
- Gv cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của - Trình bày sản phẩm.
mình, giới thiệu cho cả lớp nghe.. -Các nhóm khác xem và
Kết thúc họat động: nhận xét.
- Gv khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có - Lắng nghe.
nhiều tranh, ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
20
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật
xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của
người có một giác quan bị hỏng).
-GDKNS: +KN tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình.
+KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.
+Phát triển KN hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 3 SGK.
- Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bông hoa, lọ nước hoa, quả bóng, chôm chôm, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ: Chúng ta đang lớn.
. Hỏi: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng - Cần tập thể dục, ăn uống điều
ngày các em cần làm gì? độ, giữ vệ sinh thân thể, ...
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trò chơi: Nhận biết các vật
xung quanh. - 2, 3 HS lên chơi.
*Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp.
- Gv cho HS chơi trò chơi..
*Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt
bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mô
tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đoán xem
đó là vật gì. Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
- Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua
trò chơi, chúng ta biết ngoài việc sử dụng mắt
để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể
dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự
vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
- Gv: giới thiệu tên bài học mới - HS nhắc lại
- Gv ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật
xung quanh.
Hoạt động 1: Quan sát vật thật.
1
- Quan sát tranh
Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mô
tả được 1 số vật xung quanh.
Cách tiến hành: - Chú ý lắng nghe.
* Bước 1: Gv yêu cầu: - Hs hoạt động theo cặp, quan
Quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ: sát và nói cho nhau nghe về các
to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài, ... của 1 số vật xung quanh hoặc do các em
vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp, mang theo..
bút, ... và 1 số vật Hs mang theo
* Bước 2: Gv thu kết quả quan sát: - Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs
- GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và phát biểu, Hs khác nghe, nhận
nói tên 1 số vật mà em quan sát được. xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trò của
nó trong việc nhận bieát ñöôïc caùc vaät
xung quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp
tác.
Cách tiến hành: - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
Bước 1: (4Hs), thay nhau đặt câu hỏi
- Gv hướng dẫn Hs đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm.
nhóm: - Cùng nhau thảo luận và tìm ra
+ Nhôø ñaâu baïn bieát ñöôïc maøu câu trả lời chung.
saéc cuûa vaät ?
+ … hình daùng cuûa vaät.
+ …. muøi vò cuûa vaät
+ …. vò cuûa thöùc aên.
+…moät vaät laø cöùng, meàm, saàn
suøi, mòn maøng?..
+ ….nghe ñöôïc tieáng chim hoùt,
tieáng choù suûa.
- Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng
chim hót, tiếng chó sủa ... bằng bộ phận nào?
Bước 2: Gv thu kết quả hoạt động.
- Gv gọi đại diện nhóm đứng lên nêu một trong - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một hỏi và trả lời các câu hỏi của
Hs ở nhóm khác trả lời vaø ngöôïc laïi nhóm khác.
Bước 3: Gv nêu yêu cầu:
- Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau - Nhóm 1.
đây:
+Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? - Nhóm 2.
2
+ Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta
không còn cảm giác gì? - Hs làm việc theo lớp, một số
(HS khá giỏi nêu ví dụ về những khó khăn của Hs trả lời các em khác nghe,
người có giác quan bị hỏng) nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Gv thu kết quả thảo luận.
- Gọi 1 số Hs xung phong trả lời các câu hỏi đã
thảo luận.
- Tùy trình độ của Hs, Gv có thể kết luận hoặc
cho Hs tự rút ra kết luận của phần này.
Kết luận:
Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận
biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ
phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết
đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta
phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
4. Củng cố: Chơi trò chơi: Đoán vật.
Mục đích: Hs nhận biết được các vật xung - 3 Hs lên bảng, các em khác
quanh.. làm trọng tài cho cuộc chơi.
- Các bước tiền hành:
- Bước 1: Gv dùng 3 khăn bịt mắt 3 Hs cùng 1
lúc và lần lượt cho Hs sờ, ngửi, ... 1 số vật đã
chuẩn bị. Ai đóan đúng tên sẽ thắng cuộc.
- Bước 2: Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng
thời nhắc Hs không nên sử dụng các giác quan
một cách tùy tiện, dễ mất an tòan. Chẳng hạn
không sờ vào vật nóng, sắc... không nên ngửi,
nếm các vật cay như ớt, tiêu, ...
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4 : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá,
giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví
dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai)
- GDKNS:KN tự bảo vệ: chăm sóc mắt và tai; KN ra quyết định:nên và không
nên làm gì để bảo vệ mắt và tai; phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt
động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
3
- Các hình trong bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên
quan đến mắt và tai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ.:
. Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các - Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da.
vật xung quanh?
. Để nhận biết các vật xung quanh được đầy - Cần phải bảo vệ và giữ gìn
đủ chúng ta cần làm gì? an toàn cho các giác quan.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt - CẢ lớp hát.
như mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài
mới.
Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý
“nên” hay “không nên”.
Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm
và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và
tai. GDKNS: KN ra quyết định.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Gv yêu cầu Hs: - Hs làm việc theo cặp (2Hs),
- Quan sát từng hình ở tr. 10 SGK và tập đặt 1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời
câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình. sau đó đổi ngược lại.
- Gv hướng dẫn đặt câu hỏi, giúp đỡ Hs câu
khó.
+Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi:
. Bạn nhỏ đang làm gì?
. Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
.Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
* Bước 2: - Hs làm việc theo lớp: 1 Hs
- Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các gắn tranh vào phần “nên”, 1
bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần HS gắn tranh vào phần “không
các việc nên làm và không nên làm. nên”
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận - Hs khác đặt câu hỏi như ở
(tùy theo trình độ của Hs). phần thảo luận để 2 Hs đó trả
Nghỉ giữa tiết lời.
*Hoạt động 2: QS tranh và tập đặt câu hỏi..
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm
4
và không nên làm để bảo vệ tai. GDKNS:
KN ra quyết định.
Cách tiến hành: - Hs làm việc theo nhóm nhỏ
-Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11 (4 Hs).
SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng - Tập đặt câu hỏi và thảo luận
hình. trong nhóm để tìm ra câu trả
Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1, lời theo hướng dẫn của Gv.
bên trái trong sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc đó đúng hay sai?
+ Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì
với hai bạn?
- Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên,
bên phải của trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì? - Chú ý.
- Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải
trang sách hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những
người nghe nhạc quá to?..... - Chú ý.
- Gv kết luận ý chính các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Đóng vai..
Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
GDKNS: KN giao tiếp thông qua đóng vai.
Cách tiến hành: -Hs làm việc theo nhóm (6- 8).
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo -Thảo luận về các cách xử lý
luận và phân công các bạn đóng vai theo tình và chọn ra cách xử lý hay nhất
huống sau: để phân công các bạn đóng
- Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em vai..
trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm -Tập đóng vai trong nhóm
bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì trước khi lên trình bày.
khi đó?”
- Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh
Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất
to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?” -Các nhóm lần lượt lên trình
Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các diễn.
nhóm lên trình diễn (ngắn gọn).
-Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai.
Kết luận: - Trả lời.
5
- Gv yêu cầu Hs phát biểu xem đã học được
điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật
trong những tình huống trên. - Chú ý lắng nghe.
- Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong
đóng vai.
- (HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử
lí tình huống : bụi bay vào mắt, hay kiến bò
vào tai)
4. Củng cố - dặn dò: - Trả lời.
- Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
mắt và tai. - Chú ý lắng nghe.
- Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai
và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và
bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em
có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. -Tiếp thu.
5. Nhận xét: Nhận xét tiết học.
TIẾT 5 VỆ SINH THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Neâu ñöôïc caùc vieäc neân laøm vaø khoâng neân laøm ñeå
giöõ veä sinh thaân theå ( HS khaù gioûi neâu ñöôïc caûm giaùc khi
bò maån ngöùa, gheû, chaáy, raän, ñau maét, muïn nhoït)
- Bieát caùch röûa maët röûa chaân tay saïch seõ (HS khaù gioûi
bieát caùch ñeà phoøng caùc beänh veà da)
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc thân thể. KN ra quyết định: nên và không
nên làm gì để bảo vệ thân thể. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt
động học tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 5 SGK .
- Xà phòng, khăn mặt , bấm móng tay.
- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
- Cho Hs hát - CẢ lớp hát.
2. Bài cũ: Bảo vệ mắt và tai.
- Hãy nói các việc nên làm và không nên - Trả lời.
làm để bảo vệ mắt?
6
- Chúng ta nên làm gì không nên làm gì để
bảo vệ tai? -Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài Đôi bàn tay bé xinh. -
Gv: Cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận, - CẢ lớp hát.
ngoài đôi bàn tay, bàn chân, chúng ta luôn - Lắng nghe.
giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều
đó, hôm nay cô cùng các em học bài “Giữ
vệ sinh thân thể”.
- Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm
hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.GDKNS:
KN TỰ bẢo vỆ.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 Hs.
Cử nhóm trưởng. Gv nêu câu hỏi: - Hs làm việc theo nhóm, từng Hs
. Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch nói và bạn trong nhóm bổ sung.
thân thể, quần áo?
-Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt
động.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv cho nhóm trưởng nói trước lớp. -Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa
- Gọi Hs khác bổ sung. tay chân trước khi ăn cơm và sau
khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày,
- Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ luôn đi dép ...
da sạch sẽ. - 2 Hs nhắc lại.
Hoạt động 2: Q.sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm
và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Hs quan sát các tình huống tr. 12
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? và 13 SGK. Trả lời câu hỏi:
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm -Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo.
sai? Vì sao? -Hs trả lời:
- Thôøi gian thaûo luaän (3’) Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội
đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm
tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì
7
- Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. trâu bẩn nước ao bẩn sẽ bị ngứa.
-Gọi Hs nêu tóm tắt các việc nên làm và
không nên làm. - Hs nêu kết quả.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc:
Tắm, rửa tay, rửa chân, làm móng tay vào
lúc cần làm việc đó. KNS: KN tỰ bẢo vỆ:
chăm sóc thân thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Gv ghi lên bảng: - Hs trả lời.
■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. - Hs khác bổ sung.
■Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ,
dội nước...
■Tắm xong: lau khô người.
■ Mặc qưần áo sạch.
* Chú ý: tắm nơi kín gió.
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
- Gv ghi lên bảng câu trả lời của Hs. + Rửa tay trước khi cầm thức ăn,
sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi
đi chơi về.
+ Rửa chân trước khi đi ngủ, sau
Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động. khi ở ngoài vào nhà.
- Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? - Không đi chân đất, thường
Hoạt động 4: Thực hành. xuyên tắm rửa cắt móng tay.
Mục đích: KN tự bảo vỆ: Hs biết cách rửa
tay, chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Cách tiến hành:
Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm móng tay.
- Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách
và sạch sẽ. - Theo dõi.
Bước 2: Thực hành.
- Theo dõi nhận xét. - Hs lên bảng cắt móng tay và rửa
tay ñuùng quy trình bằng chậu
4. Củng cố - dặn dò: nước và xà phòng
- Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
- Gv nhắc Hs có ý thức tự giác làm vệ sinh - 3 Hs trả lời.
cá nhân hàng ngày.
- Nhaän xeùt lôùp hoïc
8
Bài 6 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng (HS khaù, gioûi
nhaän ra söï caàn thieát phaûi giöõ veä sinh raêng mieäng)
- Biết chăm sóc răng đúng cách (HS khaù, gioûi neâu ñöôïc vieâc neân
laøm vaø khoâng neân laøm ñeå baûo veä raêng).
-GDKNS: KN tự bảo vệ: chăm sóc răng. KN ra quyết định: nên và không nên
làm gì để bảo vệ răng. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học
tẬp.
II. CHUẨN BỊ:
- Hs mang bàn chải, kem đánh răng.
- Gv: +Sưu tầm 1 số tranh vẽ về răng miệng.
+Bàn chải người lớn, trẻ em. Kem đánh răng, mô hình, muối ăn,
+Chuẩn bị 10 que sạch, nhỏ dài 20cm. Hai đường kính 10cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ.:
. Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh thân - Trả lời.
thể?
. Kể những việc nên làm và không nên làm để - Trả lời.
giữa vệ sinh thân thể?
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cho Hs chơi “Ai nhanh, ai
khéo” SGV, tr.34
- Ghi tựa bài lên bảng..
a/.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Mục đích: Biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng
bị sâu, sị sún hay thiếu vệ sinh.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv hướng dẫn:
+ Hai bạn ngồi cùng bàn quay mặt vào nhỏ, - Hs làm việc theo nhóm dưới
lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem sự hướng dẫn của Gv.
răng của bạn như thế nào?(trắng đẹp hay bị
9
sâu, bị sún)?
- Gv quan sát Hs thảo luận.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về - Một số nhóm trình bày về
kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của kết quả quan sát của mình.
bạn em có bị sún, bị sâu không?
- Gv khen những em có răng khỏe, đẹp, nhắc - Quan sát, lắng nghe.
nhở những Hs có răng bị sâu, bị sún phải
chăm sóc thường xuyên.
- Cho Hs quan sát mô hình hàm răng và nêu: - Quan sát mô hình hàm răng.
Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa sẽ
bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc
chắn gọi là răng vĩnh viễn. khi các con thấy răng
mình bị lung lay phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ, ...
nhổ ngay để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc
giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và
quan trọng.
b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục đích: GDKNS: ra quyết đỊnh: HS biết
những việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ răng.
Cách tiến hành:
Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở tr 14 –15 SGK
và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng, việc nào - Hs làm việc theo nhóm dưới
làm sai? Vì sao? sự hướng dẫn của Gv.
Bước 2:
- Gọi mỗi nhóm 1 Hs trả lời, các nhóm cùng
hình bổ sung.
- GV choát baøi - Đại diện nhóm trả lời.
Nghỉ giữa tiết
c/.Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và
bảo vệ răng?
Mục đích: GDKNS: KN tự bảo vệ: Hs biết
cách chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Gv cho Hs quan sát 1 số tranh về răng (cả đẹp
và xấu) và trả lời các câu hỏi. Gv ghi bảng: -Vào buổi sáng khi ngủ dậy và
- Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt vào buổi chiều tối trước khi đi
nhất? ngủ. Vì đồ ngọt, bánh kẹo, sữa
- Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo, dễ làm răng chúng ta bị sâu
10
bánh sữa...? răng.
+ Khi răng đau hoặc lung lay chúng ta phải - Đi khám răng.
làm gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi của Gv.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ răng? - Trả lời.
- Nhắc Hs về nhà phải thường xuyên xúc
miệng, đánh răng, tiết sau mang theo bàn chải,
kem để thực hành.
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Bài 7 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I. MỤC TIÊU:
- Giuùp Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
-GDKNS:+KN tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt.
+KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách
+ Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Hs: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước.
- Gv: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng
thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
. Kể những việc em làm hàng ngày để chăm - Trả lời.
sóc và bảo vệ răng?
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài - Cả lớp hát.
“Mẹ mua cho em bàn chải xinh
11
Như các anh, em đánh răng một mình
Mẹ khen em bé mà vệ sinh
Thật đáng yêu răng ai trắng tinh”
-Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì? - Đánh răng.
Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là
tốt. Hôm nay cô trò mình cùng thực hành - Lắng nghe.
đánh răng và rửa mặt
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết
đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
-GV đưa mô hình hàm răng cho Hs quan sát - HS quan sát, 1 – 2 em lên bảng
và nói đâu là: chỉ và nói.
+ Mặt trong của răng?
+ Mặt ngoài của răng?
+ Mặt nhai của răng?
-Trước khi đánh răng , em phải làm gì? - Lấy bàn chải, kem đánh răng,
- Hằng ngày em chải răng như thế nào? ca nước.
(Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mô hình hàm - Trả lời và thực hành, các Hs
răng) khác bổ sung nếu bạn làm sai.
-Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát: - Quan sát.
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ
dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt trong, mặt ngoài, mặt
nhai của răng.
+ Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần).
+ Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm
ngược bàn chải).
* Bước 2:
- Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo - Hs thực hành theo nhóm từ 5 –
chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv 10 em.
cho Hs làm thật; nếu không có nước sạch, chổ
để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu Hs
làm các động tác)-Gv đến các nhóm hướng
dẫn, giúp đỡ.
Thư giaõn
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và
12
không nên làm gì để đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn.
- Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày. -Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS
và nhận xét bạn làm đúng hay sai
thì phải rửa mặt như thế nào.
- Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ - Rửa mặt bằng nước sạch, rửa
sinh nhất? tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay
và cổ.
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách? - Để giữ vệ sinh.
-Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng - Quan sát.
không phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em
chú ý nghe và quan sát cô làm (Gv vừa nói
vừa làm): Chúng ta phải: Chuẩn bị khăn sạch,
nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa
mặt. Dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm
mắt). Xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má,
miệng và cằm (làm đi làm lại). Dùng khăn mặt
sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác.
Vò khăn sạch và vắt khô, dùng khăn lau vành tai
và cổ. Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi
phải phơi cho thật khô.
Bước 2:
- Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho - 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs
Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp. khác quan sát và nhận xét.
- Nếu không có đủ điều kiện, gv yêu cầu Hs
làm các động tác mô phỏng từng bước như
hướng dẫn trong nhóm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào
lúc nào? - Đánh răng trước khi đi ngủ và
Kết luận: buổi sáng sau khi thức dậy.
- Gv nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi
răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp đi đâu về.
vệ sinh.
- Đối với vùng thiếu nước sạch và không có
vòi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn
mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn
phải đảm bảo hợp vệ sinh.
5. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
13
TIẾT 8 ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
- Hs kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt..
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước.
-GDKNS: +Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc.
+Phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình ở bài 8, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định: - Cả lớp hát.
B.Bài cũ:
Không kiểm tra..
C. Bài mới:
1- Phần Đầu: Khám Phá: Giới thiệu bài: Trò chơi
“Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Cho Hs chơi trò chơi. - Lắng nghe.
- Gv hướng dẫn cách chơi. (SGV tr.39) - CẢ lớp chơi trò chơi.
- Cho Hs bắt đầu chơi. - Chú ý.
- Gv giới thiệu bài học mới. Ghi tựa.
2-Phần hoẠt động: KẾt nối
a.Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống
thường dùng hàng ngày.
Mục đích: Hs nhận biết và kể tên những thức ăn,
đồ uống hàng ngày..
Cách tiến hành: - Hs suy nghĩ và lần lượt trả
* Bước 1: Các em hãy kể tên những thức ăn đồ lời.
uống nhà em thường dùng hàng ngày.
- Gv ghi tên những thức ăn, đồ uống mà Hs nêu
được lên bảng
* Bước 2: - Quan sát tranh SGK.
- Gv cho Hs quan sát hình ở tr.18 SGK, sau đó chỉ
và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. - Hs suy nghĩ và trả lời
- Gv hỏi:
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc
không thích ăn? - Cơm, thịt, cá, trứng, ....
14
+ Vậy muốn mau lớn, khỏe mạnh, các em cần ăn
nhiều loại thức ăn nào?
*Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em
cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,
cua, rau, hoa quả ... để có đủ các chất đường, đạm,
béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể.
b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục đích: Hs biết được vì sao phải ăn uống hàng
ngày. GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Chia nhóm, 4hs/nhóm. - Mỗi nhóm 4Hs.
- Gv hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở -Hs quan sát các hình và trao
tr.19, SGK và trả lời các câu hỏi: đổi theo nhóm 4 người.
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
- Gv đi tới các nhóm để giúp đỡ.
Bước 2: -1 số Hs phát biểu trước lớp
- Gọi Hs phát biểu. theo câu hỏi GV.
- Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt - Ăn uống đủ chất hàng ngày.
chúng ta phải làm gì? -Lắng nghe.
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để
cơ thể mau lớn có sức khỏe và học tập tốt.
Nghỉ giữa tiết
c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
*Mục đích: Hs biết được hàng ngày phải ăn uống
như thế nào để có sức khỏe tốt. GDKNS: KN làm
chủ bản thân. không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc. Phát triển KN tư duy phê phán.
*Cách tiến hành: - Hs suy nghĩ thảo luận theo
-Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho Hs thảo luận: từng câu.
+ Chúng ta ăn, uống như thế nào cho đầy đủ?
+ Hàng ngày em ăn mấy bửa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước
bữa ăn chính?
+ Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh? -Hs trả lời câu hỏi.
- Gv gọi Hs trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.
Kết luận:
•Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
•Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt,
15
cá,... để có đủ chất đạm, béo, vitamin, chất khoáng.
•Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, và
chiều tối.
• Không nên ăn quà vặt, đồ ngọt trước bữa ăn chính
để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon
miệng.
• Ăn đủ chất và đúng bữa.
D. Củng cố - dặn dò: - Ăn uống đủ chất hàng
- Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải ngày.
ăn uống như thế nào?
- Nhận xét.
- Nhắc Hs vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gia
đình.
E. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
*RÚT KINH NGHIỆM
16
Tuần 9 Ngày dạy ........................................
Bài 9 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I . MỤC TIÊU:
- Hs kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
- Nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
- TỰ giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
-GDKNS:+KN tìm kiếm và xử lí thông tin; quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi
ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn.
+KN tự nhận thức: tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bài hình 9 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định: - Cả lớp hát.
B. Bài cũ:
+ Muốn cơ thể khỏe mạnh mau lớn, chúng
ta phải ăn uống như thế nào? - Ăn uống đủ chất hàng ngày.
- Kể tên những thức ăn em thường ăn uống
hằng ngày? - Cơm, thịt, cá.
- Gv nhận xét đánh giá. - Hs khác bổ sung.
C. Bài mới: - Nhận xét.
1-Phần đầu: Khám phá
* Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi: “Máy
bay đến, máy bay đi”
-Gv hướng dẫn chơi, vừa nói vừa làm mẫu. - Quan sát, lắng nghe.
+ Khi người quản trò hô “Máy bay đến”
người chơi phải ngồi xuống.
+ Khi người quản trò hô “Máy bay đi”
người chơi phải đứng lên.
- Ai làm sai sẽ bị thua
- Gv cho Hs chơi. - Hs tham gia trò chơi
- Hs nào làm sai sẽ nhảy lò cò quanh một
vòng trước lớp.
2-Phần hoẠt động: KẾt nối
- Các em có thích chơi không? Ngoài những - Chú ý lắng nghe.
lúc học tập chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các
hình thức giải trí. bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết nghỉ ngơi đúng cách.
17
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
a/.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục đích: Nhận biết được các hoạt động
hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Gv hướng dẫn - Hs từng cặp cùng nhau trao đổi
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc và kể tên các hoạt động hoặctrò
trò chơi mà em chơi hàng ngày. chơi mà các em chơi hàng ngày.
Bước 2: - Hs thảo luận và trả lời: Như đá
- Gv mời 1 số em xung phong kể cho lớp bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi
nghe tên các trò chơi của nhóm mình. đều làm cho cơ thể chúng ta khéo
léo, nhanh nhẹn khỏe mạnh hơn
nhưng nếu đá bóng vào lúc giữa
trưa trời đang nắng hoặc đi bơi
- Gv nêu câu hỏi gợi ý: khi trời lạnh, bơi lâu sẽ dễ làm
+ Em nào nói cho cả lớp biết những hoạt cho chúng ta bị cảm, ốm.
động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho - Hs trả lời.
sức khỏe?
Kết luận:
- Theo em nên chơi những trò chơi gì để có
lợi cho sức khỏe?
-Gv nhắc nhở Hs giữ an toàn trong khi chơi.
b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần
thiết cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao n/vụ và thực hiện hoạt động. - Quan sát hình.
-Giao cho Hs quan sát h.20, 21 trong SGK
theo từng nhóm 4 người, mỗi nhóm 1 hình: - Hs trao đổi, thảo luận.
Nêu câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Nêu tác dụng của hoạt động đó. - Hs phát biểu.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv gọi 1 số em trong các nhóm phát biểu.
Kết luận: - Lắng nghe.
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá
sức, cơ thể sẽ mõi mệt, lúc đó cần nghỉ ngơi
nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc không
đúng cách sẽ có hại cho sức khỏe.
- Vậy thế nào là nghỉ hơi hợp lý? - Đi chơi, giải trí, thư giản, tắm
Có nhiều cách nghỉ ngơi. Đi chơi hoặcv biển...
18
thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi
tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giản đúng cách
sẽ mau lợi sức và hoạt động sẽ tốt và có
hiệu quả hơn.
c/.Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: KNS: KN tự nhận thức: tự nhận
xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
Nhận biết các tư thế đứng sai trong họat
động hàng ngày.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Gv hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong - Quan sát.
các hình ở trang 21 SGK.
+Chỉ, nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
- Hs trao đổi theo nhóm nhỏ dưới
Bước 2: sự hướng dẫn của giáo viên.
- Gv mời đại diện vài nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm phát biểu
- Cả lớp cùng quan sát và phân
tích xem tư thế nào đúng nên học
tập tư thế nào sai nên tránh.
- Cho Hs đóng vai nói cảm giác của bản - Đóng vai và nêu cảm giác.
thân sau khi thực hiện động tác.
Kết luận:
- Gv nhắc nhở Hs nên chú ý thực hiện các tư - Lắng nghe.
thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong
các hoạt động hàng ngày.
- Nhắc nhở Hs có những sai lệch về tư thế
ngồi học... cần chú ý khắc phục.
D. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? -Khi làm việc mệt hoặc hoạt
- Dặn Hs về nhà nghỉ ngơi đúng lúc, đúng động quá sức.
chỗ.
TIẾT 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan..
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
-TỰ giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho SK.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về các họat động học tập, vui chơi Hs thu thậpđ ược và mang đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
19
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định: - Cả lớp hát.
B. Bài mới:
1. Phần mở đầu: Khám phá:
-Giới thiệu bài: Ghi tựa. -Cả lớp tham gia trò chơi.
2. Phần hoạt động: Kết nối
-Khởi động: Trò chơi: “Chi chi, chành chành”
Mục đích: Gây hào hứng cho Hs trước khi vào
học. Theo dõi, hướng dẫn hs chơi.
a/.HoẠt động 1: Thảo luận cả lớp.
Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về các
bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv nêu câu hỏi cho cả lớp: - Chú ý lắng nghe.
+Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những bộ phận nào? (Gv gợi ý: Cụ thể: nhận biết
về màu sắc, hình dáng, mùi vị, nóng lạnh, ... bằng
bộ phận nào?)
+Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên
bạn như thế nào?
Bước 2:
- Cho Hs xung phong hoặc chỉ định các em trả lời -Hs xung phong trả lời
từng câu hỏi. câu hỏi.
- Nếu Hs trả lời còn thiếu, gv bổ sung để các em -Hs khác bổ sung.
nhớ lại.
b/.Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề.
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các hành vi
vệ sinh hàng ngày, các hoạt động có lợi cho sức
khỏe.
Cách tiến hành:
Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và yêu -HS làm theo nhóm, dán
cầu các hs gắn tranh ảnh các em thu thập được về tranh theo yêu cầu của
các hoạt động nên làm và không nên làm. GV.
Bước 2:
- Gv cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của - Trình bày sản phẩm.
mình, giới thiệu cho cả lớp nghe.. -Các nhóm khác xem và
Kết thúc họat động: nhận xét.
- Gv khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có - Lắng nghe.
nhiều tranh, ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
20