Giáo án tự nhiên xã hội lớp 1 cả năm tích hợp kns bộ 3
- 72 trang
- file .doc
Tuần 1
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
A. Mục tiêu:
Sau bài học này,HS biết:
-Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
-Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.
-Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -Hát tập thể
2.Kiểm tra:
-Gvkiểm tra sách ,vở bài tập -HS để lên bàn
3.Bài mới:
-GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1:Quan sát tranh
*Mục tiêu:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của
cơ thể
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ -HS làm việc theo hướng dẫn
phận bên ngoài của cơ thể? của GV
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-Gvtreo tranh và gọi HS xung phong lên bảng -Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ
-Động viên các em thi đua nói vừa nêu tên các bộ phận bên
Hoạt động 2:Quan sát tranh ngoài của cơ thể.
*Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động và các bộ
phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phàn
chính:đầu,mình,tayvà chân.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
-GV nêu:
. Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn
trong từng hình đang làm gì? -Từng cặp quan sát và thảo luận
.Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy
phần?
-1-
Bước 2:Hoạt động cả lớp -Đại diện nhóm lên biểu diễn lại
-GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của các hoạt động của các bạn trong
đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình. tranh
-GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần?
*Kết luận: -HS theo dõi
-Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp
ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3:Tập thể dục
*Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể
*Cách tiến hành:
Bước1: -HS học lời bài hát
-GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi. -HS theo dõi
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát. -1 HS lên làm mẫu
Bước 3:Goi một HS lên thực hiện để cả lớp làm -Cả lớp tập
theo
-Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
*Kết luận:Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần
tập thể dục hàng ngày. -HS nêu
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập
thể dục.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
-2-
Tuần 2 Ngày dạy : 13-9-2006
BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau,có người cao hơn,có
người thấp hơn,có người béo hơn,… đó là bình thường.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 2 SGK phóng to
-Vở bài tậpTN-XH bài 2
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -Chơi trò chơi vật taytheo
2.Bài mới: nhóm.
-GV kết luận bài để giới thiệu: Các em cùng độ tuổi
nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao
hơn, có em thấp hơn…hiện tượng đó nói lên điều gì?
Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
Hoạt động 1:Làm việc với sgk
*Mục tiêu:HS biết sức lớn của các em thể hiện ở
chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở -HS làm việc theo từng cặp:q/s
trang 6 SGKvà nói với nhau những gì các em quan và trao đổi với nhau nội dung
sát được. từng hình.
-GV có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh trả lời.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp - HS đứng lên nói về những gì
-Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các các em đã quan sát
em đã quan sát được -Các nhóm khác bổ sung
*Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng -HS theodõi
ngày,hàng tháng về cân nặng,chiều cao,về các hoạt
động vận động(biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi …)và
sự hiểu biết(biết lạ,biết quen,biết nói …)
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn,nặng hơn,học được
nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn …
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:
-3-
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng
lớp.
-Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn
toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn
chậm hơn
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv chia nhóm -Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát tự quan sát
xem bạn nào cao hơn
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai
to hơn
-Quan sát xem ai béo,ai gầy.
Bước 2:
-GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy -HS phát biểu theo suy nghĩ của
chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có cá nhân
giống nhau không?
*Kết luận: -HS theo dõi
-Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc
không giống nhau.
-Các em cần chú ý ăn uống điều độ;giữ gìn sức -HS vẽ
khoẻ,không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
*Mục tiêu:HS vẽ được các bạn trong nhóm
*Cách tiến hành:
-Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập
thể dục.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
-4-
Tuần 3 Ngày dạy : 20-9-2006
BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
-Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các
vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước
lạnh …
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi:nhận biết các
* Cách tiến hành: vật xung quanh
- Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào -2-3HS lên chơi
tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái
gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc.
2.Bài mới:
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi -HS theo dõi
chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận
biết các vật,còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ
thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung
quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
*Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát và nói về hình
dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn …của -HS làm việc theo từng cặp
các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình quan sát và nói cho nhau nghe
(hoặc vật thật )
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:
-GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được - HS đứng lên nói về những gì
( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư các em đã quan sát
-5-
nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi …) -Các em khác bổ sung
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc
nhận biết thế giới xung quanh.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv hướng dẫn Hscách đặt câu hỏiđể thảo luận trong -HS thay phiên nhau tập đặt
nhóm: câu hỏi và trả lời.
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần
sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh …?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót,hay tiếng
chó sủa?
Bước 2:
-GV cho HS xung phong trả lời -HS trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo -HS trả lời
luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất
hết cảm giác?
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính -HS theo dõi
giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận
biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những
giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được -HS trả lời
đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần
phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ
thể.
3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
-6-
Tuần 4 Ngày dạy : 27-9-2006
BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
-Tự giác thựchành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giư mắt và tai sạch sẽ.
C. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 4 SGK
-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: - Cả lớp hát bài:Rửa mặt như
2.Bài mới: mèo
-GVGiới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên
làm để bảo vệ mắt .
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 -HS hỏi và trả lời theo hướng
SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dẫn của GV
dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình
vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai?
chúng ta có nên học tập bạn đó không?
-GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2: -HS theo dõi
-GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lểntình
bày trước lớp
* Kết luận:Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào
-7-
mắt
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên
làm để bảo vệ tai -HS thay phiên nhau tập đặt câu
*Cách tiến hành: hỏi và trả lời.
Bước 1:
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu
hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
. Hai bạn đang làm gì?
, Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? -HS trả lời
Bước 2: -HS trả lời
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo
luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất
hết cảm giác? -HS theo dõi
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính
giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận
biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những
giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được -HS trả lời
đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng tacanf
phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ
thể.
3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
-8-
Tuần 5 Ngày dạy : 4-10-2006
BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH THÂN THỂ
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Các việc nên làm và không nên làm để cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh .
-Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ cơ thể luôn sạch sẽ.
D. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 4 SGK
-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến giữ vệ sinh
thân thể.
C. Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra bài cũ
- Tiết học trước các con học bài gì?
- Muốn bảo vệ mắt con phải làm gì?
- Muốn bảo vệ tai con làm như thế nào?
- Nhận xét bài cũ .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: - Cả lớp hát bài:Rửa mặt như
2.Bài mới: mèo
-GVGiới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
GV cho cả lớp khám tay
GV theo dõi HS thực hiện
Tuyên dương những bạn tay sạch
- GV cho HS thảo luận nhóm 4( Nội dung thảo
luận HS nhớ lại những việc mình đã làm đễ cho
cơ thể sạch sẽ)
GV theo dõi HS thực hiện .
Bước 2
Đại diện một số em lên trình bày. HS nêu lại những việc đã làm
để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh
- GV theo dõi sửa sai là:
-9-
- Tắm rửa,gội đầu, thay quần
GV kết luận : Muốn cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, áo, cắt móng tay,móng chân,
sạch sẽ các con cần phải thường xuyên tắm rửa , …
thay quần áo,cắt móng tay ,móng chân…
HĐ2 : Làm việc với SGK -HS theo dõi
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để giữ da , cơ thể luôn sạch sẽ
*Cách tiến hành: Bước 1:
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt
câu hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
. Hai bạn đang làm gì?
, Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2:
-GV cho HS xung phong trả lời -HS thay phiên nhau tập đặt
câu hỏi và trả lời.
- Đại diện một số em lên trả
lời.
- Hình 1: Bạn đang còn tắm
- Hình2: 2 bạn dã đầy đủ đồ
ấm di học
- Hình 3: 1 bạn chải tóc
* Kết luận: - Hình 4: 1 bạn đi học chân
Muốn cho cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh các không mang dép.
con nên: tắm rửa thường xuyên, mặc đủ ấm , - Hình 5: 1 bạn đang tắm
không tắm những nơi nước bẩn. cùng với trâu ở hồ:
HĐ3: Thảo luận chung :
Mục tiêu: Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh
như tắm ,rửa tay , … biết làm vào lúc nào.
Cách tiến hành
Bước 1
GV nêu
- Hãy nêu các việc làm cần thiết khi tắm
- GV theo dõi HS nêu
GV kết luận:
Trước khi tắm các con cần chuẩn bị nước , xà
bông, khăn tắm , áo quần ,
- Tắm xong lau khô người . Chú ý khi tắm cần -HS trả lời
tắm nơi kín gió.
- Bước 2
Khi nào ta nên rửa tay?
- Khi nào ta nên rửa chân?
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành: -HS theo dõi
- 10 -
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học HS nêu
- Vừa rồi các con học bài gì?
Hãy nêu lại những việc nên làm để cho cơ thể
luôn sạch sẽ ?
Hãy nêu những việc không nên làm để cho cơ
thể luôn sạch sẽ.
GV nhận xét HS trả lời HS trả lời
Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tuần 6 Ngày dạy : 11-10-
2006
Bài 6: Chăm Sóc và Bảo Vệ Răng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm
răng trắng đẹp
2. Kỹ năng: Chăm sóc răng đúng cách
3. Thái độ: Tự giác súc miệng hàng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Giữ vệ sinh thân thể)
- 1 bạn cho cô biết: Khi nào con rửa tay? (Rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi vệ sinh)
Khi nào con rửa chân
- Muốn cho cơ thể sạch sẽ con làm gì? (Tắm, gội, rửa chân tay…)
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai khéo
Mục tiêu: Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo.
Cách tiến hành
- GV nêu luật chơi kết hợp hướng dẫn HS chơi - Mỗi đội cử 4 em, mỗi em ngậm 1
que bằng giấy, em đầu hàng có 1
vòng tròn bằng tre. GV cho HS
chuyển vòng tròn đó cho bạn thứ
- 11 -
Theo dõi HS chơi 2…
- Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng nêu rõ lý HS tiến hành chơi
do (chú ý vai trò của răng). Vậy để hàm răng trắng
chắc như thế nào chúng ta cùng học bài: “Chăm sóc
răng miệng”
HĐ2: Quan sát răng
Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ, trắng, đều.
Cách tiến hành: Từng người quan sát hàm răng của
nhau - HS làm việc theo cặp
- GV theo dõi: - HS quay mặt vào nhau, lần lượt
- Bước 2: Hoạt động chung - Xem răng bạn như thế nào?
+ Đại diện nhóm nào cho cô biết: Răng bạn nào - HS tiến hành quan sát
trắng và đều - Đại diện nêu 3 em răng trắngnhất
+ GV gọi 3 em lên phỏng vấn: Con có bí quyết gì lên.
mà răng trắng như vậy?
+ Trong lớp bạn nào răng sún? - Mời 2 em lên cười cho cả lớp thấy.
+ Vì sao răng con lại sún? - Vì con thay răng.
+ Răng của bạn đang trong thời kỳ thay răng chứ
không phải răng bị sâu.
+ GV kết luận: Hàm răng trẻ em có 20 chiếc gọi là
răng sửa. Đến 6-7 tuổi răng sửa được thay răng mới
gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn này bị sâu
không bao giờ mọc lại, vì vậy các con phải biết chăm
sóc và bảo vệ răng.
+ Giới thiệu bộ răng: Bàn chải người lớn, trẻ em,
nước muối, nước súc miệng để chăm sóc răng.
HĐ3: Làm việc với SGK - Thực hiện quan sát cá nhân: 2’
Mục tiêu: HS biết nên và không nên làm gì để bảo
vệ răng.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát các hình
14-15 SGK những việc làm nào đúng? Những việc - Đại diện 1 số HS lên trình bày theo
làm nào sai? nội dung từng tranh.
- GV cho lớp thảo luận chung
- GV treo tranh lớn -HS đọc không nên ăn các đồ cứng
- GV chốt lại nội dung từng tranh
- Vậy qua nội dung 4 bức tranh này ta nên và không
nên làm cái gì?
- GV kết luận: Nên đánh răng, súc miệng, đến bác
sĩ khám đúng định kỳ.
HĐ4:
Củng cố bài học: Vừa rồi các con học bài gì?
- 12 -
- Mỗi ngày các con đánh răng ít nhất mấy lần?
- Muốn cho răng chắc khoẻ con phải ăn uống như
thế nào?
Nhận xét tiết học:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 7 Ngày dạy : 18-10-
2006
Bài 7:Thực hành đánh răng-rửa mặt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và rửa mặt đúng cách
2. Kỹ năng: Chăm sóc răng đúng cách
3. Thái độ: Ap dụng vào làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mô hình răng
- HS: Bàn chải, ca đựng nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Chăm sóc và bảo vệ răng)
- Hằng ngày các con đánh răng vào lúc nào? Mấy lần? (Con đánh răng 2 lần: buổi sáng
và sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi
đi ngủ)
- Để đánh răng trắng và khoẻ các con phải làm gì? (Con đánh răng và súc miệng,
không ăn bánh kẹo vào buổi tối, không
ăn đồ cứng)
- 13 -
- GV nhận xét ghi điểm A và A+
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: “Thực hành đánh răng”
HĐ1: Thực hành đánh răng
Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm
răng và nói cho cô biết: - HS quan sát
+ Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng - HS 4 em lên chỉ.
+ Hằng ngày em quen chai răng như thế nào?
- GV cho 5 em lên chải thử
- GV làm mẫu cho HS thấy: - Lớp theo dõi nhận xét.
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng nơi quy định
Bước 2: GV đến và giúp HS - HS lần lượt thực hành.
HĐ2: Thực hành rửa mặt
Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách.
Cách tiến hành: Ai có thể cho cô biết, con rửa mặt
như thế nào? - HS nêu và thực hành
- Lớp theo dõi và nhận xét
GV hướng dẫn:
- Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước. Dùng
hai bàn tay sạch hứng vòi nước sạch để rửa
- Dùng khăn mặt sạch để lau.
- Vò khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
- Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà bông và phơi - HS thực hành
- GV quan sát
HĐ3:Củng cố bài học:
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học.
Cách tiến hành
- Vừa rồi các con học bài gì? HS trả lời
- Con đánh răng như thế nào?
- Con rửa mặt như thế nào?
Nhận xét tiết học:
- 14 -
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Ngày dạy : 25-10-
2006
Bài 8:Ăn uống hàng ngày
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ
2. Kỹ năng: Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng)
- Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (Ít nhất 2 lần)
- Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
+
- GV nhận xét ghi điểm A và A
3. Bài mới:
- 15 -
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước
ăn cỏ vào hang”
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
Cách tiến hành:
- GV vừa hướng dẫn vừa nói: - HS có thể cùng làm theo cô
+ Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy
tượng trưng cho tai thỏ
+ Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay
của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+ Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang
chụm vào nhau lên gần miệng.
+ Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
- GV cho lớp thực hiện
- GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng - HS thực hiện 3, 4 lần.
HĐ2: - Hoạt động chung.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ
uống các con thường ăn uống hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức HS nêu.
ăn gì?
- GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
- GV cho HS quan sát các hình ở SGK
- HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: An nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho - Đánh dấu những thức ăn mà các
sức khoẻ , mau lớn. HS đã ăn và thích ăn.
HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng
ngày - SGK
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1
- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? bạn trả lời.
- Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
- Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
- Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? - Lớp theo dõi.
GV cho lớp thảo luận chung
- 1 số em đứng lên trả lời.
- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ
chất và điều độ để mau lớn.
HĐ4:Củng cố bài học:
- 16 -
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học HS trả lời
Cách tiến hành.
- Hãy nêu tên bài học hôm nay?
- Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
- Mỗi ngày các con ăn mấy bữa?
- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất
và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 9 Ngày dạy : 1-11-
2006
Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết kể những hoạt động mà em thích.
2. Kỹ năng: Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết đi đứng và ngồi học đúng
tư thế
3. Thái độ: Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- 17 -
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (An uống hàng ngày)
- Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? (HS nêu)
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
Mục tiêu: HS nắm được một số lât giao thông đơn
giản
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu
- Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2
tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay
dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
- Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay.
- Ai làm sai sẽ bị thua.
HĐ2: Trò chơi
Mục tiêu: HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi
có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi.
Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò - Nói với bạn tên các trò chơi mà
chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ. các con hay chơi hằng ngày
Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò
chơi cuả nhóm mình
- Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm - HS nêu lên
mình - HS nêu
- Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có
hại?
Kết luận:
- Các con chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ
là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu. - Làm việc với SGK
HĐ3:Làm việc với SGK - HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho nói tên toàn hình
sức khoẻ. - Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy
Cách tiến hành: dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi
Bước 1:Cho HS lấy SGK ra - Trang 21: tắm biển, học bài
- Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn.
- GV theo dõi HS trả lời.
- 18 -
- GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động
quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho - Quan sát nhóm đôi.
lại sức.
HĐ4: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong - Quan sát các tư thế đi đứng, ngồi
hoạt động hằng ngày - Bạn áo vàng ngồi đúng
Cách tiến hành - Bạn đi đầu sai tư thế
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
- HS nêu
GV kết luận:
- Các con ngồi học và đi đứng đúng tư thế. Để tránh
cong và vẹo cột sống.
Củng cố bài học:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích.
Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng
tư thế.
- Chơi các trò chơi có ích.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Thứ ba
Tuần 10 Ngày dạy : 8-11-2006
Bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ
- 19 -
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và
các giác quan.
2. Kỹ năng: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ
tốt.
3. Thái độ: Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức
khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì? (Hoạt động
và nghỉ ngơi)
- Em hãy nêu những hoạt động có ích cho sức khỏe? (HS nêu khoảng 4 em)
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu trò chơi khởi động:
“Chi chi, chành chành”
Mục đích: Gây hứng thú trong tiết học. - HS chơi
HĐ1: Thảo luận chung - Thảo luận chung.
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ
phận của cơ thể và các giác quan.
Tiến hành:
- GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ - HS nêu
thể. - Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn…
- Đầu, mình, tay và chân
- Cơ thể người gồm có mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những giác quan nào? - Đôi mắt.
- Về màu sắc? - Nhờ tai
- Về âm thanh? - Nhờ lưỡi
- Về mùi vị? - Nhờ da
- Nóng lạnh
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn HS trả lời
như thế nào?
Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ
mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan - HS nhớ và kể lại những việc làm
sạch sẽ. vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.
HĐ2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh
- 20 -
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
A. Mục tiêu:
Sau bài học này,HS biết:
-Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
-Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.
-Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -Hát tập thể
2.Kiểm tra:
-Gvkiểm tra sách ,vở bài tập -HS để lên bàn
3.Bài mới:
-GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1:Quan sát tranh
*Mục tiêu:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của
cơ thể
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ -HS làm việc theo hướng dẫn
phận bên ngoài của cơ thể? của GV
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-Gvtreo tranh và gọi HS xung phong lên bảng -Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ
-Động viên các em thi đua nói vừa nêu tên các bộ phận bên
Hoạt động 2:Quan sát tranh ngoài của cơ thể.
*Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động và các bộ
phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phàn
chính:đầu,mình,tayvà chân.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
-GV nêu:
. Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn
trong từng hình đang làm gì? -Từng cặp quan sát và thảo luận
.Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy
phần?
-1-
Bước 2:Hoạt động cả lớp -Đại diện nhóm lên biểu diễn lại
-GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của các hoạt động của các bạn trong
đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình. tranh
-GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần?
*Kết luận: -HS theo dõi
-Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp
ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3:Tập thể dục
*Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể
*Cách tiến hành:
Bước1: -HS học lời bài hát
-GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi. -HS theo dõi
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát. -1 HS lên làm mẫu
Bước 3:Goi một HS lên thực hiện để cả lớp làm -Cả lớp tập
theo
-Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
*Kết luận:Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần
tập thể dục hàng ngày. -HS nêu
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập
thể dục.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
-2-
Tuần 2 Ngày dạy : 13-9-2006
BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau,có người cao hơn,có
người thấp hơn,có người béo hơn,… đó là bình thường.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 2 SGK phóng to
-Vở bài tậpTN-XH bài 2
C.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -Chơi trò chơi vật taytheo
2.Bài mới: nhóm.
-GV kết luận bài để giới thiệu: Các em cùng độ tuổi
nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao
hơn, có em thấp hơn…hiện tượng đó nói lên điều gì?
Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
Hoạt động 1:Làm việc với sgk
*Mục tiêu:HS biết sức lớn của các em thể hiện ở
chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở -HS làm việc theo từng cặp:q/s
trang 6 SGKvà nói với nhau những gì các em quan và trao đổi với nhau nội dung
sát được. từng hình.
-GV có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh trả lời.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp - HS đứng lên nói về những gì
-Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các các em đã quan sát
em đã quan sát được -Các nhóm khác bổ sung
*Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng -HS theodõi
ngày,hàng tháng về cân nặng,chiều cao,về các hoạt
động vận động(biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi …)và
sự hiểu biết(biết lạ,biết quen,biết nói …)
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn,nặng hơn,học được
nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn …
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:
-3-
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng
lớp.
-Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn
toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn
chậm hơn
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv chia nhóm -Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát tự quan sát
xem bạn nào cao hơn
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai
to hơn
-Quan sát xem ai béo,ai gầy.
Bước 2:
-GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy -HS phát biểu theo suy nghĩ của
chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có cá nhân
giống nhau không?
*Kết luận: -HS theo dõi
-Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc
không giống nhau.
-Các em cần chú ý ăn uống điều độ;giữ gìn sức -HS vẽ
khoẻ,không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
*Mục tiêu:HS vẽ được các bạn trong nhóm
*Cách tiến hành:
-Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập
thể dục.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
-4-
Tuần 3 Ngày dạy : 20-9-2006
BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
-Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các
vật xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước
lạnh …
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi:nhận biết các
* Cách tiến hành: vật xung quanh
- Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào -2-3HS lên chơi
tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái
gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc.
2.Bài mới:
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi -HS theo dõi
chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận
biết các vật,còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ
thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung
quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
*Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát và nói về hình
dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn …của -HS làm việc theo từng cặp
các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình quan sát và nói cho nhau nghe
(hoặc vật thật )
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:
-GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được - HS đứng lên nói về những gì
( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư các em đã quan sát
-5-
nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi …) -Các em khác bổ sung
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
*Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc
nhận biết thế giới xung quanh.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-Gv hướng dẫn Hscách đặt câu hỏiđể thảo luận trong -HS thay phiên nhau tập đặt
nhóm: câu hỏi và trả lời.
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần
sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh …?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót,hay tiếng
chó sủa?
Bước 2:
-GV cho HS xung phong trả lời -HS trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo -HS trả lời
luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất
hết cảm giác?
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính -HS theo dõi
giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận
biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những
giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được -HS trả lời
đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần
phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ
thể.
3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
-6-
Tuần 4 Ngày dạy : 27-9-2006
BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
-Tự giác thựchành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giư mắt và tai sạch sẽ.
C. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 4 SGK
-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: - Cả lớp hát bài:Rửa mặt như
2.Bài mới: mèo
-GVGiới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên
làm để bảo vệ mắt .
*Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 -HS hỏi và trả lời theo hướng
SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dẫn của GV
dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình
vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai?
chúng ta có nên học tập bạn đó không?
-GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2: -HS theo dõi
-GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lểntình
bày trước lớp
* Kết luận:Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào
-7-
mắt
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên
làm để bảo vệ tai -HS thay phiên nhau tập đặt câu
*Cách tiến hành: hỏi và trả lời.
Bước 1:
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu
hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
. Hai bạn đang làm gì?
, Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? -HS trả lời
Bước 2: -HS trả lời
-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo
luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất
hết cảm giác? -HS theo dõi
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính
giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận
biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những
giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được -HS trả lời
đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng tacanf
phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ
thể.
3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
-8-
Tuần 5 Ngày dạy : 4-10-2006
BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH THÂN THỂ
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Các việc nên làm và không nên làm để cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh .
-Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ cơ thể luôn sạch sẽ.
D. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 4 SGK
-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến giữ vệ sinh
thân thể.
C. Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra bài cũ
- Tiết học trước các con học bài gì?
- Muốn bảo vệ mắt con phải làm gì?
- Muốn bảo vệ tai con làm như thế nào?
- Nhận xét bài cũ .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: - Cả lớp hát bài:Rửa mặt như
2.Bài mới: mèo
-GVGiới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
GV cho cả lớp khám tay
GV theo dõi HS thực hiện
Tuyên dương những bạn tay sạch
- GV cho HS thảo luận nhóm 4( Nội dung thảo
luận HS nhớ lại những việc mình đã làm đễ cho
cơ thể sạch sẽ)
GV theo dõi HS thực hiện .
Bước 2
Đại diện một số em lên trình bày. HS nêu lại những việc đã làm
để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh
- GV theo dõi sửa sai là:
-9-
- Tắm rửa,gội đầu, thay quần
GV kết luận : Muốn cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, áo, cắt móng tay,móng chân,
sạch sẽ các con cần phải thường xuyên tắm rửa , …
thay quần áo,cắt móng tay ,móng chân…
HĐ2 : Làm việc với SGK -HS theo dõi
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không
nên làm để giữ da , cơ thể luôn sạch sẽ
*Cách tiến hành: Bước 1:
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt
câu hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
. Hai bạn đang làm gì?
, Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2:
-GV cho HS xung phong trả lời -HS thay phiên nhau tập đặt
câu hỏi và trả lời.
- Đại diện một số em lên trả
lời.
- Hình 1: Bạn đang còn tắm
- Hình2: 2 bạn dã đầy đủ đồ
ấm di học
- Hình 3: 1 bạn chải tóc
* Kết luận: - Hình 4: 1 bạn đi học chân
Muốn cho cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh các không mang dép.
con nên: tắm rửa thường xuyên, mặc đủ ấm , - Hình 5: 1 bạn đang tắm
không tắm những nơi nước bẩn. cùng với trâu ở hồ:
HĐ3: Thảo luận chung :
Mục tiêu: Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh
như tắm ,rửa tay , … biết làm vào lúc nào.
Cách tiến hành
Bước 1
GV nêu
- Hãy nêu các việc làm cần thiết khi tắm
- GV theo dõi HS nêu
GV kết luận:
Trước khi tắm các con cần chuẩn bị nước , xà
bông, khăn tắm , áo quần ,
- Tắm xong lau khô người . Chú ý khi tắm cần -HS trả lời
tắm nơi kín gió.
- Bước 2
Khi nào ta nên rửa tay?
- Khi nào ta nên rửa chân?
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành: -HS theo dõi
- 10 -
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học HS nêu
- Vừa rồi các con học bài gì?
Hãy nêu lại những việc nên làm để cho cơ thể
luôn sạch sẽ ?
Hãy nêu những việc không nên làm để cho cơ
thể luôn sạch sẽ.
GV nhận xét HS trả lời HS trả lời
Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tuần 6 Ngày dạy : 11-10-
2006
Bài 6: Chăm Sóc và Bảo Vệ Răng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng và có hàm
răng trắng đẹp
2. Kỹ năng: Chăm sóc răng đúng cách
3. Thái độ: Tự giác súc miệng hàng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Giữ vệ sinh thân thể)
- 1 bạn cho cô biết: Khi nào con rửa tay? (Rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi vệ sinh)
Khi nào con rửa chân
- Muốn cho cơ thể sạch sẽ con làm gì? (Tắm, gội, rửa chân tay…)
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai khéo
Mục tiêu: Rèn tính nhanh nhẹn, khéo léo.
Cách tiến hành
- GV nêu luật chơi kết hợp hướng dẫn HS chơi - Mỗi đội cử 4 em, mỗi em ngậm 1
que bằng giấy, em đầu hàng có 1
vòng tròn bằng tre. GV cho HS
chuyển vòng tròn đó cho bạn thứ
- 11 -
Theo dõi HS chơi 2…
- Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng nêu rõ lý HS tiến hành chơi
do (chú ý vai trò của răng). Vậy để hàm răng trắng
chắc như thế nào chúng ta cùng học bài: “Chăm sóc
răng miệng”
HĐ2: Quan sát răng
Mục tiêu: HS biết thế nào là răng khoẻ, trắng, đều.
Cách tiến hành: Từng người quan sát hàm răng của
nhau - HS làm việc theo cặp
- GV theo dõi: - HS quay mặt vào nhau, lần lượt
- Bước 2: Hoạt động chung - Xem răng bạn như thế nào?
+ Đại diện nhóm nào cho cô biết: Răng bạn nào - HS tiến hành quan sát
trắng và đều - Đại diện nêu 3 em răng trắngnhất
+ GV gọi 3 em lên phỏng vấn: Con có bí quyết gì lên.
mà răng trắng như vậy?
+ Trong lớp bạn nào răng sún? - Mời 2 em lên cười cho cả lớp thấy.
+ Vì sao răng con lại sún? - Vì con thay răng.
+ Răng của bạn đang trong thời kỳ thay răng chứ
không phải răng bị sâu.
+ GV kết luận: Hàm răng trẻ em có 20 chiếc gọi là
răng sửa. Đến 6-7 tuổi răng sửa được thay răng mới
gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn này bị sâu
không bao giờ mọc lại, vì vậy các con phải biết chăm
sóc và bảo vệ răng.
+ Giới thiệu bộ răng: Bàn chải người lớn, trẻ em,
nước muối, nước súc miệng để chăm sóc răng.
HĐ3: Làm việc với SGK - Thực hiện quan sát cá nhân: 2’
Mục tiêu: HS biết nên và không nên làm gì để bảo
vệ răng.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS quan sát các hình
14-15 SGK những việc làm nào đúng? Những việc - Đại diện 1 số HS lên trình bày theo
làm nào sai? nội dung từng tranh.
- GV cho lớp thảo luận chung
- GV treo tranh lớn -HS đọc không nên ăn các đồ cứng
- GV chốt lại nội dung từng tranh
- Vậy qua nội dung 4 bức tranh này ta nên và không
nên làm cái gì?
- GV kết luận: Nên đánh răng, súc miệng, đến bác
sĩ khám đúng định kỳ.
HĐ4:
Củng cố bài học: Vừa rồi các con học bài gì?
- 12 -
- Mỗi ngày các con đánh răng ít nhất mấy lần?
- Muốn cho răng chắc khoẻ con phải ăn uống như
thế nào?
Nhận xét tiết học:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 7 Ngày dạy : 18-10-
2006
Bài 7:Thực hành đánh răng-rửa mặt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và rửa mặt đúng cách
2. Kỹ năng: Chăm sóc răng đúng cách
3. Thái độ: Ap dụng vào làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mô hình răng
- HS: Bàn chải, ca đựng nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Chăm sóc và bảo vệ răng)
- Hằng ngày các con đánh răng vào lúc nào? Mấy lần? (Con đánh răng 2 lần: buổi sáng
và sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi
đi ngủ)
- Để đánh răng trắng và khoẻ các con phải làm gì? (Con đánh răng và súc miệng,
không ăn bánh kẹo vào buổi tối, không
ăn đồ cứng)
- 13 -
- GV nhận xét ghi điểm A và A+
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: “Thực hành đánh răng”
HĐ1: Thực hành đánh răng
Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm
răng và nói cho cô biết: - HS quan sát
+ Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng - HS 4 em lên chỉ.
+ Hằng ngày em quen chai răng như thế nào?
- GV cho 5 em lên chải thử
- GV làm mẫu cho HS thấy: - Lớp theo dõi nhận xét.
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng nơi quy định
Bước 2: GV đến và giúp HS - HS lần lượt thực hành.
HĐ2: Thực hành rửa mặt
Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách.
Cách tiến hành: Ai có thể cho cô biết, con rửa mặt
như thế nào? - HS nêu và thực hành
- Lớp theo dõi và nhận xét
GV hướng dẫn:
- Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước. Dùng
hai bàn tay sạch hứng vòi nước sạch để rửa
- Dùng khăn mặt sạch để lau.
- Vò khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ.
- Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà bông và phơi - HS thực hành
- GV quan sát
HĐ3:Củng cố bài học:
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học.
Cách tiến hành
- Vừa rồi các con học bài gì? HS trả lời
- Con đánh răng như thế nào?
- Con rửa mặt như thế nào?
Nhận xét tiết học:
- 14 -
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 8 Ngày dạy : 25-10-
2006
Bài 8:Ăn uống hàng ngày
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ
2. Kỹ năng: Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng)
- Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (Ít nhất 2 lần)
- Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
+
- GV nhận xét ghi điểm A và A
3. Bài mới:
- 15 -
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước
ăn cỏ vào hang”
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
Cách tiến hành:
- GV vừa hướng dẫn vừa nói: - HS có thể cùng làm theo cô
+ Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy
tượng trưng cho tai thỏ
+ Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay
của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+ Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang
chụm vào nhau lên gần miệng.
+ Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
- GV cho lớp thực hiện
- GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng - HS thực hiện 3, 4 lần.
HĐ2: - Hoạt động chung.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ
uống các con thường ăn uống hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức HS nêu.
ăn gì?
- GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
- GV cho HS quan sát các hình ở SGK
- HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: An nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho - Đánh dấu những thức ăn mà các
sức khoẻ , mau lớn. HS đã ăn và thích ăn.
HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng
ngày - SGK
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1
- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? bạn trả lời.
- Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
- Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
- Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? - Lớp theo dõi.
GV cho lớp thảo luận chung
- 1 số em đứng lên trả lời.
- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ
chất và điều độ để mau lớn.
HĐ4:Củng cố bài học:
- 16 -
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học HS trả lời
Cách tiến hành.
- Hãy nêu tên bài học hôm nay?
- Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
- Mỗi ngày các con ăn mấy bữa?
- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất
và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 9 Ngày dạy : 1-11-
2006
Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết kể những hoạt động mà em thích.
2. Kỹ năng: Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết đi đứng và ngồi học đúng
tư thế
3. Thái độ: Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- 17 -
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (An uống hàng ngày)
- Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? (HS nêu)
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
Mục tiêu: HS nắm được một số lât giao thông đơn
giản
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu
- Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2
tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay
dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
- Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay.
- Ai làm sai sẽ bị thua.
HĐ2: Trò chơi
Mục tiêu: HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi
có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi.
Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò - Nói với bạn tên các trò chơi mà
chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ. các con hay chơi hằng ngày
Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò
chơi cuả nhóm mình
- Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm - HS nêu lên
mình - HS nêu
- Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có
hại?
Kết luận:
- Các con chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ
là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu. - Làm việc với SGK
HĐ3:Làm việc với SGK - HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho nói tên toàn hình
sức khoẻ. - Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy
Cách tiến hành: dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi
Bước 1:Cho HS lấy SGK ra - Trang 21: tắm biển, học bài
- Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn.
- GV theo dõi HS trả lời.
- 18 -
- GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động
quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho - Quan sát nhóm đôi.
lại sức.
HĐ4: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong - Quan sát các tư thế đi đứng, ngồi
hoạt động hằng ngày - Bạn áo vàng ngồi đúng
Cách tiến hành - Bạn đi đầu sai tư thế
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
- HS nêu
GV kết luận:
- Các con ngồi học và đi đứng đúng tư thế. Để tránh
cong và vẹo cột sống.
Củng cố bài học:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích.
Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng
tư thế.
- Chơi các trò chơi có ích.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Thứ ba
Tuần 10 Ngày dạy : 8-11-2006
Bài 10: Ôn tập con người và sức khoẻ
- 19 -
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và
các giác quan.
2. Kỹ năng: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ
tốt.
3. Thái độ: Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức
khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. On định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì? (Hoạt động
và nghỉ ngơi)
- Em hãy nêu những hoạt động có ích cho sức khỏe? (HS nêu khoảng 4 em)
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu trò chơi khởi động:
“Chi chi, chành chành”
Mục đích: Gây hứng thú trong tiết học. - HS chơi
HĐ1: Thảo luận chung - Thảo luận chung.
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ
phận của cơ thể và các giác quan.
Tiến hành:
- GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ - HS nêu
thể. - Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn…
- Đầu, mình, tay và chân
- Cơ thể người gồm có mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những giác quan nào? - Đôi mắt.
- Về màu sắc? - Nhờ tai
- Về âm thanh? - Nhờ lưỡi
- Về mùi vị? - Nhờ da
- Nóng lạnh
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn HS trả lời
như thế nào?
Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ
mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan - HS nhớ và kể lại những việc làm
sạch sẽ. vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.
HĐ2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh
- 20 -