Giáo án toán và tiếng việt lớp hk2 cktkn bộ 1
- 22 trang
- file .doc
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Trường Tiểu học Lê Phong
GIÁO ÁN
Lớp: 3B
Tuần:20
GV:Ngô Thị Kim Mai
Năm học 2011-2012
Lịch báo giảng tuần 20
Từ ngày 14/1 đến ngày 18/1/2013
Cách ngôn: Anh em như thể tay chân”
Thứ Tiết Tên bài giảng
SÁNG CHIỀU
Thứ hai Chào cờ
14/1 Toán -Điểm ở giữa-trung điểm của
một đoạn thẳng
Tập đọc -Ở lại với chiến khu
TĐ-KC -Ở lại với chiến khu
Thứ ba Chính tả -Nghe-viết: Ở lại với chiến
15/1 khu
Toán -Luyện tập
Tập đọc(T1) -Chú ở bên Bác Hồ
LuyệnT.Việt -Luyện đọc: Trên đường
(T3) mòn Hồ CHí Minh.
Thứ tư Toán -So sánh các số trong phạm vi
16/1 10 000
LT-Cơ -Tữ ngữ về Tổ quốc. Dấu
phẩy.
Tập viết -Ôn chữ hoa N(tt)
ATGT -Kĩ năng đi bộ và qua đường
an toàn.
Thứ
năm Toán -Luyện tập
17/1 Chính tả -Ng-viết: trên đường mòn
Hồ Chí Minh
Luyện Toán -Ôn So sánh các số trong
phạm vi 10 000
Thứ sáu TLV -Báo cáo hoạt động
18/1 Toán -Phép cộng các số trong phạm
vi 10 000
LuyệnT.Việt -Luyện tập: Báo cáo hoạt
động.
SHL -Sinh hoạt cuối tuần 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc:-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật( Người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn,
gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước
đây.( TL được các CH ở SGK)
* GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo; bình luận, nhận xét. Lắng nghe
tích cực.
B. Kể chuyện:-HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp.
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: HS đọc bài :Báo cáo ...- TLCH 1 1 HS đọc bài
2/Bài mới: Giới thiệu bài(tranh)
*HĐ1: Luyện đọc: *Đọc đúng, đọc trôi chảy.
-a/ GV đọc mẫu HS theo dõi
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc
-HD giọng đọc.
- Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó -HS nối nhau đọc từng câu trong bài-
Luyện đọc từ khó: cổ họng, giọng, nhao
nhao, ...
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
-HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ: “ thống -HS khá giỏi đặt câu
thiết, bảo tồn”
- Đọc từng đoạn trong nhóm HS luyện đọc theo cặp
-Thi đọc giữa các nhóm.
-1 em đọc cả bài.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *Hiểu nội dung câu chuyện.
- HS đọc thầm đoạn một, trả lời
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ +Ông đến để thông báo ý kiến của trung
nhỏ tuổi để làm gì? đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống
với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu
thời gian tới còn gian khổ, …
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. * Lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì HS phát biểu.
sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ
họng mình nghẹn lại”?
*GV: Các chiến sĩ nhỏ xúc động, bất ngờ
khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,
xa chỉ huy, phải trở về quê nhà, không
được tham gia chiến đấu.
+Thái độ của các bạn sau đó như thế nào? -Lượm và các bạn đều tha thiết ở lại.
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn -Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,
về nhà? sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến
khu, không muốn bỏ chiến khu về ở với
tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Lời nói của Mừng có gì cảm động? -Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung
đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng
bắt các em trở về.
* Đọc thầm đoạn 3:
+Thái độ của trung đoàn trưởng như thế - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
nào khi nghe lời van xin của các bạn? mắt trước những lời van xin thống thiết,
van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ
Quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về
báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng
của các em
- Yêu cầu HS đọc Đ4 của bài -1 HS đọc đoạn 4 của bài
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. -Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ
giữa đêm rừng lạnh tối .
+ Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các … rất yêu nước, không ngại khó khăn
chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ Quốc.
TIẾT 2
*HĐ3: Luyện đọc lại: *Bước đầu biết đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật
-GV đọc diễn cảm đoạn 2:
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. -Luyện dọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.( HS khá, giỏi bước
đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn
- Nhận xét tuyên dương trong bài)
*B/KỂ CHUYỆN: *Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa
theo gợi ý.
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào câu hỏi gợi
ý tập kể lại câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý -2 HS đọc gợi ý
*Các câu hỏi là điểm tựa giúp các em nhớ
nội dung chính của câu chuyện.Kể chuyện
không phải là TLCH. Cần nhớ chi tiết
trong từng đoạn để kể cho sinh động.
- Yêu cầu HS kể 1 đoạn 1 HS khá giỏi kể mẫu
- Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm HS luyện kể theo nhóm
- Kể từng đoạn trước lớp - HS nối nhau kể từng đoạn trước lớp
*HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu
- Nhận xét tuyên dương chuyện
*HĐ4: Củng cố dặn dò:
+Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về …yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì Tổ
các chiến sĩ nhỏ tuổi? quốc…
*LHGD: Cần noi gương các bạn nhỏ, làm
nhũng việc phù hợp với khả năng để thể
hiện tình yêu quê hương đất nước…
- Chuẩn bị bài: “Chú ở bên Bác Hồ”
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Toán: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ vẽ BT3
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ: Cho vài ví dụ về số tròn nghìn, 1 HS lên bảng làm bài
tròn trăm, tròn chục.
B/Bài mới:
1.HĐ1: Giới thiệu điểm ở giữa *Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước
- GV vẽ bảng một đường thẳng -HS quan sát thao tác của GV
A O B
+Ba điểm A,O, B là ba điểm như thế nào Là ba điểm thẳng hàng với nhau
với nhau?
*Có ba điểm A,O,B thẳng hàng xếp theo HS nhắc lại
thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm
nằm giữa A và B.
GV vẽ lên bảng đoạn thẳng MN yêu cầu 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vở nháp
HS tìm điểm ở giữa M và N.
- GV cho vài VD về điểm ở giữa HS nhận xét
2.HĐ2: Giới thiệu trung điểm của đthẳng *Biết trung điểm của một đoạn thẳng
- GV vẽ đoạn thẳng AB có M là trung -HS quan sát hình vẽ
điểm(Như SGK)
+ Ba điểm A,M,B là ba điểm như thế nào Là ba điểm thẳng hàng với nhau.
với nhau?
+M nằm ở vị trí nào so với A và B? Điểm M nằm giữa A và B
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AM và HS thực hiện bảng lớp, hình vẽ SGK
đoạn thẳng MB?
+Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài
thẳng AM và đoạn thẳng MB? bằng nhau
*Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn
thẳng AB
+Vì sao M được gọi là trung điểm của Vì M là điểm giữa hai điểm A và B; Độ
đoạn thẳng AB? dài đoạn thẳng AM bằng độ dài (ĐT) MB
3.HĐ3: Luyện tập thực hành *Xác định được điểm ở giữa hai điểm
cho trước; trung điểm của một đoạn
thẳng
a.Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. -HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS nêu miệng. -HS quan sát –Trả lời từng câu CH
b.Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu *Xác định được trung điểm của đoạn
thẳng
Tổ chức thảo luận cặp. -Thảo luận cặp
-Đại diện lên bảng làm-Giải thích
Bài 3: dành cho HS khá giỏi. -HS khá giỏi nêu miệng.
4.HĐ4: Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Chính tả: (Nghe viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/Mục tiêu:- Nghe và viết lại chính xác bài CT “Ở lại với chiến khu”-trinh bày dung hình
thức văn xuôi- Làm đúng các bài tập 2b.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2.b
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: ném lựu đạn,tiêu diệt,dự tiệc 1 HS lên bảng viết từ-Lớp viết BC
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: *Nghe và viết lại chính xác bài CT “Ở lại
với chiến khu”-trinh bày dung hình thức
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết văn xuôi
- GV đọc đoạn văn -2HS đọc lại đoạn văn
+Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều -Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến
gì? đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi
sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ
b/ Hướng dẫn cách trình bày: vệ quốc quân.
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày -Như cách trình bày của một đoạn thơ, các
như thế nào? chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với
nhau và được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, trong dấu ngoặc kép.
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
Y/C HS nêu các từ khó: HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp:
bảo tồn, ngọn lửa, rực rỡ…
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở -HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài -HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Làm đúng các bài tập dạng phân biệt
vần uôt hay uôc.
*Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài HS thảo luận nhóm làm bài
+Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét- giải thích: -Ăn không rau như đau không có thuốc.
- Ăn không rau như đau không có -Cơm tẻ là mẹ ruột.
thuốc:Rau rất quan trọng với sức khoẻ -Cả gió thì tắt đuốc
của con người. -Thẳng như ruột ngựa
-Cơm tẻ là mẹ ruột: Ăn cơm tẻ mới chắc
bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi
được cơm nếp.
-Cả gió thì tắt đuốc: (cả gió: gió to. Ý nói
thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
-Thẳng như ruột ngựa: Tính tình ngay
thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm,
kiêng nể.
-Bài 2a dành cho HS khá giỏi. -Bài 2a HS khá giỏi trả lời miệng.
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: “Trên đường mòn HCM
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết khái niệm và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II/Đồ dùng dạy học:- Mỗi HS chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
B/Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài
- GV vẽ một số hình lên bảng- Yêu cầu HS
nêu tên các trung điểm.
A/Bài mới:
1.HĐ1: Hướng dẫn làm BT1 *Biết khái niệm và xác định trung
điểm của đoạn thẳng cho trước
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB- Y/c HS -
vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. HS thực hành vẽ đoạn thẳng
+Tìm cách xác định trung điểm của đoạn HS phát biểu
thẳng AB?
* GV hướng dẫn cách tìm:
-Y/c HS đo độ dài đoạn thẳng AB. HS đo và trả lời: 4 cm
+Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2 - Mỗi phần là 2 cm
phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu
cm?
+Khi nào M trở thành trung điểm của AB? -Khi AM=AB.
+Lấy điểm M ở giữa A và B sao cho AM -HS thực hành lấy điểm M
dài 2cm, MB=2cm
+ Vậy M có phải là trung điểm của AB - M đúng là trung điểm của AB , vì M
không? Vì sao? là điểm giữa hai điểm A,B. Độ dài
đoạn thẳng AM = MB
+Nêu lại cách tìm trung điểm của đoạn -HS nêu lại các bước như SGK
thẳng cho trước?
-*Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng ½
độ dài đoạn thẳng AB. Viết là: AM=1/2AB. AM = ½ AB
- Yêu cầu HS xác định trung điểm của đoạn HS làm bài
thẳng CD
-Nhận xét, ghi điểm.
b.Bài 2:* HS thực hành *Biết xác định trung điểm và gấp giấy
đúng yêu cầu.
-Gọi HS nêu yêu cầu. HS nêu yêu cầu.
- GV quan sát - nhận xét sửa bài và ghi -HS thực hành gấp giấy như SGK
điểm
2.HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong
phạm vi 10.000
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 15 thắng 1 năm 2013
Tập đọc: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/Mục tiêu:-Biết nghỉ ngơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ , khổ thơ.
-Hiểu nội dung của bài: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia
đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Kiềm chế cảm xúc; Lắng nghe tích cực.
III/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết bài thơ
VI/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: HS đọc bài : Ở lại với chiến -HS 1 đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
khu . -HS 2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3.
2/Bài mới: Cho HS quan sat tranh, nêu
nội dung tranh.
-Giới thiệu bài.
*HĐ1: Luyện đọc: *Đọc trôi chảy, biết nghỉ ngơi hợp lí khi
đọc mỗi dòng thơ , khổ thơ.
a/ GV đọc diễn cảm bài thơ HS theo dõi
b/ Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ- đọc từ khó -HS nối nhau đọc , mỗi em đọc 2 dòng thơ
+Luyện đọc từ khó: dằng dặc, Kon Tum,
Đắk Lắk...
-Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối nhau đọc 3 khổ thơ
-Yêu cầu HS nêu đoạn khó thể hiện - HS nêu và luyện cách ngắt nhịp.
giọng đọc, HD cách ngắt nhịp. Chú Nga đi bộ đội/
Sao lâu quá là lâu!//
Nhớ chú, /Nga thýờng nhắc://
- Chú bây giờ ở đâu?//
Chú ở đâu, /ở đâu?//
Trýờng Sơn dài dằng dặc?//
Trýờng Sa đảo nổi,/ chìm?//
Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk?//
-2HS đọc chú giải.
- Giải nghĩa từ SGK, giải nghĩa thêm từ
“bàn thờ” : nơi thờ cúng những người đã
mất; con cháu, ...
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm -HS luyện đọc theo nhóm 3
-Thi dọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài
*HĐ2: Tìm hiểu bài *Hiểu nội dung bài.
-Lớp đọc thầm khổ thơ 1,2TLCH
+Chú của Nga đi đâu? -Chú Nga đi bộ đội.
+Tình cảm của Nga đối với chú như thế -Nga rất thương nhớ chú.
nào?
+Những câu nào cho thấy Nga rất mong -Chú Nga đi bộ đội; Sao lâu quá là lâu!,
nhớ chú? Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở
đâu, Chú ở đâu, ở đâu?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt.
mẹ ra sao? Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không
muốn nói với con rằng ...
+Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như -HS thảo luận nhóm trả lời
thế nào? Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất.Chú ở bên
Bác Hồ trong thế giới của những ...
+Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ -HS thảo luận nhóm trả lời: * Vì những
quốc được nhớ mãi? chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc ...
*LHTT: Ở trường ta có những hoạt động -HS trả lời.
nào thể hiện lòng biết ơn đối với các liệt
sĩ?
+Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của
mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ
đã hy sinh vì Tổ quốc.
*HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ: *Thuộc bài thơ.
- GV cho HS luyện đọc thuộc lòng bài -HS luyện đọc thuộc lòng.
thơ bằng cách xóa dần. -HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài thơ
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ4: Củng cố dặn dò:
*LHGD: Các em phải làm gì để xúng -HS trả lời.
đáng với sự hi sinh to lớn của các anh
hùng liệt sĩ?
- Chuẩn bị bài sau: “Ông tổ nghề thêu”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm2013
Luyện tiếng việt: TRÊN DƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.-Biết đọc đúng giọng văn miêu tả .
-Nắm được nghĩa của nghững từ mới: đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũ tai bèo,
chất độc hóa học.
-Hiểu được sự vất vả, gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường
mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy Trường Sơn vào giải phóng miền Nam.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
2.Bài mới: gt+gb
*HĐ 1: Luyện đọc *Đọc đúng, đọc trôi chảy.
-GV đọc mẫu cả bài. -HS theo dõi sgk.
-Luyện đọc câu. -HS nối tiếp đọc từng câu.
-Nêu và luyện đọc từ khó: trơn. lầy, thẳng
đứng, nhích từng bước, cong cong, cắm…
-GV chia đoạn: 4 đoạn(mỗi lần xuống
dòng là một đoạn)
-Luyện đọc đoạn -HS nối tiếp đọc đoạn.
-1HS đọc chú giải.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm. -HS đọc theo nhóm 2
-Thi đọc.
*HĐ 2:Tìm hiểu bài. *Trả lời được câu hỏi sgk.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Hình ảnh so sánh nào cho thấy bộ đội -Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng
đang vượt một cái dốc rất cao? tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng
đứng.
-Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của -Dốc trơn và lầy, Những khuôn mặt đỏ
doàn quân vượt dốc? bừng vì mệt, vì vác nặng,…
-Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc -Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ,
Mĩ. Những dặm đường xám đi vì chất độc hóa
học,…
*HĐ 3: Luyện đọc lại. *Đọc đúng giọng văn miêu tả.
-Gọi 2 HS đọc cả bài - 2HS đọc.
-Luyện đọc theo nhóm 2
-Gọi vài nhóm đọc. -Vài nhóm đọc.
-Nhận xét. -Nhận xét.
3/Cũng cố, dặn: Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Y/c HS làm lại BT1/99 2 HS lên bảng làm bài
2/Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài *Biết các dấu hiệu và cách so sánh các
số trong phạm vi 10.000.
a/So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- GV ghi bảng: 999…1000, yêu cầu HS - HS điền dấu: 999 < 1000
điền dấu thích hợp và giải thích tại sao (Vì 999 có ít chữ số hơn 1000…)
chọn dấu đó.
*Ta cần đếm số chữ số ở hai số , số nào có
ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
*Vậy: 999 < 1000
- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và -HS so sánh và nêu kết quả: 9999<10000
10000
+ Nêu nhận xét -HS nêu nhận xét: Trong hai số có chữ số
khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
b/So sánh hai số có số chữ số bằng nhau hơn
VD1: So sánh: 9000 với 8999
+ Yêu cầu HS tự so sánh và nêu cách so -So sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8
sánh? nên 9000 > 8999.
VD2: So sánh 6579 với 6580
- Yêu cầu HS tự so sánh và nêu cách so So sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu
sánh? từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu
chúng bằng nhau ( chúng đều bằng 6) thì
so sánh cặp chữ số tiếp theo( chúng đều
- GV rút ra nhận xét : SGK là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số ở
hàng chục, ở đây 7 < 8 nên: 6579 < 6580
*HĐ2: Luyện tập thực hành * Nắm được cách so sánh các số
*Bài 1a: Gọi HS nêu yêu cầu. -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở- 2 HS lên bảng làm
bài
- GV nhận xét -HS khá, giỏi làm thêm bài 1b
*Bài 2: -HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài theo nhóm đôi .
- Gọi HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét
*Bài tập3: Dành cho HS khá, giỏi -HS khá, giỏi làm thêm BT3
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC- DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1)
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu bài tập
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Tìm hình ảnh nhân hoá -2 HS lên bảng làm bài
trong các câu sau:
a/Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
b/ Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt, lom khom trong nhà.
2/Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn mở rộng vốn từ về *Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ
Tổ quốc quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết
kể về một vị anh hùng
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ 2 HS đọc phần từ ngữ
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài HS thảo luận nhóm làm bài
- Các nhóm trình bày- nhận xét Từ cùng nghĩa với
-GV giải nghĩa các từ: Tổ quốc Bảo vệ Xây dựng
+ “giang sơn”: chỉ sông và núi nói đất nước giữ gìn dựng xây
chung nên dùng để chỉ đất nước, Tổ nước nhà gìn giữ kiến thiết
quốc non sông
+ “kiến thiết”: xây dựng lại cho đẹp giang sơn
hơn. tốt hơn.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách kể HS theo dõi
- Yêu cầu HS kể mẫu trước lớp 1 HS kể mẫu
- Yêu cầu HS luyện kể theo cặp HS luyện kể theo nhóm đôi .
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ2: Luyện tập về cách dùng dấu *Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
phẩy đoạn văn
*Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt thêm dấu
phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT, 1em làm ở bảng lớp.
- GV nhận xét sửa bài - HS theo dõi
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn -HS đọc lại đoạn văn
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và
trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tập viết: ÔN CHỮ HOA N (tt)
I/Mục tiêu:- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dong Ng), V, T ( 1 dòng); viết
đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều…thương nhau
cùng ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa N ,V, T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Viết từ: Nhà Rồng, Cao Lạng… 2 HS lên bảng viết bài
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa *Viết đúng và tương đối nhanh chữ
a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa hoa N
N, V, T
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có Có chữ hoa: N, V, T
những chữ hoa nào?
+ Nêu lại qui trình viết đã học? - HS nhắc lại
b/Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Ng, V, T . -1` HS viết bảng lớp, lớp viết b/con
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a/ Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 2 HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi
+Em biết gì về anh Nguyễn Văn Trỗi? Nguyễn Văn Trỗi là một anh hùng liệt sĩ.
*Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) là anh
hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh là người
đặt bom trên cầu...
b/Quan sát và nhận xét
+Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều Chữ N,g, y, V, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao
cao như thế nào? 1 li rưỡi, các chữ còn lại có chiều cao 1
li.
c/Viết bảng: Nguyễn Văn Trỗi -1 HS viết bảng, lớp viết bảng con
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng *Viết dúng, đẹp câu ứng dụng.
a/ Giới thiệu câu ứng dụng 2 HS đọc câu ứng dụng
+Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -Khuyên ta phải biết yêu thương, giúp đỡ
*Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa lẫn nhau
thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên
bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời..
b/Quan sát và nhận xét
+Trong câu ứng dụng các chữ có chiều -HS nhận xét độ cao của các con chữ
cao như thế nào?
c/ Viết bảng:Nhiễu, Người 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
*HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. -HS viết bài vào vở
- Chấm vở- nhận xét *HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng
*HĐ5: Củng cố dặn dò:- Nhận xét chung trong VTV
tiết học
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Giáo dục An toàn giao thông: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/Mục tiêu:- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường bộ.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp các tình huống không an toàn.
- Chấp hành những qui định của luật giao thông đường bộ.
II/Chuẩn bị:- Các bức tranh qua đường không an toàn.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Nêu tên các biển báo đã học. 2 HS trả lời bài
2/Bài mới:
*HĐ1:HD kĩ năng đi bộ qua đường. *HS biết cách đi bộ an toàn, biết xử lí
khi gặp trở ngại.
+Để đi bộ được an toàn em phải đi trên - Đi bộ trên vỉa hè, hoặc đi sát lề đường,
đường nào và đi như thế nào? đi bên phải.
- Đi với người lớn và nắm tay người lớn
- Phải chú ý quan sát trên đường đi,
không mãi nhìn quang cảnh trên đường...
+Nếu lề đường có nhiều vật cản em sẽ đi -Em phải đi sát lề đường
như thế nào?
*HĐ2: HD thảo luận về trường hợp * HS biết cách đi qua đường an toàn
qua đường an toàn.
- GV cho HS thảo luận về nội dung 5 bức HS thảo luận và nhận xét về những nơi
tranh và nhận xét những nơi qua đường qua đường không an toàn.
không an toàn.
- GV kết luận: Muốn qua đường an
toàn cần tránh:
-Không qua đường ở giữa đoạn đường có
nhiều xe cộ.
-Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã
năm.
-Không qua đường ở gần xe buýt, xe ô tô
đang đỗ....
- Không qua đường nơi có dải phân cách.
- Không qua đường ở nơi đầu dốc, ở sát
đầu cầu...
+Nếu qua đường ở nơi không có đèn tín -Nhìn bên trái trước sau đó nhìn bên
hiệu em sẽ đi như thế nào? phải, ...
+Theo em, khi nào qua đường thì an - Khi không có xe đến gần hoặc có đủ
toàn? thời gian để qua đường trước khi xe tới.
+Em nên qua đường như thế nào? - Đi theo đường thẳng vì đó là đường
- GV kết luận: Các bước cần thực hiện ngắn nhất
để qua đường an toàn:
+Tìm nơi an toàn
+Dừng lại ở mép đường lắng nghe và
quan sát
+Khi xác định không có xe thì đi thẳng
3.Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung
điểm của đoạn thẳng.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Điền dấu <, >, = 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét ghi điểm 6527…699 4005…4000+ 5
7895…7869 2107…1720
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập1,2,3 *Biết so sánh các số trong phạm vi
10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
*Bài 1: Củng cố về so sánh các số -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -2 HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào
- GV nhận xét vở
*Bài 2: Nắm cách viết các số theo thứ
tự -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bảng con- 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét a/ 4082, 4208, 4280, 4802
b/ 4802, 4280, 4208, 4082
*Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài HS làm bài theo nhóm 2
Đại diện trình bày.
a/ 100 b/ 1000
- GV nhận xét c/ 999 d/ 9999
*HĐ2: Hướng dẫn làm BT 4 *Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm,
tròn nghìn trên tia số và cách xác định
trung điểm của đoạn
-Bài 4 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài Xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài cá nhân và trả lời.
a/ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với
- GV nhận xét số: 300
-(HS khá, giỏi làm thêm cột b/Trung
điểm của đoạn thẳng CD ứng với số:
3000)
* HĐ nối tiếp: Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng các số
trong phạm vi 10.000
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
chính tả: (Nghe viết) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I/Mục tiêu:- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: sấm sét, thuốc men, trắng 2 HS lên bảng viết từ
muôt, luộc rau.
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: *Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn 2HS đọc lại đoạn văn
+Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt -Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung
một cái dốc rất cao? lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo
thẳng đứng.
+Đoạn văn nói lên điều gì? - Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn
quân vượt dốc.
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có 7 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải HS nêu – Vì nó đứng đầu câu
viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/C HS nêu các từ khó: thung lũng, HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp
lúp xúp,đỉnh cao…
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
- GV thu bài (tổ 3 )chấm - Nhận xét
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Làm đúng bài tập dạng phân biệt s/x
*Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài HS thảo luận nhóm đôi làm bài
+Đại diện các nhóm trình bày a/s hay x
- GV nhận xét sáng suốt
xao xuyến
sóng sánh
xanh xao
-HS khá giỏi làm thêm bài 2b
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Ông tổ nghề thêu”
- Nhận xét tiết học
Trường Tiểu học Lê Phong
GIÁO ÁN
Lớp: 3B
Tuần:20
GV:Ngô Thị Kim Mai
Năm học 2011-2012
Lịch báo giảng tuần 20
Từ ngày 14/1 đến ngày 18/1/2013
Cách ngôn: Anh em như thể tay chân”
Thứ Tiết Tên bài giảng
SÁNG CHIỀU
Thứ hai Chào cờ
14/1 Toán -Điểm ở giữa-trung điểm của
một đoạn thẳng
Tập đọc -Ở lại với chiến khu
TĐ-KC -Ở lại với chiến khu
Thứ ba Chính tả -Nghe-viết: Ở lại với chiến
15/1 khu
Toán -Luyện tập
Tập đọc(T1) -Chú ở bên Bác Hồ
LuyệnT.Việt -Luyện đọc: Trên đường
(T3) mòn Hồ CHí Minh.
Thứ tư Toán -So sánh các số trong phạm vi
16/1 10 000
LT-Cơ -Tữ ngữ về Tổ quốc. Dấu
phẩy.
Tập viết -Ôn chữ hoa N(tt)
ATGT -Kĩ năng đi bộ và qua đường
an toàn.
Thứ
năm Toán -Luyện tập
17/1 Chính tả -Ng-viết: trên đường mòn
Hồ Chí Minh
Luyện Toán -Ôn So sánh các số trong
phạm vi 10 000
Thứ sáu TLV -Báo cáo hoạt động
18/1 Toán -Phép cộng các số trong phạm
vi 10 000
LuyệnT.Việt -Luyện tập: Báo cáo hoạt
động.
SHL -Sinh hoạt cuối tuần 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc:-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật( Người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn,
gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước
đây.( TL được các CH ở SGK)
* GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo; bình luận, nhận xét. Lắng nghe
tích cực.
B. Kể chuyện:-HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp.
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: HS đọc bài :Báo cáo ...- TLCH 1 1 HS đọc bài
2/Bài mới: Giới thiệu bài(tranh)
*HĐ1: Luyện đọc: *Đọc đúng, đọc trôi chảy.
-a/ GV đọc mẫu HS theo dõi
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc
-HD giọng đọc.
- Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó -HS nối nhau đọc từng câu trong bài-
Luyện đọc từ khó: cổ họng, giọng, nhao
nhao, ...
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
-HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ: “ thống -HS khá giỏi đặt câu
thiết, bảo tồn”
- Đọc từng đoạn trong nhóm HS luyện đọc theo cặp
-Thi đọc giữa các nhóm.
-1 em đọc cả bài.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *Hiểu nội dung câu chuyện.
- HS đọc thầm đoạn một, trả lời
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ +Ông đến để thông báo ý kiến của trung
nhỏ tuổi để làm gì? đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống
với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu
thời gian tới còn gian khổ, …
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. * Lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì HS phát biểu.
sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ
họng mình nghẹn lại”?
*GV: Các chiến sĩ nhỏ xúc động, bất ngờ
khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,
xa chỉ huy, phải trở về quê nhà, không
được tham gia chiến đấu.
+Thái độ của các bạn sau đó như thế nào? -Lượm và các bạn đều tha thiết ở lại.
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn -Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,
về nhà? sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến
khu, không muốn bỏ chiến khu về ở với
tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Lời nói của Mừng có gì cảm động? -Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung
đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng
bắt các em trở về.
* Đọc thầm đoạn 3:
+Thái độ của trung đoàn trưởng như thế - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
nào khi nghe lời van xin của các bạn? mắt trước những lời van xin thống thiết,
van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ
Quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về
báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng
của các em
- Yêu cầu HS đọc Đ4 của bài -1 HS đọc đoạn 4 của bài
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. -Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ
giữa đêm rừng lạnh tối .
+ Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các … rất yêu nước, không ngại khó khăn
chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ Quốc.
TIẾT 2
*HĐ3: Luyện đọc lại: *Bước đầu biết đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật
-GV đọc diễn cảm đoạn 2:
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. -Luyện dọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.( HS khá, giỏi bước
đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn
- Nhận xét tuyên dương trong bài)
*B/KỂ CHUYỆN: *Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa
theo gợi ý.
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào câu hỏi gợi
ý tập kể lại câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý -2 HS đọc gợi ý
*Các câu hỏi là điểm tựa giúp các em nhớ
nội dung chính của câu chuyện.Kể chuyện
không phải là TLCH. Cần nhớ chi tiết
trong từng đoạn để kể cho sinh động.
- Yêu cầu HS kể 1 đoạn 1 HS khá giỏi kể mẫu
- Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm HS luyện kể theo nhóm
- Kể từng đoạn trước lớp - HS nối nhau kể từng đoạn trước lớp
*HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu
- Nhận xét tuyên dương chuyện
*HĐ4: Củng cố dặn dò:
+Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về …yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì Tổ
các chiến sĩ nhỏ tuổi? quốc…
*LHGD: Cần noi gương các bạn nhỏ, làm
nhũng việc phù hợp với khả năng để thể
hiện tình yêu quê hương đất nước…
- Chuẩn bị bài: “Chú ở bên Bác Hồ”
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Toán: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ vẽ BT3
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Bài cũ: Cho vài ví dụ về số tròn nghìn, 1 HS lên bảng làm bài
tròn trăm, tròn chục.
B/Bài mới:
1.HĐ1: Giới thiệu điểm ở giữa *Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước
- GV vẽ bảng một đường thẳng -HS quan sát thao tác của GV
A O B
+Ba điểm A,O, B là ba điểm như thế nào Là ba điểm thẳng hàng với nhau
với nhau?
*Có ba điểm A,O,B thẳng hàng xếp theo HS nhắc lại
thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm
nằm giữa A và B.
GV vẽ lên bảng đoạn thẳng MN yêu cầu 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vở nháp
HS tìm điểm ở giữa M và N.
- GV cho vài VD về điểm ở giữa HS nhận xét
2.HĐ2: Giới thiệu trung điểm của đthẳng *Biết trung điểm của một đoạn thẳng
- GV vẽ đoạn thẳng AB có M là trung -HS quan sát hình vẽ
điểm(Như SGK)
+ Ba điểm A,M,B là ba điểm như thế nào Là ba điểm thẳng hàng với nhau.
với nhau?
+M nằm ở vị trí nào so với A và B? Điểm M nằm giữa A và B
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AM và HS thực hiện bảng lớp, hình vẽ SGK
đoạn thẳng MB?
+Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài
thẳng AM và đoạn thẳng MB? bằng nhau
*Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn
thẳng AB
+Vì sao M được gọi là trung điểm của Vì M là điểm giữa hai điểm A và B; Độ
đoạn thẳng AB? dài đoạn thẳng AM bằng độ dài (ĐT) MB
3.HĐ3: Luyện tập thực hành *Xác định được điểm ở giữa hai điểm
cho trước; trung điểm của một đoạn
thẳng
a.Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. -HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS nêu miệng. -HS quan sát –Trả lời từng câu CH
b.Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu *Xác định được trung điểm của đoạn
thẳng
Tổ chức thảo luận cặp. -Thảo luận cặp
-Đại diện lên bảng làm-Giải thích
Bài 3: dành cho HS khá giỏi. -HS khá giỏi nêu miệng.
4.HĐ4: Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Chính tả: (Nghe viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/Mục tiêu:- Nghe và viết lại chính xác bài CT “Ở lại với chiến khu”-trinh bày dung hình
thức văn xuôi- Làm đúng các bài tập 2b.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2.b
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: ném lựu đạn,tiêu diệt,dự tiệc 1 HS lên bảng viết từ-Lớp viết BC
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: *Nghe và viết lại chính xác bài CT “Ở lại
với chiến khu”-trinh bày dung hình thức
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết văn xuôi
- GV đọc đoạn văn -2HS đọc lại đoạn văn
+Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều -Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến
gì? đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi
sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ
b/ Hướng dẫn cách trình bày: vệ quốc quân.
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày -Như cách trình bày của một đoạn thơ, các
như thế nào? chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với
nhau và được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, trong dấu ngoặc kép.
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
Y/C HS nêu các từ khó: HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp:
bảo tồn, ngọn lửa, rực rỡ…
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở -HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài -HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Làm đúng các bài tập dạng phân biệt
vần uôt hay uôc.
*Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài HS thảo luận nhóm làm bài
+Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét- giải thích: -Ăn không rau như đau không có thuốc.
- Ăn không rau như đau không có -Cơm tẻ là mẹ ruột.
thuốc:Rau rất quan trọng với sức khoẻ -Cả gió thì tắt đuốc
của con người. -Thẳng như ruột ngựa
-Cơm tẻ là mẹ ruột: Ăn cơm tẻ mới chắc
bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi
được cơm nếp.
-Cả gió thì tắt đuốc: (cả gió: gió to. Ý nói
thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
-Thẳng như ruột ngựa: Tính tình ngay
thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm,
kiêng nể.
-Bài 2a dành cho HS khá giỏi. -Bài 2a HS khá giỏi trả lời miệng.
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: “Trên đường mòn HCM
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết khái niệm và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II/Đồ dùng dạy học:- Mỗi HS chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
B/Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài
- GV vẽ một số hình lên bảng- Yêu cầu HS
nêu tên các trung điểm.
A/Bài mới:
1.HĐ1: Hướng dẫn làm BT1 *Biết khái niệm và xác định trung
điểm của đoạn thẳng cho trước
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB- Y/c HS -
vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. HS thực hành vẽ đoạn thẳng
+Tìm cách xác định trung điểm của đoạn HS phát biểu
thẳng AB?
* GV hướng dẫn cách tìm:
-Y/c HS đo độ dài đoạn thẳng AB. HS đo và trả lời: 4 cm
+Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2 - Mỗi phần là 2 cm
phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu
cm?
+Khi nào M trở thành trung điểm của AB? -Khi AM=AB.
+Lấy điểm M ở giữa A và B sao cho AM -HS thực hành lấy điểm M
dài 2cm, MB=2cm
+ Vậy M có phải là trung điểm của AB - M đúng là trung điểm của AB , vì M
không? Vì sao? là điểm giữa hai điểm A,B. Độ dài
đoạn thẳng AM = MB
+Nêu lại cách tìm trung điểm của đoạn -HS nêu lại các bước như SGK
thẳng cho trước?
-*Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng ½
độ dài đoạn thẳng AB. Viết là: AM=1/2AB. AM = ½ AB
- Yêu cầu HS xác định trung điểm của đoạn HS làm bài
thẳng CD
-Nhận xét, ghi điểm.
b.Bài 2:* HS thực hành *Biết xác định trung điểm và gấp giấy
đúng yêu cầu.
-Gọi HS nêu yêu cầu. HS nêu yêu cầu.
- GV quan sát - nhận xét sửa bài và ghi -HS thực hành gấp giấy như SGK
điểm
2.HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong
phạm vi 10.000
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 15 thắng 1 năm 2013
Tập đọc: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/Mục tiêu:-Biết nghỉ ngơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ , khổ thơ.
-Hiểu nội dung của bài: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia
đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; Kiềm chế cảm xúc; Lắng nghe tích cực.
III/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết bài thơ
VI/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: HS đọc bài : Ở lại với chiến -HS 1 đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
khu . -HS 2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3.
2/Bài mới: Cho HS quan sat tranh, nêu
nội dung tranh.
-Giới thiệu bài.
*HĐ1: Luyện đọc: *Đọc trôi chảy, biết nghỉ ngơi hợp lí khi
đọc mỗi dòng thơ , khổ thơ.
a/ GV đọc diễn cảm bài thơ HS theo dõi
b/ Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ- đọc từ khó -HS nối nhau đọc , mỗi em đọc 2 dòng thơ
+Luyện đọc từ khó: dằng dặc, Kon Tum,
Đắk Lắk...
-Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối nhau đọc 3 khổ thơ
-Yêu cầu HS nêu đoạn khó thể hiện - HS nêu và luyện cách ngắt nhịp.
giọng đọc, HD cách ngắt nhịp. Chú Nga đi bộ đội/
Sao lâu quá là lâu!//
Nhớ chú, /Nga thýờng nhắc://
- Chú bây giờ ở đâu?//
Chú ở đâu, /ở đâu?//
Trýờng Sơn dài dằng dặc?//
Trýờng Sa đảo nổi,/ chìm?//
Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk?//
-2HS đọc chú giải.
- Giải nghĩa từ SGK, giải nghĩa thêm từ
“bàn thờ” : nơi thờ cúng những người đã
mất; con cháu, ...
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm -HS luyện đọc theo nhóm 3
-Thi dọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài
*HĐ2: Tìm hiểu bài *Hiểu nội dung bài.
-Lớp đọc thầm khổ thơ 1,2TLCH
+Chú của Nga đi đâu? -Chú Nga đi bộ đội.
+Tình cảm của Nga đối với chú như thế -Nga rất thương nhớ chú.
nào?
+Những câu nào cho thấy Nga rất mong -Chú Nga đi bộ đội; Sao lâu quá là lâu!,
nhớ chú? Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở
đâu, Chú ở đâu, ở đâu?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt.
mẹ ra sao? Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không
muốn nói với con rằng ...
+Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như -HS thảo luận nhóm trả lời
thế nào? Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất.Chú ở bên
Bác Hồ trong thế giới của những ...
+Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ -HS thảo luận nhóm trả lời: * Vì những
quốc được nhớ mãi? chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc ...
*LHTT: Ở trường ta có những hoạt động -HS trả lời.
nào thể hiện lòng biết ơn đối với các liệt
sĩ?
+Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của
mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ
đã hy sinh vì Tổ quốc.
*HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ: *Thuộc bài thơ.
- GV cho HS luyện đọc thuộc lòng bài -HS luyện đọc thuộc lòng.
thơ bằng cách xóa dần. -HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài thơ
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ4: Củng cố dặn dò:
*LHGD: Các em phải làm gì để xúng -HS trả lời.
đáng với sự hi sinh to lớn của các anh
hùng liệt sĩ?
- Chuẩn bị bài sau: “Ông tổ nghề thêu”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm2013
Luyện tiếng việt: TRÊN DƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I/Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.-Biết đọc đúng giọng văn miêu tả .
-Nắm được nghĩa của nghững từ mới: đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũ tai bèo,
chất độc hóa học.
-Hiểu được sự vất vả, gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường
mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy Trường Sơn vào giải phóng miền Nam.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
2.Bài mới: gt+gb
*HĐ 1: Luyện đọc *Đọc đúng, đọc trôi chảy.
-GV đọc mẫu cả bài. -HS theo dõi sgk.
-Luyện đọc câu. -HS nối tiếp đọc từng câu.
-Nêu và luyện đọc từ khó: trơn. lầy, thẳng
đứng, nhích từng bước, cong cong, cắm…
-GV chia đoạn: 4 đoạn(mỗi lần xuống
dòng là một đoạn)
-Luyện đọc đoạn -HS nối tiếp đọc đoạn.
-1HS đọc chú giải.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm. -HS đọc theo nhóm 2
-Thi đọc.
*HĐ 2:Tìm hiểu bài. *Trả lời được câu hỏi sgk.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Hình ảnh so sánh nào cho thấy bộ đội -Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng
đang vượt một cái dốc rất cao? tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng
đứng.
-Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của -Dốc trơn và lầy, Những khuôn mặt đỏ
doàn quân vượt dốc? bừng vì mệt, vì vác nặng,…
-Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc -Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ,
Mĩ. Những dặm đường xám đi vì chất độc hóa
học,…
*HĐ 3: Luyện đọc lại. *Đọc đúng giọng văn miêu tả.
-Gọi 2 HS đọc cả bài - 2HS đọc.
-Luyện đọc theo nhóm 2
-Gọi vài nhóm đọc. -Vài nhóm đọc.
-Nhận xét. -Nhận xét.
3/Cũng cố, dặn: Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Y/c HS làm lại BT1/99 2 HS lên bảng làm bài
2/Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài *Biết các dấu hiệu và cách so sánh các
số trong phạm vi 10.000.
a/So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- GV ghi bảng: 999…1000, yêu cầu HS - HS điền dấu: 999 < 1000
điền dấu thích hợp và giải thích tại sao (Vì 999 có ít chữ số hơn 1000…)
chọn dấu đó.
*Ta cần đếm số chữ số ở hai số , số nào có
ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
*Vậy: 999 < 1000
- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và -HS so sánh và nêu kết quả: 9999<10000
10000
+ Nêu nhận xét -HS nêu nhận xét: Trong hai số có chữ số
khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
b/So sánh hai số có số chữ số bằng nhau hơn
VD1: So sánh: 9000 với 8999
+ Yêu cầu HS tự so sánh và nêu cách so -So sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8
sánh? nên 9000 > 8999.
VD2: So sánh 6579 với 6580
- Yêu cầu HS tự so sánh và nêu cách so So sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu
sánh? từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu
chúng bằng nhau ( chúng đều bằng 6) thì
so sánh cặp chữ số tiếp theo( chúng đều
- GV rút ra nhận xét : SGK là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số ở
hàng chục, ở đây 7 < 8 nên: 6579 < 6580
*HĐ2: Luyện tập thực hành * Nắm được cách so sánh các số
*Bài 1a: Gọi HS nêu yêu cầu. -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở- 2 HS lên bảng làm
bài
- GV nhận xét -HS khá, giỏi làm thêm bài 1b
*Bài 2: -HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài theo nhóm đôi .
- Gọi HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét
*Bài tập3: Dành cho HS khá, giỏi -HS khá, giỏi làm thêm BT3
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC- DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1)
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu bài tập
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Tìm hình ảnh nhân hoá -2 HS lên bảng làm bài
trong các câu sau:
a/Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
b/ Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt, lom khom trong nhà.
2/Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn mở rộng vốn từ về *Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ
Tổ quốc quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết
kể về một vị anh hùng
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ 2 HS đọc phần từ ngữ
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài HS thảo luận nhóm làm bài
- Các nhóm trình bày- nhận xét Từ cùng nghĩa với
-GV giải nghĩa các từ: Tổ quốc Bảo vệ Xây dựng
+ “giang sơn”: chỉ sông và núi nói đất nước giữ gìn dựng xây
chung nên dùng để chỉ đất nước, Tổ nước nhà gìn giữ kiến thiết
quốc non sông
+ “kiến thiết”: xây dựng lại cho đẹp giang sơn
hơn. tốt hơn.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách kể HS theo dõi
- Yêu cầu HS kể mẫu trước lớp 1 HS kể mẫu
- Yêu cầu HS luyện kể theo cặp HS luyện kể theo nhóm đôi .
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ2: Luyện tập về cách dùng dấu *Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
phẩy đoạn văn
*Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt thêm dấu
phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT, 1em làm ở bảng lớp.
- GV nhận xét sửa bài - HS theo dõi
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn -HS đọc lại đoạn văn
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và
trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tập viết: ÔN CHỮ HOA N (tt)
I/Mục tiêu:- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dong Ng), V, T ( 1 dòng); viết
đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều…thương nhau
cùng ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa N ,V, T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Viết từ: Nhà Rồng, Cao Lạng… 2 HS lên bảng viết bài
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa *Viết đúng và tương đối nhanh chữ
a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa hoa N
N, V, T
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có Có chữ hoa: N, V, T
những chữ hoa nào?
+ Nêu lại qui trình viết đã học? - HS nhắc lại
b/Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Ng, V, T . -1` HS viết bảng lớp, lớp viết b/con
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a/ Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 2 HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi
+Em biết gì về anh Nguyễn Văn Trỗi? Nguyễn Văn Trỗi là một anh hùng liệt sĩ.
*Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) là anh
hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh là người
đặt bom trên cầu...
b/Quan sát và nhận xét
+Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều Chữ N,g, y, V, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao
cao như thế nào? 1 li rưỡi, các chữ còn lại có chiều cao 1
li.
c/Viết bảng: Nguyễn Văn Trỗi -1 HS viết bảng, lớp viết bảng con
*HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng *Viết dúng, đẹp câu ứng dụng.
a/ Giới thiệu câu ứng dụng 2 HS đọc câu ứng dụng
+Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -Khuyên ta phải biết yêu thương, giúp đỡ
*Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa lẫn nhau
thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên
bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời..
b/Quan sát và nhận xét
+Trong câu ứng dụng các chữ có chiều -HS nhận xét độ cao của các con chữ
cao như thế nào?
c/ Viết bảng:Nhiễu, Người 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
*HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. -HS viết bài vào vở
- Chấm vở- nhận xét *HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng
*HĐ5: Củng cố dặn dò:- Nhận xét chung trong VTV
tiết học
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Giáo dục An toàn giao thông: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/Mục tiêu:- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường bộ.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp các tình huống không an toàn.
- Chấp hành những qui định của luật giao thông đường bộ.
II/Chuẩn bị:- Các bức tranh qua đường không an toàn.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Nêu tên các biển báo đã học. 2 HS trả lời bài
2/Bài mới:
*HĐ1:HD kĩ năng đi bộ qua đường. *HS biết cách đi bộ an toàn, biết xử lí
khi gặp trở ngại.
+Để đi bộ được an toàn em phải đi trên - Đi bộ trên vỉa hè, hoặc đi sát lề đường,
đường nào và đi như thế nào? đi bên phải.
- Đi với người lớn và nắm tay người lớn
- Phải chú ý quan sát trên đường đi,
không mãi nhìn quang cảnh trên đường...
+Nếu lề đường có nhiều vật cản em sẽ đi -Em phải đi sát lề đường
như thế nào?
*HĐ2: HD thảo luận về trường hợp * HS biết cách đi qua đường an toàn
qua đường an toàn.
- GV cho HS thảo luận về nội dung 5 bức HS thảo luận và nhận xét về những nơi
tranh và nhận xét những nơi qua đường qua đường không an toàn.
không an toàn.
- GV kết luận: Muốn qua đường an
toàn cần tránh:
-Không qua đường ở giữa đoạn đường có
nhiều xe cộ.
-Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã
năm.
-Không qua đường ở gần xe buýt, xe ô tô
đang đỗ....
- Không qua đường nơi có dải phân cách.
- Không qua đường ở nơi đầu dốc, ở sát
đầu cầu...
+Nếu qua đường ở nơi không có đèn tín -Nhìn bên trái trước sau đó nhìn bên
hiệu em sẽ đi như thế nào? phải, ...
+Theo em, khi nào qua đường thì an - Khi không có xe đến gần hoặc có đủ
toàn? thời gian để qua đường trước khi xe tới.
+Em nên qua đường như thế nào? - Đi theo đường thẳng vì đó là đường
- GV kết luận: Các bước cần thực hiện ngắn nhất
để qua đường an toàn:
+Tìm nơi an toàn
+Dừng lại ở mép đường lắng nghe và
quan sát
+Khi xác định không có xe thì đi thẳng
3.Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung
điểm của đoạn thẳng.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Điền dấu <, >, = 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét ghi điểm 6527…699 4005…4000+ 5
7895…7869 2107…1720
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập1,2,3 *Biết so sánh các số trong phạm vi
10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
*Bài 1: Củng cố về so sánh các số -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -2 HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào
- GV nhận xét vở
*Bài 2: Nắm cách viết các số theo thứ
tự -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bảng con- 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét a/ 4082, 4208, 4280, 4802
b/ 4802, 4280, 4208, 4082
*Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài HS làm bài theo nhóm 2
Đại diện trình bày.
a/ 100 b/ 1000
- GV nhận xét c/ 999 d/ 9999
*HĐ2: Hướng dẫn làm BT 4 *Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm,
tròn nghìn trên tia số và cách xác định
trung điểm của đoạn
-Bài 4 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài Xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài cá nhân và trả lời.
a/ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với
- GV nhận xét số: 300
-(HS khá, giỏi làm thêm cột b/Trung
điểm của đoạn thẳng CD ứng với số:
3000)
* HĐ nối tiếp: Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng các số
trong phạm vi 10.000
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
chính tả: (Nghe viết) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I/Mục tiêu:- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: sấm sét, thuốc men, trắng 2 HS lên bảng viết từ
muôt, luộc rau.
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: *Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn 2HS đọc lại đoạn văn
+Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt -Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung
một cái dốc rất cao? lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo
thẳng đứng.
+Đoạn văn nói lên điều gì? - Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn
quân vượt dốc.
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có 7 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải HS nêu – Vì nó đứng đầu câu
viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/C HS nêu các từ khó: thung lũng, HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp
lúp xúp,đỉnh cao…
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
- GV thu bài (tổ 3 )chấm - Nhận xét
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Làm đúng bài tập dạng phân biệt s/x
*Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài HS thảo luận nhóm đôi làm bài
+Đại diện các nhóm trình bày a/s hay x
- GV nhận xét sáng suốt
xao xuyến
sóng sánh
xanh xao
-HS khá giỏi làm thêm bài 2b
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Ông tổ nghề thêu”
- Nhận xét tiết học