Giáo án tiếng việt lớp 5 hk1 cktkn

  • 170 trang
  • file .doc
Tuần 1:
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với
thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và
tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
* HT<TGĐ2HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm
giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
III– Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : - Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu
bài: - 2 HS đọc nối tiếp bài.
a) Luyện đọc: - Chia lá thư làm 2 đoạn:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải.
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở - HS luyện đọc bài theo cặp.
đi(trở đi) - 1 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái,
thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
đặc biệt so với những ngày khai trường - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước
khác? VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp
đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được
1
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- GV kết luận, ghi bảng ý chính. hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của Nam.
toàn dân là gì? + HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
- HS có trách nhiệm như thế nào trong làm cho nước ta theo kịp các nước khác
công cuộc kiến thiết đất nước? trên toàn cầu.
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? - HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS
*Tích hợp: Qua thư của Bác, em thấy chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin
Bác có tình cảm gì với các em học sinh tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) nghiệp của cha ông.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. - Quan sát, lắng nghe.
Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng - Hs nối tiếp nhau trả lời
đọc, gạch chân từ khó đọc. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
d) Hướng dẫn HS HTL: - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 - HS nhẩm HTL.
năm.....công học tập của các em. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Học sinh khá Giỏi đọc thể hiện được tình
cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc
ngày mùa.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết) Tiết 1
VIỆT NAM THÂN YÊU
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
II - Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả. - Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ
2
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
lục bát.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt) - HS nghe – viết chính tả.
- GV đọc toàn bài - Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Chấm 1/3 số vở của lớp. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp - HS đọc yêu cầu của BT.
với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn
sau: - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng
- GV hướng dẫn cách làm. điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng trên giấy rôki -1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô - Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
trống. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu Đứng Đứng
trước i, e, trước các
ê âm còn lại
Âm “cờ” Viết là k Viết là c
Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ ngờ” Viết là ngh Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k;
g/gh; ng/ngh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I- Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết
hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
3
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
II – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : - Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau - Lắng nghe.
đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh. - Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu
chuyện.
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
a) Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí - đọc yêu cầu BT 1.
nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết - Thảo luận cặp.
minh? - HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết - Lớp nhận xét.
minh cho 6 tranh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được
cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm
vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất
bình tình, nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh
bắn chết một tên mật thám.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên
ngang kiên định lí tưởng cách mạng của
mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng
hát vang bài Quốc tế ca.
b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu
chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích - Kể chuyện theo nhóm 4.
4
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
HS bằng điểm số. - Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Lớp nhận xét.
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh - Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi - Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng - Lớp nhận xét, bổ xung.
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất
trước kẻ thù.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : - Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB:
1. Nhận xét:
a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - 1 em đọc BT 1.
- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - 1 em đọc các từ in đậm.
- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các - HS giải nghĩa, so sánh.
từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
nhau rồi rút ra nhận xét. - 1em đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý
- Những từ nào thay thế được cho nhau? kiến, lớp nhận xét.
- Những từ nào không thay thế được cho + Xây dựng – kiến thiết có thể thay
nhau? Vì sao? thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ
đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên
một công trình kiến trúc,...).
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay thế cho nhau vì nghĩa
5
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
của chúng không giống nhau hoàn
toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa
chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín,
gợi cảm giác rất ngọt.
2. Ghi nhớ:(Tr.8) - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- GV ghi bảng.
3. Luyện tập:
* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng - 1 HS đọc yêu cầu.
nhóm đồng nghĩa. - 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý
kiến, lớp nhận xét.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ - HS đọc yêu cầu.
sau đây. - HS làm việc cá nhân vào nháp.
Đẹp, to lớn, học tập. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp
nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: to đùng, to kềnh,...
- GV nhận xét, đánh giá. + Học tập: Học hành, học hỏi,...
- HS đọc yêu cầu của BT3.
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa - Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
em vừa tìm được ở BT 2. HS khá giỏi đặt câu
với 2-3 cặp từ đồng nghĩa
- GV hướng dẫn theo M. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn
- GV nhận xét, đánh giá. đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I – Mục đích yêu cầu :
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả
chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau
của cảnh, vật.
2. Hiểu bài văn:
6
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng
trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
- GDBVMT:Qua bài đọc giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên
đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.Từ đó GD ý thức bảo vệ môi trường sống.
II- Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
III – Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát + báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) - 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc: - 2 HS khá đọc nối tiếp bài.
- GV chia phần để HS luyện đọc. - Luyện đọc tiếp nối đoạn.
+ Phần 1: Câu mở đầu.
+ Phần 2: Tiếp theo  treo lơ lửng.
+ Phần 3: Tiếp theo  đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập - Luyện đọc theo cặp.
thể. - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm bài.
- Kể tên những sự vật trong bài có màu + Lúa - vàng xuộm. Nắng – vàng hoe
vàng và từ chỉ màu vàng? Xoan – vàng lịm Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng giòn Lá mít – vàng ối
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và - Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? về từ đó.
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận
qua nghĩa từ đó.
*GDBVMT :Những chi tiết nào làm cho
bức tranh làng quê đẹp và sinh động ?
Chốt ý: môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở
làng quê Việt Nam.Vì vậy chúng ta hãy
hành động để bảo vệ vẽ đẹp đó ( ý thức
bảo vệ môi trường sống.) - Quang cảnh không có cảm giác héo
7
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho tàn......Ngày không nắng, không mưa 
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Thời tiết rất đẹp.
- Những chi tiết nào về con người làm cho - Không ai tưởng đến ngày hay
bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? đêm.......ra đồng ngay  Con người
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả chăm chỉ, mải miết, say sưa với công
đối với quê hương? việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được
- Nêu nội dung của bài văn? một bài văn tả cảnh làng quê sinh động,
- GV kết luận, ghi bảng đại ý. trù phú như thế...
- Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa
c) Luyện đọc diễn cảm: thật sinh động, trù phú.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn:
Màu lúa chín  màu rơm vàng mới. Đọc - Lắng nghe.
mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ - Luyện đọc theo cặp.
tả màu vàng. - Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 – 2 em nêu lại đại ý.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
TẬP LÀM VĂN Tiết 1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- GDBVMT: Qua tìm hiểu nội dung bài Hồng hôn trên sông Hương và bài Nắng
trưa, HS thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.Từ đó giáo dục ý thức bảo
vệ MT để nơi đây luôn đẹp và là môi trường thiên nhiên thu hút nhiều khách du
lịch.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : - Hát + báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
* GTB:
3.1. Nhận xét:
a) Bài tập 1(Tr.11). - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối
buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt
8
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, - Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
kết bài của bài: Sông Hương. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu  yên tĩnh này (Lúc
hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu  chấm dứt (Sự thay
đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động
của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến
lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế
sau hoàng hôn).
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài - HS đọc yêu cầu của BT 2.
văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng - Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
mạc ngày mùa”. - Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày
mùa (Màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh,
của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc
hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ
lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông,
trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau - 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài
hoàng hôn. văn trên.
3.2. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12). - 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- GV treo bảng viết ghi nhớ.
3.3. Luyện tập: - 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy
A0
*GDBVMT:Các đoạn văn trên tả cảnh rất - HS nêu lại ghi nhớ của bài.
đẹp để có những vẻ đẹp đó chúng ta nên có
9
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
hành động gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Mục đích yêu cầu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận dược những từ khác nhau ới từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết
lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức Hát + sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
Ví dụ?
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Thảo luận 4 nhóm
- Chỉ màu xanh - Dán bảng kết quả
- Chỉ màu đỏ - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi
- Chỉ màu trắng đua.
- Chỉ màu đen
b. Bài tập 2 : Đặt câu với 1 từ em vừa tìm - Học sinh : đọc yêu cầu
được ở bài tập 1 : - Lớp suy nghĩ, đặt câu
Học sinh khá giỏi đạt câu được với 2-3 từ vừa
tìm được - Từng tổ tiếp nối nhau
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : - Lớp nhận xét.
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc
đơn để hoàn chỉnh bào văn sau : đoạn văn.
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh - Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ - Dán kết quả, nhận xét
10
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
này mà không chọn từ kia? - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- Mục đích yêu cầu:
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK,
HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
GDBVMT Giáo dục HS biết nhìn nhận vẻ đẹp của mỗi cảnh vật xung quanh ta và
giữ gìn vẻ đẹp đó bằng nhữngviệc làm giữ vệ sinh môi trường….
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
III – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.ổn định tổ chức :(2 ) - Hát + báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ :(5 )
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - 1, 2 em trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
* GTB :(1’)
3.1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14) - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý
3 câu hỏi trong SGK. kiến.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và
chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài
văn.
b) Bài tập 2(Tr.14). - HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn - Quan sát tranh.
cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT. - Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá. trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. - Lớp tự sửa dàn bài của mình.
11
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
4. Củng cố – dặn dò:(2’)
GDBVM Hình ảnh buổi sớm trên cánh đồng đã giúp em cảm nhận gì về về vẻ đẹp
nơi đây?
Bài văn giúp em biết thêm về môi trường sống trong lành ở làng quê Việt
Nam.Cần có ý thức BVMT nơi đây.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
TUẦN
TUẦN2 2
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 3
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản (Đoạn) khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.
IIII. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:(1 ) - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:(4 ) -2, 3 em đọc và TLCH.
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa, TLCH về nộ dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê. - Theo dõi SGK.
- Chia đoạn: - Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử
+ Đoạn 1: Từ đầu  như sau. Giám.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng
+ Đoạn 3: Còn lại. thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong
SGK.
- Luyện đọc theo cặp.

b) Tìm hiểu bài: (12 ) - 1 HS đọc cả bài.
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài - Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
ngạc nhiên vì điều gì? - Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.
12
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
+ Đoạn 2: sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi2.
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi - Triều Lê: 104 khoa thi.
nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền- Người Việt Nam vốn có truyền thống
thống văn hoá Việt Nam? coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất
nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta
rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu
đời.
- Nêu đại ý của bài? - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu
- GV kết luận, ghi bảng. đời. Đó là một bằng chứng về nền văn
hiến lâu đời của nước ta.

c) Luyện đọc lại: (10 ) - 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - Cá nhân thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
CHÍNH TẢ(NGHE – VIẾT) Tiết 2
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:(1 ) - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:(5 )
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; - 1, 2 em trả lời.
ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe - Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết
ngóng. chính tả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
13
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
*Giới thiệu bài:(1’)
3.1. Hướng dẫn HS nghe – viết: (16’)
- GV đọc bài chính tả. - Theo dõi SGK.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc - Lắng nghe.
Quyến. - HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. từ khó viết.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài. - HS nghe – viết chính tả vào vở.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp. - Soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (15’)
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng
in đậm trong các câu sau: - HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- Hướng dẫn cách làm. - 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá
nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
- GV nhận xét, chữa. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm - HS đọc yêu cầu BT 3.
được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo - Lớp làm vào VBT.
vần. Hướng dẫn mẫu. - Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng Vần
Â.đệm Â.chín Â.cuối
- GV nhận xét, chữa. h
Trạng a ng
Nguyê u yê n
n
... ... ... ...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô
- GV nhận xét, kết luận: hình.
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm
chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có
thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm
được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm
chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể
thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ
có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
14
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
4. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:(1 ) - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:(3 )
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - 1, 2 em trả lời.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
3.1. Hướng dẫn HS làm bài tập: (33’)
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi - HS đọc yêu cầu BT 1.
các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những - Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các
từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”. HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài:
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài “Việt Nam thân yêu”.
vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ - Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
quốc. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non
sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước,
quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng - HS nêu yêu cầu BT.
nghĩa với từ Tổ quốc - Thảo luận nhóm 4(3’)
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
15
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
thắng cuộc. - HS đọc yêu cầu.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có - Thảo luận nhóm 5 vào giấy A4.
nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa - Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp
tiếng “quốc” nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những
từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; - HS nêu yêu cầu.
nơi chôn rau cắt rốn. - Lớp tự đặt câu vào VBT.
- GV giải thích nghĩa các từ trên. - Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
(Học sinh khá giỏi biết đặt câu với các
- GV nhận xét, đánh giá. từ ngữ nêu )
4. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 4
SẮC MÀU EM YÊU
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người
và sự vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương, đất
nước.
- Thuộc lòng một số khổ thơ.
GDBVMT giáo dục HS ý thức yêu quý vẻ đẹp của MTTN đất nước: Trăm
nghìn cảnh đẹp…Sắc màu VN.Giáo dục HS lòng yêu quê hưông, đất nước……
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 7, 8.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:(2 ) - Hát + báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời - 1, 2 em đọc bài và TLCH.
câu hỏi 3(SGK)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’) - 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ.
- GV sửa phát âm + giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:(10’)
- Lớp đọc thầm cả bài.
- HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả
lời.
16
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,...
nào? Màu xanh: Màu của đồng bằng,...
....
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc - Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật,
đó? những cảnh, mhững con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của Bạn yêu quê hương, đất nước.
bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
- Nêu nội dung chính của bài thơ? những con người và sự vật xung quanh.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Lắng nghe.
c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: (11’) - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV treo bảng phụ. Đọc diễn cảm 2 khổ - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
thơ làm mẫu. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích. - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
( Riêng học sinh khá giỏi học thuộc lòng
cả bài thơ). HS khá Giỏi
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:(2’)
GDBVMT :Màu xanh trong khổ thơ gợi cho em hình ảnh gì?
Chốt ý : yêu quý vẻ đẹp của môi trường TN của đất nước với trăm nghìn cảnh đẹp
khác nhau biểu hiện cho sắc màu Việt Nam.
Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HTLbài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân.
TẬP LÀM VĂN Tiết 3
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và Chiều
tối.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
GDBVMT Qua đọc bài: Rừng trưa, Chiều tối, Giáo dục HS tự hào về nhữngvẻ
đẹp riêng của mỗi cảnh vật trên đất nước và có ý thức bảo vệ chúng và cảm nhận
nghệ thuật miêu tả trong bài văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
17
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
1. Ổn định tổ chức:(1’) - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát - 1, 2 em trình bày miệng.
cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước).
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
3.1. Hướng dẫn HS luyện tập: (33’)
a) Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em
thích...
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài - Mỗi em đọc một bài văn.
tập 1. - Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà
mình thích.
- Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí
- GV đánh giá, khen ngợi. do vì sao mình thích hìn ảnh đó
b) Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở
tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả - HS đọc yêu cầu BT 2.
cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong
vườn cây, cánh đồng,...
- GV hướng dẫn HS viết một đoạn
trong phần thân bài - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ
ý sẽ chọn để viết đoạn văn.
- Lớp làm vào VBT.
- Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận
xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, chấm điểm. - Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay
. nhất.
4. Củng cố, dặn dò:(2’)
GDGVMT-Những hình ảnh của Rừng trưa đã gợi cho em có cảm nhận đều gì về
vẻ đẹp nơi đây?
Chốt ý:Vẻ đẹp Rừng trưa giúp chúng ta biết thêm về môi trường sống của
động ,thực vật trong rừng. Vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống tự
nhiên trong những khu rừng.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học
sau
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Mục đích yêu cầu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
18
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- Cảm nhận dược những từ khác nhau ới từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết
lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức Hát - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
2. Kiểm tra bài cũ : - Thảo luận 4 nhóm
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Dán bảng kết quả
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? đua.
Ví dụ?
3.Bài mới: - Học sinh : đọc yêu cầu
3.1. Giới thiệu bài - Lớp suy nghĩ, đặt câu
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Từng tổ tiếp nối nhau
- Chỉ màu xanh - Lớp nhận xét.
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc
b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa đoạn văn.
tìm được ở bài tập 1 : - Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. hỉnh.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ
này mà không chọn từ kia?
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN Tiết 2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I- Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các
anh hùng, danh nhân của đất nước.
19
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về
câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
*HT<TGĐ2HCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao ( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- Giấy khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:(1 ) - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:(5 )
- Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng. - 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? nghĩa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
3.1. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:(5’)
- GV ghi bảng đề bài. - HS đọc đề bài.
- Gạch chân những từ cần chú ý.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề,
tránh kể chuyện lạc đề.
- Giải nghĩa: Danh nhân – Người có danh
tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi
được người đời ghi nhớ.
* Tích hợp HT<TGĐ 2 HCM Yêu cầu - HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18)
học sinh kể về một câu chuyện đã nghe đã - Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ
đọc về một anh hùng, danh nhân nước ta kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh
trong đó có danh nhan Hồ Chí Minh ( câu nhân ) danh nhân Hồ Chí Minh
chuyện trong màn kịch người công dân số
một
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện theo cặp.
- HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá.
b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện: (21’) - Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa
- Kể chuyện trong nhóm. câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu
hỏi của bạn.
- GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể - Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
chuyện. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
- Thi kể chuyện trước lớp. nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất.
- GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của
từng em.
20
GV : Phạm Ngọc Thuận – Trường tiểu học Tấn Tài 1