Giáo án tiếng việt lớp 2 cả năm cktkn bộ 1
- 336 trang
- file .doc
Tuần 1
TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
Ngày giảng:
A. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài , dọc đúng một số từ “nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài”.các
vần khó “quyển, nguệch ngoặc, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới , hiểu nghĩa den và nghĩa bóng “ Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
-Rút ra lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
B. Đồ dùngdạy – học:
- GV:Ttranh minh hoạ sách giáo khoa.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ. SGK,vở,bút.(2,) - GV kiểm tra sách vở của học sinh.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1,) -GV giới thiệu bài bằng tranh (SGK) rồi
2.luyện đọc: ( Đoạn 1và đoạn2.)(20,) ghi tên lên bảng.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyệ đọc kết hợp giải - HS theo dõi.
nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
-HS tiếp nối đọc từng câu.
+Đọc từng đoạn. - GV sửa tue thế nghồi cho HS
Quyển, guệch ngoặc....... - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc đúng một số từ khó
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
3. Tìm hiều nội dung doạn 1 và 2 + HS thi đọc giữa các nhóm.
(10,) - GV nêu câu hỏi SGK.
Câu1. mỗi hki cầm quyển sách cậu chỉ - HS trả lời
đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. -HS khác nhận xét.
- Viết chỉ nắn nót vài chữ đầu là viết - GV đưa ra ý đúng.
nguệch ngoặc.....
Câu 2. - HS nêu câu hỏi.
1
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài - HS khác trả lời.
vào tảng đá..... - GV đánh giá.
- Mải miết (SGK). - GV giảng từ khó.
- GV giảng vàhỏi thêm: Bà cụ mài thỏi
sắt để làm gì?.
Để làm thành một cái kim khâu vá quần -HS trả lời.
áo. - GV kết luận ND đoạn 1 và đoạn 2.
Tiết 2.
4. Luyện đọc đoạn 3 và 4.(10,)
- HS đọc tiếp nối từng câu doạn 3 và 4.
- GV uốn nắn cách đọc - giọng từng
nhân vật trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm.
- Gọc cho từng nhóm
5. Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và đoạn
4(7,)
Câu 3. Mỗi ngày........thành tài. - GV nêu câu hỏi
- HS trả lời.
- GV + HS nhận xét.
- GV đưa ra ý đúng.
- Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài . - GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có
tin bà cụ không?.
Câu 4. - GV cho HS thoả luận theo nhóm đôi
Câu chuyện này khuyên em nhẫn nại , trả lời câu hỏi.
kiên trì sẽ thành công. - Một số nhóm nêu ý kiến
- GV đưa ra kết luận. Có thể đưa ra lời
“ Không có việc gì khó chỉ sợ lòng nói của Bác Hồ.
không bền.........làm nên.”
6. Luyện đọc toàn bài.(15,) - GV nêu giọng đọc của từng nhân vật,
để HS trả lời.
- Giọng ôn tồn - Giọng bà cụ.
- Giọng dí dỏm. - Giọng cậu bé.
- GV đọc mẫu toàn bài một lần.
- HS đọc bài.
-GV+HS nhận xét chấm điểm.
7. Củng cố dặn dò(3’) - GV?: Qua câu chuyện em thích nhân
vật nào nhất? Vì sao?
Thích bà cụ, vì bà đã khuyên cậu béhọc
chăm chỉ.
Thích cậu bế , vì cậu đã hiểu ra sai lầm,
thay đổi tính nết. - GV nhận xét tiết học.
- Khen một số HS học tốt.
- Về nhà đọc lại bài.
2
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
Ngày giảng:
A. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể
lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- BIết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Đánh giá lời bạn kể.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 4 tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
’
I. KTBC.(2 ) - GVkiểm tra sách giáo khoa của HS
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài
2.Hướng dẫn kể chuyện.(30’)
a. Kể từng đoạn theo tranh. - GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
Tranh 1: .Ngày xưa có một cậu bé rất - GV?. Tranh 1 vẽ gì?
lười học. - 2 em trả lời - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Tương tự - GV cho HS kể.
Tranh 2: Một hôm cậu bế nhìn....... - HS khác nhận xét - GV đánh giá.
Tranh 3: Bầ cụ ôn tồn giảng giải......
Tranh 4: Cậu bé hiểu ra........
b. Kể toàn bộ câu chuyện
+Kể theo nhóm. - HS tập kể theo nhóm
- Đại diện nhóm kể.
- Nhóm khác nhận xét .
- GV đánh giá.
- Hương dẫn HS kể đúng nội dung cau
chuyện.
+ Kể cá nhân. - GV gọi một số HS kẻ toàn bộ câu
chuyện từ tranh 1 đến tranh 4
(chú ý giọng từng nhân vật)
+ Kể theo vai. - GV phân vai theo nhóm kể toàn bộ câu
- Người dẫn chuỵên chuyện.
- Cậu bé. - Vài nhóm kể trước lớp .
- Bà cụ. - GV-HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết kể chuyện. Dặn dò
3
HS tập kể chuyện ở nhà.
CHÍNH TẢ: ( TẬP CHÉP).
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn viết trong bài. Hiểu cách
trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc viết c/k.
2. Học bảng chữ cái.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV viết sẵn bài lên bảng.
- HS Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - Học.
Nội dung. Cách thức tiến hành
I. KTBC.(2’) - GV kiểm tra vở của HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.(1’) - GV nêu MĐ- YC của tiết học.
2. Hương dẫn tập chép:(25’) - GV đọc đoạn viết trên bảng một lần
- 1 HS đọc lại toàn bài một lần .
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
- Từ bài “ Có công mài.........kim”. - GV?: Đoạn văn này chép từ bài nào?
- Đoạn văn gồm 2 câu. - Đoạn văn gồm có mấy câu?.
- Những chữ: “ Mỗi, giống”. _ Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
- Viết lùi vào một ô và viết hoa. - Chữ đầu dòng viết như thế nào?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con.
- GV nhắc HS độ cao của chữ - khoảng
cách.
- HS chép bài.
- GV nhắc tư thế ngồi viết của HS.
- HS đổi bài soát lỗi.
+ Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài- Nhận xét bài viết
của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(10’)
Bài 1: Điền C/K vào chỗ trống. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài
Kim khâu Cậu bé. vào vở
Kiên nhẫn Bà cụ - 1 số em nêu kết quả - GV nhận xét.
Bài 2.
a, ă,â,b,c,d,đ,e,ê
4
4. Củng cố dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. khen một số em
viết bài tốt.
- Dặn HS về nhà tập viết thường xuyên.
Ngày giảng: 12/9/2006 TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các vần khó: Quận , trường , nữ,
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, giữa các dòng. Giữa phần yêu cầu và trả lời
mỗi dòng.
- Biết đọc một văn bản tự thuậtvới goịng rõ ràng , rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được những thông tin chínhvề bạn HS trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. KTBC. “Có công mài......kim.”(5’) - GV gọi HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ - GV?: Đây là hình ảnh của ai?
SGK(5’). - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh 1 bạn học sinh. - GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc.(12’) - GVđọc bài 1 lần.
a. Đọc từng dòng. - GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc
Huyện, nữ, xã, Mỹ, Hàn Thuyên. Võ - Luyện đọc đúng một số từ khó.
Thị Sáu. - GV chia bài thành 2 phần.
b. Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc.
+ HS đọc bài theo nhóm.
+ HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV + HS nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8’) - GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
Câu 1: Em biết họ và tên của bạn là nữ, - Câu1 (SGK)
sinh ngày 22/4/96. - 2 em trả lời.
- GV+ HS nhận xét.
5
Câu 2.Nhờ bản tự thuật. - Câu 2.(SGK)
Câu 3. - Câu 3. (SGK): HS tự viết vào nháp
- GV gọi vài em đọc.
Câu 4;Xã: huận Trạch - HS trả lời.
H: Lương Sơn- Hoà Bình.
4. Luyện đọc lại. (10,) - GV cho HS luyện đọc lại toàn bài. Chú
ý cách đọc.
5. Củng cố - Dặn dò:(1,) - Về nhà đọc bài. Hãy tự thuật về mìn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU.
A. Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết dùng các từ liên quan dến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt câu. Đặt được
những câu đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học;
- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. kiểm tra bài cũ.(2’) - G. Kiểm tra SGJ của HS.
II. Dạy bài mới.
1. Gới thiệu bài.(2’) - G. Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập.(31’) Hương dẵn HS làm bài tập.
* Bài 1:(M) - H. Cả lớp đọc yêu cầu của bài- Quan
1. Trường 4. cô giáo. 7. xe đạp. sát tranh 1 ....8.
2. HS 5. hoa hông. 8. Múa Thảo luận nhóm nêu kết quả.
3. Chạy. 6. Nhà. - G. Nhận xét.
* Bài 2: (M) - H. Đọc yêu cầu của bài.
- Đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, Nhiều HS trả lời
phấn, thước, bảng..... - G. Nhận xét.
- Hoạt động: Chạy, bơi, ngủ, ăn, nói...
- Tính nết: Ngoan, lễ phép.......
* Bài 3: ( Viết) - H. Đọc yêu cầu của bài.( 2 em)
- G. Nêu câu hỏi.
- Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn - H. Trả lời từng tranh. Viết bài vào vở
hoa dạo chơi..... bài tập.
- Tranh 2: Huệ đang ngắm một bông
hoa trông rất đẹp.
6
* Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo - 3 HS đọc bài
chơi. Huệ đang ngắm một bông hoa - G+H Nhận xét.
trông rất đẹp.
* Tổng kết: Tên gọi của vật các việc - G. nêu.
được gọi là từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày
một sự việc.
3. Củng cố dặn dò:(1’) Nhận xét tiết học.
Nhắc HS ôn tập bảng chữ cái. Gômg 9
chữ cái đã học.
Ngày giảng:8/9/2006 TẬP ĐỌC.
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI.
A. Mục đích yêu cầu .
1. Rèn kỹ năng đọc thanh tiếng.
- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng cá từ . Ngoài, xoa toả, mãi, vẫn..
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ, các câu thơ.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thời gian thật đáng quý, cần làm việc.
3. Học thuộc lòng cả bài.
B. Đồ dùng:
- GV có đốc lịch
- HS. tranh SGK.
C. Các hoặt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra : Đọc bài. Tự thuật.(3’) 2 em đọc bản tự thuật.
G. Nhận xét đánh giá.
II. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2’) G. Nêu ý nghĩa của tờ lịch, đốc lịch ghi
tên bài.
2. Luyện đọc.(15’)
a. Đọc mẫu. G. Đọc mẫu bài thơ 1 lần.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Đọc từng dòng thơ H. tiếp nối nhau đọc từng dòng
Ngoài, xoa, hoa, mãi, toả, hương, vẫn G. Hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.
còn.
7
+ Đọc tưng khổ thơ trước lớp H. Nhiều em tiếp nối nhau đọc.
Em cầm tờ lịch cũ//. G. Hướng dẫn các em ngắt nhịp đúng.
Ngày hôm qua đâu rồi?//
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cười.//
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm H. Đọc bài theo nhóm- Thi dọc nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(7’)
Câu 1. Ngày hôm qua đâu rồi. G. Nêu câu hỏi
Câu 2. Ngày hôm qua ở lại .....trong H. Trả lời
vườn. G. Nhận xét
......trong hạt lúa mẹ trồng Đưa ra ý đúng.
.....trong vở hông của con..
- Nếu không làm gì thì ngày ấy mất đi
không để lại gì...... Vì sao ngày hôm qua ở lại trong hạt
Câu 3. Thời gian thật đáng quý... lúa mẹ trồng....cành hoa....vở hồng.
4. Học thuộc lòng bài thơ. H. Nêu tự dotheo ý của mình.
5. Củng cố dặn dò.(1’) G. hướng dẫn HS đọc htuộc bài thơ.
Nhân xét tiết học - CBBS
CHÍNH TẢ.( Nghe viết.)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
A. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết một khổ thơ, biết cách trình bày một khổ thơ 5 chữ
- Chữ đầu các dong đều phải viết hoa.
- Viết đúng các dòng có vần an, ang. Âm l, n,
2. Tiếp tục học bảng chữ cái: HS làm đúng các bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
- HS vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm......rồi. G. Gọi vài HS đọc bài.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài. MĐ-YC.(1’) G. Nêu MĐ - YC của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết.(20’) Giúp HS nắm nội dung bài viết.
Khổ thơ là lời nói của ai?
- Lời của bố với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian Bố nói với con điều gì?
không mất đi.
8
- Khổ thơ có 4 dòng Bài chính tả có mấy dòng?.
- viết hoa. Chữ đầu dòng viết như thế nào?.
Mỗi dòng 5 chữ nên lùi vào 3- 4 ô. Mỗi dòng chữ nên lùi vào mấy ô?.
Viết bài. G. đọc bài cho HS viết
Theo dõi cách viết. Tư thế ngồi cho
HS.
Chấm chữa bài. G. Đọc bài cho HS soát lỗi. Nhắc các
em nếu có lỗi thì gạch chân.
G. Chấm bài nhận xét.(5 - 7) em.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(11’) H. Làm bài vào vở bài tập.
- Bài 1; Điền vào chỗ trống. 1 em đọc to yêu cầu của bài
a. (lịch, nịch). Quyển lịch, chắc nịch. Tự làm bài. 3 em nêu kết quả.
( làng, nàng).Nàng tiên, làng xóm. G + HS Nhận xét.
b.( bàn, bàng).Cây bàng, lá bàn
(thang, than).Hòn than, cái thang.
- Bài 2.Viết chữ cái còn thiếu. 2 em lên bảng làm bài
g m G + HS nhận xét.
h n
i o
k ô
l ơ.
4. Củng cố dặn dò: (1’) G. Nhận xét tiết học . Khen một số em
viết bài tốt.
Nhắc các em về tập viết nhiều hơn.
Ngày giảng. 9/9/2006 TẬP LÀM VĂN
TỰ GIỚ THIỆU: CÂU VÀ TỪ.
A. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng một số câuhỏi vè bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp.
2.Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể miệng một mẩu chuyện theo 4 tranh. Viết
lại theo nội dung tranh 3 và 4.
B. Đồ dùng:
- GV: Viết sẵn nội dung câu hỏi bài tập 1.Tranh bài tập 3 SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I Kiểm tra bài cũ.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1’) G. Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.(35’) H. Đọc to yêu cầu của bài tập.
9
Bài 1. Trả lời câu hỏi. Dựa vào nội dung bài tập đọc Tự
thuật.
H. Làm bài vào vở.
2 em lên bảng làm bài.
3 em nêu kết quả.
G +H Nhận xét.
Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời bài H. Lên bảng theo cặp.
tập 1. Em biết những gì về bạn?. 1 em hỏi - 1 em trả lời.
(Bạn hỏi sẽ nói em biết những gì về
bạn)
Bài 3. Kể lại nội dung mỗi tranh. G + H nhận xét.
Tranh 1 và tranh 2. Như bài luyện từ và G. Cho HS quan sát tranh 1.2,3,4.
câu. H.3 em sẽ kể lại nội dung tranh 1 và 2.
tranh 3. Huệ định hái một bông hoa thì
bạn Tuấn ngăn lại. - Tranh 3.
Tranh 4. Tuấn bảo Huệ không nên hái
hoa để hoa cho mọi người cùng ngắm. - Tranh 4.
H. 3em kể lại nội dung của 4 tranh.
Tiểu kết. HS biết bảo vệ tài sản G + HS nhận xét.
chung là một điều cần làm. Cần
học tập bạn Tuấn trong bài.
3. Củng cố dặn dò.(2,)
G. Nhận xét gìơ học
Khen những em học tốt.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 2
Ngày giảng: 11.9.09 TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
A Mục dích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
10
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng: Trực nhật, lặng yên, trao phần thưởng, quý,
lặng lẽ.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ: Bí mặt, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: (HTL) Ngày hôm qua ...rồi H. 2 em đọc bài. trả lời câu hỏi nội dung
(5ph) bài.
G + H Nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Giới thiệu ghi tên bài.
2. Luyện đọc đoạn 1 và đoạn 2.(24ph)
a. Đọc mẫu: G. đọc mẫu. Cả lớp theo dõi.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ..
+ Đọc từng câu: H. Nhiều em đọc tiếp nối câu.
- Buối sáng, sáng kiến,trực nhật, ra 5 em luyện phát âm từ khó.
chơi,lặng lẽ.
+ Đọc theo đoạn. 4 em nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/các 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu.
bạn trong lớp túm tụm bàn bạcđiều gì/ 4 em luyện đọc.
có vẻ bí mật lắm.//
* Từ mới: Sáng kiến, bí mật, tốt bụng. G. Giải nghĩa từ khó.
+ Đọc theo nhóm: Tổ chức cho HS đọc bài.
+ Thi đọc theo nhóm:
+ Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiẻu nội dung đoạn 1và 2.(7ph) G. Nêu câu hỏi SGK.
Câu 1: Gọt bút cho bạn, cho bạn nửa H. Nhiều em trả lời .
cục tẩy, trực nhật giúp bạn. G. Nhận xét, đưa ra ý đúng.
Câu 2: Các bạn đề nghị cô giáo
thưởng cho Na vì lòng tôt của Na với
mọi người.
TIẾT 2.
G. Đọc mẫu.
4. Luyện đọc đoạn ( 15ph)
a. Đọc mẫu; - H. Tiếp nối đọc câu.
11
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: Phát âm từ khó.
...( Thực hiện như tiết 1).
Tấm lòng, lặng lẽ, trao,
+ Đọc từng đoạn.
- Đây là phần thưởng,/ cả lớp đề nghị
tặng bạn Na.//
- Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì.
- Tấm lòng đáng quí chỉ chỉ lòng tốt của
Na.
+ Đọc bài theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
5. Tìm hiểu đoạn 3. (5ph) .. (Thực hiện như tiết 1)
Câu 3: Na xứng đáng được thưởng vì
Na có lòng tốt.
Na không xứng đáng được thưởng vì
em học chưa giỏi.
Câu 4: Na mừng vui đến mức tưởng
mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mưng vỗ tay
vang dậy.
- Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi
mắt đỏ hoe.
G. Đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS
6. Luyện đọc lại toàn bài:(13ph) đọc diễn cảm.
H. Nhiều em đọc bài.
G. Nhận xét đánh giá.
G. Nhận xét tiết học.
7 Củng cố dặn dò:(2ph) Khen những em đọc bài tốt.
Nhắc nhở những em đọc bài chậm về
nhà đọc lại bài.
KỂ CHUYỆN
PHẦN THƯỞNG
Ngày giảng:12.9.06
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Học sinh nhớ nội dung bài tập đọc . Dựa vào nội dung ý
trong mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Kể kết hợp điệu bộ - phù hợp nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể biết nhận xét đánh giá.
B. Đồ dùng dạy- học:
12
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt đông dạy học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ.(5ph) H. 2 em kể.
Có công mài sắt có ngày nên kim. G + H Nhân xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Nêu MĐ - YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.(17ph) H. 3 em HS khá tiếp nối nhau kể.
a, Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: H +G Nhận xét.
- Đoạn 1: H. Quan sát tranh và gợi ý kể lại theo
Na là một cô bé rất tốt bụng ở lớp ai nhóm.
cũng yêu mến Na. - Đại diện nhóm kể trước lớp.
_ Đưa cho bạn Minh nửa cục tẩy, trực - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
nhật giúp các bạn trong lớp. ý.
Na buồn vì mình học chưa giỏi. Na là một cô bé NTN?
- Đoạn 2:
Cuối năm cả lớp bàn tán về điểm thi và Cuối năm học các bạn bàn tán về điều
phần thưởng. gì?....
- Na yên lặng nghe các bạn. Lúc đó Na làm gì?
- Các bạn đè nghị cô giáo tặng riêng Các bạn thầm thì bàn tán điều gì với
cho Na một phần thưởng vì Na luôn nhau?
giúp đỡ các bạn.
- Cô giáo cho rằng sáng kiến của các Cô giáo nghĩ thế nào?
bạn rất hay.
Đoạn 3: Lễ phát phần thưởng diễn ra NTN?
- Cô giáo mời từng em lên bục nhận
phần thưởng. đến lượt Na. Na giật Điều gì bất ngờ đến với Na và mẹ?
minh... Mẹ Na chấm khăn lên đôi mắt
đỏ hoe.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:(15ph) H. 3 em nối tiếp nhau kể toàn bộ câu
chuyện
1 đến 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò:(1ph)
Khi đọc chuyện phải đọc chính xác. Khi G. Nêu.
kể chuyện có thể kể bằng lời...... Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
PHẦN THƯỞNG
A. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xácđoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng.
2.Viết đúng một số tiêng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng.
3. Học thuộc phần còn lại và toàn bộ bảng chữ cái.
13
B. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra. (5ph) G. Đọc - HS viết vào bảng con.
Nàng tiên, làng xóm, làm lại, ... Nhận xét bài một số em.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ - YC của tiết G. Nêu MĐ - YC của tiết học, ghi tên
học. bài lên bảng.
(1ph)
2. Hướng dẫn tập chép: (26ph) H. 2em đọc bài viết.
+ Treo bảng phụ.( bài viết)
G. Đoạn văn kể về ai?
Đoạn văn kể về bạn Na Bạn Na là người như thế nào?
Bạn Na là người tốt bụng.
+ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu?
Đoạn văn có 2 câu. Những chữ nào trong bài được viết
Cuối, Na, Đây. hoa? Vì sao?
Cuối và Đây là các chữ đầu câu văn.
Na, là tên riêng. H. Tập viết bảng một số từ khó.
+ Hướng dẫn viét từ khó.
Lẫn, luôn luôn, phần thưởng,
người ,nghị. H. Chép bài.
+ Chép bài: Đổi vở soát lỗi.
+ Soát lỗi: G. Thu vở chấm bài.
+ Chấm bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: H. Đọc yêu cầu của bài: Tự làm bài vào
(7ph) vở.
Bài 1: Điền vào chỗ trống 2 em nêu kết quả,
a. s hoặc x: Xoa đầu, ngoài sân , chim G + H Nhận xét.
sâu, xâu cá.
b. ăn hoặc ăng: Cố gắng, gắn bó, gắng
sức, yên lòng,
Bài 2: Viết những từ còn thiếu:
p s ư y
q t v x G. Chép bài lên bảng. Hướng dẫn HS
r u x học thuộc
* Học thuộc bảng chữ cái:
Q,P,R,S,T,U,Ư,V,X,Y. G. Khen HS học bài tốt.Nhận xét tiết
4. Củng cố dặn dò: (1ph) học.
14
TẬP ĐỌC
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
Ngày giảng:13.9.06
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từlàm việc, tích tắc, bận rộn, rực rỡ, ....
- Hiểu các từ mới: Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi sau các dấu phảy, dấu
hai chấm,giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.Lam việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho
cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Nội dung Cách thức tiến hành
I Kiểm tra: Đọc bài Phần thưởng.(5p) H. 3 em tiêp nôí nhau đọc.
II. Dạy bài mới: Trả lời câu hỏi nội dung bài.
1. Giới thiệu:(1ph)
2. Luyện đọc:(15PH) G. Giới thiệu Ghi tên bài.
Sắp sáng, sâu, quanh, quet, sắc xuân, G. Đọc mẫu.
rực rỡ, tưng bừng. H. Luyện đọc các từ khó.
a. Đọc từng câu.
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người,/ đều H. Nhiều em tiếp nối đọc từng câu.
làm việc.//Con tu hú kêu/ tuhú,/ tu hú.// G. Hướng dẫn ngắt giọng.
Thế là sắp đến mùa vải chín.// H. 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu.
4 em luyện đọc.
G. theo dõi uốn nắn.
* Từ mới: Sắc xuân rực rỡ. Tưng bừng. H. Cả lớp luyện đọc.
b. đọc từng đoạn. H. 1 em đọc từ chú giải SGK
G. Chia bài thành 2 đoạn
Đ 1.........Ngày xuân thêm tưng bừng.
Đ 2........Phần còn lại.
c. Đọc bài theo nhóm: H. Nhiều em đọc bài - G.Nhận xét.
H. Theo nhóm đọc bài.
Thi đọc bài theo nhóm..
d. Đọc đồng thanh. H + G Nhận xét.
3. Tìm hiểu bài: (9ph) H. Cả lớp đọc bài 1 lần.
Câu 1: Đồng hồ báo thức, cành đào nở G. nêu câu hỏi SGK.
15
hoa, tu hú kêu báo mùa vải chín, gà H. Trả lời.
trống báo thức. G. Nhận xét đưa ra ý đúng.
Câu 2: Bé học bài ....
Câu3: Vườn hoa rực rỡ...Lễ khai giảng
thật tưng bừng.
4. Luyện đọc lại:(10ph)
5. Củng cố dặn dò:(1ph) H. luyện đọc lại toàn bài. bình chon bạn
đọc bài hay.
G. Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ CÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
A. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câuvới từ mới học. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo
thành câu mới.
- Làm quen với câu hỏi.
B,. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: SGK
B. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: (5ph)
HS1: Kể tên một số đồ vật người, con G. Kiểm tra 2 học sinh.
vật, hoạt động mà em biết.
HS2: Làm lai bài 3 tuần trước. - Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ- YC.(1ph) G. Nêu và ghi tên bài.
2. Hương dẫn làm bài tập.(30ph)
Bài 1: Tìm các từ có tiếng học, tiếng H. 1 em đọc yêu cầu của bài.
tập. Nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi em sẽ
- Học tập, học hành, học hỏi, học lỏm, nêu một từ khác nhau.
học mót , học phí, ..... H. Đọc đồng thanh từ vừa tìm được.
- Tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thẻ
dục, bài tập,...... H. Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
Bài 2: Đặt câu với từ tìm được ở bài1. G. Hướng dẫn HS tự chọn 1 từ ở bài 1.
H. Đọc câu của mình.
VD: Chúng em chăm chỉ học tập./ Các G. ghi câu đó lên bảng.
bạn lớp 2A học hành rất chăm chỉ./ Lan H. Đoc. G. yêu cầu cả lớp nhận xét câu
16
đang học tập..... đó đã đúng chưa, có cần bổ xung gì
thêm không?
Bài tập 3: 1 em đọc yêu câu của bài. Đọc câu mẫu.
-Sắp xếp lại các câu... ..câu mới. G. Từ câu mẫu, hướng dẫn HS chuyển
* Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. đổi từ chỗ con và từ mẹ cho nhau...
* Bạn thân nhất của Thu là em. Tương tự như vậy HS suy nghĩ từ câu
cũ chuyển đổi thành câu mới sao cho
hợp lý và đúng.
H. viết câu vào vở. 2 em đọc bài.
G +H Nhận xét.
Bài 4: Em đặt dấu câu gì vào cuối câu.. G.Đây là các câu gì? ( câu hỏi)
- Tên em là gì ? Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải đật
- Em học lớp mấy? dấu câu gì? ( Dấu chấm hỏi)
- Tên trường của em là gì? H. Viết bài vào vở.
III. Củng cố dặn dò:(1ph) G. Nhận xét tiết học. khen những em
học bài tốt.
TẬP ĐỌC
MÍT LÀM THƠ
Ngày giảng:14.9.06
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng thi sĩ, nổi tiếng, đi di lại lại,
- Nghỉ hơi đứng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới nổi tiêng, thi sĩ, diệu kỳ. Nắm được diễn biến câu chuyện .
Cảm nhận được tính hài hướccủa câu chuyện .
- Bước đầu làm quen với vần thơ.
B. Đồ dùng:
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Đọc bài: Làm việc thật là G. gọi 2 em đọc bài . Trả lời câu hỏi nội
vui.(3Ph) dung bài.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
2. Luyện đọc: ( 20ph)
a. Đọc mẫu Đọc mẫu toàn bài một lượt
Thi sĩ, nổi tiêng, đi đi lại lại. - Giọng vui hóm hỉnh. Giọng của
Mít hồn nhiên, ngây thơ
H. Đọc các từ khó.
17
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: H. Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
Ơ thành phố tí hon,/nổi tiếng nhất/ là hết bài.
Mít.//Người ta gọi cậu như vậy/.....gì.// 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu
Một lần,/ cậu đến.....Hoa Giấy/ ...thơ.// 4 em luyện đọc
G. uốn nắn
+ Đọc từng đoạn: H. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
Đoạn 1: 2 câu đầu. lớp.
Đoạn 2: ....Nhưng phải có nghĩa chữ. G. Theo dõi HS.
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Từ mới: H. Đọc từ chú giải SGK.
Đọc tiếp nối bài theo nhóm.
Thi đọc với các nhóm.
3. Tìm hiểu bài:(7ph) G. Nêu câu hỏi HS đọc đoạn trả lời.
Câu 1: Chẳng biết gì, Mít có nghĩa là H. Đọc đoạn 1.
không biết.
Câu 2: Mít ham học hỏi. Đọc đoạn 2.....
Câu 3: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm
thơ... H. tìm tư vần với tên mình.
4. Luyện đọc lại: (7ph) H. Đóng vai đọc bài theo nhóm.
2 nhóm đọc trước lớp. G+H Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:(1ph)
G Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A. Mục đích yêu cầu
- Nghe - Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh.
- Học thuộc bảng chữ cái
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự của bảng chữ cái.
B. Đồ dùng:
- GV: bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/gh.
- HS: Vở ô li, VBT
C. Các hoạt động dạy - học
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Xoa đầu, ngoài sân, chim G. Đọc cho HS viết vào bảng con.
sâu, xâu cá (5ph) Nhận xét bài của HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1ph) G. Nêu MĐ - YC bài viết. Ghi tên bài.
18
2. Hướng dẫn viết chính tả.(22ph)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. G. Đọc bài viết. 2em đọc lại bài.
* Tìm hiểu nội dung. - Giúp HS tìm hiểu bài viết.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, - Em bé trong bài làm những việc gì?
chơi với em.
- Bé làm việc tuy bận rộn nhưng lúc nào - Bé làm việc như thế nào?
cũng vui.
* Nhận xét: Bài viết có 3 câu. - Bài chính tả có mấy câu?
- Như, Bé. Đây là chữ cái đầu câu. - Những chữ nào trong bài cần phải
viêt hoa? vì sao?
- HS đọc bài viết, đọc cả dấu phảy.
* Viết chữ khó: người, quét, nhặt,cũng. - H. Viết từ khó vào bảng con.
b. Viết bài: G. Đọc bài. HS viết bài vào vở.
Theo dõi uốn sửa.
c. Chấm chữa bài: H. Thu bài soat lỗi.
G. Thu bài chấm điểm. Nhận xét bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập:(10ph)
Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g G. treo bảng phụ. Đọc to yêu cầu của
hay gh. bài.
Phát phiếu HS làm bài theo nhóm.
Trong 5 phút HS phải tìm được các chữ
bắt đầu g/gh.
G +H đếm số từ tìm đúng. Đội nào tìm
được nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc.
- Viết: g khi đi sau nó là các âm e,ê,i. G. khi nào thì viết: g
- Khi đi sau nó khôngphải là âm e,ê,i. Khi nào thì viết: gh
Bài 3:... Viết tên các bạn theo bảng chữ Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
cái. Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng. Nhiều em nêu miệng.
G. Nhận xét đưa ra ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:(1ph) G. Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU.
Ngày giảng:15.9.06
A.Mục đích yêu cầu.
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Nghe và nhận xét được từng ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được một bản tự thuật ngắn.
B.Đồ dùng dạy - học:
- GV:Tranh minh họa bài tập 2 SGK
- HS: SGK
C.Các hoạt động dạy- học.
19
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Bài 1 TLV tuần trước.( 5p) G. Nêu câu hỏi
H. 2 em lần lượt trả lời.
G. Nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: MĐ- YC. (1ph) G. Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên
bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:( 30ph)
Bài 1: (M) Nói lời của em. H. 1 em đọc yêu cầu của bài.
VD: Con chào mẹ, con đi học ạ./Xin Nhiều em tiếp nối nhau nói câu của
phép bố mẹ, con đi học ạ./Mẹ ơi, con đi mình. Sau mỗi câu GV điều chỉnh, sửa
học đây ạ./Thưa bố mẹ, con đi học đây lỗi cho các em.
ạ./
+ Em chào thầy( cô) ạ.
+ Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Thu!....
G. Khi chào người lớn tuổi em nên chú
ý chào sao cho lễ phép, lịch sự.
Bài 2:(M) Nhắc lại lời các bạn trong H. Cả lớp đọc to yêu cầu của bài .
tranh Quan sát tranh
- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và G. tranh vẽ những ai?
Mít - Mít đã chào và tự giới thiệu mình
- Chào hai cậu........Tí Hon. như thé nào?
- Bóng Nhựa và Bút Thép đã chào Mít
- Chào cậu...... lớp 2. và tự giới thiệu như thế nào?
- Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với
- ..thân mật và lịch sự. Ngoài lời chào nhau như thế nào?....
còn nắm tay nhau. - 3 HS tạo thành nhóm đóng lại lời chào
+ Thực hành: và tự giới thiệu.
G + H Nhận xét
H. Đọc yêu cầu của bài:
Bài 3: Viết bản tự thuật. Cả lớp tự viết bài vào vở.
Vài em đọc bài .
G + H Nhận xét.
G. Nhận xét tiết học
3. Củng cố dặn dò: (1ph) Khen một số em học bài tốt.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
20
TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
Ngày giảng:
A. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài , dọc đúng một số từ “nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài”.các
vần khó “quyển, nguệch ngoặc, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới , hiểu nghĩa den và nghĩa bóng “ Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
-Rút ra lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
B. Đồ dùngdạy – học:
- GV:Ttranh minh hoạ sách giáo khoa.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ. SGK,vở,bút.(2,) - GV kiểm tra sách vở của học sinh.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1,) -GV giới thiệu bài bằng tranh (SGK) rồi
2.luyện đọc: ( Đoạn 1và đoạn2.)(20,) ghi tên lên bảng.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyệ đọc kết hợp giải - HS theo dõi.
nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
-HS tiếp nối đọc từng câu.
+Đọc từng đoạn. - GV sửa tue thế nghồi cho HS
Quyển, guệch ngoặc....... - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc đúng một số từ khó
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
3. Tìm hiều nội dung doạn 1 và 2 + HS thi đọc giữa các nhóm.
(10,) - GV nêu câu hỏi SGK.
Câu1. mỗi hki cầm quyển sách cậu chỉ - HS trả lời
đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. -HS khác nhận xét.
- Viết chỉ nắn nót vài chữ đầu là viết - GV đưa ra ý đúng.
nguệch ngoặc.....
Câu 2. - HS nêu câu hỏi.
1
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài - HS khác trả lời.
vào tảng đá..... - GV đánh giá.
- Mải miết (SGK). - GV giảng từ khó.
- GV giảng vàhỏi thêm: Bà cụ mài thỏi
sắt để làm gì?.
Để làm thành một cái kim khâu vá quần -HS trả lời.
áo. - GV kết luận ND đoạn 1 và đoạn 2.
Tiết 2.
4. Luyện đọc đoạn 3 và 4.(10,)
- HS đọc tiếp nối từng câu doạn 3 và 4.
- GV uốn nắn cách đọc - giọng từng
nhân vật trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm.
- Gọc cho từng nhóm
5. Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và đoạn
4(7,)
Câu 3. Mỗi ngày........thành tài. - GV nêu câu hỏi
- HS trả lời.
- GV + HS nhận xét.
- GV đưa ra ý đúng.
- Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài . - GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có
tin bà cụ không?.
Câu 4. - GV cho HS thoả luận theo nhóm đôi
Câu chuyện này khuyên em nhẫn nại , trả lời câu hỏi.
kiên trì sẽ thành công. - Một số nhóm nêu ý kiến
- GV đưa ra kết luận. Có thể đưa ra lời
“ Không có việc gì khó chỉ sợ lòng nói của Bác Hồ.
không bền.........làm nên.”
6. Luyện đọc toàn bài.(15,) - GV nêu giọng đọc của từng nhân vật,
để HS trả lời.
- Giọng ôn tồn - Giọng bà cụ.
- Giọng dí dỏm. - Giọng cậu bé.
- GV đọc mẫu toàn bài một lần.
- HS đọc bài.
-GV+HS nhận xét chấm điểm.
7. Củng cố dặn dò(3’) - GV?: Qua câu chuyện em thích nhân
vật nào nhất? Vì sao?
Thích bà cụ, vì bà đã khuyên cậu béhọc
chăm chỉ.
Thích cậu bế , vì cậu đã hiểu ra sai lầm,
thay đổi tính nết. - GV nhận xét tiết học.
- Khen một số HS học tốt.
- Về nhà đọc lại bài.
2
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
Ngày giảng:
A. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể
lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- BIết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Đánh giá lời bạn kể.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 4 tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
’
I. KTBC.(2 ) - GVkiểm tra sách giáo khoa của HS
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài
2.Hướng dẫn kể chuyện.(30’)
a. Kể từng đoạn theo tranh. - GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
Tranh 1: .Ngày xưa có một cậu bé rất - GV?. Tranh 1 vẽ gì?
lười học. - 2 em trả lời - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Tương tự - GV cho HS kể.
Tranh 2: Một hôm cậu bế nhìn....... - HS khác nhận xét - GV đánh giá.
Tranh 3: Bầ cụ ôn tồn giảng giải......
Tranh 4: Cậu bé hiểu ra........
b. Kể toàn bộ câu chuyện
+Kể theo nhóm. - HS tập kể theo nhóm
- Đại diện nhóm kể.
- Nhóm khác nhận xét .
- GV đánh giá.
- Hương dẫn HS kể đúng nội dung cau
chuyện.
+ Kể cá nhân. - GV gọi một số HS kẻ toàn bộ câu
chuyện từ tranh 1 đến tranh 4
(chú ý giọng từng nhân vật)
+ Kể theo vai. - GV phân vai theo nhóm kể toàn bộ câu
- Người dẫn chuỵên chuyện.
- Cậu bé. - Vài nhóm kể trước lớp .
- Bà cụ. - GV-HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết kể chuyện. Dặn dò
3
HS tập kể chuyện ở nhà.
CHÍNH TẢ: ( TẬP CHÉP).
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn viết trong bài. Hiểu cách
trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc viết c/k.
2. Học bảng chữ cái.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV viết sẵn bài lên bảng.
- HS Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - Học.
Nội dung. Cách thức tiến hành
I. KTBC.(2’) - GV kiểm tra vở của HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.(1’) - GV nêu MĐ- YC của tiết học.
2. Hương dẫn tập chép:(25’) - GV đọc đoạn viết trên bảng một lần
- 1 HS đọc lại toàn bài một lần .
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
- Từ bài “ Có công mài.........kim”. - GV?: Đoạn văn này chép từ bài nào?
- Đoạn văn gồm 2 câu. - Đoạn văn gồm có mấy câu?.
- Những chữ: “ Mỗi, giống”. _ Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
- Viết lùi vào một ô và viết hoa. - Chữ đầu dòng viết như thế nào?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con.
- GV nhắc HS độ cao của chữ - khoảng
cách.
- HS chép bài.
- GV nhắc tư thế ngồi viết của HS.
- HS đổi bài soát lỗi.
+ Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài- Nhận xét bài viết
của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(10’)
Bài 1: Điền C/K vào chỗ trống. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài
Kim khâu Cậu bé. vào vở
Kiên nhẫn Bà cụ - 1 số em nêu kết quả - GV nhận xét.
Bài 2.
a, ă,â,b,c,d,đ,e,ê
4
4. Củng cố dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. khen một số em
viết bài tốt.
- Dặn HS về nhà tập viết thường xuyên.
Ngày giảng: 12/9/2006 TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các vần khó: Quận , trường , nữ,
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, giữa các dòng. Giữa phần yêu cầu và trả lời
mỗi dòng.
- Biết đọc một văn bản tự thuậtvới goịng rõ ràng , rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được những thông tin chínhvề bạn HS trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. KTBC. “Có công mài......kim.”(5’) - GV gọi HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ - GV?: Đây là hình ảnh của ai?
SGK(5’). - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh 1 bạn học sinh. - GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc.(12’) - GVđọc bài 1 lần.
a. Đọc từng dòng. - GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc
Huyện, nữ, xã, Mỹ, Hàn Thuyên. Võ - Luyện đọc đúng một số từ khó.
Thị Sáu. - GV chia bài thành 2 phần.
b. Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc.
+ HS đọc bài theo nhóm.
+ HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV + HS nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8’) - GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
Câu 1: Em biết họ và tên của bạn là nữ, - Câu1 (SGK)
sinh ngày 22/4/96. - 2 em trả lời.
- GV+ HS nhận xét.
5
Câu 2.Nhờ bản tự thuật. - Câu 2.(SGK)
Câu 3. - Câu 3. (SGK): HS tự viết vào nháp
- GV gọi vài em đọc.
Câu 4;Xã: huận Trạch - HS trả lời.
H: Lương Sơn- Hoà Bình.
4. Luyện đọc lại. (10,) - GV cho HS luyện đọc lại toàn bài. Chú
ý cách đọc.
5. Củng cố - Dặn dò:(1,) - Về nhà đọc bài. Hãy tự thuật về mìn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU.
A. Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết dùng các từ liên quan dến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt câu. Đặt được
những câu đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học;
- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. kiểm tra bài cũ.(2’) - G. Kiểm tra SGJ của HS.
II. Dạy bài mới.
1. Gới thiệu bài.(2’) - G. Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập.(31’) Hương dẵn HS làm bài tập.
* Bài 1:(M) - H. Cả lớp đọc yêu cầu của bài- Quan
1. Trường 4. cô giáo. 7. xe đạp. sát tranh 1 ....8.
2. HS 5. hoa hông. 8. Múa Thảo luận nhóm nêu kết quả.
3. Chạy. 6. Nhà. - G. Nhận xét.
* Bài 2: (M) - H. Đọc yêu cầu của bài.
- Đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, Nhiều HS trả lời
phấn, thước, bảng..... - G. Nhận xét.
- Hoạt động: Chạy, bơi, ngủ, ăn, nói...
- Tính nết: Ngoan, lễ phép.......
* Bài 3: ( Viết) - H. Đọc yêu cầu của bài.( 2 em)
- G. Nêu câu hỏi.
- Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn - H. Trả lời từng tranh. Viết bài vào vở
hoa dạo chơi..... bài tập.
- Tranh 2: Huệ đang ngắm một bông
hoa trông rất đẹp.
6
* Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo - 3 HS đọc bài
chơi. Huệ đang ngắm một bông hoa - G+H Nhận xét.
trông rất đẹp.
* Tổng kết: Tên gọi của vật các việc - G. nêu.
được gọi là từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày
một sự việc.
3. Củng cố dặn dò:(1’) Nhận xét tiết học.
Nhắc HS ôn tập bảng chữ cái. Gômg 9
chữ cái đã học.
Ngày giảng:8/9/2006 TẬP ĐỌC.
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI.
A. Mục đích yêu cầu .
1. Rèn kỹ năng đọc thanh tiếng.
- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng cá từ . Ngoài, xoa toả, mãi, vẫn..
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ, các câu thơ.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thời gian thật đáng quý, cần làm việc.
3. Học thuộc lòng cả bài.
B. Đồ dùng:
- GV có đốc lịch
- HS. tranh SGK.
C. Các hoặt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra : Đọc bài. Tự thuật.(3’) 2 em đọc bản tự thuật.
G. Nhận xét đánh giá.
II. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2’) G. Nêu ý nghĩa của tờ lịch, đốc lịch ghi
tên bài.
2. Luyện đọc.(15’)
a. Đọc mẫu. G. Đọc mẫu bài thơ 1 lần.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Đọc từng dòng thơ H. tiếp nối nhau đọc từng dòng
Ngoài, xoa, hoa, mãi, toả, hương, vẫn G. Hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.
còn.
7
+ Đọc tưng khổ thơ trước lớp H. Nhiều em tiếp nối nhau đọc.
Em cầm tờ lịch cũ//. G. Hướng dẫn các em ngắt nhịp đúng.
Ngày hôm qua đâu rồi?//
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cười.//
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm H. Đọc bài theo nhóm- Thi dọc nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(7’)
Câu 1. Ngày hôm qua đâu rồi. G. Nêu câu hỏi
Câu 2. Ngày hôm qua ở lại .....trong H. Trả lời
vườn. G. Nhận xét
......trong hạt lúa mẹ trồng Đưa ra ý đúng.
.....trong vở hông của con..
- Nếu không làm gì thì ngày ấy mất đi
không để lại gì...... Vì sao ngày hôm qua ở lại trong hạt
Câu 3. Thời gian thật đáng quý... lúa mẹ trồng....cành hoa....vở hồng.
4. Học thuộc lòng bài thơ. H. Nêu tự dotheo ý của mình.
5. Củng cố dặn dò.(1’) G. hướng dẫn HS đọc htuộc bài thơ.
Nhân xét tiết học - CBBS
CHÍNH TẢ.( Nghe viết.)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
A. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết một khổ thơ, biết cách trình bày một khổ thơ 5 chữ
- Chữ đầu các dong đều phải viết hoa.
- Viết đúng các dòng có vần an, ang. Âm l, n,
2. Tiếp tục học bảng chữ cái: HS làm đúng các bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
- HS vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm......rồi. G. Gọi vài HS đọc bài.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài. MĐ-YC.(1’) G. Nêu MĐ - YC của tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết.(20’) Giúp HS nắm nội dung bài viết.
Khổ thơ là lời nói của ai?
- Lời của bố với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian Bố nói với con điều gì?
không mất đi.
8
- Khổ thơ có 4 dòng Bài chính tả có mấy dòng?.
- viết hoa. Chữ đầu dòng viết như thế nào?.
Mỗi dòng 5 chữ nên lùi vào 3- 4 ô. Mỗi dòng chữ nên lùi vào mấy ô?.
Viết bài. G. đọc bài cho HS viết
Theo dõi cách viết. Tư thế ngồi cho
HS.
Chấm chữa bài. G. Đọc bài cho HS soát lỗi. Nhắc các
em nếu có lỗi thì gạch chân.
G. Chấm bài nhận xét.(5 - 7) em.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(11’) H. Làm bài vào vở bài tập.
- Bài 1; Điền vào chỗ trống. 1 em đọc to yêu cầu của bài
a. (lịch, nịch). Quyển lịch, chắc nịch. Tự làm bài. 3 em nêu kết quả.
( làng, nàng).Nàng tiên, làng xóm. G + HS Nhận xét.
b.( bàn, bàng).Cây bàng, lá bàn
(thang, than).Hòn than, cái thang.
- Bài 2.Viết chữ cái còn thiếu. 2 em lên bảng làm bài
g m G + HS nhận xét.
h n
i o
k ô
l ơ.
4. Củng cố dặn dò: (1’) G. Nhận xét tiết học . Khen một số em
viết bài tốt.
Nhắc các em về tập viết nhiều hơn.
Ngày giảng. 9/9/2006 TẬP LÀM VĂN
TỰ GIỚ THIỆU: CÂU VÀ TỪ.
A. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng một số câuhỏi vè bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp.
2.Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết kể miệng một mẩu chuyện theo 4 tranh. Viết
lại theo nội dung tranh 3 và 4.
B. Đồ dùng:
- GV: Viết sẵn nội dung câu hỏi bài tập 1.Tranh bài tập 3 SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I Kiểm tra bài cũ.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1’) G. Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.(35’) H. Đọc to yêu cầu của bài tập.
9
Bài 1. Trả lời câu hỏi. Dựa vào nội dung bài tập đọc Tự
thuật.
H. Làm bài vào vở.
2 em lên bảng làm bài.
3 em nêu kết quả.
G +H Nhận xét.
Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời bài H. Lên bảng theo cặp.
tập 1. Em biết những gì về bạn?. 1 em hỏi - 1 em trả lời.
(Bạn hỏi sẽ nói em biết những gì về
bạn)
Bài 3. Kể lại nội dung mỗi tranh. G + H nhận xét.
Tranh 1 và tranh 2. Như bài luyện từ và G. Cho HS quan sát tranh 1.2,3,4.
câu. H.3 em sẽ kể lại nội dung tranh 1 và 2.
tranh 3. Huệ định hái một bông hoa thì
bạn Tuấn ngăn lại. - Tranh 3.
Tranh 4. Tuấn bảo Huệ không nên hái
hoa để hoa cho mọi người cùng ngắm. - Tranh 4.
H. 3em kể lại nội dung của 4 tranh.
Tiểu kết. HS biết bảo vệ tài sản G + HS nhận xét.
chung là một điều cần làm. Cần
học tập bạn Tuấn trong bài.
3. Củng cố dặn dò.(2,)
G. Nhận xét gìơ học
Khen những em học tốt.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 2
Ngày giảng: 11.9.09 TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
A Mục dích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
10
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng: Trực nhật, lặng yên, trao phần thưởng, quý,
lặng lẽ.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ: Bí mặt, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: (HTL) Ngày hôm qua ...rồi H. 2 em đọc bài. trả lời câu hỏi nội dung
(5ph) bài.
G + H Nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Giới thiệu ghi tên bài.
2. Luyện đọc đoạn 1 và đoạn 2.(24ph)
a. Đọc mẫu: G. đọc mẫu. Cả lớp theo dõi.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ..
+ Đọc từng câu: H. Nhiều em đọc tiếp nối câu.
- Buối sáng, sáng kiến,trực nhật, ra 5 em luyện phát âm từ khó.
chơi,lặng lẽ.
+ Đọc theo đoạn. 4 em nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/các 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu.
bạn trong lớp túm tụm bàn bạcđiều gì/ 4 em luyện đọc.
có vẻ bí mật lắm.//
* Từ mới: Sáng kiến, bí mật, tốt bụng. G. Giải nghĩa từ khó.
+ Đọc theo nhóm: Tổ chức cho HS đọc bài.
+ Thi đọc theo nhóm:
+ Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiẻu nội dung đoạn 1và 2.(7ph) G. Nêu câu hỏi SGK.
Câu 1: Gọt bút cho bạn, cho bạn nửa H. Nhiều em trả lời .
cục tẩy, trực nhật giúp bạn. G. Nhận xét, đưa ra ý đúng.
Câu 2: Các bạn đề nghị cô giáo
thưởng cho Na vì lòng tôt của Na với
mọi người.
TIẾT 2.
G. Đọc mẫu.
4. Luyện đọc đoạn ( 15ph)
a. Đọc mẫu; - H. Tiếp nối đọc câu.
11
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: Phát âm từ khó.
...( Thực hiện như tiết 1).
Tấm lòng, lặng lẽ, trao,
+ Đọc từng đoạn.
- Đây là phần thưởng,/ cả lớp đề nghị
tặng bạn Na.//
- Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì.
- Tấm lòng đáng quí chỉ chỉ lòng tốt của
Na.
+ Đọc bài theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
5. Tìm hiểu đoạn 3. (5ph) .. (Thực hiện như tiết 1)
Câu 3: Na xứng đáng được thưởng vì
Na có lòng tốt.
Na không xứng đáng được thưởng vì
em học chưa giỏi.
Câu 4: Na mừng vui đến mức tưởng
mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mưng vỗ tay
vang dậy.
- Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi
mắt đỏ hoe.
G. Đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS
6. Luyện đọc lại toàn bài:(13ph) đọc diễn cảm.
H. Nhiều em đọc bài.
G. Nhận xét đánh giá.
G. Nhận xét tiết học.
7 Củng cố dặn dò:(2ph) Khen những em đọc bài tốt.
Nhắc nhở những em đọc bài chậm về
nhà đọc lại bài.
KỂ CHUYỆN
PHẦN THƯỞNG
Ngày giảng:12.9.06
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Học sinh nhớ nội dung bài tập đọc . Dựa vào nội dung ý
trong mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Kể kết hợp điệu bộ - phù hợp nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể biết nhận xét đánh giá.
B. Đồ dùng dạy- học:
12
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt đông dạy học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ.(5ph) H. 2 em kể.
Có công mài sắt có ngày nên kim. G + H Nhân xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Nêu MĐ - YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện.(17ph) H. 3 em HS khá tiếp nối nhau kể.
a, Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: H +G Nhận xét.
- Đoạn 1: H. Quan sát tranh và gợi ý kể lại theo
Na là một cô bé rất tốt bụng ở lớp ai nhóm.
cũng yêu mến Na. - Đại diện nhóm kể trước lớp.
_ Đưa cho bạn Minh nửa cục tẩy, trực - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
nhật giúp các bạn trong lớp. ý.
Na buồn vì mình học chưa giỏi. Na là một cô bé NTN?
- Đoạn 2:
Cuối năm cả lớp bàn tán về điểm thi và Cuối năm học các bạn bàn tán về điều
phần thưởng. gì?....
- Na yên lặng nghe các bạn. Lúc đó Na làm gì?
- Các bạn đè nghị cô giáo tặng riêng Các bạn thầm thì bàn tán điều gì với
cho Na một phần thưởng vì Na luôn nhau?
giúp đỡ các bạn.
- Cô giáo cho rằng sáng kiến của các Cô giáo nghĩ thế nào?
bạn rất hay.
Đoạn 3: Lễ phát phần thưởng diễn ra NTN?
- Cô giáo mời từng em lên bục nhận
phần thưởng. đến lượt Na. Na giật Điều gì bất ngờ đến với Na và mẹ?
minh... Mẹ Na chấm khăn lên đôi mắt
đỏ hoe.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:(15ph) H. 3 em nối tiếp nhau kể toàn bộ câu
chuyện
1 đến 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò:(1ph)
Khi đọc chuyện phải đọc chính xác. Khi G. Nêu.
kể chuyện có thể kể bằng lời...... Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
PHẦN THƯỞNG
A. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xácđoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng.
2.Viết đúng một số tiêng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng.
3. Học thuộc phần còn lại và toàn bộ bảng chữ cái.
13
B. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra. (5ph) G. Đọc - HS viết vào bảng con.
Nàng tiên, làng xóm, làm lại, ... Nhận xét bài một số em.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ - YC của tiết G. Nêu MĐ - YC của tiết học, ghi tên
học. bài lên bảng.
(1ph)
2. Hướng dẫn tập chép: (26ph) H. 2em đọc bài viết.
+ Treo bảng phụ.( bài viết)
G. Đoạn văn kể về ai?
Đoạn văn kể về bạn Na Bạn Na là người như thế nào?
Bạn Na là người tốt bụng.
+ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu?
Đoạn văn có 2 câu. Những chữ nào trong bài được viết
Cuối, Na, Đây. hoa? Vì sao?
Cuối và Đây là các chữ đầu câu văn.
Na, là tên riêng. H. Tập viết bảng một số từ khó.
+ Hướng dẫn viét từ khó.
Lẫn, luôn luôn, phần thưởng,
người ,nghị. H. Chép bài.
+ Chép bài: Đổi vở soát lỗi.
+ Soát lỗi: G. Thu vở chấm bài.
+ Chấm bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: H. Đọc yêu cầu của bài: Tự làm bài vào
(7ph) vở.
Bài 1: Điền vào chỗ trống 2 em nêu kết quả,
a. s hoặc x: Xoa đầu, ngoài sân , chim G + H Nhận xét.
sâu, xâu cá.
b. ăn hoặc ăng: Cố gắng, gắn bó, gắng
sức, yên lòng,
Bài 2: Viết những từ còn thiếu:
p s ư y
q t v x G. Chép bài lên bảng. Hướng dẫn HS
r u x học thuộc
* Học thuộc bảng chữ cái:
Q,P,R,S,T,U,Ư,V,X,Y. G. Khen HS học bài tốt.Nhận xét tiết
4. Củng cố dặn dò: (1ph) học.
14
TẬP ĐỌC
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
Ngày giảng:13.9.06
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từlàm việc, tích tắc, bận rộn, rực rỡ, ....
- Hiểu các từ mới: Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi sau các dấu phảy, dấu
hai chấm,giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.Lam việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho
cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Nội dung Cách thức tiến hành
I Kiểm tra: Đọc bài Phần thưởng.(5p) H. 3 em tiêp nôí nhau đọc.
II. Dạy bài mới: Trả lời câu hỏi nội dung bài.
1. Giới thiệu:(1ph)
2. Luyện đọc:(15PH) G. Giới thiệu Ghi tên bài.
Sắp sáng, sâu, quanh, quet, sắc xuân, G. Đọc mẫu.
rực rỡ, tưng bừng. H. Luyện đọc các từ khó.
a. Đọc từng câu.
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người,/ đều H. Nhiều em tiếp nối đọc từng câu.
làm việc.//Con tu hú kêu/ tuhú,/ tu hú.// G. Hướng dẫn ngắt giọng.
Thế là sắp đến mùa vải chín.// H. 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu.
4 em luyện đọc.
G. theo dõi uốn nắn.
* Từ mới: Sắc xuân rực rỡ. Tưng bừng. H. Cả lớp luyện đọc.
b. đọc từng đoạn. H. 1 em đọc từ chú giải SGK
G. Chia bài thành 2 đoạn
Đ 1.........Ngày xuân thêm tưng bừng.
Đ 2........Phần còn lại.
c. Đọc bài theo nhóm: H. Nhiều em đọc bài - G.Nhận xét.
H. Theo nhóm đọc bài.
Thi đọc bài theo nhóm..
d. Đọc đồng thanh. H + G Nhận xét.
3. Tìm hiểu bài: (9ph) H. Cả lớp đọc bài 1 lần.
Câu 1: Đồng hồ báo thức, cành đào nở G. nêu câu hỏi SGK.
15
hoa, tu hú kêu báo mùa vải chín, gà H. Trả lời.
trống báo thức. G. Nhận xét đưa ra ý đúng.
Câu 2: Bé học bài ....
Câu3: Vườn hoa rực rỡ...Lễ khai giảng
thật tưng bừng.
4. Luyện đọc lại:(10ph)
5. Củng cố dặn dò:(1ph) H. luyện đọc lại toàn bài. bình chon bạn
đọc bài hay.
G. Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ CÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
A. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câuvới từ mới học. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo
thành câu mới.
- Làm quen với câu hỏi.
B,. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: SGK
B. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: (5ph)
HS1: Kể tên một số đồ vật người, con G. Kiểm tra 2 học sinh.
vật, hoạt động mà em biết.
HS2: Làm lai bài 3 tuần trước. - Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ- YC.(1ph) G. Nêu và ghi tên bài.
2. Hương dẫn làm bài tập.(30ph)
Bài 1: Tìm các từ có tiếng học, tiếng H. 1 em đọc yêu cầu của bài.
tập. Nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi em sẽ
- Học tập, học hành, học hỏi, học lỏm, nêu một từ khác nhau.
học mót , học phí, ..... H. Đọc đồng thanh từ vừa tìm được.
- Tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thẻ
dục, bài tập,...... H. Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
Bài 2: Đặt câu với từ tìm được ở bài1. G. Hướng dẫn HS tự chọn 1 từ ở bài 1.
H. Đọc câu của mình.
VD: Chúng em chăm chỉ học tập./ Các G. ghi câu đó lên bảng.
bạn lớp 2A học hành rất chăm chỉ./ Lan H. Đoc. G. yêu cầu cả lớp nhận xét câu
16
đang học tập..... đó đã đúng chưa, có cần bổ xung gì
thêm không?
Bài tập 3: 1 em đọc yêu câu của bài. Đọc câu mẫu.
-Sắp xếp lại các câu... ..câu mới. G. Từ câu mẫu, hướng dẫn HS chuyển
* Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. đổi từ chỗ con và từ mẹ cho nhau...
* Bạn thân nhất của Thu là em. Tương tự như vậy HS suy nghĩ từ câu
cũ chuyển đổi thành câu mới sao cho
hợp lý và đúng.
H. viết câu vào vở. 2 em đọc bài.
G +H Nhận xét.
Bài 4: Em đặt dấu câu gì vào cuối câu.. G.Đây là các câu gì? ( câu hỏi)
- Tên em là gì ? Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải đật
- Em học lớp mấy? dấu câu gì? ( Dấu chấm hỏi)
- Tên trường của em là gì? H. Viết bài vào vở.
III. Củng cố dặn dò:(1ph) G. Nhận xét tiết học. khen những em
học bài tốt.
TẬP ĐỌC
MÍT LÀM THƠ
Ngày giảng:14.9.06
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng thi sĩ, nổi tiếng, đi di lại lại,
- Nghỉ hơi đứng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới nổi tiêng, thi sĩ, diệu kỳ. Nắm được diễn biến câu chuyện .
Cảm nhận được tính hài hướccủa câu chuyện .
- Bước đầu làm quen với vần thơ.
B. Đồ dùng:
- GV:Tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Đọc bài: Làm việc thật là G. gọi 2 em đọc bài . Trả lời câu hỏi nội
vui.(3Ph) dung bài.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:(1ph) G. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
2. Luyện đọc: ( 20ph)
a. Đọc mẫu Đọc mẫu toàn bài một lượt
Thi sĩ, nổi tiêng, đi đi lại lại. - Giọng vui hóm hỉnh. Giọng của
Mít hồn nhiên, ngây thơ
H. Đọc các từ khó.
17
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: H. Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
Ơ thành phố tí hon,/nổi tiếng nhất/ là hết bài.
Mít.//Người ta gọi cậu như vậy/.....gì.// 2 em tìm cách ngắt nghỉ câu
Một lần,/ cậu đến.....Hoa Giấy/ ...thơ.// 4 em luyện đọc
G. uốn nắn
+ Đọc từng đoạn: H. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
Đoạn 1: 2 câu đầu. lớp.
Đoạn 2: ....Nhưng phải có nghĩa chữ. G. Theo dõi HS.
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Từ mới: H. Đọc từ chú giải SGK.
Đọc tiếp nối bài theo nhóm.
Thi đọc với các nhóm.
3. Tìm hiểu bài:(7ph) G. Nêu câu hỏi HS đọc đoạn trả lời.
Câu 1: Chẳng biết gì, Mít có nghĩa là H. Đọc đoạn 1.
không biết.
Câu 2: Mít ham học hỏi. Đọc đoạn 2.....
Câu 3: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm
thơ... H. tìm tư vần với tên mình.
4. Luyện đọc lại: (7ph) H. Đóng vai đọc bài theo nhóm.
2 nhóm đọc trước lớp. G+H Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:(1ph)
G Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A. Mục đích yêu cầu
- Nghe - Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh.
- Học thuộc bảng chữ cái
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự của bảng chữ cái.
B. Đồ dùng:
- GV: bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/gh.
- HS: Vở ô li, VBT
C. Các hoạt động dạy - học
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Xoa đầu, ngoài sân, chim G. Đọc cho HS viết vào bảng con.
sâu, xâu cá (5ph) Nhận xét bài của HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1ph) G. Nêu MĐ - YC bài viết. Ghi tên bài.
18
2. Hướng dẫn viết chính tả.(22ph)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. G. Đọc bài viết. 2em đọc lại bài.
* Tìm hiểu nội dung. - Giúp HS tìm hiểu bài viết.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, - Em bé trong bài làm những việc gì?
chơi với em.
- Bé làm việc tuy bận rộn nhưng lúc nào - Bé làm việc như thế nào?
cũng vui.
* Nhận xét: Bài viết có 3 câu. - Bài chính tả có mấy câu?
- Như, Bé. Đây là chữ cái đầu câu. - Những chữ nào trong bài cần phải
viêt hoa? vì sao?
- HS đọc bài viết, đọc cả dấu phảy.
* Viết chữ khó: người, quét, nhặt,cũng. - H. Viết từ khó vào bảng con.
b. Viết bài: G. Đọc bài. HS viết bài vào vở.
Theo dõi uốn sửa.
c. Chấm chữa bài: H. Thu bài soat lỗi.
G. Thu bài chấm điểm. Nhận xét bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập:(10ph)
Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g G. treo bảng phụ. Đọc to yêu cầu của
hay gh. bài.
Phát phiếu HS làm bài theo nhóm.
Trong 5 phút HS phải tìm được các chữ
bắt đầu g/gh.
G +H đếm số từ tìm đúng. Đội nào tìm
được nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc.
- Viết: g khi đi sau nó là các âm e,ê,i. G. khi nào thì viết: g
- Khi đi sau nó khôngphải là âm e,ê,i. Khi nào thì viết: gh
Bài 3:... Viết tên các bạn theo bảng chữ Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
cái. Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng. Nhiều em nêu miệng.
G. Nhận xét đưa ra ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:(1ph) G. Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU.
Ngày giảng:15.9.06
A.Mục đích yêu cầu.
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Nghe và nhận xét được từng ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được một bản tự thuật ngắn.
B.Đồ dùng dạy - học:
- GV:Tranh minh họa bài tập 2 SGK
- HS: SGK
C.Các hoạt động dạy- học.
19
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra: Bài 1 TLV tuần trước.( 5p) G. Nêu câu hỏi
H. 2 em lần lượt trả lời.
G. Nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: MĐ- YC. (1ph) G. Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên
bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:( 30ph)
Bài 1: (M) Nói lời của em. H. 1 em đọc yêu cầu của bài.
VD: Con chào mẹ, con đi học ạ./Xin Nhiều em tiếp nối nhau nói câu của
phép bố mẹ, con đi học ạ./Mẹ ơi, con đi mình. Sau mỗi câu GV điều chỉnh, sửa
học đây ạ./Thưa bố mẹ, con đi học đây lỗi cho các em.
ạ./
+ Em chào thầy( cô) ạ.
+ Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Thu!....
G. Khi chào người lớn tuổi em nên chú
ý chào sao cho lễ phép, lịch sự.
Bài 2:(M) Nhắc lại lời các bạn trong H. Cả lớp đọc to yêu cầu của bài .
tranh Quan sát tranh
- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và G. tranh vẽ những ai?
Mít - Mít đã chào và tự giới thiệu mình
- Chào hai cậu........Tí Hon. như thé nào?
- Bóng Nhựa và Bút Thép đã chào Mít
- Chào cậu...... lớp 2. và tự giới thiệu như thế nào?
- Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với
- ..thân mật và lịch sự. Ngoài lời chào nhau như thế nào?....
còn nắm tay nhau. - 3 HS tạo thành nhóm đóng lại lời chào
+ Thực hành: và tự giới thiệu.
G + H Nhận xét
H. Đọc yêu cầu của bài:
Bài 3: Viết bản tự thuật. Cả lớp tự viết bài vào vở.
Vài em đọc bài .
G + H Nhận xét.
G. Nhận xét tiết học
3. Củng cố dặn dò: (1ph) Khen một số em học bài tốt.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
20