Giáo án tập đọc lớp 4 cả năm cktkn
- 113 trang
- file .doc
CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
TUẦN 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tô Hoài
I Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết
cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân
vật.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa
bỏ áp bức, bất công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của - Lắng nghe
SGK Tviệt 4 tập 1.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2/ Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài: - Luyện đọc theo cặp
a/ Luyện đọc: - 1-2 em đọc cả bài.
- Chia bài thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng
NT)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời NT)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa
hiệp của DM)
Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa một
số từ: ngắn chùn chùn, cô đơn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Thảo luận nhóm.
b/ Tìm hiểu bài: GV chia nhóm và nêu yêu - Đại diện nhóm trình bày
cầu: - Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1: DM gặp NT trong hoàn cảnh nào?
Nhóm 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị NT
rất yếu ớt?
Nhóm 3: NT bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa
như thế nào?
Nhóm 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói
lên tấm lòng nghĩa hiệp của DM?
- GV kết luận chung. - Trả lời.
H: Hãy nêu những hình ảnh nhân hóa mà em - Nhận xét, bổ sung.
thích? Vì sao thích hình ảnh đó?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Lắng nghe.
- GV giải thích cách đọc câu, đoạn, lời nói
của DM và NT. - Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn “Năm trước, gặp khi
trời làm đói kém….cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”.
- GV theo dõi, uốn nắn, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Em học được gì ở DM?
- Bài sau: Mẹ ốm.
MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc diễn cảm bài thơ-đọc
đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hạ nội dung bài học trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc - 2 HS trả lời.
bài DM bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
về nội dung bài học.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/ Luyện đọc: - Luyện đọc theo từng khổ thơ.
- Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa
thêm từ khó: Truyện Kiều
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe
b/ Tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi:
H1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Trả lời
lên điều gì? “Lá trầu….sớm trưa” - Nhận xét, bổ sung.
H2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
H3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ?
- GV kết luận chung.
c/ Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc 2 khổ thơ đầu - Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ - Thi đọc trước lớp.
thơ, bài thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài thơ. - HS trả lời.
- Bài sau: DM bênh vực kẻ yếu (tt)
TUẦN 2:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
Tô Hoài
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng,
tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật DM.
2/ Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị NT yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội bài học trong SGK.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và trả - 2 HS trả lời
lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Đọc truyện “DM bênh vực kẻ yếu”
(phần 1) và nêu ý nghĩa truyện.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - Luyện đọc tiếp nối 2-3 lượt
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục - Một, hai em đọc cả bài.
của bọn Nhện)
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (DM ra oai
với bọn Nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu
chuyện)
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó có - Lắng nghe
trong bài: chóp bu, nặc nô.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: Yêu cầu hs thảo luận nhóm
theo 4 câu hỏi:
Nhóm 1: Trận địa mai phục của bọn nhện - Thảo luận
đáng sợ như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm 2: DM đã làm cách nào để bọn nhện - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phải sợ?
Nhóm 3: DM đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
Nhóm 4: Em thấy có thể tặng cho DM danh
hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ
sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh
hùng?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV khen ngợi những hs đọc tốt
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Từ - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
trong hốc đá….Có phá hết vòng vây đi - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
không?”
- GV nhận xét, khen ngợi, sữa chữa uốn nắn.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Bài sau: Truyện cổ nước mình.
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Theo Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu
thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu
chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của ông cha
ta.
3/ HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bài đọc Sgk.
- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây
khế…
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện - 3 HS trả lời
“DM bênh vực kẻ yếu”. Sau đó GV đặt câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
hỏi: Sau khi học xong toàn bài “DM bênh
vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình ảnh
nào về DM? Vì sao?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng
soi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở, sữa sai.
- GV giúp hs hiểu các từ ngữ được chú thích
ở cuối bài và giải nghĩa thêm các từ: Vàng
cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt. - HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
b/ Tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho hs đọc, trao đổi, thảo luận
theo các câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm
H1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Đại diện nhóm trình bày.
H2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
truyện cổ nào?
H3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của người VN ta?
H4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba hs tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.
- GV khen ngợi những hs đọc thể hiện đúng
nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng,
biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi
tả.
- GV chọn hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp.
đoạn thơ: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi…Con - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? - HS trả lời.
- Bài sau: Thư thăm bạn.
TUẦN 3:
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Biết đọc lưu loát lá thư, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận
lũ lụt cướp mất ba.
2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ - 2 hs trả lời
nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
dòng thơ cuối bài thế nào?
B. Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn
mới như mình.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV giúp hs giải nghĩa những từ được chú - HS luyện đọc theo cặp.
thích cuối bài. - Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm
buồn, chân thành.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu hs đọc thầm và trả lời các câu
hỏi sau:
H1: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - HS trả lời
không? - Nhận xét, bổ sung
H2: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
H3: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?
H4: Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?
H5: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu
và kkết thúc bức thư?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bức
- GV hướng dẫn hs tìm và thể hiện bằng thư.
giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn mở đầu. - HS đọc diễn cảm theo cặp
3/ Củng cố, dặn dò: - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
H: Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm
của bạn Lương với bạn Hồng? - HS trả lời.
H: Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Bài sau: Người ăn xin.
NGƯỜI ĂN XIN
Theo Tuốc-ghê-nhép
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng
của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,
thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs tiếp nối nhau đọc bài “Thư thăm bạn” - 3 hs trả lời
và trả lời các câu hỏi 1,2,3/Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 hs trả lời câu hỏi 4/Sgk.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn truyện 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp lượt.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho
ông cả.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ được
chú thích ở cuối bài và giải nghĩa thêm các
từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc. -HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ
nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân
vật.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Thảo luận nhóm
và trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày
H1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
như thế nào?
H2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào?
H3: Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng
ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
H4: Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo
em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn
xin?
* GV bình luận: Cậu bé không có gì cho ông - Lắng nghe
lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không
nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của
cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh
khác nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận
được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc
của truyện đọc này.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể - Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn văn: - Từng cặp hs luyện đọc diễn cảm theo 2 vai
“Tôi chẳng biết làm cách nào…vừa nhận - Một vài cặp thi đọc.
được chút gì của ông lão” theo cách phân
vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời
- Bài sau: Một người chính trực.
CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG
TUẦN 4: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loáy, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc
phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2/ Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì
nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs tiếp nối nhau đọc truyện “Người ăn - 2 HS trả lời.
xin” và trả lời câu hỏi 2,3,4/Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao lượt.
Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm THT
được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
cho hs, giúp hs hiểu từ chú thích ở cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
H1: Đoạn này kể chuyện gì? - HS đọc và trả lời câu hỏi
H2: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực - Cả lớp nhận xét, bổ sung
của THT thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H3: Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên
chăm sóc ông?
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
H4: THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều
đình?
H5: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT tiến
cử Trần Trung Tá?
H6: Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của THT thể hiện như thế nào?
H7: Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông THT?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bốn hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể
hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung
từng đoạn.
- GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
cảm đoạn: “Một hôm,….thần xin cử Trần
Trung Tá” theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Em hãy cho biết nội dung chính của câu - HS trả lời.
chuyện?
- Bài sau:Tre Việt Nam.
TRE VIỆT NAM
Nguyễn Duy
I. Mục đích,yêu cầu:
1/ Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp
điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
2/ Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua
hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3/ HTL những câu thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bài.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1hs đọc truyện “Một người chính trực” và - 3 hs trả lờ
trả lời câu hỏi 1,2/Sgk - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS trả lời câu hỏi : Vì sao nhân dân ca
ngợi những người như ông THT?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nên lũy nên thành tre lượt.
ơi?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến truyền đời cho
măng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ mới được
chú thích ở cuói bài và giải nghĩa thêm từ: tự
(từ), áo cộc (áo ngắn) - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng,
cảm hứng, ca ngợi.
b/ Tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc
tgầm bài thơ, nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
H1: Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu - HS trả lời.
đời của cây tre với người VN? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Những hình ảnh nào của tre gơi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người VN?
H3: Tìm những hình ảnh về cay tre và búp
măng non mà em thích. Giải thích vì sao em
thích hình ảnh đó?
H4: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài thơ và thể hiện diễn cảm phù hợp với nội
dung.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm theo cặp.
đoạn thơ: “Nòi tre đâu chịu mọc cong…Đất - Một vài hs thi đọc diễn cảm.
xanh tre mãi xanh màu tre xanh”
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi hs về ý nghĩa của bài thơ. - HS trả lời.
- Bài sau: Những hạt thóc giống.
TUẦN 5:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Truyện dân gian Khơmer
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung
thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ
điệu câu kể và câu hỏi.
2/ Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện: Ca ngợi chú bé
Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài: “Tre Việt Nam” và - 2 HS trả lời.
trả lời câu hỏi 2/Sgk? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Đọc thuộc lòng bài thơ: “Tre Việt Nam”
và trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những
phẩm chất gì? Của ai?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu những từ mới và
khó trong bài - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai hs đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm
rãi.
b/ Tìm hiểu bài:
* GV yêu cầu hs đọc thầm toàn truyện, trả - HS trả lời.
lời câu hỏi: - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H1: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
* Đọc đoạn mở đầu, trả lời câu hỏi:
H2: Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
H3: Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được
không?
* Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H4: Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
H5: Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
H6: Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi người?
* Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H7: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe
lời nói thật của Chôm?
* Đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:
H8: Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn - Từng tốp 3 em đọc theo cách phân vai.
cảm đoạn “Chôm lo lắng đến trước vua… - Một vài tốp thi đọc.
đâu phải thu được từ thóc giống của ta”
theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện này muốn nói với em điều - HS trả lời.
gì?
- Bài sau: Gà Trống và Cáo.
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
La Phông-ten
Nguyễn Minh Lược dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết
đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của từng nhân vật.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như
Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3/ HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ trong Sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Những hạt - 2 HS trả lời.
thóc giống” và trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ
+ Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu. 2-3 lượt.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn3: Bốn dòng cuối.
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới
và khó trong bài và giải nghĩa thêm một số
từ: từ rày, thiệt hơn. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: GV tổ chức cho HS thảo
luận nhóm trả lởi các câu hỏi sau:
Nhóm 1: H1:Gà Trống đứng ở đâu? Cáo - Thảo luận nhóm.
đứng ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày.
H2: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
đất?
Nhóm 2: H1: Vì sao Gà Trống không nghe
lời Cáo?
H2: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
Nhóm 3: H1: Thái độ của Cáo như thế nào
khi nghe Gà nói?
H2: Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
Nhóm 4: H1: Theo em, Gà thông minh ở
điểm nào?
H2: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm
mục đích gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài thơ và thể hiện đúng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
diễn cảm đoạn 1,2 theo cách phân vai. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV mời 2 HS nhận xét về Gà Trống và - HS nhận xét.
Cáo.
- Bài sau:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
TUẦN 6:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Theo Xu-khôm-lin-xki
Trần Mạnh Hưởng dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự
ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời
người kể.
2/ Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý
thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS trả lời
“Gà Trống và Cáo” - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Và nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà
Trống và Cáo.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng trầm, - Lắng nghe.
buồn, xúc động.
b/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu
đến mang về nhà)
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh, - Từng cặp HS luyện đọc.
sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS. - Một, hai HS đọc lại cả đoạn.
- Luyện cho cả lớp phát âm trôi chảy tên
riêng người nước ngoài; An-đrây-ca
- Giúp cho HS hiểu nghĩa từ dằn vặt.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H1: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy - HS trả lời.
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
nào?
H2: Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
H3: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
- GV hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc và - HS luyện đọc.
luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn. GV đọc -Thi đọc.
mẫu.
c/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- GV kết hợp sửa lỗi vầ phát âm, cách đọc - 2-3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2.
cho HS. - Từng cặp HS luyện đọc.
-Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Một, hai em luyện đọc cả đoạn.
H1: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang - HS trả lời.
thuốc về nhà? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
TUẦN 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tô Hoài
I Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Biết
cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân
vật.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa
bỏ áp bức, bất công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của - Lắng nghe
SGK Tviệt 4 tập 1.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2/ Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài: - Luyện đọc theo cặp
a/ Luyện đọc: - 1-2 em đọc cả bài.
- Chia bài thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng
NT)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời NT)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa
hiệp của DM)
Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa một
số từ: ngắn chùn chùn, cô đơn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Thảo luận nhóm.
b/ Tìm hiểu bài: GV chia nhóm và nêu yêu - Đại diện nhóm trình bày
cầu: - Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1: DM gặp NT trong hoàn cảnh nào?
Nhóm 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị NT
rất yếu ớt?
Nhóm 3: NT bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa
như thế nào?
Nhóm 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói
lên tấm lòng nghĩa hiệp của DM?
- GV kết luận chung. - Trả lời.
H: Hãy nêu những hình ảnh nhân hóa mà em - Nhận xét, bổ sung.
thích? Vì sao thích hình ảnh đó?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Lắng nghe.
- GV giải thích cách đọc câu, đoạn, lời nói
của DM và NT. - Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn “Năm trước, gặp khi
trời làm đói kém….cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu”.
- GV theo dõi, uốn nắn, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Em học được gì ở DM?
- Bài sau: Mẹ ốm.
MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc diễn cảm bài thơ-đọc
đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hạ nội dung bài học trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc - 2 HS trả lời.
bài DM bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
về nội dung bài học.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/ Luyện đọc: - Luyện đọc theo từng khổ thơ.
- Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa
thêm từ khó: Truyện Kiều
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe
b/ Tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi:
H1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Trả lời
lên điều gì? “Lá trầu….sớm trưa” - Nhận xét, bổ sung.
H2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
H3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ?
- GV kết luận chung.
c/ Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc 2 khổ thơ đầu - Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ - Thi đọc trước lớp.
thơ, bài thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài thơ. - HS trả lời.
- Bài sau: DM bênh vực kẻ yếu (tt)
TUẦN 2:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
Tô Hoài
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng,
tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật DM.
2/ Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi DM có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị NT yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội bài học trong SGK.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và trả - 2 HS trả lời
lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Đọc truyện “DM bênh vực kẻ yếu”
(phần 1) và nêu ý nghĩa truyện.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - Luyện đọc tiếp nối 2-3 lượt
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục - Một, hai em đọc cả bài.
của bọn Nhện)
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (DM ra oai
với bọn Nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu
chuyện)
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó có - Lắng nghe
trong bài: chóp bu, nặc nô.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: Yêu cầu hs thảo luận nhóm
theo 4 câu hỏi:
Nhóm 1: Trận địa mai phục của bọn nhện - Thảo luận
đáng sợ như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm 2: DM đã làm cách nào để bọn nhện - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phải sợ?
Nhóm 3: DM đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
Nhóm 4: Em thấy có thể tặng cho DM danh
hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ
sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh
hùng?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV khen ngợi những hs đọc tốt
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Từ - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
trong hốc đá….Có phá hết vòng vây đi - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
không?”
- GV nhận xét, khen ngợi, sữa chữa uốn nắn.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Bài sau: Truyện cổ nước mình.
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Theo Lâm Thị Mỹ Dạ
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu
thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu
chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của ông cha
ta.
3/ HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bài đọc Sgk.
- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây
khế…
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của truyện - 3 HS trả lời
“DM bênh vực kẻ yếu”. Sau đó GV đặt câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
hỏi: Sau khi học xong toàn bài “DM bênh
vực kẻ yếu”, em nhớ nhất những hình ảnh
nào về DM? Vì sao?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng
soi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở, sữa sai.
- GV giúp hs hiểu các từ ngữ được chú thích
ở cuối bài và giải nghĩa thêm các từ: Vàng
cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt. - HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
b/ Tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho hs đọc, trao đổi, thảo luận
theo các câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm
H1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Đại diện nhóm trình bày.
H2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
truyện cổ nào?
H3: Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của người VN ta?
H4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba hs tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.
- GV khen ngợi những hs đọc thể hiện đúng
nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng,
biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi
tả.
- GV chọn hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp.
đoạn thơ: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi…Con - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? - HS trả lời.
- Bài sau: Thư thăm bạn.
TUẦN 3:
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Biết đọc lưu loát lá thư, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận
lũ lụt cướp mất ba.
2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3/ Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ - 2 hs trả lời
nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
dòng thơ cuối bài thế nào?
B. Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn
mới như mình.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV giúp hs giải nghĩa những từ được chú - HS luyện đọc theo cặp.
thích cuối bài. - Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm
buồn, chân thành.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu hs đọc thầm và trả lời các câu
hỏi sau:
H1: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - HS trả lời
không? - Nhận xét, bổ sung
H2: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
H3: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?
H4: Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?
H5: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu
và kkết thúc bức thư?
- GV kết luận chung.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bức
- GV hướng dẫn hs tìm và thể hiện bằng thư.
giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn mở đầu. - HS đọc diễn cảm theo cặp
3/ Củng cố, dặn dò: - Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
H: Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm
của bạn Lương với bạn Hồng? - HS trả lời.
H: Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Bài sau: Người ăn xin.
NGƯỜI ĂN XIN
Theo Tuốc-ghê-nhép
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng
của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,
thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs tiếp nối nhau đọc bài “Thư thăm bạn” - 3 hs trả lời
và trả lời các câu hỏi 1,2,3/Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 hs trả lời câu hỏi 4/Sgk.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn truyện 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp lượt.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho
ông cả.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ được
chú thích ở cuối bài và giải nghĩa thêm các
từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc. -HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ
nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân
vật.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Thảo luận nhóm
và trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày
H1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
như thế nào?
H2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào?
H3: Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng
ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
H4: Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo
em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn
xin?
* GV bình luận: Cậu bé không có gì cho ông - Lắng nghe
lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không
nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của
cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh
khác nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận
được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc
của truyện đọc này.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể - Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn văn: - Từng cặp hs luyện đọc diễn cảm theo 2 vai
“Tôi chẳng biết làm cách nào…vừa nhận - Một vài cặp thi đọc.
được chút gì của ông lão” theo cách phân
vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời
- Bài sau: Một người chính trực.
CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG
TUẦN 4: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc lưu loáy, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc
phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2/ Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì
nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 hs tiếp nối nhau đọc truyện “Người ăn - 2 HS trả lời.
xin” và trả lời câu hỏi 2,3,4/Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao lượt.
Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm THT
được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
cho hs, giúp hs hiểu từ chú thích ở cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
H1: Đoạn này kể chuyện gì? - HS đọc và trả lời câu hỏi
H2: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực - Cả lớp nhận xét, bổ sung
của THT thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H3: Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên
chăm sóc ông?
- GV yêu cầu hs đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
H4: THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều
đình?
H5: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT tiến
cử Trần Trung Tá?
H6: Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của THT thể hiện như thế nào?
H7: Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông THT?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bốn hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể
hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung
từng đoạn.
- GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
cảm đoạn: “Một hôm,….thần xin cử Trần
Trung Tá” theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Em hãy cho biết nội dung chính của câu - HS trả lời.
chuyện?
- Bài sau:Tre Việt Nam.
TRE VIỆT NAM
Nguyễn Duy
I. Mục đích,yêu cầu:
1/ Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp
điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
2/ Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua
hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình
thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3/ HTL những câu thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bài.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1hs đọc truyện “Một người chính trực” và - 3 hs trả lờ
trả lời câu hỏi 1,2/Sgk - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS trả lời câu hỏi : Vì sao nhân dân ca
ngợi những người như ông THT?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2-3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nên lũy nên thành tre lượt.
ơi?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến truyền đời cho
măng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ mới được
chú thích ở cuói bài và giải nghĩa thêm từ: tự
(từ), áo cộc (áo ngắn) - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng,
cảm hứng, ca ngợi.
b/ Tìm hiểu bài:
-GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc
tgầm bài thơ, nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
H1: Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu - HS trả lời.
đời của cây tre với người VN? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Những hình ảnh nào của tre gơi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người VN?
H3: Tìm những hình ảnh về cay tre và búp
măng non mà em thích. Giải thích vì sao em
thích hình ảnh đó?
H4: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài thơ và thể hiện diễn cảm phù hợp với nội
dung.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm theo cặp.
đoạn thơ: “Nòi tre đâu chịu mọc cong…Đất - Một vài hs thi đọc diễn cảm.
xanh tre mãi xanh màu tre xanh”
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi hs về ý nghĩa của bài thơ. - HS trả lời.
- Bài sau: Những hạt thóc giống.
TUẦN 5:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Truyện dân gian Khơmer
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung
thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ
điệu câu kể và câu hỏi.
2/ Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện: Ca ngợi chú bé
Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
H1: Đọc thuộc lòng bài: “Tre Việt Nam” và - 2 HS trả lời.
trả lời câu hỏi 2/Sgk? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2: Đọc thuộc lòng bài thơ: “Tre Việt Nam”
và trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những
phẩm chất gì? Của ai?
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- GV kết hợp giúp hs hiểu những từ mới và
khó trong bài - HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai hs đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm
rãi.
b/ Tìm hiểu bài:
* GV yêu cầu hs đọc thầm toàn truyện, trả - HS trả lời.
lời câu hỏi: - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H1: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
* Đọc đoạn mở đầu, trả lời câu hỏi:
H2: Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
H3: Thóc đã luộc chín còn nẩy mầm được
không?
* Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H4: Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
H5: Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
H6: Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi người?
* Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H7: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe
lời nói thật của Chôm?
* Đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:
H8: Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- GV hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn - Từng tốp 3 em đọc theo cách phân vai.
cảm đoạn “Chôm lo lắng đến trước vua… - Một vài tốp thi đọc.
đâu phải thu được từ thóc giống của ta”
theo cách phân vai.
3/ Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện này muốn nói với em điều - HS trả lời.
gì?
- Bài sau: Gà Trống và Cáo.
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
La Phông-ten
Nguyễn Minh Lược dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết
đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của từng nhân vật.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như
Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3/ HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ trong Sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Những hạt - 2 HS trả lời.
thóc giống” và trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ
+ Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu. 2-3 lượt.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn3: Bốn dòng cuối.
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới
và khó trong bài và giải nghĩa thêm một số
từ: từ rày, thiệt hơn. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài: GV tổ chức cho HS thảo
luận nhóm trả lởi các câu hỏi sau:
Nhóm 1: H1:Gà Trống đứng ở đâu? Cáo - Thảo luận nhóm.
đứng ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày.
H2: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
đất?
Nhóm 2: H1: Vì sao Gà Trống không nghe
lời Cáo?
H2: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
Nhóm 3: H1: Thái độ của Cáo như thế nào
khi nghe Gà nói?
H2: Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
Nhóm 4: H1: Theo em, Gà thông minh ở
điểm nào?
H2: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm
mục đích gì?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài thơ và thể hiện đúng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
diễn cảm đoạn 1,2 theo cách phân vai. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV mời 2 HS nhận xét về Gà Trống và - HS nhận xét.
Cáo.
- Bài sau:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
TUẦN 6:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
Theo Xu-khôm-lin-xki
Trần Mạnh Hưởng dịch
I. Mục đích, yêu cầu:
1/ Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự
ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời
người kể.
2/ Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý
thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS trả lời
“Gà Trống và Cáo” - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Và nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà
Trống và Cáo.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng trầm, - Lắng nghe.
buồn, xúc động.
b/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu
đến mang về nhà)
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh, - Từng cặp HS luyện đọc.
sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS. - Một, hai HS đọc lại cả đoạn.
- Luyện cho cả lớp phát âm trôi chảy tên
riêng người nước ngoài; An-đrây-ca
- Giúp cho HS hiểu nghĩa từ dằn vặt.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H1: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy - HS trả lời.
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
nào?
H2: Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
H3: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
- GV hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc và - HS luyện đọc.
luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn. GV đọc -Thi đọc.
mẫu.
c/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- GV kết hợp sửa lỗi vầ phát âm, cách đọc - 2-3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2.
cho HS. - Từng cặp HS luyện đọc.
-Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Một, hai em luyện đọc cả đoạn.
H1: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang - HS trả lời.
thuốc về nhà? - Cả lớp nhận xét, bổ sung.