Giáo án ngữ văn lớp 9 (cả năm)

  • 309 trang
  • file .doc
Tuần 1-Tiết 1-2: Bài 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
-Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
-Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2.Kĩ năng:
-Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
-Các định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu và trình bày vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập
theo gương Bác Hồ.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: Đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1:Hướng dẫn đọc-Chú thích: I.Đọc-Chú thích:
-HS đọc văn bản, từ đó tìm hiểu từ khó 1.Đọc-từ khó: (SGK)
-HS tìm hiểu xuất xứ 3. Xuất xứ:
Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh
và văn hoá Việt Nam của tác giả Lê
Anh Trà
*HĐ2: HD đọc-hiểu văn bản II.Đọc-hiểu văn bản:
*Nội dung: 1.Nội dung:
- Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí a. Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch
Minh: Hồ Chí Minh:
GDKNS và GD ĐĐHCM -Vốn tri thức văn hóa của CT HCM
? Đọc đoạn 1, cho biết Lê Anh Trà đã giới thiệu hết sức sâu rộng:
vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ như thế nào? +Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng
Trình bày cụ thể nét văn hoá sâu rộng ấy? nước ngoài.
- HS trình bày +Am hiểu nhiều về các dân tộc và
- GV nhận xét nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu
1
sắc, uyên thâm.
?Vậy bằng cách nào, Bác Hồ có được vốn văn -Trong cuộc đời cách mạng đầy gian
hoá sâu rộng ấy? khổ, Bác đã:
+Đi nhiều nơi, làm nhiều việc
+Học hỏi, tìm hiểu
+Kết hợp giữa vốn văn hoá dân tộc
Việt Nam với tiếp thu có chọn lọc tinh
hoa văn hoá thế giới.
?Tất cả đã tạo nên một phong cách văn hoá Hồ  Nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân
Chí Minh như thế nào? tộc Hồ Chí Minh rất Việt Nam, rất
phương Đông nhưng cũng rất mới, rất
Tiết 2 hiện đại.
*Lối sống của CT Hồ Chí Minh: b.Lối sống của CT Hồ Chí Minh:
GDKNS và GD ĐĐHCM -Chủ tịch Hồ Chí Minh có lối sống vô
-GV đọc lại câu cuối của đoạn 1: “Nhưng…hiện cùng giản dị:
đại” Trong phong cách Hồ Chí Minh, bên +Nơi ở, làm việc rất đơn sơ: “chiếc…
cạnh là một nhân cách lớn, nét văn hoá lớn quan ao”, “chiếc…ngủ”…
trọng thứ hai của Bác thể hiện là gì?  lối sống+Trang phục hết sức giản dị: bộ quần
?Lối sống của Bác là một lối sống như thế nào áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép
 hết sức bình dị lốp thô sơ.
?Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt +Tư trang ít ỏi: “chiếc va li con với bộ
của Bác trên những khía cạnh nào? Mỗi khía áo quần, vài vật kỉ niệm…”
cạnh có những biểu hiện cụ thể nào? +ăn uống đạm bạc: “cá kho…cháo
- HS trình bày hoa”…
- GV nhận xét
Trong bài thơ Sáng tháng năm, nhà thơ Tố Hữu
có viết:“ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ đậm đà ”
? Lối sống của Bác thật bình dị, đạm bạc nhưng -Một lối sống giản dị nhưng vô cùng
lại là một lối sống như thế nào? thanh cao:
?Lối sống giản dị của Bác được tác giả ví von so +So sánh Bác Hồ với các vị hiền triết
sánh như thế nào? xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh
 Thể hiện trong nhiều bài thơ của Bác: Tức Khiêm:
cảnh Pác Bó… “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
HS đọc đoạn cuối: GV bình: Lê Anh Trà đã Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao”
bình luận rất chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị +Là cách di dưỡng tinh thần, một quan
của Bác không phải là lối sống tự thần thánh niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả
hóa, khác đời, khác người mà đó là một quan năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho
niệm thẩm mỹ về cuộc sống  Sống giản dị tâm hồn và thể xác.
trong sáng, tâm hồn thoải mái không toan tính, Nổi bật lối sống giản dị, thanh cao,
không vụ lợi, không ham muốn về vật chất… trong sáng.
thanh cao hạnh phúc.
*Tìm hiểu nghệ thuật: 2. Nghệ thuật:
2
?Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng -Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
trong văn bản?
?Có ý kiến cho rằng tác giả đã vận dụng kết hợp -Vận dụng kết hợp nhiều phương thức
nhiều phương thức biểu đạt. Em hãy chỉ ra các biểu đạt: thuyết minh, tự sự, biểu cảm,
phương thức biểu đạt ấy? nghị luận (Tôi dám…vậy).
?Tác giả đã sử dụng các hình thức, biện pháp -Vận dụng các hình thức so sánh, các
nghệ thuật nào? (so sánh, đối lập: vị lãnh tựu- biện pháp nghệ thuật đối lập.
giản dị, thanh đạm)
*Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: 3.Ý nghĩa văn bản:
?Qua việc trình bày, lập luận về cốt cách văn Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác
hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và hành động, thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn
tác giả muốn đặt ra vấn đề gì trong thời kì hội hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và
nhập ngày nay? trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn
đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải
giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân
tộc.
*HĐ3: GV HD HS làm bài tập
IV.CỦNG CỐ-HD TỰ HỌC:
*Củng cố: Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh?
*HD tự học: Học bài, đọc lại văn bản, chú thích, làm bài tập, xem trước bài Các
phương châm hội thoại.
3
Tuần 1:Tiết 3: Bài 1: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
-Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
-Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này.
3.Thái độ:
Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có văn hoá
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng: I.Phương châm về
-HS đọc các đoạn đối thoại SGK và trả lời các câu hỏi: lượng:
-GDKNS: KT/phân tích tình huống nhận ra, hiểu phương châm về Tìm hiểu ngữ liệu
lượng trong giao tiếp. SGK:
1.Đoạn đối thoại 1-Câu hỏi 1:  Bài học trong giao
An. Cậu học bơi ở đâu vậy? ( hỏi địa điểm ) tiếp:
như ở bể bơi nào, sông biển…) +Nội dung của lời nói
Ba. Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. phải đúng yêu cầu
 Tớ tập bơi ở con sông đầu làng, ở bể bơi Sao Mai… +Nội dung lời nói
 Không đúng nội dung không được thừa, thiếu
2.Truyện cười-Câu hỏi 2:
-Lợn cưới  thừa cười (khoe khoang)
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới
 …con lợn? –chẳng thấy…
 Thừa nội dung
?Qua hai bài tập tìm hiểu trên, em rút ra bài học gì khi giao tiếp,
nói năng?
Ghi nhớ SGK
 HS trả lời  ghi nhớ SGK
II.Phương châm về
*HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất: chất:
-HS truyện cười SGK và trả lời các câu hỏi: Tìm hiểu ngữ liệu
-GDKNS: KT/phân tích tình huống nhận ra, hiểu phương châm về SGK:
chất trong giao tiếp.  Bài học trong giao
Truyện: Quả bí khổng lồ tiếp: Trong giao tiếp
?Truyện đề cập đến nội dung không có thật, đó là nội dung gì?
4
không nên nói những
- Quả bí to bằng cái nhà không có thật. điều mà mình không
- Cái nồi to bằng cái đình làng tin là đáng sự thật
?Truyện phê phán điều gì? Trong giao tiếp, có điều gì cần tránh?
 Truyện phê phán tính khoác lác. Trong giao tiếp không nên nói
những điều mà mình không tin là đáng sự thật
--> Ghi nhớ Ghi nhớ SGK
*HĐ3: Luyện tập: III.Luyện tập:
GDKNS: thực hành có hướng dẫn  phân biệt cách giao tiếp đảm
bảo các phương châm hội thoại này
-BT1: a. Trâu là một loài ( gia súc) nuôi ở nhà -BT1: Vi phạm
thừa phương châm về lượng
Vì: gia súc: thú nuôi ở nhà. Vi phạm phương
châm về lượng
b. én là một loài chim có hai cánh : thừa
Vì : tất cả các loài chim đều có hai cánh.
-BT2: a.Nói có sách mách có chứng -BT2: Phương châm
b.Nói dối về chất
c.Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội.
e.Nói trạng
 Phương châm về chất
-BT3: “Rồi có nuôi được không?”: thừa  vi phạm phương châm về -BT3: Vi phạm
phương châm về lượng
lượng
-BT4:
-BT4:
+a: Để không vi phạm
+a: Trong nhiều trường hợp, nhiều lí do, người nói muốn nói điều mà
phương châm về chất
chưa có bằng chứng xác thực để không vi phạm phương châm về
chất và báo người nghe biết là thông tin chưa được kiểm chứng xác
+b: Để không vi phạm
thực
phương châm về lượng
+b: Trong giao tiếp, để nhấn mạnh, chuyển ý, người nói cần nhắc lại
một nội dung nào đó,, hay giả địng mọi người đã biết  nhằm đảm
bảo phương châm về lượng, nhằm cảnh báo người nghe biết rằng việc
nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói. -BT5:
-BT5: -Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người  Tất cả vi phạm
khác
phương châm về chất.
-Ăn óc nói mò: nói không có căn cứ
Đây là điều tối kị trong
-Ăn không, nói có: vu khống, bịa đặt
giao tiếp, HS cần tránh
-Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả
-Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương
-Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
-Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồng không thực hiện lời hứa
 Tất cả vi phạm phương châm về chất. Đây là điều tối kị trong giao
tiếp, HS cần tránh
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Thế nào là PCVL? PCVC? Cho VD?
5
*HD: Học bài, làm BT 4,5, xem bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Tuần 1:Tiết 4: Bài 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ BP NG.THUẬT TRONG VB THUYẾT MINH
Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Văn bản thuyết minh và các PP thuyết minh thường dùng.
-Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2.Kĩ năng:
-Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3.Thái độ:
Từ việc sử dụng một số các yếu tố nghệ thuật trong VBTM, HS say mê tìm hiểu về cuộc
sống, quê hương đất nước.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
*Ôn tập văn bản thuyết minh: 1.Ôn tập văn bản thuyết minh:
?Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? Nó - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
viết ra nhằm mục đích gì? Cho biết các PPTM thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
thường dùng? Nhằm trình bày, giới thiệu, giải thích…
 HS trả lời, GV chốt lại các đối tượng, sinh vật, họat động.
- Mục đích cung cấp tri thức ( hiểu biết)
về đối tượng, GT, TM.
- Tích chất: Khách quan, cảm xúc.
- Các tác phẩm thuyết minh: định nghĩa,
nêu ví dụ, số liệu, liệt kê, so sánh, phân loại,
đối chiếu…
*Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
biện pháp nghệ thuật? một số biện pháp nghệ thuật?
Đọc văn bản-Thảo luận nhóm: - Đối tượng cần thuyết minh: Vẻ đẹp vịnh
-N1: Cho biết đối tượng cần thuyết minh và Hạ Long
thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng ấy? - Đặc điểm đối tượng: Sự kỳ lạ của Đá và
-N2: Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật Nước
nào? (gợi ý: có miêu tả, so sánh, nhân hoá - TC thuyết minh: Khách quan, chính xác.
không? Chỉ ra?) - P.pháp: liệt kê.
- Các biện pháp:
6
-N3: Văn bản có cung cấp được tri thức khách + M tả: “ Chính nước làm cho đá sống dậy…
quan về đối tượng không? Văn bản vận dụng có tâm hồn….”
phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? +Trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú:
-N4: Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật “nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển
nào? (gợi ý: có tưởng tượng, liên tưởng không? theo mọi cách, góc độ, tốc độ di chuyển của
Chỉ ra?) du khách…”
 HS trình bày, GV chốt lại + Nhân hóa, so sánh
Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong
?Ngoài ra, trong văn bản thuyết minh, để sinh văn bản thuyết minh:
động, người viết còn có thể vận dụng các + Kể chuyện
phương pháp nghệ thuật nào khác? + Tự thuật ( tự thuyết minh)
?Như đã học ở lớp 8, khi vận dụng các biện pháp +Đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, so
nghệ thuật vào văn bản thuyết minh, chúng ta sánh…
cần chú ý điều gì? Không lạm dụng các biện pháp nghệ thuật
 HS đọc ghi nhớ trong văn bản thuyết minh.
 Ghi nhớ SGK
II.Luyện tập:
*HĐ2: Luyện tập: -BT1: Bài thuyết minh có đặc điểm đặc biệt:
* Bài tập 1: (SGK) Cho HS đọc văn bản. HS trình + Như là văn bản tường thuật phiên tòa
bày tại chỗ + Như một câu chuyện kể về loài ruồi.
-Tích chất của văn bản TM: Bài văn có tính - Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể, ẩn dụ,
chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc, nhân hóa. ( loài ruồi có suy nghĩ họat động)
người nghe tri thức khách quan về loài ruồi.
Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản
-Tính chất ấy được thể hiện ở các phương pháp
miêu tả thuyết
cụ thể: minh thêm sinh động, hấp dẫn.
+ Đ/ nghĩa: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng
2 cánh…
+ Phân loại: ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm…
+ Nêu số liệu: 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn
T 4 – T 8  19 triệu tỷ con ruồi.
+ Liệt kê: Vệ sinh, truồng lợn, nhà ăn, quán vỉa hè….
Bệnh tả, kiết lị, thương hàn, viêm gan B…
Mắt ruồi …. Chân ruồi…
- Bài thuyết minh có đặc điểm đặc biệt:
+ Như là văn bản tường thuật phiên tòa
+ Như một câu chuyện kể về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể, ẩn dụ,
nhân hóa. ( loài ruồi có suy nghĩ hoạt động)
Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết
minh thêm sinh động, hấp dẫn. -BT2: Bà kể chim cú kêu  có
Giao bài tập về nhà. ma: Ngộ nhận hồi ức tuổi thơ
- Làm bài tập 2 ( SGK). Bà kể chim cú kêu  có
ma: Ngộ nhận hồi ức tuổi thơ.
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Nêu các biện pháp nghệ thuật thường được vận dụng trong văn bản thuyết
minh? Những điều cần chú ý?
7
*HD: Học bài, làm BT 2, chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
8
Tuần 1:Tiết 5: Bài 1: LUYỆN TẬP SD MỘT SỐ BP NG.TH TRONG VB T.MINH
Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…)
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2.Kĩ năng:
-Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
-Lập dàn ý chi tiết và viết phần MB cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3.Thái độ:
Tích cực sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh làm tăng giá trị biểu cảm.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Ôn tập đề văn cụ thể: I. Nội dung ôn tập
Thuyết minh một trong số các đồ dùng sau: - Cái 1. Yêu cầu:
quạt, cái bút, cái kéo… - Đối tượng TM: cái quạt…
GV gọi HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà - Nội dung: + Công dụng
HS trình bày + Cấu tạo
+ Chủng loại
+ Lịch sử…
- Hình thức: Ngoài các biện pháp TM cần
vận dụng một số biện pháp nghệ thuật làm
cho văn bản hấp hẫn, sinh động, lôi cuốn…
GV giúp học sinh lập dàn ý cho văn bản thuyết 2. Lập dàn ý:
minh cái quạt. a. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt.
? Mở bài; Thân bài; kết bài phải đảm bảo những b. Thân bài: - Lịch sử cái quạt, chủng loại.
ý nào? - Cấu tạo cái quạt.
- HS trình bày - Qui trình làm ra cái quạt ( chất liệu,
- GV tổng kết cách làm )
- Công dụng của cái quạt, bảo quản.
c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về cái quạt
- Phương pháp TM : Kể, tự thuật, miêu tả,
nhân hóa.
*Dùng các phương pháp TM nào để viết văn bản
TM về cái quạt?
- HS trình bày
- GV tổng kết
9
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: II. Thực hành
- GV hướng dẫn hs viết từng phần văn bản: Mở 1. Phần mở bài
bài; Thân bài; Kết bài 2. Phần kết bài
- HS tự viết. 3. Viết phần thân bài.
- GV gọi 1 số học sinh trình bày ( Chú ý đưa các biện pháp ngệ thuật vào các
- Nhận xét các: Ưu điểm phần văn bản cần viết)
Khuyết điểm
- GV tổng kết
? Vậy khi đưa các biện pháp ngệ thuật vào các  Rút ra kết luận chung: + Sử dụng các biện
phần văn bản trên em thấy có tác dụng gì? Hãy pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật đối
rút ra kết luận? tượng làm cho văn bản thêm sinh động, hấp
- HS trình bày dẫn, gây hứng thú cho người đọc, nghe.
- GV tổng kết
*HD đọc thêm:
 Biện pháp nghệ thuật: tự thuật
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Nêu các biện pháp nghệ thuật thường được vận dụng trong văn bản thuyết
minh? Những điều cần chú ý?
*HD: Lập dàn bài và viết bài văn thuyết minh về cây lúa (vận dụng các biện pháp nghệ
thuật), chuẩn bị bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
10
Tuần 2-Tiết 6-7: Bài 2: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
-Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hoà bình của nhân loại
3.Thái độ:
Giáo dục tinh thần căm thù chiến tranh, yêu chuộng hoà bình. Tư tưởng yêu nước và
độc lập dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới (chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật,
chiến tranh) của Bác.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: Đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1:Hướng dẫn đọc-Chú thích: I.Đọc-Chú thích:
-HS đọc văn bản, từ đó tìm hiểu từ khó 1.Đọc-từ khó: (SGK)
-HS tìm hiểu tác giả 2.Tác giả:
Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn
có nhiều đóng góp cho nền hoà bình
nhân loại thông qua các hoạt động xã
hội và sáng tác văn học. Ông đã đuợc
nhận giải nô-ben về văn học 1982.
-HS tìm hiểu xuất xứ 3. Xuất xứ:
Văn bản trích trong bản tham luận
Thanh gươm Đa-mô-clét của nhà văn
đọc tại cuộc họp sáu nước Ấn Độ, Mê-
hi-cô, Thuỵ Điển, Ác-hen-ti-na, Hi
Lạp, Tan-da-ni-a tại Mê-hi-cô vào
tháng 8 năm 1986.
*HĐ2: HD đọc-hiểu văn bản II.Đọc-hiểu văn bản:
*Nội dung: 1.Nội dung:
?Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn
bản? (Nghị luận chính trị-xã hội)
?Cho biết các luận điểm chính trong bài?
Lđ1: chiến tranh hạt nhân là một thiểm họa khủng khiếp
11
đang đe dọa toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái
đất
Lđ2: Nhiệm vụ cấp bách là phải đấu tranh để ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế giới hòa bình.
*GDKNS: nguy cơ CTHN
? Bằng lí lẽ và dẫn chứng nào tác giả đã làm rõ a.Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
nguy cơ của chiến tranh hạt nhân? đe doạ toàn nhân loại và sự phi lí của
- HS trình bày cuộc chạy đua vũ trang:
-Nguy cơ của chiến tranh hoạt nhân:
+ 8/8/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân đã bố trí khắp hành tinh.
- GV nhận xét bổ sung + Tất cả mọi người không trừ trẻ con,
mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn
thuốc nổ.
+ Tất cả chỗ đó sẽ nổ tung lên… mọi
dấu vết trên sự sống sẽ biến hết.
Tiết 2  đe doạ toàn nhân loại.
*GDĐĐHCM: Tư tưởng yêu nước và độc lập
dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới -Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ
(chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến trang:
tranh) của Bác.
?Trong văn bản, tảc giả cho biết để sở hữu vũ khí
hạt nhân, các cường nhất nhất là Hoa Kì đã tiêu + Nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
tốn nguồn tài chính lớn như thế nào? Nếu đem (y tế, giáo dục, thực phẩm…) được so
nguồn lực ấy đầu tư cho các chương trình nhằm sánh với sự tốn kém của chi phí cho
cải thiện cuộc sống con người thì mang lại ý chiến tranh hạt nhân. (”Chỉ hai chiếc
nghĩa như thế nào? tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ
tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế
(Đưa bảng so sáng đối chiếu) giới.”…)
+Một việc làm điên rồ, vô nhân đạo,
?Đó là một hành động như thế nào? phi lí. Nó tước đi khả năng làm cho
đời sống con người có thể tốt đẹp hơn,
đối với những nước nghèo, trẻ em.
Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
của con người.
-HS đọc đoạn “Không những…nó.”, Tác giả +Trong tích tắc chiến tranh hạt nhân,
muốn khẳng định điều gì? Bằng chứng cứ xác có thể đưa quá trình vĩ đại và tốn kém
thực nào? có được tự nhiên phải trãi qua quá trình tiến của tự nhiên (“Cũng trải qua bốn kỉ địa
hóa lâu dài: chất, con người mới hát được hay hơn
+ 880 triệu năm con bướm mới có thể biết bay lượn.
+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
chim và mới chết vì yêu”…)
+ Hàng triệu, triệu năm… con người mới hình thành.  Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
- Vậy mà chỉ cần trong tích tắc của chiến tranh hạt nhân, tự nhiên.
tất cả kết quả đó của tự nhiên bỗng trở về điểm xuất phát
12
ban đầu
*GDKNS: Chống CTHN b.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế
*Đọc 2 đoạn văn cuối của văn bản. Thông điệp giới hoà bình, không có chiến tranh:
quan trọng mà Mác –két gửi đến cho con người Đấu tranh cho một thế giới hòa bình,
là gì? Em hiểu gì về bản đồng ca của những ngăn chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh
người đòi hỏi thế giới không có vũ khí và có hạt nhân là nhiệm vụ cấp thiết, cấp
cuộc sống hòa bình, công bằng? bách của toàn thể loài người. “ Chúng
- HS thảo luận trình bày ta đến đây… công bằng” là tiếng nói
- GV nhận xét…
yêu chuộng hòa bình của nhân dân trên
*GDKNS-GDMT: Chống chiến tranh, giữ gìn thế giới.
ngôi nhà chung Trái Đất.
?Suy nghĩ của em đối với hoà bình của đất nước
và chiến tranh hạt nhân?
*Tìm hiểu nghệ thuật: 2. Nghệ thuật:
?Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả trong -Có lập luận chặt chẽ, có chứng cứ cụ
văn bản? thể, xác thực.
?Để tố cáo tội ác và sự phi lí của chiến tranh hạt -Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo,
nhân, tác đã đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? giàu sức thuyết phục.
*Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: 3.Ý nghĩa văn bản:
?Qua việc lập luận về tội ác và sự phi lí của Văn bản thể hiện những suy nghĩ
chiến tranh hạt nhân, tác giả muốn đặt ra vấn đề nghiêm túc, đầy trách nhiệm của Mác-
gì? két đối với hoà bình nhân loại.
*HĐ3: GV HD HS làm bài tập
IV.CỦNG CỐ-HD TỰ HỌC:
*Củng cố: Chiến tranh hạt nhân đem lại nguy cơ cho nhân loại như thế nào?
Chúng ta phải làm gì trước hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân?
*HD tự học: Học bài, đọc lại văn bản, chú thích, làm bài tập, xem trước bài Các
phương châm hội thoại (tt).
13
Tuần 2:Tiết 8: Bài 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
-Vận dụng phương châm phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
-Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này.
3.Thái độ:
Sử dụng ngôn ngữ, ứng xử trong giao tiếp một cách có văn hoá
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu phương châm quan hệ: I.Phương châm
-GDKNS: KT/phân tích tình huống nhận ra, hiểu phương châm quan quan hệ:
hệ trong giao tiếp. Tìm hiểu ngữ liệu
Xét ví dụ: SGK, trả lời câu hỏi: SGK:
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.  Bài học trong
Ông nói 1 đằng không khớp với nhau giao tiếp:
Bà nói 1 nẻo không hiểu nhau ( lạc đề ) +Nói đúng đề tài
 Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề (phương giao tiếp
châm qua hệ)  ghi nhớ +Tránh lạc đề
Ghi nhớ SGK
*HĐ2: Tìm hiểu phương châm cách thức: II.Phương châm
-GDKNS: KT/phân tích tình huống nhận ra, hiểu phương châm cách cách thức:
thức trong giao tiếp. Tìm hiểu ngữ liệu
1.Em hiểu nghĩa của 2 thành ngữ đó nói gì? SGK:
- HS trình bày- GV nhận xét
+ Dây cà ra dây muống: nói dài dòng, rườm rà
+ lúng túng như người ngậm hạt thị: nói ấp úng, không thành lời, không
rành  Bài học trong
mạch. giao tiếp: Trong
 Làm cho người nghe khó hiểu, khó tiếp nhận, hoặc hiểu không đúng nội giao tiếp nên nói
ngắn gọn, rành
dung truyền đạt  giao tiếp không đạt hiệu quả.
mạch, tránh cách
2.Có thể hiểu theo những cách nào?
nói mơ hồ
- HS trình bày- GV bổ sung
14
+Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn
 mơ hồ, khó hiểu.
?Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- HS trình bày - GV chốt kiến thức.
Khi giao tiếp cần chú nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
 ghi nhớ Ghi nhớ SGK
*HĐ3: Tìm hiểu phương châm lịch sự: III.Phương châm
-HS đọc truyện SGK và trả lời các câu hỏi: lịch sự:
-GDKNS: KT/phân tích tình huống nhận ra, hiểu phương châm lịch Tìm hiểu ngữ liệu
sự trong giao tiếp. SGK:
?Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận được từ người
kia 1 cái gì đó?
- Tuy cả 2 đều không có của cải tiền bạc nhưng cả 2 đều cảm nhận được tình
cảm mà họ đã dành cho nhau. Đặc biệt là tình cảm của Cậu bé với ông lão
ăn xin.
+ Ông lão đã quá già
+ đôi mắt đỏ hoe bần cùng
+ nước mắt giàn giụa nghèo khổ
+ môi tái nhợt rách rưới
+ Quần áo tả tơi
- Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết  Bài học: Khi giao
sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến người khác tiếp cần tế nhị và tôn
?Vậy em rút ra bài học gì từ câu chuyện này? trọng người khác.
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK  Ghi nhớ (SGK)
*HĐ4: Luyện tập: III.Luyện tập:
GDKNS: thực hành có hướng dẫn  phân biệt cách giao tiếp đảm
bảo các phương châm hội thoại này
GV hướng dẫn HS giải quyết các bài tập ( SGK). Sau mỗi bài tập khắc sâu
và nhấn mạnh ý.
Bài tập 1: -BT1: Phương
- Những câu tục ngữ đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và châm lịch sự
khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. +Chim khôn…
- Uốn câu: không ai dùng vàng ( Kim loại quí hiếm) để uốn lưỡi câu. +Một câu nhịn…
- Tìm thêm một số câu TN, ca dao khác. +Vàng thì thử lửa
thử than,
Chuông kêu thử
tiếng, người ngoan
thử lời
2. Bài tập 2: -BT2:
Phép tu từ vựng có liên quan có liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự Nói giảm nói tránh.
là phép nói giảm, nói tránh. VD: Anh hát chưa
Ví dụ: + Bức tranh này anh vẽ xấu. được hay lắm.
+ Bức tranh này anh vẽ chưa đẹp.
15
-BT3:
3. Bài tập 3: +a, b, c, d: PCLS
a. Nói mát - >Phương châm lịch sự +e: PCCT
b.Nói hớt
c.Nói móc
d.Nói leo
c.Nói ra đầu ra đũa - >Phương châm cách thức -BT4:
4. Bài tập 4: a.Để tránh vi phạm
- Đôi khi người nói phải trình bày: PCQH
a.Nhân tiện đây xin hỏi: hỏi không đúng đề tài 2 người đang trao đổi. b.Để tránh vi phạm
b.Tôi nói điều này có gì không phải: nói điều mà có thể làm tổn thương PCLS
người nghe c.Báo cho người
c.Đừng nói leo…: không tuân thủ phương châm hội thoại: PCLS nói đã vi phạm
PCLS, phải điều
chỉnh
-BT5:
5. Bài tập 5: (về nhà làm) +a, b, c, e: PCLS
-Nói băn nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự) +d: PCCT
-Nói như đấm vào tai: nói mạnh trái ý người khác, khó tiếp thu (PCLS) +g: PCQH
-Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (PCLS)
-Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ không ra hết ý (PCCT)
-Mồm loa méo giải: lắm lời, đanh đá, nói át người khác (PCLS)
-Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào
đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đối thoại đang
trao đổi.( PCQH)
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Thế nào là PCQH? PCLS? PCCT? Cho VD?
*HD: Học bài, làm BT5, xem bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
16
Tuần 2:Tiết 9: Bài 2: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . BẢN THUYẾT MINH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
-Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2.Kĩ năng:
-Quan sát các sự vật, hiện tượng.
-Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:
Tích cực sử dụng yếu tố miêu tả.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB TM
1. Nhan đề của văn bản:
Cây chuối trong đời sống Việt nam.
Vai trò của cây chuối đối với đời
sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ
xưa đến nay.
2. Thuyết minh:
- Hầu hết ở nông thôn Việt Nam nhà nào cũng
trồng chuối
- Cây chuối là thức ăn … quả
- Quả chuối là một món ăn ngon…
( gt các loại chuối, công dụng …)
- Chuối thờ bao giờ cũng nguyên nải
3. Miêu tả:
- Đi khắp … cây chuối thân mềm vươn lên như
những trụ cột nhẫn bóng, tỏa ra vòm tán lá xanh
tươi che rợp từ vườn tược đến núi rừng
- Chuối mọc … vô tận.
- Chuối trứng cuốc không phải là quả tròn như
trứng quốc mà khi chín vỏ chuối có những vết
17
lốm đốm như vỏ trứng cuốc
Làm nổi bật đối tượng TM, gây ấn tượng.
- Phân loại chuối: + Chuối tây
+ Chuối hột
+ Chuối tiêu
+ Chuối ngự
- Thân cây chuối: gồm nhiều lớp bẹ.
- Lá chuối: tán lá to có cọng ở giữa.
- Nõn chuối: màu xanh
- Bắp chuối: màu hồng, có nhiều lớp bẹ…
- Gốc có củ và rễ.
-Công dụng: thân, lá, nõn, bắp chuối…
* Ghi nhớ: SGK
II/Luyện tập
1. Bài tập 1: Bổ sung cho hoàn thiện các câu văn:
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn như
một cái cột trụ mọng nước gợi ra một cảm giác
mát mẽ rễ chịu.
- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh
trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời
gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mền mại, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh người
xa quê.
- Quả chuối chín vàng vừa bát mắt, vừa dậy lên
mùi thơm ngon ngọt lịm.
2. Bài tập 2: tìm yếu tố miêu tả.
- Tách là loại chén uông nước của tây, nó có tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai uống trà … mà uống rất nóng.
* Hoạt động 1:Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
VBTM:
HS đọc văn bản SGK
?Giải thích nhan đề văn bản? Xác định những câu
văn TM về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
- HS trình bày
- GV nhận xét
18
?Hãy chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả?
- HS trình bày
?Nêu tác dụng của việc sử dụng các yếu tố miêu
tả?
?Theo em có thể bổ sung những gì cho văn bản
TM này?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
-HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
* BT1 (SGK): Bổ sung cho hoàn thiện các câu
văn:
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
* BT2 (SGK): HS đọc thầm tìm yếu tố miêu tả.
- HS trình bày
19
- GV nhận xét bổ sung
-Làm bài tập 3(SGK): Xác định câu văn miêu tả
(về nhà làm)
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
*HD: Học bài, làm BT3, xem bài, chuẩn bị phần ở nhà bài Luyện tập sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
20