Giáo án luyện từ và câu lớp 4 cả năm cktkn bộ 2
- 81 trang
- file .doc
CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
TUẦN 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Mở đầu:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục - HS đếm thầm
ngữ: - Trình bày kết quả
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu - HS đánh vần thầm
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS, dùng - Một HS đánh vần thành tiếng.
phấn màu tô các chữ: bờ (phấn xanh), âu
(phấn đỏ), huyền (phấn vàng).
* Yêu cầu 3: phân tích cấu tạo của tiếng bầu - Thảo luận nhóm đôi
- GV giúp HS gọi tên các phần ấy: âm đầu, - Trình bày
vần và thanh.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng - Hoạt động nhóm
còn lại. Rút ra nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. - Nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích:
H1: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Hs trả lời.
H2: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
H3: Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng bầu?
- GV kết luận - Lắng nghe.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - HS đọc thầm yêu cầu bài
nhân phân tích cấu tạo 1 trong 2 câu - Làm việc cá nhân
- Trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Giải câu đố - HS đọc yêu cầu của bài
- Suy nghĩ giải câu đố và làm vào vở
bài tập
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong
tiết trước.
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bộ xếp chữ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp.
phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Lá lành đùm lá rách, ghi kết quả vào bảng.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV lưu ý HS chỉ chọn phân tích một trong - Một HS đọc nội dung bài tập
hai câu. - HS làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau trong - HS đọc yêu cầu của bài
câu tục ngữ là: ngoài-hoài (vần giống nhau: - Cả lớp làm VBT
oai)
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- Thi làm bài đúng, nhanh trên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt-
thoắt, xinh-nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-
thoắt (vần oăt)
Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
xinh-nghênh - Cả lớp làm vào VBT
Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV chốt lại ý đúng - Phát biểu
Bài 5:
- GV gợi ý: Đây là câu đố chữ nên cần tìm - HS đọc yêu cầu của bài
lời giải là các chữ ghi tiếng. Câu đố yêu cầu: - Thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng
bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. cách viết ra giấy, nộp nhay cho GV khi
3/ Củng cố, dặn dò: đã viết xong.
H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ.
- Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết.
TUẦN 2:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
viết những tiếng chỉ người trong gia đình - Cả lớp nhận xét, bổ sung
mà phần vần:
- Có 1 âm
- Có 2 âm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập
- HS làm việc theo cặp, làm bài vào
VBT.
- GV chốt lại lời giải đúng. - Trình bày kết quả
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm VBT
- GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp HS
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: quả.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân
dân, công nhân.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương
người: nhân hậu, nhân ái
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài trên giấy khổ to theo
nhóm, mỗi em đặt 1 câu
- GV chốt lại ý đúng - Trình bày kết quả trên bảng lớp.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhanh và tiếp nối nhau nói
nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng
câu.
- GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh
đúng, sai.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ
- Bài sau: Dấu hai chấm.
DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 và 4 ở - 2 HS làm bài
tiết LT và câu trước. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập 1
- Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm
trong các câu đó.
- GV kết luận
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
nhân tập.
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi
về tác dụng của dấu hai chấm trong các
câu văn
- GV kết luận chung
Bài 2: - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào
VBT
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Bài sau: Từ đơn và từ phức.
TUẦN 3:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên
câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1, ý a và - 2 HS làm bài
bài tập 2/phần luyện tập ở tiết LT và câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung
trước.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc nội dung các yêu cầu trong
phần Nhận xét
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho - HS làm bài 1,2 theo cặp
từng cặp HS - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng
lớp.
- GV kết luận
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trên - HS làm bài
giấy.
- GV kết luận chung - Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bài 2: - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các
bạn rõ yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị Từ điển của HS - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển
dưới sự hướng dẫn của GV
- Báo cáo kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập và câu
văn mẫu
- HS tiếp nối nhau mỗi em đặt 1 câu
- GV nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm Nhân hậu – đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to.
- Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Tiếng - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví - Cả lớp nhận xét, bổ sung
dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm - Trình bày kết quả
bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài.
- Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, kết quả.
luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV gợi ý cho HS làm bài. - HS làm việc theo cặp, làm bài trên
phiếu.
- GV chốt lại ý đúng - HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng các
thành ngữ đã hoàn chỉnh.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng
thành ngữ, tục ngữ.
- GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh
đúng, sai.
- Một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử
dụng 4 thành ngữ trên.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ
- Bài sau: Từ ghép và từ láy
.
CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG
TUẦN 4: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Một vài trang trong từ điển tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 ở tiết - 2 HS làm bài
LT và câu trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Từ - Cả lớp nhận xét, bổ sung
phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc nội dung các yêu cầu trong
phần Nhận xét
- HS làm bài theo cặp
- GV kết luận: - Đại diện phát biểu ý kiến
+ Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo
thành
+ Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ do
những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần
lặp lại nhau tạo thành.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo - HS đọc nội dung bài tập.
cặp trên giấy. - HS làm bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV kết luận chung
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển
dưới sự hướng dẫn của GV
- Báo cáo kết quả làm việc bằng cách
- GV và cả lớp nhận xét. dán bài lên bảng lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong
câu, trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Một vài trang trong từ điển tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào - 2 HS trả lời.
là từ ghép? Cho ví dụ. Thế nào là từ láy? - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Cho ví dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ý kiến.
Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập
- GV : Muốn làm được bài này phải biết từ
ghép có hai loại:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi - HS làm bài
làm bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - HS đọc nội dung của bài
- GV phát giấy cho HS làm bài. - HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét. - Báo cáo kết quả làm việc bằng cách
dán bài lên bảng lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:MRVT: Trung thực-tự trọng.
TUẦN 5:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm lại bài 2, 1 - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
em làm lại bài 3/Sgk trang 43. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho từng cặp HS - HS làm việc theo cặp.
trao đổi làm bài - Trình bày kết quả
- GV chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm VBT
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc các câu văn đã
- GV nhận xét nhanh đặt.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc theo cặp
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu- khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo cặp
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ các thành
ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực; gạch
dưới bằng bút xanh các thành ngữ, tục ngữ
nói về lòng tự trọng.
- HS trình bày kết quả
- GV chốt lại ý đúng
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ trong Sgk.
- Bài sau: Danh từ.
DANH TỪ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh
từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS viết trên bảng lớp những - 2 HS làm bài
từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với - Cả lớp nhận xét, bổ sung
một từ cùng nghĩa. 1 HS viết những từ trái
nghĩa với trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái
nghĩa.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- GV phát phiếu cho từng nhóm, hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm
các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ
chỉ sự vật trong từng câu.
- Đại diện phát biểu ý kiến
- GV kết luận:
Bài 2: Thực hiện tương tự bài tập 1
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài trong VBT.
- GV phát giấy cho 4 HS
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn
mình đã đặt.
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng.
TUẦN 6:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS nhắc lại ghi nhớ và làm - 2 HS làm bài
BT1 phần nhận xét, 1 HS làm BT2 phần - Cả lớp nhận xét, bổ sung
luyện tập.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- GV dán phiếu lên bảng mời 2 HS lên làm - HS làm bài theo cặp.
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác
nhau giữa nghĩa của các từ, trả lời câu
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hỏi.
hướng dẫn HS trả lời đúng.
- GV nói với HS:
+ Tên chung của một loại sự vật như sông,
vua được gọi là DT chung.
+ Tên riêng của một sự vật nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi được gọi là DT riêng.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, so
sánh cách viết các từ trên có gì khác
- GV chốt ý. nhau
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài trong VBT.
-GV phát phiếu cho 4 HS - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét
H: Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung - HS trả lời
hay DT riêng? Vì sao?
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:MRVT: Trung thực-Tự trọng
.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
- Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS viết 5 DT chung - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
là tên gọi các đồ dùng; 1 HS viết 5 DT - Cả lớp nhận xét, bổ sung
riêng là tên riêng của người, sự vật xung
quanh.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm bài - Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV chốt lại lời giải đúng. quả.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
GV phát phiếu cho 2 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV nhận xét nhanh quả.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét. - HS phát biểu
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ, đặt câu.
- GV mời các nhóm thi tiếp sức - Từng thành viên trong nhóm tiếp nối
nhau đọc câu văn đã đặt.
- GV công nhận nhóm thắng cuộc
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.
CHỦ ĐIỂM: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
TUẦN 7: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc
thành phố của em.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS làm bài tập 1, 1 HS làm - 2 HS làm bài
BT2. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết các - Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ,
tên người, tên địa lí đã cho. phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa
lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết tên mình và địa chỉ gia đình
- GV mời 2 HS viết bài trên bảng lớp. trong VBT.
- GV kiểm tra HS viết đúng/sai, nhận xét.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập.
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập viết tên người, tên địa lí
VN.
.
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bản đồ địa lí VN cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và viết 1 ví - 2 HS làm bài
dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải - Cả lớp nhận xét, bổ sung
thích quy tắc; 1 HS viết tên em và địa chỉ gia
đình trên bảng.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS đọc nội dung bài tập, đọc giải
nghĩa từ Long Thành.
- GV nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát
hiện những tên riêng viết không đúng,
sửa lại trong VBT.
- GV phát phiếu cho 3 HS- mỗi em sẽ sửa
chính tả cho một phần của bài ca dao.
- Ba HS làm bài trên phiếu dán kết quả
- GV kết luận làm bài trên bảng lớp và trình bày.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
-GV treo bản đồ địa lí VN trên bảng lớp.
Giải thích yêu cầu của bài
- GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các
nhóm thi làm bài - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- HS viết bài vào VBT.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài.
.
TUẦN 8:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người và tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ - 2 HS làm bài
sau- mỗi em viết 1 câu theo lời đọc của GV - Cả lớp nhận xét, bổ sung
và 1 HS:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
Tố Hữu
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; - 3-4 HS đọc lại tên người và tên địa lí
hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết: Mô- nước ngoài.
rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a…
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế - HS suy nghĩ trả lời miệng.
nào?
H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Cách viết một số tên người, tên địa lí - HS trả lời
nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
-GV phát phiếu cho 4 HS - HS làm việc cá nhân.
- GV kiểm tra, nhận xét. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
H: Đoạn văn viết về ai? quả.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho 4 HS
- GV và cả lớp nhận xét. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát kĩ
- GV giải thích cách chơi: tranh minh họa trong Sgk để hiểu yêu
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên cầu của bài.
nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ
đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Bạn trai trong tranh cầm lá phiếu có ghi
tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước
có thủ đô đó là Pháp.
- GV phát thăm cho HS chơi tiếp sức theo - HS chơi trò chơi.
hai nhóm.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Dấu ngoặc kép.
.
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh con tắc kè.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ - 1 HS trả lời
làm rõ nội dung ghi nhớ. - 2 HS làm bài
- 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp 4,5 tên - Cả lớp nhận xét, bổ sung
người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập 2
và 3.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của
bài tập. Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
H: Những từ ngữ và câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép?
H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
H: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói về con tắc kè: một con vật nhỏ,
hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu
tắc…kè…
H: Từ lầu chỉ cái gì? - HS suy nghĩ trả lời miệng.
H: Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa
trên không?
H: Từ lầu trong khổ thơ được dùng với ý
nghĩa gì?
Bài tập 3:
H: Cách viết một số tên người, tên địa lí - HS suy nghĩ, trả lời.
nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV dán lên bảng 4 tờ phiếu mời 4 HS lên - HS làm việc cá nhân.
bảng làm bài. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kiểm tra, nhận xét
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu
văn của bạn HS có phải là những lời đối
thoại trực tiếp giữa hai người không? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
- GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài.
đặc biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép. - HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: MRVT: Ước mơ.
.
TUẦN 9:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ
cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS nói lại nội dung - 1 HS trả lời
cần ghi nhớ trong bài “Dấu ngoặc kép”. - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
Sau đó mời hai bạn viết lên bảng hai ví dụ - Cả lớp nhận xét, bổ sung
về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường
hợp.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm bài - Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV chốt lại lời giải đúng. quả.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
GV phát phiếu cho các nhóm HS - Đại diện dán bài lên bảng.
- GV nhận xét nhanh - Cả lớp làm VBT
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS các nhóm làm bài trên phiếu
- Đại diện dán bài lên bảng, trình bày
- GV nhận xét. kết quả.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài
Kể chuyện đã nghe đã đọc để tìm ví dụ về - HS trao đổi theo cặp.
những ước mơ. - HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận.
Bài 5: Tìm hiểu các thành ngữ - HS đọc yêu cầu của bài, từng cặp trao
đổi.
- HS trình bày cách hiểu thành ngữ
- GV bổ sung để có nghĩa đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ
ở bài tập 4.
- Bài sau: Động từ.
TUẦN 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Mở đầu:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục - HS đếm thầm
ngữ: - Trình bày kết quả
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu - HS đánh vần thầm
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS, dùng - Một HS đánh vần thành tiếng.
phấn màu tô các chữ: bờ (phấn xanh), âu
(phấn đỏ), huyền (phấn vàng).
* Yêu cầu 3: phân tích cấu tạo của tiếng bầu - Thảo luận nhóm đôi
- GV giúp HS gọi tên các phần ấy: âm đầu, - Trình bày
vần và thanh.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng - Hoạt động nhóm
còn lại. Rút ra nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. - Nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích:
H1: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Hs trả lời.
H2: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
H3: Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng bầu?
- GV kết luận - Lắng nghe.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - HS đọc thầm yêu cầu bài
nhân phân tích cấu tạo 1 trong 2 câu - Làm việc cá nhân
- Trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Giải câu đố - HS đọc yêu cầu của bài
- Suy nghĩ giải câu đố và làm vào vở
bài tập
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong
tiết trước.
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bộ xếp chữ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp.
phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Lá lành đùm lá rách, ghi kết quả vào bảng.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV lưu ý HS chỉ chọn phân tích một trong - Một HS đọc nội dung bài tập
hai câu. - HS làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau trong - HS đọc yêu cầu của bài
câu tục ngữ là: ngoài-hoài (vần giống nhau: - Cả lớp làm VBT
oai)
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- Thi làm bài đúng, nhanh trên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt-
thoắt, xinh-nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-
thoắt (vần oăt)
Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
xinh-nghênh - Cả lớp làm vào VBT
Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV chốt lại ý đúng - Phát biểu
Bài 5:
- GV gợi ý: Đây là câu đố chữ nên cần tìm - HS đọc yêu cầu của bài
lời giải là các chữ ghi tiếng. Câu đố yêu cầu: - Thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng
bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. cách viết ra giấy, nộp nhay cho GV khi
3/ Củng cố, dặn dò: đã viết xong.
H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ.
- Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết.
TUẦN 2:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
viết những tiếng chỉ người trong gia đình - Cả lớp nhận xét, bổ sung
mà phần vần:
- Có 1 âm
- Có 2 âm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập
- HS làm việc theo cặp, làm bài vào
VBT.
- GV chốt lại lời giải đúng. - Trình bày kết quả
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm VBT
- GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp HS
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: quả.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân
dân, công nhân.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương
người: nhân hậu, nhân ái
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài trên giấy khổ to theo
nhóm, mỗi em đặt 1 câu
- GV chốt lại ý đúng - Trình bày kết quả trên bảng lớp.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhanh và tiếp nối nhau nói
nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng
câu.
- GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh
đúng, sai.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ
- Bài sau: Dấu hai chấm.
DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 và 4 ở - 2 HS làm bài
tiết LT và câu trước. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập 1
- Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm
trong các câu đó.
- GV kết luận
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
nhân tập.
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi
về tác dụng của dấu hai chấm trong các
câu văn
- GV kết luận chung
Bài 2: - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào
VBT
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Bài sau: Từ đơn và từ phức.
TUẦN 3:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên
câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1, ý a và - 2 HS làm bài
bài tập 2/phần luyện tập ở tiết LT và câu - Cả lớp nhận xét, bổ sung
trước.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc nội dung các yêu cầu trong
phần Nhận xét
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho - HS làm bài 1,2 theo cặp
từng cặp HS - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng
lớp.
- GV kết luận
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trên - HS làm bài
giấy.
- GV kết luận chung - Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bài 2: - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các
bạn rõ yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị Từ điển của HS - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển
dưới sự hướng dẫn của GV
- Báo cáo kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập và câu
văn mẫu
- HS tiếp nối nhau mỗi em đặt 1 câu
- GV nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm Nhân hậu – đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to.
- Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Tiếng - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví - Cả lớp nhận xét, bổ sung
dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm - Trình bày kết quả
bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài.
- Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, kết quả.
luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV gợi ý cho HS làm bài. - HS làm việc theo cặp, làm bài trên
phiếu.
- GV chốt lại ý đúng - HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng các
thành ngữ đã hoàn chỉnh.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng
thành ngữ, tục ngữ.
- GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh
đúng, sai.
- Một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử
dụng 4 thành ngữ trên.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ
- Bài sau: Từ ghép và từ láy
.
CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG
TUẦN 4: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy)
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Một vài trang trong từ điển tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 ở tiết - 2 HS làm bài
LT và câu trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Từ - Cả lớp nhận xét, bổ sung
phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc nội dung các yêu cầu trong
phần Nhận xét
- HS làm bài theo cặp
- GV kết luận: - Đại diện phát biểu ý kiến
+ Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo
thành
+ Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ do
những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần
lặp lại nhau tạo thành.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo - HS đọc nội dung bài tập.
cặp trên giấy. - HS làm bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV kết luận chung
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển
dưới sự hướng dẫn của GV
- Báo cáo kết quả làm việc bằng cách
- GV và cả lớp nhận xét. dán bài lên bảng lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong
câu, trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Một vài trang trong từ điển tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào - 2 HS trả lời.
là từ ghép? Cho ví dụ. Thế nào là từ láy? - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Cho ví dụ.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ý kiến.
Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập
- GV : Muốn làm được bài này phải biết từ
ghép có hai loại:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi - HS làm bài
làm bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - HS đọc nội dung của bài
- GV phát giấy cho HS làm bài. - HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét. - Báo cáo kết quả làm việc bằng cách
dán bài lên bảng lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:MRVT: Trung thực-tự trọng.
TUẦN 5:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm lại bài 2, 1 - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
em làm lại bài 3/Sgk trang 43. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho từng cặp HS - HS làm việc theo cặp.
trao đổi làm bài - Trình bày kết quả
- GV chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm VBT
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc các câu văn đã
- GV nhận xét nhanh đặt.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc theo cặp
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu- khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo cặp
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ các thành
ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực; gạch
dưới bằng bút xanh các thành ngữ, tục ngữ
nói về lòng tự trọng.
- HS trình bày kết quả
- GV chốt lại ý đúng
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ trong Sgk.
- Bài sau: Danh từ.
DANH TỪ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh
từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS viết trên bảng lớp những - 2 HS làm bài
từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với - Cả lớp nhận xét, bổ sung
một từ cùng nghĩa. 1 HS viết những từ trái
nghĩa với trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái
nghĩa.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- GV phát phiếu cho từng nhóm, hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm
các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ
chỉ sự vật trong từng câu.
- Đại diện phát biểu ý kiến
- GV kết luận:
Bài 2: Thực hiện tương tự bài tập 1
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài trong VBT.
- GV phát giấy cho 4 HS
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn
mình đã đặt.
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng.
TUẦN 6:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS nhắc lại ghi nhớ và làm - 2 HS làm bài
BT1 phần nhận xét, 1 HS làm BT2 phần - Cả lớp nhận xét, bổ sung
luyện tập.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập
- GV dán phiếu lên bảng mời 2 HS lên làm - HS làm bài theo cặp.
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác
nhau giữa nghĩa của các từ, trả lời câu
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hỏi.
hướng dẫn HS trả lời đúng.
- GV nói với HS:
+ Tên chung của một loại sự vật như sông,
vua được gọi là DT chung.
+ Tên riêng của một sự vật nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi được gọi là DT riêng.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, so
sánh cách viết các từ trên có gì khác
- GV chốt ý. nhau
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài trong VBT.
-GV phát phiếu cho 4 HS - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kết luận chung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét
H: Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung - HS trả lời
hay DT riêng? Vì sao?
- GV và cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau:MRVT: Trung thực-Tự trọng
.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
- Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS viết 5 DT chung - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
là tên gọi các đồ dùng; 1 HS viết 5 DT - Cả lớp nhận xét, bổ sung
riêng là tên riêng của người, sự vật xung
quanh.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm bài - Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV chốt lại lời giải đúng. quả.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
GV phát phiếu cho 2 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV nhận xét nhanh quả.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét. - HS phát biểu
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ, đặt câu.
- GV mời các nhóm thi tiếp sức - Từng thành viên trong nhóm tiếp nối
nhau đọc câu văn đã đặt.
- GV công nhận nhóm thắng cuộc
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.
CHỦ ĐIỂM: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
TUẦN 7: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc
thành phố của em.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS làm bài tập 1, 1 HS làm - 2 HS làm bài
BT2. - Cả lớp nhận xét, bổ sung
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết các - Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ,
tên người, tên địa lí đã cho. phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa
lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết tên mình và địa chỉ gia đình
- GV mời 2 HS viết bài trên bảng lớp. trong VBT.
- GV kiểm tra HS viết đúng/sai, nhận xét.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân
- HS trả lời
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập.
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập viết tên người, tên địa lí
VN.
.
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bản đồ địa lí VN cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và viết 1 ví - 2 HS làm bài
dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải - Cả lớp nhận xét, bổ sung
thích quy tắc; 1 HS viết tên em và địa chỉ gia
đình trên bảng.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS đọc nội dung bài tập, đọc giải
nghĩa từ Long Thành.
- GV nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát
hiện những tên riêng viết không đúng,
sửa lại trong VBT.
- GV phát phiếu cho 3 HS- mỗi em sẽ sửa
chính tả cho một phần của bài ca dao.
- Ba HS làm bài trên phiếu dán kết quả
- GV kết luận làm bài trên bảng lớp và trình bày.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
-GV treo bản đồ địa lí VN trên bảng lớp.
Giải thích yêu cầu của bài
- GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các
nhóm thi làm bài - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- HS viết bài vào VBT.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài.
.
TUẦN 8:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người và tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ - 2 HS làm bài
sau- mỗi em viết 1 câu theo lời đọc của GV - Cả lớp nhận xét, bổ sung
và 1 HS:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
Tố Hữu
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; - 3-4 HS đọc lại tên người và tên địa lí
hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết: Mô- nước ngoài.
rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a…
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế - HS suy nghĩ trả lời miệng.
nào?
H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Cách viết một số tên người, tên địa lí - HS trả lời
nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập.
-GV phát phiếu cho 4 HS - HS làm việc cá nhân.
- GV kiểm tra, nhận xét. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
H: Đoạn văn viết về ai? quả.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho 4 HS
- GV và cả lớp nhận xét. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát kĩ
- GV giải thích cách chơi: tranh minh họa trong Sgk để hiểu yêu
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên cầu của bài.
nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ
đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Bạn trai trong tranh cầm lá phiếu có ghi
tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước
có thủ đô đó là Pháp.
- GV phát thăm cho HS chơi tiếp sức theo - HS chơi trò chơi.
hai nhóm.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Dấu ngoặc kép.
.
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh con tắc kè.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ - 1 HS trả lời
làm rõ nội dung ghi nhớ. - 2 HS làm bài
- 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp 4,5 tên - Cả lớp nhận xét, bổ sung
người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập 2
và 3.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2/ Phần nhận xét:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của
bài tập. Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
H: Những từ ngữ và câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép?
H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
H: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói về con tắc kè: một con vật nhỏ,
hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu
tắc…kè…
H: Từ lầu chỉ cái gì? - HS suy nghĩ trả lời miệng.
H: Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa
trên không?
H: Từ lầu trong khổ thơ được dùng với ý
nghĩa gì?
Bài tập 3:
H: Cách viết một số tên người, tên địa lí - HS suy nghĩ, trả lời.
nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
3/ Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV dán lên bảng 4 tờ phiếu mời 4 HS lên - HS làm việc cá nhân.
bảng làm bài. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- GV kiểm tra, nhận xét
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu
văn của bạn HS có phải là những lời đối
thoại trực tiếp giữa hai người không? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
- GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài.
đặc biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép. - HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: MRVT: Ước mơ.
.
TUẦN 9:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ
cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to
- Bút dạ
- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV * Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS nói lại nội dung - 1 HS trả lời
cần ghi nhớ trong bài “Dấu ngoặc kép”. - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp
Sau đó mời hai bạn viết lên bảng hai ví dụ - Cả lớp nhận xét, bổ sung
về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường
hợp.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm bài - Cả lớp làm VBT
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
- GV chốt lại lời giải đúng. quả.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
GV phát phiếu cho các nhóm HS - Đại diện dán bài lên bảng.
- GV nhận xét nhanh - Cả lớp làm VBT
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS các nhóm làm bài trên phiếu
- Đại diện dán bài lên bảng, trình bày
- GV nhận xét. kết quả.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài
Kể chuyện đã nghe đã đọc để tìm ví dụ về - HS trao đổi theo cặp.
những ước mơ. - HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận.
Bài 5: Tìm hiểu các thành ngữ - HS đọc yêu cầu của bài, từng cặp trao
đổi.
- HS trình bày cách hiểu thành ngữ
- GV bổ sung để có nghĩa đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ
ở bài tập 4.
- Bài sau: Động từ.