Giáo án khoa học lớp 5 cả năm cktkn bộ 6

  • 145 trang
  • file .doc
TUẦN: 1
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU
HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu môn học
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé vào hai hình có thể nhận ra đó là hai
đó. mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai
có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con
mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
nhất là thắng, những ai hết thời gian quy
định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình
là thua.
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe
đội thắng.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho - Dựa vào những đặc điểm giống với
các em bé? bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực
quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5- HS quan sát hình 1, 2, 3
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
vật trong hình. trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa - HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:
của sự sinh sản.
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà - HS nhắc lại
các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau .
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình +
giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc
điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ
hoặc các thành viên khác trong gia
đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
3. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: Nam hay nữ? -Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
TUẦN: 1
BÀI 2: NAM HAY NỮ ?
I. YÊU CẦU
- HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò
của nam, nữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định Hát
2. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh
sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau .
- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm - HS nêu điểm giống nhau
giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ
được gì ? sinh ra và đều có những đặc điểm
giống với bố mẹ mình
 Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, - HS lắng nghe
nhận xét
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng
giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các
sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả
hỏi 1,2,3 lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa
nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự
khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của
cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái
chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình
ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp
đúng”
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
 Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng - HS nhận phiếu
dẫn cách chơi
Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo -HS làm việc theo nhóm, thảo luận
cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam và liệt kê các đặc điểm sau vào
sao cho phù hợp: phiếu học tập:
Những đặc Đặc điểm Những đặc
điểm chỉ nữ hoặc nghề điểm chỉ
có nghiệp có cả nam có
ở nam và nữ - Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh
trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
 Bước 2: Hoạt động cả lớp - Cho con bú
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình - Tự tin
bày kết quả - Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
GV chốt lại: - Làm bếp giỏi
-Lần lượt từng nhóm giải thích
cách sắp xếp
-Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
Những đặc Đặc điểm Những đặc
điểm chỉ nữ hoặc nghề điểm chỉ
có nghiệp có cả nam có
ở nam và nữ
Mang thai, - Kiên nhẫn Có râu, Cơ
Cơ quan sinh - Thư kí quan sinh
dục tạo ra - Giám đốc dục tạo ra
trứng, Cho - Chăm sóc tinh trùng
con bú con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Tự tin
- Dịu dàng
-Trụ cột gia
đình
- Làm bếp
giỏi
-GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm
thắng cuộc
4-Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét đánh giá -HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi
-Nhận xét tiết học trong SGK
-Chuẩn bị tiết 2
TUẦN 2
BÀI 3: NAM HAY NỮ? (TT)
I. YÊU CẦU:
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu
- HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan - Hai nhóm 1 câu hỏi
niệm xã hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không ? Hãy giải thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia
đình
c) Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái
có khác nhau không và khác nhau như
thế nào? Như vậy có hợp lí không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ không ?
Như vậy có hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp -Từng nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và
nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ
suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình, trong lớp học của mình .
* Hoạt động 4: Quan niệm của em về nam
và nữ
 Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng - HS nhận phiếu, thực hiện
dẫn: Nêu các quan niệm của em về nam và nữ
- Nhiều HS trình bày quan niệm
của mình
-GV chốt lại: Tôn trọng các bạn cùng giới và -Lớp nhận xét, bổ sung
khác giới, không phân biệt nam, nữ, giúp
nhau cùng tiến bộ
4. Củng cố - Dặn dò - HS hoàn thành các bài tập trong
Vở bài tập
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào ?”
TUẦN 2
BÀI 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Yêu cầu
HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và
trứng của người mẹ
II. Chuẩn bị
Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở - Nam: có râu, có tinh trùng
nữ? - Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y
cả nam và nữ? tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc
con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi
bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình,
giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi - Không đồng ý, vì như vậy là phân
học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có biệt đối xử giữa bạn nam và bạn
đồng ý không? Vì sao? nữ...
 GV cho điểm và nhận xét. - HS nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành -Lắng nghe
như thế nào?”
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? - Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 1: (Giảng giải )
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan
sát
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài - HS lắng nghe và trả lời.
trước:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới - Cơ quan sinh dục.
tính của mỗi con người?
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.
* Bước 2: Giảng - HS lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào
trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được
gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành
bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ,
em bé sinh ra
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai - Hoạt động nhóm đôi, lớp
nhi
* Hoạt động 2: (Làm việc với SGK)
* Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân, lên trình
Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc bày:
kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù Hình1a: Các tinh trùng gặp trứng
hợp với hình nào? Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào
trứng.
Hình1c: Trứng và tinh trùng kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, - 2 bạn chỉ vào từng hình, nhận xét
4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi sự thay đổi của thai nhi ở các giai
được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 đoạn khác nhau.
tháng
-Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9
tháng, đã là một cơ thể người hoàn
chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình
dạng của đầu, mình, tay, chân
nhưng chưa hoàn chỉnh.
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình
dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn
thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các
bộ phận của cơ thể .
 GV nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi,
đã có hình thù của đầu, mình, tay,
chân nhưng chưa rõ ràng
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
đầu từ đâu? hợp với tinh trùng. Sự sống con
người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của - 3 tháng
mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã - 9 tháng
nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ -Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé
đều khỏe”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 3
BÀI 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Yêu cầu:
Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
II. Chuẩn bị
Các tranh ảnh liên quan
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như hợp với tinh trùng.
thế nào? - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng
của người mẹ kết hợp với tinh trùng
của người bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành - 5 tuần: đầu + mắt
ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
tháng, 9 tháng? - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay,
chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của
cơ thể người (đầu, mình, tay chân).
GV cho điểm HS nhận xét
3. Bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé -Lắng nghe
đều khỏe?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2,
3, 4, ở trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những
việc nên và không nên làm đối với
những phụ nữ có thai và giải thích
tại sao?
Bước 2: Làm việc theo cặp - HS thảo luận nhóm đôi
Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: - Hình 1: Các nhóm thức ăn có lợi
Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
công việc gia đình của người chồng đối với - Hình 2: Một số thứ không tốt hoặc
người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và
gì? thai nhi
- Hình 3: Người phụ nữ có thai đang
được khám thai tại cơ sở y tế
- Hình 4: Người phụ nữ có thai đang
gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc
hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt
 GV chốt: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ cỏ …
trước khi có thai và trong thời kì mang thai
sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt.
Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh
đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy
ra.
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách
nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn
tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi
phát triển tốt.
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
Bước 1: - Hình 5: Người chồng đang gắp thức
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK ăn cho vợ
và nêu nội dung của từng hình - Hình 6: Người phụ nữ có thai đang
làm những công việc nhẹ như đang
cho gà ăn; người chồng gánh nước
về
- Hình 7: người chồng đang quạt cho
Bước 2: vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ -HS trả lời
có thai ? -Nhận xét, góp ý
-GV kết luận: Chuẩn bị cho bé chào đời là
trách nhiệm của mọi người trong gia đình,
cần phải quan tâm chăm sóc sức khỏe của
người mẹ trước và trong thời kỳ mang thai để
người mẹ và thai nhi đều được khỏe mạnh,
người mẹ giảm được nguy hiểm có thể xảy ra
khi sinh con.
* Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong SGK - HS thảo luận và trình bày suy nghĩ
trang 13 - Cả lớp nhận xét
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi
trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ
ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS thực hành đóng vai theo chủ
đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ
nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên đóng vai
- Các nhóm khác xem, bình luận và
rút ra bài học về cách ứng xử đối
với người phụ nữ có thai.
GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và - HS thi đua kể tiếp sức.
không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
 GV nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài và học ghi nhớ. -Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

- Nhận xét tiết học
TUẦN 3
BÀI 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu
-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
II. Chuẩn bị
-Sách giáo khoa
-Các tranh ảnh liên quan
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé
đều khỏe?
- Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, - Gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho
chia sẻ công việc gia đình của người chồng vợ, quạt cho vợ...
đối với người vợ đang mang thai? Việc làm - Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ
đó có lợi gì? dễ dàng, giảm được các nguy hiểm.
- Việc nào nên làm và không nên làm đối - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng,
với người phụ nữ có thai? nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng,
đi khám thai thường kì.
- Không nên: lao động nặng, dùng
chất kích thích (rượu, ma túy...)
- GV cho điểm. - Nhận xét
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu Yêu cầu của bài học - HS lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng
giải
- Yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình - HS có thể trưng bày ảnh và trả lời:
hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã
khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước
biết nói và nhận ra người thân, biết
lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết
chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
làm gì? + Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình
không lấy bút và vở cất cẩn thận là
em vẽ lung tung vào đấy ...
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp
đúng”
* Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật -HS đọc thông tin trong khung chữ và
chơi tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa
- nhóm nào làm xong trước và đúng là tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK, viết
thắng cuộc . nhanh đáp án vào bảng
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn.
mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần - Các nhóm khác bổ sung
thiết)
-Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 - c
- GV tóm tắt lại những ý chính vào bảng Giai đoạn
lớp. Đặc điểm nổi bật
Dưới 3 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong
gương, nhận ra quần áo, đồ chơi...
Từ 3 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo,
thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi,
thích nói chuyện, giàu trí tưởng
tượng.
Từ 6 tuổi đến 10 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức
năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống
cơ, xương phát triển mạnh.
* Hoạt động 3: Thực hành
-Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả Tuổi dậy thì
lời câu hỏi : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều
quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của cao và cân nặng.
mỗi con người ? - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con
gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở
con trai có hiện tượng xuất tinh lần
đầu.
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và
khả năng hòa nhập cộng đồng.
 GV nhận xét và chốt ý
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người vì đây là
thời kỳ có nhiều thay đổi nhất.
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài, học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 4
BÀI 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Yêu cầu
Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già
II. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa
- Một số hình ảnh liên quan
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì
Câu hỏi 2 HS trình bày
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên
dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí
tưởng tượng ...
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi xương phát triển mạnh.
dậy thì? - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ
quan sinh dục phát triển ...
- HS nhận xét
-Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng - HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
dẫn trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư
ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn
trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm trình bày - Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các
- GV chốt lại nội dung làm việc của nhóm khác bổ sung
HS Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và
mối quan he với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành
- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm
trước bản thân, gia đình và xã hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh
nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền
kinh nghiệm cho con, cháu.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ - Hoạt động nhóm, lớp
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”?
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho - HS xác định xem những người trong ảnh
mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến
khác về phần trình bày của nhóm bạn.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi
cuộc đời? dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta
sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có
thể xảy ra.
- GV chốt lại: Các em đang ở giai
đoạn đầu của tuổi vị thành niên, các
em cần hiểu rõ mình đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời để có cách
sống phù hợp sự phát triển của cơ thể
về thể chất, tinh thần, các mối quan
hệ xã hội
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về những - HS trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
thành viên trong gia đình bạn và cho
biết từng thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 4
BÀI 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe
tuổi dậy thì
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu học tập-Tranh SGK
- HS: SGK
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
- Nêu đặc điểm nổi bật của các giai đoạn - HS chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật
từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. ở giai đoạn đó.
 GV cho điểm, nhận xét bài cũ. - HS nhận xét
3. Bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
* Hoạt động 1: Đàm thoại - Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận,
giảng giải
+ Bước 1
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là
ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ?
+Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì
để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho
và tránh bị mụn “trứng cá” ?
+ Bước 2
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến - HS trình bày ý kiến
ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xuyên ,

+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể - Tránh mụn trứng cá, giữ cơ thể luôn
trên sạch sẽ, thơm tho
- GV chốt ý: Những việc làm trên là cần
thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung.
Ngoài ra ở tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục
mới bắt đầu phát triển nên chú ý giữ vệ
sinh cơ quan sinh dục.
* Hoạt động 2: Phiếu học tập
+ Bước 1:
-GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ, Nhận phiếu, làm bài trắc nghiệm
phát phiếu học tập với các nội dung -Nam phiếu1:“Vệ sinh cơ quan sinh
chính: dục nam”
- Thời gian vệ sinh cơ quan sinh dục -Nữ phiếu 2: “Vệ sinh cơ quan sinh dục
- Những lưu ý khi vệ sinh cơ quan sinh nữ
dục
- Những lưu ý khi dùng đồ lót (nam),
băng vệ sinh (nữ)
+ Bước 2: Sửa bài tập theo từng nhóm -Phiếu 1: 1- b ; 2 – a, b. d; 3 – b,d
nam, nhóm nữ riêng -Phiếu 2: 1- b, c ; 2 – a, b, d; 3 – a ; 4
-a
- GV chốt ý: Cần vệ sinh cơ thể đúng
cách, đặc biệt phải thay quần áo lót, rửa
cơ quan sinh dục bằng nước sạch và xà
phòng tắm hàng ngày.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh-Thảo luận
+ Bước 1 : Quan sát, thảo luận
-Yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 - 4 HS tạo thành nhóm trao đổi, trả lời
Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi câu hỏi
+Chỉ và nói nội dung từng hình
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm
gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì?
+ Bước 2: Trình bày
-GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
những việc nên làm và không nên làm để luận
bảo vệ sức khoẻ
GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn
uống đủ chất, tăng cường luyện tập
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt
đối không sử dụng các chất gây nghiện
như thuốc lá, rượu…; không xem phim
ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
4. Tổng kết - dặn dò -HS đọc ghi nhớ bài học.
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối
với các chất gây nghiện “
- Nhận xét tiết học