Giáo án khoa học lớp 4 cả năm theo chuẩn ktkn
- 85 trang
- file .doc
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm,
chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu
có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Đây là một phân môn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên -1 HS đọc tên các chủ đề.
các chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hôm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người
và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để
hiểu thêm về cuộc sống của mình.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
luận nhóm theo các bước: để tiến hành thảo luận.
1
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm -Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
khoảng 4 đến 6 HS. giấy.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Ví dụ:
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp +Con người cần phải có: Không khí để
lên bảng. thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca
nhạc, …
+Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình, bạn
bè, làng xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhau.
nhóm.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả -Làm theo yêu cầu của GV.
lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo
thời gian HS nhịn thở được ít nhất và -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở
nhiều nhất. hơn được nữa.
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể -HS Lắng nghe.
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không -Em cảm thấy đói khác và mệt.
thể nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được -Lắng nghe.
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ
ra sau ?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Không
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại, …
2
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập, vui
chơi, giải trí, …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho
sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS phân biệt được những -HS quan sát.
yếu tố mà con người cũng như những
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một
mình với những yếu tố mà chỉ có con nội dung của hình: Con người cần: ăn,
người mới cần. uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm
Cách tiến hành: sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc,
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt
các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. động vui chơi, chơi thể thao, …
-Hỏi: Con người cần những gì cho
cuộc sống hằng ngày của mình ?
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
-GV chuyển ý: Để biết con người và việc theo nhóm.
các sinh vật khác cần những gì cho cuộc -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
sống của mình các em cùng thảo luận -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
và điền vào phiếu.
Bước 2: GV chia lớp thành các -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS,
phát biểu cho từng nhóm. -Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập. -Con người cần: Không khí, nước, ánh
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
thành vào bảng. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
để hoàn thành phiếu chính xác nhất. phương tiện giao thông, quần áo, các
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ phương tiện để vui chơi, giải trí, …
trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học -Lắng nghe.
tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật,
con người cần gì để duy trì sự sống ?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống ?
3
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà
cả động vật và thực vật đều cần như:
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con
người còn cần các điều kiện về tinh
thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của
khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, GV.
phương tiện giao thông, …
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức
đã học về những điều kiện cần để duy
trì sự sống của con người.
Cách tiến hành: -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử
-Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến đại diện trả lời. Ví dụ:
cách chơi. +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh uống quá lâu được.
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
mang theo những thứ gì. Các em hãy +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể
viết những thứ mình cần mang vào túi. soi sáng được.
-Chia lớp thành 4 nhóm. +Mang theo quần áo để thay đổi.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng đã thấy hoặc đã làm.
nhóm xem vì sao lại phải mang theo +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có trường sống xung quanh, các phương tiện
đủ: Nước, thức ăn, quần áo. giao thông và công trình công cộng, tiết
kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
những người xung quanh.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.
2.Củng cố- dặn dò:
-GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn,
ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần
các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy
chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn những điều kiện đó ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
4
HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây
dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Bài 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người.
-Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý
nghĩa theo sơ đồ này.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân,
Nước tiểu, Khí các-bô-níc
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giống như thực vật, động vật, con -HS 1 trả lời.
người cần những gì để duy trì sự sống ?
-Để có những điều kiện cần cho sự -HS 2 trả lời.
sống chúng ta phải làm gì ?
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người cần điều kiện vật chất, tinh -HS nghe.
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá
trình sống con người lấy gì từ môi
trường, thải ra môi trường những gì và
quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các
em cùng học bài hôm nay để biết được
điều đó.
* Hoạt động 1: Trong quá trình sống,
cơ thể người lấy gì và thải ra những
gì ?
Mục tiêu:
5
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người
lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trính trao đổi -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút
chất. ra câu trả lời đúng.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát +Con người cần lấy thức ăn, nước uống
tranh và thảo luận theo cặp. từ môi trường.
-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ +Con người cần có không khí ánh sáng.
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: +Con người cần các thức ăn như: rau,
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể củ, quả, thịt, cá, trứng, …
lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó +Con người cần có ánh sáng mặt trời.
gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc +Con người thải ra môi trường phân,
hai ý). nước tiểu.
+Con người thải ra môi trường khí các-
bô-níc, các chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-GV nhận xét các câu trả lời của HS. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
-Gọi HS nhắc lại kết luận. lớp theo dõi và đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
lớp. nước uống từ môi trường và thải ra
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” ngoài môi trường những chất thừa, cặn
và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi bã.
chất là gì ?
-Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi -HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
đúng.
* Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ
môi trường xung quanh thức ăn, nước
uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước
tiểu, khí các-bô-níc.
-Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo
ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
sống của mình, đồng thời thải ra ngoài
6
môi trường những chất thừa, cặn bã +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ
có quá trình trao đổi chất mà con người ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi
mới sống được. thành viên trong nhóm chỉ được dán một
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ chữ.
vào sơ đồ”. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn,
phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu nước uống, không khí và thải ra phân,
cầu: nước tiểu và khí các-bô-níc.
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và môi trường.
+Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày
của từng nhóm.
+Tuyên dương, trao phần thưởng cho
nhóm thắng cuộc . -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ
trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
Mục tiêu: HS biết trình bày một thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể
cách sáng tạo những kiến thức đã học hiện.
về sự trao đổi chất giữa cơ thể người -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ
với môi trường. đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày
Cách tiến hành: lưu loát nhất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ
đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS
ngồi cùng bàn.
-Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày
sản phẩm của mình.
-Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS.
- GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình
bày sản phẩm của nhóm mình.
-Tuyên dương những HS trình bày tốt.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những
7
HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
bài sau.
Bài 3
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao
đổi chất ở người.
-Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn.
Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người, động vật, thực vật sống -HS lắng nghe.
được là do có quá trình trao đổi chất với
môi trường. Vậy những cơ quan nào
thực hiện quá trình đó và chúng có vai
trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu:
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của
quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
8
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra
ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành: -Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có
hoạ trang chức năng trao đổi thức ăn.
8 / SGK và trả lời câu hỏi. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong chức năng thực hiện quá trình trao đổi
quá trình trao đổi chất ? khí.
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có
quá trình trao đổi chất ? chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ
thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có
-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra
minh hoạ vừa giới thiệu. ngoài môi trường.
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi
chất, mỗi cơ quan đều có một chức
năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, -HS lắng nghe.
các em cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao
đổi chất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo
luận nhóm theo các bước.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến
6 HS, phát phiếu học tập cho từng -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
nhóm.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để -Tiến hành thảo luận theo nội dung
hoàn thành phiếu học tập. phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình
khác nhận xét bổ sung. bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu -Đọc phiếu học tập và trả lời.
hỏi: -Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô
nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi
những gì ? và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
9
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào
quan nào thực hiện và nó diễn ra như nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
thế nào ? 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thải ra nước tiểu, mồ hôi.
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
-HS lắng nghe.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó là:
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp
thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí
các-bô-níc.
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu
hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức
ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho
cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết
nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da
bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực
hiện quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối
hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc
thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang
thể và giữa cơ thể với môi trường. 7 / SGK.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn
lớp. các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm
-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng cho phù hợp.
và gọi HS đọc phần “thực hành”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ -1 HS nhận xét.
cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên
bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm trong sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn. -2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức
10
-Kết luận về đáp án đúng. 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực Ví dụ:
hiện tốt. +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ?
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn,
việc theo cặp với yêu cầu: nước uống từ môi trường để tạo ra các
-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu chất dinh dưỡng và thải ra phân.
vai trò của từng cơ quan trong quá trình +HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì
trao đổi chất. ?
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và +HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí
trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu. +HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò
gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất
dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các
cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-
níc vào cơ quan hô hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ
gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu
và mồ hôi.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt. -HS lắng nghe.
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong
cơ thể đều tham gia vào quá trình trao
đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ
riêng nhưng chúng đều phối hợp với
nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa
cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là
lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa
đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo
năng lượng cho mọi hoạt động sống và
đồng thời thải các-bô-níc và các chất
thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì
3.Củng cố- dặn dò: quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong và con người sẽ không lấy được thức ăn,
các cơ quan tham gia vào quá trình trao nước uống, không khí, khi đó con người
đổi chất ngừng hoạt động ? sẽ chết.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
11
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
Bài 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập.
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà
Rau cải
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -HS trả lời.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia -HS khác nhận xét, bổ sung.
vào quá trình trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của
cơ thể người với môi trường.
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì,
ăn, uống những gì ? phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt,
-GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua,
tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các -HS lắng nghe.
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh
12
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ
uống.
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức
ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có
nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn
có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành: -HS quan sát.
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời
câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn
gốc động vật và thực vật ?
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: -HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc động vật và thực vật. Nguồn gốc
-Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. Thực vật Động vật
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác
có nguồn gốc động vật và thực vật. Đậu cô ve, nước cam Trứng,
-Nhận xét, tuyên dương HS tìm được tôm
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng Sữa đậu nành Gà
nguồn gốc. Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo Thịt lợn, thịt
bò
Bánh mì, bún Cua,
tôm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
Bước 2: Hoạt động cả lớp. Sắn, khoai lang Sữa bò
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết tươi
trang
10 / SGK.
-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
ăn nào khác ? lớp theo dõi.
-Theo cách này thức ăn được chia -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
nào ? -Chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
13
đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
-Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và
vào đâu để phân loại như vậy ? chất khoáng.
* GV kết luận: Người ta có thể phân -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại lượng các chất dinh dưỡng có chứa
theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật trong thức ăn đó.
hay thực vật. -HS lắng nghe.
Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4
nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường; Chất đạm; Chất béo;
Vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn
chứa chất xơ và nước.
-GV mở rộng: Một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau
nên chúng có thể được xếp vào nhiều
nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như
trứng, chứa nhiều chất đạm, chất
khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng
chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có
chứa nhiều chất bột đường và vai trò
của chúng.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của
những thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
theo nhóm theo các bước. ký điều hành.
-Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu
khoảng 4 đến 6 HS. trả lời vào giấy.
-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình
minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến,
câu hỏi sau: bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây,
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột chuối, khoai lang.
đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở,
2) Hằng ngày, em thường ăn những mì, …
thức ăn nào có chứa chất bột đường.
14
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho
đường có vai trò gì ? mọi hoạt động của cơ thể.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung
cho hoàn chỉnh.
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng,
đủ.
* GV kết luận: Chất bột đường là
nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể.
Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột
mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn,
đậu và ở đường ăn. -Nhận phiếu học tập.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc -Hoàn thành phiếu học tập.
cá nhân -3 đến 5 HS trình bày.
-Phát phiếu học tập cho HS. -Nhận xét.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Gọi một vài HS trình bày phiếu của
mình.
-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. -HS tự do phát biểu ý kiến.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng +Phát biểu đúng: c.
cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu
HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào +Phát biểu sai: a, b.
sai, vì sao ?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt,
cá, … trứng là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều
chất bột đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả
thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự
vật.
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần
biết trang 11 / SGK.
-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh
dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê
bình các em còn chưa chú ý trong giờ
học.
15
Bài 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát,
Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. -HS trả lời.
1) Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn ? Đó là những cách
nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trò gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: -HS lắng nghe.
* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm
và chất béo. -HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt
hằng ngày các em ăn. gà, rau, thịt bò, …
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào
có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt
động cặp đôi.
16
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát -Làm việc theo yêu cầu của GV.
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức
ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức
ăn nào chứa nhiều chất béo ? -HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, đúng là:
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:
ghi câu trả lời lên bảng. trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-
mát, gà.
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
lớp. -HS nối tiếp nhau trả lời.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa -Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá,
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu
? phụ, ếch, …
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất -Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,
béo mà em thường ăn hằng ngày. mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày
chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất
đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn
như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này
khi biết vai trò của chúng.
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm
thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo.
Mục tiêu:
-Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm.
-Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành:
-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em
cảm thấy thế nào ? -Trả lời.
-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo không những giúp chúng ta -HS lắng nghe.
ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia
vào việc giúp cơ thể con người phát -2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn
triển. cần biết.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK trang 13. -HS lắng nghe.
17
* Kết luận:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới
cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho
cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già
bị huỷ hoại trong hoạt động sống của
con người.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm
nguồn gốc của các loại thức ăn”
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn -HS lần lượt trả lời.
gố từ động vật và thực vật. +Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
Cách tiến hành: +Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
Bước 1: GV hỏi HS. -HS lắng nghe.
+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình
sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều -Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
đó nhé ! chuẩn bị bút màu.
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả -HS lắng nghe.
lớp theo định hướng sau:
-Chia nhóm HS như các tiết trước và
phát đồ dùng cho HS.
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các
chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên
những loại thức ăn vào giấy, sau đó các
loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì -Tiến hành hoạt động trong nhóm.
tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc
thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm
đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến
thắng. -4 đại diện của các nhóm cầm bài của
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. mình quay xuống lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn -Câu trả lời đúng là:
và gợi ý cách trình bày theo hình cánh +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
hoa hoặc hình bóng bay. nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu
Bước 3: Tổng kết cuộc thi. phụ, đậu đũa.
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
trước lớp. nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
18
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
trình bày đẹp nhất. gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc động vật: bơ, mỡ.
-Từ động vật và thực vật.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tham gia tích cực
vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa
chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những
loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ.
Bài 6 VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng -HS trả lời.
19
hỏi.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò
của chúng ?
2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một
số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: -Các tổ trưởng báo cáo.
* Giới thiệu bài:
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa
chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu ra.
cầu từ tiết trước. -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm
-GV đưa các loại rau, quả thật mà giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và
hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? -HS lắng nghe.
Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
-GV giới thiệu: Đây là các thức ăn
hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng
thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò
gì ? Các em cung học bài hôm nay để
biết điều đó.
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
Mục tiêu:
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-
ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất -Hoạt động cặp đôi.
xơ.
Cách tiến hành: -2 HS thảo luận và trả lời.
Bước 1: GV tiến hành hoạt động
cặp đôi theo định hướng sau:
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK
và nói với nhau biết tên các thức ăn có
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất
xơ.
-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn -2 đến 3 cặp HS thực hiện.
20
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm,
chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu
có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Đây là một phân môn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên -1 HS đọc tên các chủ đề.
các chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hôm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người
và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để
hiểu thêm về cuộc sống của mình.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
luận nhóm theo các bước: để tiến hành thảo luận.
1
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm -Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
khoảng 4 đến 6 HS. giấy.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Ví dụ:
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp +Con người cần phải có: Không khí để
lên bảng. thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca
nhạc, …
+Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình, bạn
bè, làng xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhau.
nhóm.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả -Làm theo yêu cầu của GV.
lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo
thời gian HS nhịn thở được ít nhất và -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở
nhiều nhất. hơn được nữa.
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể -HS Lắng nghe.
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không -Em cảm thấy đói khác và mệt.
thể nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được -Lắng nghe.
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ
ra sau ?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Không
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại, …
2
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập, vui
chơi, giải trí, …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho
sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS phân biệt được những -HS quan sát.
yếu tố mà con người cũng như những
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một
mình với những yếu tố mà chỉ có con nội dung của hình: Con người cần: ăn,
người mới cần. uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm
Cách tiến hành: sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc,
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt
các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. động vui chơi, chơi thể thao, …
-Hỏi: Con người cần những gì cho
cuộc sống hằng ngày của mình ?
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
-GV chuyển ý: Để biết con người và việc theo nhóm.
các sinh vật khác cần những gì cho cuộc -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
sống của mình các em cùng thảo luận -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
và điền vào phiếu.
Bước 2: GV chia lớp thành các -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS,
phát biểu cho từng nhóm. -Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập. -Con người cần: Không khí, nước, ánh
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
thành vào bảng. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
để hoàn thành phiếu chính xác nhất. phương tiện giao thông, quần áo, các
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ phương tiện để vui chơi, giải trí, …
trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học -Lắng nghe.
tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật,
con người cần gì để duy trì sự sống ?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống ?
3
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà
cả động vật và thực vật đều cần như:
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con
người còn cần các điều kiện về tinh
thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của
khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, GV.
phương tiện giao thông, …
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức
đã học về những điều kiện cần để duy
trì sự sống của con người.
Cách tiến hành: -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử
-Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến đại diện trả lời. Ví dụ:
cách chơi. +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh uống quá lâu được.
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
mang theo những thứ gì. Các em hãy +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể
viết những thứ mình cần mang vào túi. soi sáng được.
-Chia lớp thành 4 nhóm. +Mang theo quần áo để thay đổi.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng đã thấy hoặc đã làm.
nhóm xem vì sao lại phải mang theo +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có trường sống xung quanh, các phương tiện
đủ: Nước, thức ăn, quần áo. giao thông và công trình công cộng, tiết
kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
những người xung quanh.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.
2.Củng cố- dặn dò:
-GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn,
ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần
các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy
chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn những điều kiện đó ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
4
HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây
dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Bài 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người.
-Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý
nghĩa theo sơ đồ này.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân,
Nước tiểu, Khí các-bô-níc
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giống như thực vật, động vật, con -HS 1 trả lời.
người cần những gì để duy trì sự sống ?
-Để có những điều kiện cần cho sự -HS 2 trả lời.
sống chúng ta phải làm gì ?
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người cần điều kiện vật chất, tinh -HS nghe.
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá
trình sống con người lấy gì từ môi
trường, thải ra môi trường những gì và
quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các
em cùng học bài hôm nay để biết được
điều đó.
* Hoạt động 1: Trong quá trình sống,
cơ thể người lấy gì và thải ra những
gì ?
Mục tiêu:
5
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người
lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trính trao đổi -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút
chất. ra câu trả lời đúng.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát +Con người cần lấy thức ăn, nước uống
tranh và thảo luận theo cặp. từ môi trường.
-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ +Con người cần có không khí ánh sáng.
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: +Con người cần các thức ăn như: rau,
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể củ, quả, thịt, cá, trứng, …
lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó +Con người cần có ánh sáng mặt trời.
gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc +Con người thải ra môi trường phân,
hai ý). nước tiểu.
+Con người thải ra môi trường khí các-
bô-níc, các chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-GV nhận xét các câu trả lời của HS. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
-Gọi HS nhắc lại kết luận. lớp theo dõi và đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
lớp. nước uống từ môi trường và thải ra
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” ngoài môi trường những chất thừa, cặn
và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi bã.
chất là gì ?
-Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi -HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
đúng.
* Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ
môi trường xung quanh thức ăn, nước
uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước
tiểu, khí các-bô-níc.
-Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo
ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
sống của mình, đồng thời thải ra ngoài
6
môi trường những chất thừa, cặn bã +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ
có quá trình trao đổi chất mà con người ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi
mới sống được. thành viên trong nhóm chỉ được dán một
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ chữ.
vào sơ đồ”. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn,
phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu nước uống, không khí và thải ra phân,
cầu: nước tiểu và khí các-bô-níc.
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và môi trường.
+Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày
của từng nhóm.
+Tuyên dương, trao phần thưởng cho
nhóm thắng cuộc . -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ
trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
Mục tiêu: HS biết trình bày một thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể
cách sáng tạo những kiến thức đã học hiện.
về sự trao đổi chất giữa cơ thể người -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ
với môi trường. đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày
Cách tiến hành: lưu loát nhất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ
đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS
ngồi cùng bàn.
-Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày
sản phẩm của mình.
-Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS.
- GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình
bày sản phẩm của nhóm mình.
-Tuyên dương những HS trình bày tốt.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những
7
HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
bài sau.
Bài 3
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao
đổi chất ở người.
-Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn.
Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người, động vật, thực vật sống -HS lắng nghe.
được là do có quá trình trao đổi chất với
môi trường. Vậy những cơ quan nào
thực hiện quá trình đó và chúng có vai
trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu:
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của
quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
8
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra
ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành: -Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có
hoạ trang chức năng trao đổi thức ăn.
8 / SGK và trả lời câu hỏi. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong chức năng thực hiện quá trình trao đổi
quá trình trao đổi chất ? khí.
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có
quá trình trao đổi chất ? chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ
thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có
-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra
minh hoạ vừa giới thiệu. ngoài môi trường.
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi
chất, mỗi cơ quan đều có một chức
năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, -HS lắng nghe.
các em cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao
đổi chất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo
luận nhóm theo các bước.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến
6 HS, phát phiếu học tập cho từng -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
nhóm.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để -Tiến hành thảo luận theo nội dung
hoàn thành phiếu học tập. phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình
khác nhận xét bổ sung. bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu -Đọc phiếu học tập và trả lời.
hỏi: -Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô
nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi
những gì ? và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
9
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào
quan nào thực hiện và nó diễn ra như nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
thế nào ? 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thải ra nước tiểu, mồ hôi.
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
-HS lắng nghe.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó là:
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp
thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí
các-bô-níc.
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu
hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức
ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho
cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết
nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da
bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực
hiện quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối
hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc
thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang
thể và giữa cơ thể với môi trường. 7 / SGK.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn
lớp. các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm
-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng cho phù hợp.
và gọi HS đọc phần “thực hành”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ -1 HS nhận xét.
cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên
bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm trong sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn. -2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức
10
-Kết luận về đáp án đúng. 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực Ví dụ:
hiện tốt. +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ?
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn,
việc theo cặp với yêu cầu: nước uống từ môi trường để tạo ra các
-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu chất dinh dưỡng và thải ra phân.
vai trò của từng cơ quan trong quá trình +HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì
trao đổi chất. ?
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và +HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí
trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu. +HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò
gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất
dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các
cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-
níc vào cơ quan hô hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ
gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu
và mồ hôi.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt. -HS lắng nghe.
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong
cơ thể đều tham gia vào quá trình trao
đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ
riêng nhưng chúng đều phối hợp với
nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa
cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là
lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa
đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo
năng lượng cho mọi hoạt động sống và
đồng thời thải các-bô-níc và các chất
thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì
3.Củng cố- dặn dò: quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong và con người sẽ không lấy được thức ăn,
các cơ quan tham gia vào quá trình trao nước uống, không khí, khi đó con người
đổi chất ngừng hoạt động ? sẽ chết.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
11
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
Bài 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập.
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà
Rau cải
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -HS trả lời.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia -HS khác nhận xét, bổ sung.
vào quá trình trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của
cơ thể người với môi trường.
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì,
ăn, uống những gì ? phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt,
-GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua,
tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các -HS lắng nghe.
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh
12
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ
uống.
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức
ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có
nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn
có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành: -HS quan sát.
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời
câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn
gốc động vật và thực vật ?
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: -HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc động vật và thực vật. Nguồn gốc
-Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. Thực vật Động vật
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác
có nguồn gốc động vật và thực vật. Đậu cô ve, nước cam Trứng,
-Nhận xét, tuyên dương HS tìm được tôm
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng Sữa đậu nành Gà
nguồn gốc. Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo Thịt lợn, thịt
bò
Bánh mì, bún Cua,
tôm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
Bước 2: Hoạt động cả lớp. Sắn, khoai lang Sữa bò
-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết tươi
trang
10 / SGK.
-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
ăn nào khác ? lớp theo dõi.
-Theo cách này thức ăn được chia -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
nào ? -Chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
13
đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
-Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và
vào đâu để phân loại như vậy ? chất khoáng.
* GV kết luận: Người ta có thể phân -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại lượng các chất dinh dưỡng có chứa
theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật trong thức ăn đó.
hay thực vật. -HS lắng nghe.
Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4
nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường; Chất đạm; Chất béo;
Vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn
chứa chất xơ và nước.
-GV mở rộng: Một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau
nên chúng có thể được xếp vào nhiều
nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như
trứng, chứa nhiều chất đạm, chất
khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng
chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có
chứa nhiều chất bột đường và vai trò
của chúng.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của
những thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
theo nhóm theo các bước. ký điều hành.
-Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu
khoảng 4 đến 6 HS. trả lời vào giấy.
-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình
minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến,
câu hỏi sau: bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây,
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột chuối, khoai lang.
đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở,
2) Hằng ngày, em thường ăn những mì, …
thức ăn nào có chứa chất bột đường.
14
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho
đường có vai trò gì ? mọi hoạt động của cơ thể.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung
cho hoàn chỉnh.
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng,
đủ.
* GV kết luận: Chất bột đường là
nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể.
Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột
mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn,
đậu và ở đường ăn. -Nhận phiếu học tập.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc -Hoàn thành phiếu học tập.
cá nhân -3 đến 5 HS trình bày.
-Phát phiếu học tập cho HS. -Nhận xét.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Gọi một vài HS trình bày phiếu của
mình.
-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. -HS tự do phát biểu ý kiến.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng +Phát biểu đúng: c.
cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu
HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào +Phát biểu sai: a, b.
sai, vì sao ?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt,
cá, … trứng là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều
chất bột đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả
thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự
vật.
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần
biết trang 11 / SGK.
-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh
dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê
bình các em còn chưa chú ý trong giờ
học.
15
Bài 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát,
Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. -HS trả lời.
1) Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn ? Đó là những cách
nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trò gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: -HS lắng nghe.
* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm
và chất béo. -HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt
hằng ngày các em ăn. gà, rau, thịt bò, …
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào
có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt
động cặp đôi.
16
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát -Làm việc theo yêu cầu của GV.
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức
ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức
ăn nào chứa nhiều chất béo ? -HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, đúng là:
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:
ghi câu trả lời lên bảng. trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-
mát, gà.
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
lớp. -HS nối tiếp nhau trả lời.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa -Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá,
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu
? phụ, ếch, …
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất -Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,
béo mà em thường ăn hằng ngày. mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày
chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất
đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn
như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này
khi biết vai trò của chúng.
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm
thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo.
Mục tiêu:
-Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm.
-Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành:
-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em
cảm thấy thế nào ? -Trả lời.
-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo không những giúp chúng ta -HS lắng nghe.
ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia
vào việc giúp cơ thể con người phát -2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn
triển. cần biết.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK trang 13. -HS lắng nghe.
17
* Kết luận:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới
cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho
cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già
bị huỷ hoại trong hoạt động sống của
con người.
+Chất béo giàu năng lượng và giúp
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm
nguồn gốc của các loại thức ăn”
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn -HS lần lượt trả lời.
gố từ động vật và thực vật. +Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
Cách tiến hành: +Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
Bước 1: GV hỏi HS. -HS lắng nghe.
+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình
sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều -Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
đó nhé ! chuẩn bị bút màu.
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả -HS lắng nghe.
lớp theo định hướng sau:
-Chia nhóm HS như các tiết trước và
phát đồ dùng cho HS.
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các
chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên
những loại thức ăn vào giấy, sau đó các
loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì -Tiến hành hoạt động trong nhóm.
tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc
thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm
đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến
thắng. -4 đại diện của các nhóm cầm bài của
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. mình quay xuống lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn -Câu trả lời đúng là:
và gợi ý cách trình bày theo hình cánh +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
hoa hoặc hình bóng bay. nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu
Bước 3: Tổng kết cuộc thi. phụ, đậu đũa.
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
trước lớp. nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
18
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
trình bày đẹp nhất. gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc động vật: bơ, mỡ.
-Từ động vật và thực vật.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tham gia tích cực
vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa
chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những
loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ.
Bài 6 VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng -HS trả lời.
19
hỏi.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò
của chúng ?
2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một
số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: -Các tổ trưởng báo cáo.
* Giới thiệu bài:
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa
chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu ra.
cầu từ tiết trước. -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm
-GV đưa các loại rau, quả thật mà giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và
hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? -HS lắng nghe.
Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
-GV giới thiệu: Đây là các thức ăn
hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng
thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò
gì ? Các em cung học bài hôm nay để
biết điều đó.
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
Mục tiêu:
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-
ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất -Hoạt động cặp đôi.
xơ.
Cách tiến hành: -2 HS thảo luận và trả lời.
Bước 1: GV tiến hành hoạt động
cặp đôi theo định hướng sau:
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK
và nói với nhau biết tên các thức ăn có
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất
xơ.
-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn -2 đến 3 cặp HS thực hiện.
20