Giáo án khoa học lớp 4 cả năm cktkn bộ 6

  • 39 trang
  • file .doc
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Ngày dạy: ........./......../2013
Tuần 1
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
 Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những - Một số HS kể ra những thứ các em cần
thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả
sống cuả mình. mình.
- GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói
một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó
lên bảng.
Bước 2 :
GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được
ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên
những ý kiến các em đã nêu ra.
 Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu:
HS phân biệt được những yếu tố mà con người
cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự
sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm - HS làm việc với phiếu học tập.
việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
1
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ
sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần
lượt hai câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để
duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của
con người còn cần những gì?
 Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH
TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
 Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về những
điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho - Các nhóm nhận đồ chơi.
mỗi nhóm một đồ chơi.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi. - Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. - Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- HS trả lời.
- Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống
của mình ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy
vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình trong SGK trang 6, 7.
 VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO
ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu :
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy
vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo
luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận theo cặp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp
khó khăn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
trước lớp. trước lớp, mỗi nhóm chỉ cần nói một
hoặc hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong
3
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con
người thực vật và động vật.
 Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải
ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới
sống được.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ
SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ
NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG
 Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến
thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo
chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng nhóm.
tượng của mình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
của mình. của mình và ý tưởng của nhóm đã được
thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào
làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong
suốt thời gian học về Con người và sức khỏe.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong - 1 HS đọc.
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu
hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 8, 9 SGK.
 Phiếu học tập.
 Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC
TẬP
 Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao dổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong
quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập.
như SGV trang 31.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu - Một vài HS trình bày kết quả làm việc
học tập trước lớp. với phiếu học tập trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
o GV hỏi: o Một số HS lần lượt trả lời
câu hỏi.
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,
hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá
5
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc
thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể?
 Kết luận: Như SGV trang 32
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ
quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ
thể và giũa cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : - HS nhận bộ đồ chơi.
một sơ đồ như hình 9 trong SGK và các tấm
phiếu rời co ghi những từ còn thiếu (chất dinh
dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi và các chất
dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các chất thải ; các
chất thải).
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
mình. của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm
về nội dung và hình thức của sơ đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối - Đại diện các nhóm trình bày
quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
trong SGV trang 34
 Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan mà
quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể
được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết
tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi
chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
6
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-
min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 10, 11 SGK.
 Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN
 Mục tiêu :
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào
nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có trong thức ăn đó.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng - 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về
nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10. tên các thức ăn đồ uống mà bản thân
các em thường dùng hằng ngày.
7
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong - HS quan sát các hình trong trang 10 và
trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng cùng với bạn hoàn thành bảng.
như SGV trang 35.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm - Đại diện một số cặp trình bày kết quả
mình trước lớp. làm việc trước lớp.
 Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột
đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và - Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường và vai trò của chất bột đường.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời câu hỏi.
GSV trang 37
 Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất
bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn
cũng thuộc loaị này.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CỦA CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU BỘT
ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa
chất bột đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu - HS làm việc với phiếu học tập.
học tập như SGV trang 38.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với - Một số HS trình bày, HS khác bổ sung
phiếu học tập trước lớp. nếu bạn làm sai.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
8
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ,
dầu,, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 12, 13 SGK.
 Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn - HS làm việc với phiếu học tập.
chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong
9
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm
hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục
Bạn cần biết trang 12, 13 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 - Một vài HS trả lời trước lớp.
SGV.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của
HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM
VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập.
như SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp. với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 4: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất
khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,
nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 14, 15 SGK.
 Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-
MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Nhận đồ dùng học tập.
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu
HS trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm
nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu
vào các cột tương ứng là nhóm thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây
vào giấy
Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa vi-ta- Chứa chất Chứa
động vật thực vật min khoáng chất xơ
Rau cải X x x x
Bước 2 :
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. - HS tự làm bài trong nhóm.
11
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Bước 3 :
- Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của
nhóm mình. nhóm bạn.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ
CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT
XƠ VÀ NƯỚC
 Mục tiêu:
Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng
chất xơ và nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai
trò của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-
min đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất
khoáng
- GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu
vai trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và
nước
- GV hỏi : - HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức
ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận.
 Kết luận: Như SGV trang 45
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
12
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
-Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho
sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 16, 17 SGK.
 Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
 Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ
CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại - Thảo luận theo nhóm.
13
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 47
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM
HIỂU THÁP DINH DƯỠNG CÂN ĐỐI
 Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh - HS làm việc cá nhân.
dưỡng cân đối trung bình cho một người
trong một tháng” trang 17 SGK.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời - Một số HS trình bày kết quả làm
câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn việc với phiếu học tập trước lớp. HS
đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn
hạn chế. làm sai.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm - 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2
việc theo cặp dưới dạng đố nhau. kể tên các thức ăn cần ăn đủ.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
chất khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các
thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn
nhiều đường và hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CHỢ
 Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa
một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi. - Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước
lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã
14
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
lựa chọn cho từng bữa.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ
ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ
thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 18, 19 SGK.
 Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.
 Cách tiến hành :
15
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
Bước 1 : Tổ chức
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra ra rút thăm xem đội nào nói trước.
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng
dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN
PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thựcvật
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các - HS đọc lại danh sách các món ăn
món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã chứa nhiều chất đạm do các em đã lập
lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào nên qua trò chơi à chỉ ra món ăn nào
vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. vừa chứa đạm động vật và đạm thực
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp vật.
đạm động vật và đạm thực vật ? - HS trả lời.
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát - HS làm việc với phiếu học tập theo
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu nhóm.
học tập như SGV trang 50
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
16
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
 Kết luận:
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. An kết hợp cả đạm
động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung
cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần
ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá
nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba
bữa cá.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen
ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 20, 21 SGK.
 Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
17
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT
BÉO
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một thăm xem đội nào nói trước.
đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói
trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của
GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của
cuộc chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI
HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC
VẬT
 Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất
béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc đạm động vật và chất béo có
nguồn gốc đạm thựcvật.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều
ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và
qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và
béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật. đạm thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - HS trả lời.
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 50
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI
CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN
MẶN
 Mục tiêu:
18
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu
ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe
sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. con người, đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt
gây lên.
+ Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Điều chỉnh- bổ sung:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: ........./......../2013
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được
nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây
ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có
giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn
chưa dùng hết).
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
19
GIÁO ÁN KHOA HỌC 4
-Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 22, 23 SGK.
 Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
 Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN
NHIỀU RAU CHÍN
 Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín
hằng ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - Cả rau quả chín cần ăn đủ với số
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa
quả chín được khuyên dùng với liều lượng chất đạm, chất béo.
như thế nào trong một tháng, đối với người
lớn.
Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn - HS trả lời.
hàng ngày ?
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
 Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau - HS tra lời câu hỏi 1.
TLCH 1 trang 23 SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày.
20