Giáo án khoa học lớp 4 cả năm cktkn bộ 1
- 161 trang
- file .doc
TUẦN : 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết :1
Môn : Khoa học
Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình .
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần
để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ
con người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho
đời sống của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 4 , 5 SGK .
- Phiếu học tập theo nhóm .
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Động não .
MT : Giúp HS liệt kê tất cả những
gì các em cần có cho cuộc sống của
mình .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại . - Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra
Hoạt động lớp . những thứ các em cần dùng hàng
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn . ngày để duy trì sự sống của mình .
- Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng .
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận
xét chung .
- Kết luận : Những điều kiện cần để
con người sống và phát triển là :
+ Vật chất : thức ăn , nước uống ,
quần áo , nhà cửa , đồ dùng …
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn
bè , làng xóm …
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu
học tập và SGK .
MT : Giúp HS phân biệt được
những yếu tố mà con người cũng
như các sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình với những yếu tố
mà chỉ có con người mới cần .
PP : Trực quan , động não , đàm
thoại .
Hoạt động nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học
- Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu tập và hướng dẫn HS làm .
X)
Những yếu tố
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
( HS kể thêm )
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
- Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi :
+ Như mọi sinh vật khác , con người
cần gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác , - Kết luận :
cuộc sống của con người còn cần + Con người và động , thực vật đều
những gì ? cần thức ăn , nước uống , không
khí , ánh sáng … để duy trì sự sống
của mình .
+ Riêng con người còn cần nhà ở ,
quần áo , phương tiện giao thông ,
tinh thần , văn hóa , xã hội …
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành
trình đến hành tinh khác ” .
MT : Giúp HS củng cố những kiến
thức đã học về những điều kiện cần
để duy trì sự sống của con người .
PP : Đàm thoại , thực hành .
Hoạt động nhóm .
- Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ ,
phiếu để mang đến “hành tinh khác” phát cho mỗi nhóm một bộ đồ
. chơi gồm 20 phiếu bao gồm
- Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ những thứ “cần có” và những thứ
cần thiết hơn cả để mang theo . “muốn có” .
- Từng nhóm so sánh kết quả của
mình với các nhóm khác và giải
thích tại sao lại lựa chọn như vậy .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức giữ
gìn sức khỏe qua việc đảm bảo các
yếu tố cần cho cuộc sống của mình .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Trao đổi
chất ở người ” .
* Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN : 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 2
Môn : Khoa học
Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá
trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 6 , 7 SGK .
- Giấy khổ lớn , bút vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Con người cần gì để sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở người .
MT : Giúp HS kể ra những gì hằng
ngày cơ thể con người lấy vào và
thải ra trong quá trình sống . Nêu
được thế nào là quá trình trao đổi
chất .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại . - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát và thảo luận theo cặp :
+ Kể tên những gì được vẽ trong
hình 1 .
+ Những thứ gì đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống con người ?
+ Những thứ gì đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống con người
không có trong hình ?
+ Con người lấy những gì từ môi
trường và thải ra môi trường những
gì trong quá trình sống ?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
- Đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ”
và trả lời :
+ Trao đổi chất là gì ? - Kết luận :
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất + Hằng ngày , cơ thể người phải lấy
đối với con người , thực vật và từ môi trường thức ăn , nước uống ,
động vật . khí ô-xi và thải ra phân , nước tiểu ,
khí các-bô- níc để tồn tại .
+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thức ăn , nước , không khí từ
môi trường và thải ra môi trường
những chất thừa , cặn bã .
+ Con người , thực vật và động vật
có trao đổi chất với môi trường thì
mới sống được .
Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc
vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường .
MT : Giúp HS trình bày một cách
sáng tạo những kiến thức đã học về
sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường .
PP : Thực hành , động não , đàm
thoại . - Yêu cầu các nhóm viết hoặc vẽ
Hoạt động nhóm . sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
- Đại diện các nhóm trình bày sản người với môi trường theo trí
phẩm trước lớp . tưởng tượng của mình
- Một số em lên trình bày ý tưởng
của nhóm mình được thể hiện qua 4. Củng cố : (3’)
hình vẽ . - Giáo dục HS có ý thức giữ
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm các gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường
nhóm trong sạch .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Trao đổi
chất ở người (tt) ” .
* Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN : 2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá
trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự
trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 8 , 9 SGK .
- Phiếu học tập .
- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người (tt) .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Xác định những cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá
trình trao đổi chất ở người .
MT : HS kể tên những biểu hiện bên
ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình
đó . Nêu được vai trò của cơ quan
tuần hoàn trong quá trình trao đổi
chất xảy ra ở bên trong cơ thể .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
- Quan sát và thảo luận theo cặp : - Ghi tóm tắt nội dung HS trình bày
+ Chỉ vào từng hình , nói tên và ở bảng .
chức năng của từng cơ quan . - Giảng về vai trò của cơ quan tuần
+ Trong số những cơ quan đó , cơ hoàn trong việc thực hiện quá trình
quan nào trực tiếp thực hiện qua trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
trình trao đổi chất giữa cơ thể với thể .
môi trường ? - Kết luận :
- Đại diện một số nhóm trình bày kết @ Những biểu hiện bên ngoài của
quả làm việc của nhóm mình . quá trình trao đổi chất và các cơ
quan thực hiện quá trình đó là :
+ Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp
thực hiện ; lấy khí ô-xi , thải ra khí
các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu
hóa thực hiện ; lấy nước và thức ăn
có chứa các chất dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể , thải chất cặn bã .
+ Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện .
@ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà
máu đem các chất dinh dưỡng và ô-
xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể
và đem các chất thải , chất độc từ
các cơ quan của cơ thể đến các cơ
quan bài tiết để thải chúng ra ngoài ;
đem khí các-bô-níc đến phổi để thải
ra ngoài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan
hệ giữa các cơ quan trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở người .
MT : HS trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hóa ,
hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong và bên ngoài cơ thể .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các
từ còn thiếu cần bổ sung vào cho
hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên
hệ giữa các cơ quan trong quá trình
trao đổi chất .
- Một số em lên nói về vai trò của - Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần
từng cơ quan trong quá trình trao đổi hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn
chất . ra ở bên trong cơ thể được thực
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : hiện . Nếu một trong các cơ quan hô
+ Hằng ngày , cơ thể người phải lấy hấp , bài tiết , tuần hoàn , tiêu hóa
những gì từ môi trường và thải ra ngừng hoạt động thì sự trao đổi chất
môi trường những gì ? sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết .
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình
trao đổi chất ở bên trong cơ thể
được thực hiện ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các cơ quan tham gia vào quá trình
trao đổi chất ngừng hoạt động ?
TUẦN : 2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 4
Môn : Khoa học
Bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường .
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong
thức ăn đó . Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường ; nhận ra
nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
* GDBVMT : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ
thể , có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 10 , 11 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột
đường
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn
.
MT : HS biết sắp xếp các thức ăn
hàng ngày vào nhóm thức ăn có
nguồn gốc động vật hay thực vật .
Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức
ăn đó .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Mở SGK và cùng nhau trả lời 3
câu hỏi . Từng nhóm sẽ nói với nhau
về tên các thức ăn , đồ uống thường
dùng hàng ngày . Sau đó , hoàn
thành bảng sau :
Tên thức ăn , đồ uống
Nguồn gốc
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc - Kết luận : Người ta có thể phân
Thịt gà loại thức ăn theo các cách sau :
Sữa + Theo nguồn gốc : động vật hay
Nước cam thực vật
+ Theo lượng các chất dinh dưỡng
Cá chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó . (
Cơm bột đường , đạm , béo , vi-ta-min ,
Thịt lợn chất khoáng )
Tôm
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của
chất bột đường . * GDBVMT : Chất bột đường là
MT : HS nói tên và vai trò của nguồn cung cấp năng lượng chủ
những thức ăn có nhiều chất bột yếu cho cơ thể , có ý thức ăn uống
đường . đủ chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có trong hình SGK và vai trò của - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời
chất này ở mục “Bạn cần biết” . của HS chưa hoàn chỉnh .
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất
bột đường có trong các hình SGK .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột
đường mà các em ăn hàng ngày .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột
đường mà em thích ăn . - Kết luận : Chất bột đường là nguồn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ
chứa nhiều chất bột đường . thể . Nó có nhiều ở gạo , ngô , bột
mì , một số loại củ . Đường ăn cũng
thuộc loại này .
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc
của các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường .
MT : HS nhận ra các thức ăn chứa
nhiều chất bột đường đều có nguồn
gốc từ thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại . - Phát phiếu học tập cho HS .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc với phiếu học tập :
Tên thức ăn
Từ loại cây nào ?
Gạo
Ngô
Bánh quy
Bánh mì
Mì sợi
Chuối
Bún
Khoai lang - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều
Khoai tây chất bột đường đều có nguồn gốc từ
- Một số em trình bày kết quả làm thực vật .
việc với phiếu học tập trước lớp . 4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét , bổ sung . - Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Vai trò của
chất đạm và chất béo ” .
TUẦN : 3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 5
Môn : Khoa học
Bài : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU :
- Biết vai trò của chất đạm và chất béo .
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . Nêu vai trò của
chất đạm , chất béo đối với cơ thể . Xác định được nguồn gốc của những thức ăn
chứa chất đạm , chất béo .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
* GDBVMT : Vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 12 , 13 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột
đường .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của
chất đạm và chất béo .
MT : HS nói được tên và vai trò của
thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất
béo .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất
béo trong hình SGK và cùng nhau
tìm hiểu về vai trò của hai chất này - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời
ở mục “Bạn cần biết” . của HS chưa hoàn chỉnh .
- Trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu đạm
có trong hình . * GDBVMT : Vai trò của chất
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý
mà các em ăn hàng ngày . thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn - Kết luận :
thức ăn chứa nhiều chất đạm ? + Chất đạm tham gia xây dựng và
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên ,
béo có trong hình . thay thế những tế bào già bị hủy
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo hoại và tiêu mòn trong hoạt động
mà các em ăn hàng ngày . sống . Vì vậy , chất đạm rất cần cho
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn sự phát triển của trẻ em . Nó có
chứa nhiều chất béo ? nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa ,
đậu …
+ Chất béo rất giàu năng lượng ,
giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A ,
D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là
dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu …
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc
của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo .
MT : HS phân loại được các thức ăn
chứa nhiều chất đạm , chất béo có
nguồn gốc từ động , thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , cá nhân . - Phát phiếu học tập cho mỗi HS .
- Làm việc với Phiếu học tập :
Tên thức ăn
Nguồn gốc
Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt
Cá
Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua , ốc
Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng
Dừa - Kết luận : Các thức ăn chứa
- Một số em trình bày kết quả làm nhiều chất đạm và chất béo
việc với phiếu trước lớp . đều có nguồn gốc từ động ,
- Nhận xét , bổ sung . thực vật .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Vai trò của
vi-ta-min , chất khoáng và chất
xơ ” .
TUẦN : 3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 6
Môn : Khoa học
Bài : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN ,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU :
- Biết vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 14 , 15 SGK .
- Giấy khổ to ; bút viết và phấn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên
các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ,
chất khoáng và chất xơ .
MT : HS kể được tên một số thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất
khoáng và chất xơ ; đồng thời nhận
ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều những chất này .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm
đều có giấy khổ to .
- Hoàn thiện bảng dưới đây : ( 8
phút ) Rau cải
Tên thức ăn x
Nguồn gốc động vật x
Nguồn gốc thực vật x
Chứa vi-ta-min x
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
- Các nhóm trình bày sản phẩm của
mình và tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với sản phẩm của nhóm bạn . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc
( ghi được nhiều tên thức ăn , đánh
dấu vào các cột tương ứng đúng ) .
Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò
của vi-ta-min , chất khoáng , chất
xơ và nước
MT : HS nêu được vai trò của vi-ta-
min , chất khoáng , chất xơ và
nước .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm a) Vai trò của vi-ta-min :
thoại . - Đặt câu hỏi :
Hoạt động lớp . + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết
. Nêu vai trò của vi-ta-min đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
- Hs trả lời vi-ta-min đối với cơ thể .
- Kết luận : Vi-ta-min là những chất
không tham gia trực tiếp vào việc
xây dựng cơ thể hay cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động ; nhưng
chúng lại rất cần cho hoạt động sống
của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min , cơ
thể sẽ bị bệnh .
b) Vai trò của chất khoáng :
- Đặt câu hỏi :
+ Kể tên một số chất khoáng mà em
biết . Nêu vai trò của chất khoáng
- Hs trả lời. đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
chất khoáng đối với cơ thể .
- Kết luận : Mọt số chất khoáng như
sắt , can-xi tham gia vào việc xây
dựng cơ thể . Một số chất khoáng
khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để
tạo ra các men thúc đẩy và điều
khiển các hoạt động sống . Nếu thiếu
các chất khoáng , cơ thể sẽ bị bệnh .
c) Vai trò của chất xơ và nước :
- Đặt câu hỏi :
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
các thức ăn có chứa chất xơ ?
+ Hằng ngày , chúng ta cần uống
khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao
cần uống đủ nước ?
- Kết luận :
+ Chất xơ không có giá trị dinh
dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm
bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân
, giúp cơ thể thải được các chất cặn
bã ra ngoài .
+ Hằng ngày , chúng ta cần uống
khoảng 2 lít nước . Nước chiếm 2/3
trọng lượng cơ thể . Nước còn giúp
cho việc thải các chất thừa , chất độc
hại ra khỏi cơ thể . Vì vậy , hàng
ngày ta cần uống đủ nước .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Tại sao cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ” .
TUẦN :4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 7
Môn : Khoa học
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn . Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức
độ , ăn ít và ăn hạn chế .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe .
*GDKNS : KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn; KN tự
phục vụ khi lựa chọn cc loại thực phẩm cho bản thn v cĩ lợi cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 16 , 17 SGK .
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh , ảnh các loại thức ăn .
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà , cá , tôm , cua …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần *GDKNS : KN tự nhận thức về sự
thiết phải ăn phối hợp nhiều loại cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn .
MT : HS giải thích được lí do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại . - Yêu cầu thảo luận câu hỏi : Tại sao
Hoạt động lớp , nhóm . chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn ?
- Thảo luận theo các nội dung :
+ Nhắc lại tên một số thức ăn em
thường ăn .
+ Nêu ngày nào cũng ăn vài món cố
định , em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ
tất cả các chất dinh dưỡng không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ
ăn thịt , cá mà không ăn rau , quả ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ
ăn cơm với thịt mà không ăn cá
hoặc ăn rau ?
- Các nhóm lần lượt trình bày .
- Nhận xét . - Kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ
cung cấp một số chất dinh dưỡng
nhất định ở những tỉ lệ khác nhau .
Không một loại thức ăn nào dù chứa
nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng
không thể cung cấp đủ các chất dinh
dưỡng cho nhu cầu của cơ thể . An
phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn
không những đáp ứng đầy đủ nhu
cầu dinh dưỡng đa dạng , phức tạp
của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn
ngon miệng hơn , quá trìnht tiêu hóa
diễn ra tốt hơn .
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK *GDKNS : KN tự phục vụ khi lựa
tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối . chọn cc loại thực phẩm cho bản thn
MT : HS nói được tên nhóm thức v cĩ lợi cho sức khỏe.
ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có
mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , cá nhân , nhóm
đôi .
- Nghiên cứu “ Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người
một tháng ” SGK .
- Từng nhóm đôi tự đặt câu hỏi và
trả lời về nội dung : Nói tên các - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều
nhóm thức ăn . chất bột đường , vi-ta-min , chất
- Báo cáo kết quả làm việc của khoáng và chất xơ cần được ăn đầy
nhóm dưới dạng đố nhau giữa các đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất
nhóm . đạm cần được ăn vừa phải . Đối với
các thức ăn chứa nhiều chất béo ,
nên ăn có mức độ . Không nên ăn
nhiều đường và nên hạn chế ăn muối
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đi chợ ” .
MT : HS biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa ăn một cách phù hợp
và có lợi cho sức khỏe .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại .
Hoạt động lớp . - Hướng dẫn cách chơi :
- Từng em tham gia chơi sẽ giới + Treo tranh vẽ một số món ăn , đồ
thiệu trước lớp những thức ăn , đồ uống ở bảng để HS lựa chọn .
uống mà mình chọn cho mỗi bữa . + Phát cho mỗi em tham gia trò chơi
- Nhận xét xem lựa chọn nào là phù 3 tờ giấy màu khác nhau ứng với 3
hợp ? bữa : sáng , trưa , tối .
+ Mỗi em tham gia chơi sẽ lựa chọn
các thức ăn , đồ uống và viết vào các
tờ giấy màu phù hợp .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ
chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức
khỏe .
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà nói với cha mẹ về nội dung
của tháp dinh dưỡng .
- Xem trước bài “ Tại sao cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật ? ” .
Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN :4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 8
Môn : Khoa học
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . nêu
được ích lợi của việc ăn cá .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 18 , 19 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi “ Thi kể tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm ” .
MT : HS lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm . - Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử ra
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên các món một đội trưởng lên bốc thăm xem đội
ăn vào tờ giấy khổ to . nào nói trước .
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món - Phát giấy khổ to cho mỗi đội .
ăn chứa nhiều chất đạm . Mỗi đội
trình bày tối đa là 10 phút . Đội nào
nói chậm , nói sai hoặc nói trùng tên
món ăn của đội kia là thua . - Nếu quá 10 phút chưa có đội nào
thua , GV cho kết thúc cuộc chơi và
yêu cầu 2 đội dán bảng danh sách
của mình ở bảng . Đội nào ghi được
nhiều món ăn hơn là thắng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật .
MT : HS kể được tên một số món
ăn vừa cung cấp đạm động vật , vừa
cung cấp đạm thực vật . Giải thích
được tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc đạm thực vật .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại . - Đặt vấn đề : Tại sao chúng ta nên
Hoạt động lớp , nhóm . ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát
phiếu học tập cho mỗi nhóm để giải
quyết câu hỏi trên .
- Cả lớp cùng đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất đạm do các
em lập nên qua trò chơi ở HĐ1 và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm
động vật , vừa chứa đạm thực vật .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo yêu cầu của Phiếu học
tập :
+ Đọc các thông tin sau :
1. Thịt : Có nhiều chất đạm quý
không thay thế được ở tỉ lệ cân đối .
Đặc biệt có nhiều chất sắt dễ hấp
thụ . Tuy nhiên , trong thịt lại có
nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu
hóa , chất béo này tạo ra nhiều chất
độc .
2. Cá : Dễ tiêu , có nhiều chất đạm
quý . Chất béo của cá không gây xơ
vữa động mạch .
3. Đậu : Các loại đậu vừa giàu
đạm , dễ tiêu ; vừa giàu chất béo có
tác dụng phòng chống bệnh tim
mạch . - Kết luận :
4. Vừng , lạc : Cho nhiều chất béo , + Mỗi loại đạm có chứa những chất
chất đạm . bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . An kết
+ Trả lời các câu hỏi sau : hợp cả 2 loại đạm sẽ giúp cơ thể có
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm thêm những chất dinh dưỡng bổ sung
động vật hay đạm thực vật ? cho nhau , giúp cơ quan tiêu hóa
b) Trong nhóm đạm động vật , tại hoạt động tốt hơn . Nên ăn từ 1/3 đến
sao chúng ta nên ăn cá ? ½ lượng đạm động vật .
- Các nhóm trình bày cách giải thích + Nên ăn thịt ở mức độ vừa phải .
của nhóm mình trên cơ sở xử lí các Nên ăn cá vì đạm cá dễ tiêu . Mỗi
thông tin trong Phiếu học tập . tuần , nên ăn tối thiểu 3 bữa cá .
- Đọc mục “Bạn cần biết” SGK . 4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ
chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức
khỏe .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Tại sao cần ăn
phồi hợp đạm động vật và đạm thực
vật ? ” .
TUẦN : 5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 9
Môn : Khoa học
Bài : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
thực vật . Nói được ích lợi của muối i-ốt . Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Có ý thức ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết :1
Môn : Khoa học
Bài : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình .
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần
để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ
con người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho
đời sống của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 4 , 5 SGK .
- Phiếu học tập theo nhóm .
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Động não .
MT : Giúp HS liệt kê tất cả những
gì các em cần có cho cuộc sống của
mình .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại . - Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra
Hoạt động lớp . những thứ các em cần dùng hàng
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn . ngày để duy trì sự sống của mình .
- Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng .
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận
xét chung .
- Kết luận : Những điều kiện cần để
con người sống và phát triển là :
+ Vật chất : thức ăn , nước uống ,
quần áo , nhà cửa , đồ dùng …
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn
bè , làng xóm …
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu
học tập và SGK .
MT : Giúp HS phân biệt được
những yếu tố mà con người cũng
như các sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình với những yếu tố
mà chỉ có con người mới cần .
PP : Trực quan , động não , đàm
thoại .
Hoạt động nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học
- Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu tập và hướng dẫn HS làm .
X)
Những yếu tố
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
( HS kể thêm )
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
- Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi :
+ Như mọi sinh vật khác , con người
cần gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác , - Kết luận :
cuộc sống của con người còn cần + Con người và động , thực vật đều
những gì ? cần thức ăn , nước uống , không
khí , ánh sáng … để duy trì sự sống
của mình .
+ Riêng con người còn cần nhà ở ,
quần áo , phương tiện giao thông ,
tinh thần , văn hóa , xã hội …
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành
trình đến hành tinh khác ” .
MT : Giúp HS củng cố những kiến
thức đã học về những điều kiện cần
để duy trì sự sống của con người .
PP : Đàm thoại , thực hành .
Hoạt động nhóm .
- Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ ,
phiếu để mang đến “hành tinh khác” phát cho mỗi nhóm một bộ đồ
. chơi gồm 20 phiếu bao gồm
- Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ những thứ “cần có” và những thứ
cần thiết hơn cả để mang theo . “muốn có” .
- Từng nhóm so sánh kết quả của
mình với các nhóm khác và giải
thích tại sao lại lựa chọn như vậy .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức giữ
gìn sức khỏe qua việc đảm bảo các
yếu tố cần cho cuộc sống của mình .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Trao đổi
chất ở người ” .
* Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN : 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 2
Môn : Khoa học
Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra trong quá
trình sống . Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 6 , 7 SGK .
- Giấy khổ lớn , bút vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Con người cần gì để sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở người .
MT : Giúp HS kể ra những gì hằng
ngày cơ thể con người lấy vào và
thải ra trong quá trình sống . Nêu
được thế nào là quá trình trao đổi
chất .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại . - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát và thảo luận theo cặp :
+ Kể tên những gì được vẽ trong
hình 1 .
+ Những thứ gì đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống con người ?
+ Những thứ gì đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống con người
không có trong hình ?
+ Con người lấy những gì từ môi
trường và thải ra môi trường những
gì trong quá trình sống ?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
- Đọc đoạn đầu mục “ Bạn cần biết ”
và trả lời :
+ Trao đổi chất là gì ? - Kết luận :
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất + Hằng ngày , cơ thể người phải lấy
đối với con người , thực vật và từ môi trường thức ăn , nước uống ,
động vật . khí ô-xi và thải ra phân , nước tiểu ,
khí các-bô- níc để tồn tại .
+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thức ăn , nước , không khí từ
môi trường và thải ra môi trường
những chất thừa , cặn bã .
+ Con người , thực vật và động vật
có trao đổi chất với môi trường thì
mới sống được .
Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc
vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường .
MT : Giúp HS trình bày một cách
sáng tạo những kiến thức đã học về
sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường .
PP : Thực hành , động não , đàm
thoại . - Yêu cầu các nhóm viết hoặc vẽ
Hoạt động nhóm . sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
- Đại diện các nhóm trình bày sản người với môi trường theo trí
phẩm trước lớp . tưởng tượng của mình
- Một số em lên trình bày ý tưởng
của nhóm mình được thể hiện qua 4. Củng cố : (3’)
hình vẽ . - Giáo dục HS có ý thức giữ
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm các gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường
nhóm trong sạch .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Trao đổi
chất ở người (tt) ” .
* Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN : 2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 3
Môn : Khoa học
Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được quá trình trao đổi chất ở người .
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá
trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự
trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ môi trường trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 8 , 9 SGK .
- Phiếu học tập .
- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Trao đổi chất ở người (tt) .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Xác định những cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá
trình trao đổi chất ở người .
MT : HS kể tên những biểu hiện bên
ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình
đó . Nêu được vai trò của cơ quan
tuần hoàn trong quá trình trao đổi
chất xảy ra ở bên trong cơ thể .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
- Quan sát và thảo luận theo cặp : - Ghi tóm tắt nội dung HS trình bày
+ Chỉ vào từng hình , nói tên và ở bảng .
chức năng của từng cơ quan . - Giảng về vai trò của cơ quan tuần
+ Trong số những cơ quan đó , cơ hoàn trong việc thực hiện quá trình
quan nào trực tiếp thực hiện qua trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
trình trao đổi chất giữa cơ thể với thể .
môi trường ? - Kết luận :
- Đại diện một số nhóm trình bày kết @ Những biểu hiện bên ngoài của
quả làm việc của nhóm mình . quá trình trao đổi chất và các cơ
quan thực hiện quá trình đó là :
+ Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp
thực hiện ; lấy khí ô-xi , thải ra khí
các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu
hóa thực hiện ; lấy nước và thức ăn
có chứa các chất dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể , thải chất cặn bã .
+ Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện .
@ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà
máu đem các chất dinh dưỡng và ô-
xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể
và đem các chất thải , chất độc từ
các cơ quan của cơ thể đến các cơ
quan bài tiết để thải chúng ra ngoài ;
đem khí các-bô-níc đến phổi để thải
ra ngoài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan
hệ giữa các cơ quan trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở người .
MT : HS trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hóa ,
hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong và bên ngoài cơ thể .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các
từ còn thiếu cần bổ sung vào cho
hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên
hệ giữa các cơ quan trong quá trình
trao đổi chất .
- Một số em lên nói về vai trò của - Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần
từng cơ quan trong quá trình trao đổi hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn
chất . ra ở bên trong cơ thể được thực
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : hiện . Nếu một trong các cơ quan hô
+ Hằng ngày , cơ thể người phải lấy hấp , bài tiết , tuần hoàn , tiêu hóa
những gì từ môi trường và thải ra ngừng hoạt động thì sự trao đổi chất
môi trường những gì ? sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết .
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình
trao đổi chất ở bên trong cơ thể
được thực hiện ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các cơ quan tham gia vào quá trình
trao đổi chất ngừng hoạt động ?
TUẦN : 2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 4
Môn : Khoa học
Bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường .
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hay thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong
thức ăn đó . Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường ; nhận ra
nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
* GDBVMT : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ
thể , có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 10 , 11 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Trao đổi chất ở người (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột
đường
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn
.
MT : HS biết sắp xếp các thức ăn
hàng ngày vào nhóm thức ăn có
nguồn gốc động vật hay thực vật .
Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức
ăn đó .
PP : Động não , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Mở SGK và cùng nhau trả lời 3
câu hỏi . Từng nhóm sẽ nói với nhau
về tên các thức ăn , đồ uống thường
dùng hàng ngày . Sau đó , hoàn
thành bảng sau :
Tên thức ăn , đồ uống
Nguồn gốc
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc - Kết luận : Người ta có thể phân
Thịt gà loại thức ăn theo các cách sau :
Sữa + Theo nguồn gốc : động vật hay
Nước cam thực vật
+ Theo lượng các chất dinh dưỡng
Cá chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó . (
Cơm bột đường , đạm , béo , vi-ta-min ,
Thịt lợn chất khoáng )
Tôm
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của
chất bột đường . * GDBVMT : Chất bột đường là
MT : HS nói tên và vai trò của nguồn cung cấp năng lượng chủ
những thức ăn có nhiều chất bột yếu cho cơ thể , có ý thức ăn uống
đường . đủ chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có trong hình SGK và vai trò của - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời
chất này ở mục “Bạn cần biết” . của HS chưa hoàn chỉnh .
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất
bột đường có trong các hình SGK .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột
đường mà các em ăn hàng ngày .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột
đường mà em thích ăn . - Kết luận : Chất bột đường là nguồn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ
chứa nhiều chất bột đường . thể . Nó có nhiều ở gạo , ngô , bột
mì , một số loại củ . Đường ăn cũng
thuộc loại này .
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc
của các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường .
MT : HS nhận ra các thức ăn chứa
nhiều chất bột đường đều có nguồn
gốc từ thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại . - Phát phiếu học tập cho HS .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc với phiếu học tập :
Tên thức ăn
Từ loại cây nào ?
Gạo
Ngô
Bánh quy
Bánh mì
Mì sợi
Chuối
Bún
Khoai lang - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều
Khoai tây chất bột đường đều có nguồn gốc từ
- Một số em trình bày kết quả làm thực vật .
việc với phiếu học tập trước lớp . 4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét , bổ sung . - Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Vai trò của
chất đạm và chất béo ” .
TUẦN : 3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 5
Môn : Khoa học
Bài : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU :
- Biết vai trò của chất đạm và chất béo .
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . Nêu vai trò của
chất đạm , chất béo đối với cơ thể . Xác định được nguồn gốc của những thức ăn
chứa chất đạm , chất béo .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
* GDBVMT : Vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 12 , 13 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột
đường .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của
chất đạm và chất béo .
MT : HS nói được tên và vai trò của
thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất
béo .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất
béo trong hình SGK và cùng nhau
tìm hiểu về vai trò của hai chất này - Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời
ở mục “Bạn cần biết” . của HS chưa hoàn chỉnh .
- Trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu đạm
có trong hình . * GDBVMT : Vai trò của chất
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm đạm , chất béo đối với cơ thể, có ý
mà các em ăn hàng ngày . thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn - Kết luận :
thức ăn chứa nhiều chất đạm ? + Chất đạm tham gia xây dựng và
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên ,
béo có trong hình . thay thế những tế bào già bị hủy
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo hoại và tiêu mòn trong hoạt động
mà các em ăn hàng ngày . sống . Vì vậy , chất đạm rất cần cho
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn sự phát triển của trẻ em . Nó có
chứa nhiều chất béo ? nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa ,
đậu …
+ Chất béo rất giàu năng lượng ,
giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A ,
D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là
dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu …
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc
của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo .
MT : HS phân loại được các thức ăn
chứa nhiều chất đạm , chất béo có
nguồn gốc từ động , thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , cá nhân . - Phát phiếu học tập cho mỗi HS .
- Làm việc với Phiếu học tập :
Tên thức ăn
Nguồn gốc
Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt
Cá
Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua , ốc
Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng
Dừa - Kết luận : Các thức ăn chứa
- Một số em trình bày kết quả làm nhiều chất đạm và chất béo
việc với phiếu trước lớp . đều có nguồn gốc từ động ,
- Nhận xét , bổ sung . thực vật .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Vai trò của
vi-ta-min , chất khoáng và chất
xơ ” .
TUẦN : 3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 6
Môn : Khoa học
Bài : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN ,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU :
- Biết vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 14 , 15 SGK .
- Giấy khổ to ; bút viết và phấn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên
các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ,
chất khoáng và chất xơ .
MT : HS kể được tên một số thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất
khoáng và chất xơ ; đồng thời nhận
ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều những chất này .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm
đều có giấy khổ to .
- Hoàn thiện bảng dưới đây : ( 8
phút ) Rau cải
Tên thức ăn x
Nguồn gốc động vật x
Nguồn gốc thực vật x
Chứa vi-ta-min x
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
- Các nhóm trình bày sản phẩm của
mình và tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với sản phẩm của nhóm bạn . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc
( ghi được nhiều tên thức ăn , đánh
dấu vào các cột tương ứng đúng ) .
Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò
của vi-ta-min , chất khoáng , chất
xơ và nước
MT : HS nêu được vai trò của vi-ta-
min , chất khoáng , chất xơ và
nước .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm a) Vai trò của vi-ta-min :
thoại . - Đặt câu hỏi :
Hoạt động lớp . + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết
. Nêu vai trò của vi-ta-min đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
- Hs trả lời vi-ta-min đối với cơ thể .
- Kết luận : Vi-ta-min là những chất
không tham gia trực tiếp vào việc
xây dựng cơ thể hay cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động ; nhưng
chúng lại rất cần cho hoạt động sống
của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min , cơ
thể sẽ bị bệnh .
b) Vai trò của chất khoáng :
- Đặt câu hỏi :
+ Kể tên một số chất khoáng mà em
biết . Nêu vai trò của chất khoáng
- Hs trả lời. đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
chất khoáng đối với cơ thể .
- Kết luận : Mọt số chất khoáng như
sắt , can-xi tham gia vào việc xây
dựng cơ thể . Một số chất khoáng
khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để
tạo ra các men thúc đẩy và điều
khiển các hoạt động sống . Nếu thiếu
các chất khoáng , cơ thể sẽ bị bệnh .
c) Vai trò của chất xơ và nước :
- Đặt câu hỏi :
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
các thức ăn có chứa chất xơ ?
+ Hằng ngày , chúng ta cần uống
khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao
cần uống đủ nước ?
- Kết luận :
+ Chất xơ không có giá trị dinh
dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm
bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân
, giúp cơ thể thải được các chất cặn
bã ra ngoài .
+ Hằng ngày , chúng ta cần uống
khoảng 2 lít nước . Nước chiếm 2/3
trọng lượng cơ thể . Nước còn giúp
cho việc thải các chất thừa , chất độc
hại ra khỏi cơ thể . Vì vậy , hàng
ngày ta cần uống đủ nước .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn
uống đủ chất dinh dưỡng .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Tại sao cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ” .
TUẦN :4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 7
Môn : Khoa học
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn . Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức
độ , ăn ít và ăn hạn chế .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe .
*GDKNS : KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn; KN tự
phục vụ khi lựa chọn cc loại thực phẩm cho bản thn v cĩ lợi cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 16 , 17 SGK .
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh , ảnh các loại thức ăn .
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà , cá , tôm , cua …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần *GDKNS : KN tự nhận thức về sự
thiết phải ăn phối hợp nhiều loại cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn .
MT : HS giải thích được lí do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại . - Yêu cầu thảo luận câu hỏi : Tại sao
Hoạt động lớp , nhóm . chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn ?
- Thảo luận theo các nội dung :
+ Nhắc lại tên một số thức ăn em
thường ăn .
+ Nêu ngày nào cũng ăn vài món cố
định , em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ
tất cả các chất dinh dưỡng không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ
ăn thịt , cá mà không ăn rau , quả ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ
ăn cơm với thịt mà không ăn cá
hoặc ăn rau ?
- Các nhóm lần lượt trình bày .
- Nhận xét . - Kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ
cung cấp một số chất dinh dưỡng
nhất định ở những tỉ lệ khác nhau .
Không một loại thức ăn nào dù chứa
nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng
không thể cung cấp đủ các chất dinh
dưỡng cho nhu cầu của cơ thể . An
phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn
không những đáp ứng đầy đủ nhu
cầu dinh dưỡng đa dạng , phức tạp
của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn
ngon miệng hơn , quá trìnht tiêu hóa
diễn ra tốt hơn .
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK *GDKNS : KN tự phục vụ khi lựa
tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối . chọn cc loại thực phẩm cho bản thn
MT : HS nói được tên nhóm thức v cĩ lợi cho sức khỏe.
ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có
mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , cá nhân , nhóm
đôi .
- Nghiên cứu “ Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người
một tháng ” SGK .
- Từng nhóm đôi tự đặt câu hỏi và
trả lời về nội dung : Nói tên các - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều
nhóm thức ăn . chất bột đường , vi-ta-min , chất
- Báo cáo kết quả làm việc của khoáng và chất xơ cần được ăn đầy
nhóm dưới dạng đố nhau giữa các đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất
nhóm . đạm cần được ăn vừa phải . Đối với
các thức ăn chứa nhiều chất béo ,
nên ăn có mức độ . Không nên ăn
nhiều đường và nên hạn chế ăn muối
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đi chợ ” .
MT : HS biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa ăn một cách phù hợp
và có lợi cho sức khỏe .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại .
Hoạt động lớp . - Hướng dẫn cách chơi :
- Từng em tham gia chơi sẽ giới + Treo tranh vẽ một số món ăn , đồ
thiệu trước lớp những thức ăn , đồ uống ở bảng để HS lựa chọn .
uống mà mình chọn cho mỗi bữa . + Phát cho mỗi em tham gia trò chơi
- Nhận xét xem lựa chọn nào là phù 3 tờ giấy màu khác nhau ứng với 3
hợp ? bữa : sáng , trưa , tối .
+ Mỗi em tham gia chơi sẽ lựa chọn
các thức ăn , đồ uống và viết vào các
tờ giấy màu phù hợp .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ
chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức
khỏe .
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà nói với cha mẹ về nội dung
của tháp dinh dưỡng .
- Xem trước bài “ Tại sao cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật ? ” .
Buổi chiều :
Làm vở bài tập .
TUẦN :4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 8
Môn : Khoa học
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . nêu
được ích lợi của việc ăn cá .
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 18 , 19 SGK .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi “ Thi kể tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm ” .
MT : HS lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại .
Hoạt động lớp , nhóm . - Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử ra
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên các món một đội trưởng lên bốc thăm xem đội
ăn vào tờ giấy khổ to . nào nói trước .
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món - Phát giấy khổ to cho mỗi đội .
ăn chứa nhiều chất đạm . Mỗi đội
trình bày tối đa là 10 phút . Đội nào
nói chậm , nói sai hoặc nói trùng tên
món ăn của đội kia là thua . - Nếu quá 10 phút chưa có đội nào
thua , GV cho kết thúc cuộc chơi và
yêu cầu 2 đội dán bảng danh sách
của mình ở bảng . Đội nào ghi được
nhiều món ăn hơn là thắng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật .
MT : HS kể được tên một số món
ăn vừa cung cấp đạm động vật , vừa
cung cấp đạm thực vật . Giải thích
được tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc đạm thực vật .
PP : Trực quan , thực hành , đàm
thoại . - Đặt vấn đề : Tại sao chúng ta nên
Hoạt động lớp , nhóm . ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát
phiếu học tập cho mỗi nhóm để giải
quyết câu hỏi trên .
- Cả lớp cùng đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất đạm do các
em lập nên qua trò chơi ở HĐ1 và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm
động vật , vừa chứa đạm thực vật .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo yêu cầu của Phiếu học
tập :
+ Đọc các thông tin sau :
1. Thịt : Có nhiều chất đạm quý
không thay thế được ở tỉ lệ cân đối .
Đặc biệt có nhiều chất sắt dễ hấp
thụ . Tuy nhiên , trong thịt lại có
nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu
hóa , chất béo này tạo ra nhiều chất
độc .
2. Cá : Dễ tiêu , có nhiều chất đạm
quý . Chất béo của cá không gây xơ
vữa động mạch .
3. Đậu : Các loại đậu vừa giàu
đạm , dễ tiêu ; vừa giàu chất béo có
tác dụng phòng chống bệnh tim
mạch . - Kết luận :
4. Vừng , lạc : Cho nhiều chất béo , + Mỗi loại đạm có chứa những chất
chất đạm . bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . An kết
+ Trả lời các câu hỏi sau : hợp cả 2 loại đạm sẽ giúp cơ thể có
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm thêm những chất dinh dưỡng bổ sung
động vật hay đạm thực vật ? cho nhau , giúp cơ quan tiêu hóa
b) Trong nhóm đạm động vật , tại hoạt động tốt hơn . Nên ăn từ 1/3 đến
sao chúng ta nên ăn cá ? ½ lượng đạm động vật .
- Các nhóm trình bày cách giải thích + Nên ăn thịt ở mức độ vừa phải .
của nhóm mình trên cơ sở xử lí các Nên ăn cá vì đạm cá dễ tiêu . Mỗi
thông tin trong Phiếu học tập . tuần , nên ăn tối thiểu 3 bữa cá .
- Đọc mục “Bạn cần biết” SGK . 4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ
chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức
khỏe .
5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài “ Tại sao cần ăn
phồi hợp đạm động vật và đạm thực
vật ? ” .
TUẦN : 5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 9
Môn : Khoa học
Bài : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn .
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
thực vật . Nói được ích lợi của muối i-ốt . Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Có ý thức ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn .