Giáo án hình học 12 chương trình chuẩn

  • 91 trang
  • file .doc
HÌNH HOC 12
.Ngày soạn: 24/08/20 Tiết 1
Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.
Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện
và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2.Kỷ năng.
-Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ .
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.Các em đã được học khái niệm các tính chất về quan hệ song song,quan
hệ vuông góc trong không giân và các loại hình thường gặp của nó.Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về tính chất của các vật thể trong không gian.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Khối lăng trụ và khối chóp.
B C
A D
F O E
+Em hãy nhắc lại định nghĩa hình lăng
trụ và hình chóp. I
+Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và
B' C'
hình chóp S
O' D'
A'
F' E'
HS:theo dõi, vẽ hình và ghi chép
Gv giới thiệu với Hs khái niệm về khối
lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, tên D
H
C
gọi, các khái niệm về đỉnh, cạnh, mặt,
A B
mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy…
của khối chóp, khối chóp cụt, khối lăng
trụ cho Hs hiểu các khái niệm này.
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 5)
để Hs củng cố khái niệm trên) -Khối chóp là phần không gian được giới
HÌNH HOC 12
-Em hãy kể tên các mặt của hình lăng trụhạn bởi một hình chóp, kể cả hình đa chóp
ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hình 1.4, SGK, đó.
trang 5) Khối chóp cụt là phần không gian được
- đứng tại chỗ đọc tên giới hạn bởi một hình chóp, kể cả hình
chóp cụt đó.
Qua hoạt động trên, Gv giới thiệu cho Hs II.Khái niệm về hình đa diện và khối đa
khái niệm sau: diện.
1.Khái niệm về hình đa diện:
theo dõi, vẽ hình và ghi chép Hình ña dieän laø hình goàm coù
moät soá höõu haïn mieàn ña
giaùc thoaû maõn hai tính chaát:
a.Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc
không có điểm chung hoặc có một cạnh
chung hoặc có một đỉnh chung.
b.Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh
chung của đúng hai đa giác.
Một cách tổng quát, hình đa diện (gọi
Gv chỉ cho Hs biết được các đỉnh, tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số
cạnh, mặt của hình đa diện 1.5. hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất
trên.
A B
-HS:theo dõi, vẽ hình và ghi chép
-Gv giới thiệu cho Hs biết được các khái
niệm: điểm ngoài, điểm trong, miền
ngoài, miền trong của khối đa diện thông
qua mô hình.
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 7)
để Hs hiểu rõ khái niệm trên. 2. Khái niệm về khối đa diện:
- Ghi nhớ kiến thức Khối đa diện là phần không gian được
giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình
đa diện đó.
4.Củng cố.
-Nhắc lại khái niệm tính chất của khối lăng trụ,khối chóp,khối đa diện.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk.
***********************************************
HÌNH HOC 12
.
Ngày soạn: 01/08/2010.
Tiết 20.
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN(tt).
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện
và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2.Kỷ năng: - Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh: Học thuộc bài, đọc phần còn lại của bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu khái niệm hình đa diện, khối đa diện?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Các em đã được học khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối đa
diện. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hai đa diện bằng nhau, cách phân chia lắp ghép các
khối đa diện.
b.Triển khai bài. NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Hai đa diện bằng nhau.
1. Phép dời hình trong không gian.
*Khái niệm.
-Học sinh nhắc lại khái niệm và các tính “Trong không gian, quy tắc đặt tương
chất của phép dời hình trong mặt phẳng ứng mỗi điểm M và điểm M’ xác định duy
đã được học ở hình học 11. nhất được gọi là một phép biến hình trong
-Trên cơ sở đó giáo viên phát biểu khái không gian.
niệm phép dời hình trong không gian. Phép biến hình trong không gian được
gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn
khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý”
*Các phép dời hình thường gặp.
-Học sing nhắc lại các phép dời hình + Phép tịnh tiến
trong mặt phẳng đa học. + Phép đối xứng qua mặt phẳng
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu + Phép đối xứng tâm O
các phép dời hình thường gặp trong + Phép đối xứng qua đường thẳng
không gian. *Nhận xét.
+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ
được một phép dời hình.
+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa
diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H)
HÌNH HOC 12
thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’)
2. Hai hình bằng nhau.
+ Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có
-Giáo viên nhắc lại khái niệm hai hình một phép dời hình biến hình này thành hình
bằng nhau trong mặt phẳng trên cơ sở đó kia.
phát biểu hai hình bằng nhau trong không + Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu
gian. có một phép dời hình biến đa diện này
thành đa diện kia.
*Ví dụ.Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.
Chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’
-Học sinh dựa vào các phép dời hình và BCD.B’C’D’ bằng nhau
trong không gian để giải ví dụ lằm làm rõ
hơn nội dung bài học. IV. Phân chia lắp ghép các khối đa diện.
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối
đa diện (H1) và (H2) sao cho (H1) và (H2)
không có chung điểm trong nào thì ta nói
-Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 11) có thể chia khối đa diện (H) thành hai khối
để Hs biết cách phân chia và lắp ghép các đa diện (H1) và (H2), hay có thể lắp ghép
khối đa diện. hai khối đa diện (H1) và (H2) với nhau để
-Học sinh ghi nhớ kiến thức. được khối đa diện (H).
-GV vẽ hình- hướng dẫn HS phân chia và
lắp ghép các khối đa diên theo mô hình
HS: thực hiện - xét ví dụ SGK T1.
4.Củng cố.
-Nhắc lại:+ Khái niệm tính chất của phép dời hình trong không gian.
+Hai hình bằng nhau.
+Cách phân chia lắp ghép các khối đa diện.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk.
***********************************************
HÌNH HOC 12
. Tiết 3. Ngày soạn: 07/09/2010.
BÀI TÂP.
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện
và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2.Kỷ năng: - Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh: Học thuộc bài cũ, làm các bài tập trong sgk.
D.Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu khái niệm hai hình bằng nhau ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Các em đã được học khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối đa
diện, cách phân chia lắp ghép các khối đa diện,khái niệm hai hình bằng nhau.Vận dụng
chúng một cách linh hoạt sáng tạo đạt hiệu quả cao trong giải toán là nhiệm vụ của các
em trong tiết học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1. A
-Giáo viên phân tích bài toán.Gọi số mặt Chứng minh
của đa diện là M. Vì mỗi mặt có 3 cạnh rằng một đa
nên lẽ ra cạnh của nó là 3M. Vì mỗi cạnh diện có các
là cạnh chung cho hai mặt nên số cạnh C mặt là các O
của đa diện là C=3M/2 . Vì C là số tam giác thì C
nguyên nên 3M phải chia hết cho 2, mà 3 tổng số mặt
không chia hết cho 2 nên M phải chia hết của nó phải B
cho 2 => M là số chẳn. là một số chẵn. Cho ví dụ.
Giải.
HS theo dõi và làm bài tập Giả sử đa diện H có m mặt., mỗi mặt của
H có ba cạnh nên m mặt có 3m cạnh.
B
_ _
C
Mỗi cạnh của H là cạnh chung của đúng 3
mặt nên tổng số cạnh của hình H là
_
A _
D
c=3m/2, vì c là số nguyên dương nênm
phải là số chẵn.
Vậy,tổng số các mặt của đa diên H là
C'
_
chẵn.
B'
_ *Ví dụ: Hình tứ diên có 4 mặt là các tam
_
A' D'
_ giác.
HÌNH HOC 12
Bài 2. Chứng minh rằng một đa diện mà
mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của một số
lẻ mặt thì tổng số các đỉnh của nó phải là
một số chẳn.
Giải.
Gọi Đ là số đỉnh của đa diện và mỗi đỉnh
-Giáo viên vẽ hình minh họa sau đó phân của nó là một số lẻ (2n+1) mặt thì số mặt
tích hướng dẫn học sinh chứnh minh bài của nó là (2n+1)Đ.
toán đã cho. Vì mỗi cạnh chung cho hai mặt, nên số
cạnh của đa diện là C =(2n+1)Đ/2
Vì C là số nguyên nên (2n+1)Đ phải chia
hết cho 2, mà (2n+1) lẻ không chia hết
cho 2 nên Đ phải chia hết cho 2 => Đ là
số chẳn.
-Giáo viên vẽ hình hướng dẫn học sinh
cách phân chia thích hợp. Bài 3. Chia khối lập phương thành 5 khối
-Học sinh chọn mặt cắt chia khối lập tứ diện B C
phương ABCD.A'B'C'D' thành năm khối tứ
diện sau
AB’CD’,A’AB’D’,C’B’CD’,BACB’, A D
DACD’ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C'
B'
A' D'
-Học sinh vẽ hính minh họa sau đó chia
khối lập phương thành hai khâối lăng trụ Bài 4.Chia khối lập phương
bằng nhau ABD.A'B'D' và BCD.B'C'D' sau ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện
đó chia mỗi khối lăng trụ thành ba khối tứ bằng nhau.
diên và sử dụng các phép đối xứng qua mặt
phẳng chứng tỏ các khối này bằng nhau.
4.Củng cố.
-Nhắc lại khái niệm tính chất của khối lăng trụ,khối chóp,khối đa diện.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Đọc trước bài học tiếp theo.
Tiết 4. Ngày soạn: 15/09/2010.
KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU.
A.Mục tiêu:
HÌNH HOC 12
1.Kiến thức: -Học sinh nắm được khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều,
nhận biết năm loại khối đa diện đều.
2.Kỷ năng. - Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo
3.Thái độ . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc.
B.Phương pháp: -Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu khái niệm hình đa diện, khối đa diện?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối đa diện,
cách phân chia lắp ghép các khối đa diện, khái niệm hai hình bằng nhau. Thế nào là
khối đa diện đều, khối da diện lồi? Để là rõ vấn đề này chúng ta đi vào bài học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
A S
I. Khối đa diện lồi.
*“Khối đa diện (H) được gọi là khối đa
diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất
kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện
(H) được gọi là khối đa diện lồi”
B D A D *Ví dụ 1. Khối lăng trụ, khối hộp, khối tứ
diện là những khối đa diện lồi.
C B
*Khối đa diện là khối đa diện lồi khi và
C
chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về
một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một
-Học sinh nhắc lại đa giác lồi. mặt của nó.
-Học sinh quan sát khối tứ diện ABCD và *Ví dụ 2. Tìm một số khối đa diện là khối
khối chóp S.ABCD nhận xét về khối đa đa diện lồi, đa diện không lồi.
diện lồi
-Học sinh nhận xét các điểm thuộc miền
trong và miền ngoài của khối đa diện lồi.
A B
-Học sinh giải quyết ví dụ 2 nhằm làm rõ
khái niệm khối đa diện lồi.
B C
Khối
A đa diện không lồi
D
-Quan sát khối tứ diện đều và khối lập II. Khối đa diện đều.
phương học sinh nhận xét về số đỉnh
chung số mặt của các khối. C'
-Giáo viên trên cơ sở nhận xét của học B'
sinh nhật xét và phát biểu khái niệm khối A' D'
HÌNH HOC 12
đa diện đều.
-Giáo viên phát biểu định lí về các khối đa +Khối tứ diện đều có các mặt là các tam
diện đều. giác đều bằng nhau, mỗi đỉnh là đỉnh
chung của ba mặt.
+Khối lập phương có sáu mặt là những
hình vuông bằng nhau, mỗi đỉnh là đỉnh
chung của ba mặt.
*Định nghĩa. “Khối đa diện đều là khối
đa diện lồi có tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p
B C
cạnh
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng
A D q mặt
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối
đa diện đều loại {p; q}”
*Định lí.“Chỉ có 5 loại khối đa diện đều.
C' Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4},
B' loại {5; 3} và loại {3; 5}.
A' D' *Bảng tóm tắt 5 loại khối đa diện đều.
(sgk)
Học sinh giải ví dụ 3 theo hướng dẫn của *Ví dụ 3.Cho khối lập phương cạnh
giáo viên để hiểu rõ hơn nội dung bài học ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Chứng minh rằng:
a. AB'C'D' là tứ diện đều.
b. Tâm các mặt của khối hộp là bát diện
đều.
4.Củng cố.
-Nhắc lại :
+ Khái niệm khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Định lí về số các khối đa diện đều.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk.
. Ngày soạn: 22/09/2010.
Tiết 5.
BÀI TẬP.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết năm
loại khối đa diện đều.
2.Kỷ năng.
HÌNH HOC 12
-Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ .
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, làm các bài tập trong sgk.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu khái niệm khối đa diện đều?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.Các em đã được học khái niệm khối đa diện lồi,khối đa diện đều.Vận
dụng các khái niệm đó vào việc chứng minh các khối đa diện cho trước là khối đa diện
đều là nhiệm vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 2.(sgk)
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên vẽ hình Đặt a là độ dài cạnh của hình lập phương
và gợi mở cho HS làm bài (H), khi đó độ dài các cạnh của hình bát
độ dài các cạnh của hình bát diện đều? a 2
diện đều là . Diện tích mỗi mặt của
Diện tích mỗi mặt của (H) bằng? 3
diện tích mỗi mặt của (H’) bằng (H) bằng a2; diện tích mỗi mặt của (H’)
-Học sinh tính: STP(H) = ? a2 3
STP(H’) = ? bằng
8
Diện tích toàn phần của (H) là : 6a2
Diện tích toàn phần của (H’) là : a 2 3
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của (H) và
-Học sinh vẽ hình và lên bảng trình bày (H’) là 2 3
theo gợi ý của giáo viên
Bài 3.Chứng minh rằng tâm các mặt của tứ
-Gợi ý cho học sinh trình bày
diện đều là các đỉnh của một tứ diện đều.
-Học sinh theo dõi giáo viên gợi ý và lên
Gọi (H) là tứ diện đều cạnh a. Tâm các mặt
bảng trình bày.
của (H) tạo thành một tứ diện (H’) có sáu
a
cạnh đều bằng . Do đó (H’) là tứ diện đều
3
Bài 4.Cho bát diện đều ABCDEF. Chứng
minh rằng:
a.Các đoạn thẳng AF,BD,CE đôi một
vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường.
-Gợi ý cho học sinh trình bày
Trong mặt phẳng đó BE = ED = DC =CB
suy raBEDC là hình thoi nên hai đường
HÌNH HOC 12
chéo BD, EC giao nhau tại trung điểm O b.ABFD,AEFC,BCDE là các hình vuông.
của mỗi đường. Giải.
A
a.Ta có AE =EF,
CA=CF, BA=BF,
Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên AF DA=DF E
D
vuông góc BD nên bốn điểm
B O
B,C,D,E cùng C
thuộc mặt phẳng
trung trực của AF
Trong mặt phẳng F
đó BE = ED = DC =CB nên BEDC là hình
thoi nên hai đường chéo BD, EC giao nhau
tại trung điểm O của mỗi đường.
Tương tự ta có AF và BD cùng giao nhau
tại O
Mà tứ giác ABCD là hình thoi nên AF
vuông góc BD
-Vận dụng công thức hình chiếu chứng Tương tự ta chứng minh được AF vuông
minh khoảng cách từ I đến các đỉnh góc với EC và BD vuông góc EC
B,C,D,E bằng nhau từ đó suy ra tứ giác b.Ta có:
BCDE là hình vuông. � AI  ( BCDE )

�AB  AC  AD  AE
� IB  IC  ID  IE
nên tứ giác BCDE là hình vuông,tương tự
hai tứ giác ABFD,AEFC cũng là hình
vuông.
4.Củng cố.
-Nhắc lại :
+Khái niệm khối đa diện lồi,khối đa diện đều.
+Định lí về số các khối đa diện đều.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Đọc trước bài học tiếp theo.
***********************************************
HÌNH HOC 12
. Ngày soạn:30/09/2010.
Tiết 6.
KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm về thể tích của khối đa diện,biết công thức tính thể tích
của khối chóp, khối lăng trụ.
2.Kỷ năng.
-Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ .
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp.
-Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu khái niệm khối đa diện đều?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học khái niệm khối đa diện lồi,khối đa diện đều, cách
phân chia lắp ghép các khối đa diện. Làm thế nào để tính được thể tích của các khối đa
diện? Để làm rõ vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Giáo viên giới thệu cho học sinh tìm I.Khái niệm về thể tích của khối đa diện.
hiểu khái niệm thể tích của khối đa diện. 1.Định nghĩa.Thể tích của khối đa diện (H)
+Khối lập phương cạnh 1 có thể tích là một số dương duy nhất V(H) thoả mãn các
bằng bao nhiêu ? tính chất sau:
+Hai khối đa diện bằng nhau thì thẻ tích + Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng
của chúng có quan hệ như thế nào? 1 thì V(H) = 1
+Nếu phân chia khối đa diện thành hai + Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng
khối đa diện thì thể tích của hai khối đa nhau thì V(H1) = V(H2)
diện được phận chia có quan hệ như thế + Nếu khối đa diện (H) được chia thành hai
nào với thể tích của khối đa diện ban khối đa diện (H1), (H2) thì
đầu. V(H) = V(H1) + V(H2).
-Từ các vấn đề trên giáo viên phát biểu
khái niệm thể tích của khối đa diện.
*Ví dụ 1.Tính thể tích của khối hộp chữ
-Chia học sinh thành từng nhóm giải nhật với ba kích thước a,b,c như sau.
quyết các vấn đề của ví dụ 1 trên cơ sở a.Khối (H1): a = 5, b = 1, c = 1.
đã biết thể tích của khối lập phương (H0) b.Khối (H2): a = 5, b = 4, c = 1.
có các cạnh bằng 1có thể tích V(H0) =1. c.Khối (H3): a = 5, b = 4, c = 3.
-Qua ví dụ trên giáo viên gọi học sinh
phát biểu thể tích của khối hộp chữ nhật Định lí :Thể tích của khối hộp chữ nhật
HÌNH HOC 12
có độ dài ba kích thước là a, b, c. bằng tích ba kích thước của nó.
-Giáo viên phát biểu định lí về công
thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật. *Khối hộp chữ nhật có độ dài ba kích thước
là a, b, c có thể tích là: V = a.b.c
*Hệ quả.Khối lập phương cạnh a có thể tích
-Học sinh suy ra công thức tính thể tích là:
của khối hộp lập phương. V = a3 .
A'
II.Thể tích của khối lăng trụ.
D'
-Trên cơ sở thể
tích của khối chữ *Định lí. Thể tích của khối lăng trụ có diện
B' C'
nhật cũng là một tích đáy B chiều cao h là:
lăng trụ có chiểu 1
V  B.h
cao c,diện tích A D
3
đáy B = a.b B
C
giáo viên phát *Ví dụ 2.Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có
biểu công thức tính thể tích của khối đáy tam giác ABC vuông cân tại A,mặt bên
lăng trụ có diện tích đáy B chiều cao h. ABB'A' là hình thoi cạnh a nằm trong mặt
phẳngvuông góc với mặt đát,góc giữa mặt
bên ACC'A' với mặt đáy là 600.Tính thể tích
khối lăng trụ.
-Học sinh vẽ hình và giải ví dụ 2 theo sự A' C'
hướng dẫn của giáo viên.
B'
a3 3
VABC . A ' B ' C ' 
4 600
A H
C
B
4.Củng cố.
-Nhắc lại công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật,khối hộp lập phương và khối
lăng trụ.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Đọc trước bài học tiếp theo.
***********************************************
HÌNH HOC 12
. Ngày soạn: 05/10/2010.
Tiết 7.
KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN(tt).
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được khái niệm về thể tích của khối đa diện,biết công thức tính thể tích
của khối chóp, khối lăng trụ.
2.Kỷ năng. -Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp. -Gợi mở,vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, đọc trước bài học.
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu công thức tính thể tích của khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học các công thức tính thể tích của khối hộp chữ
nhật,khối lập phương, khối lăng trụ.Làm thế nào để tính thể tích của khối chóp? Để làm
rõ vấn đề này chúng ta đi vào bài học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
III.Thể tích của khối chóp.
*Định lí.Thể tích của khối chóp có chiều
-Giáo viên vẽ hình minh họa gợi ý cho cao h, diện tích đáy B là:
học sinh nhận xét sau đó phát biểu định 1
V  B.h
lí về thể tích của khối chóp. 3
*Ví dụ 1.Cho hình chóp đều S.ABCD có độ
dài cạnh đáy bằng a, góc SAC bằng 450
.Tính thể tích của khối chóp.
Giải.
Gọi O là giao điểm của AC với BD. Ta có:
�SO  AC
-Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của bài � � SO  ( ABCD)
toán. � SO  BD S
-Muốn tính thể tích của khối chóp đều 1
SO  AC
S.ABCD ta cần xác định được những 2
yếu tố nào? a 2 A
D
-Học sinh xác định đường cao của khối 
2 B O
chóp và diện tích đáy. Trong tam giác vuông SOA,ta có: C
-Đây là hình chóp đều nên có chân
đường cao trùng với tâm của mặt đáy.
-Học sinh tính diện tích hình cuông
HÌNH HOC 12
ABCD và độ dài đường cao SO từ đó a 2
suy ra thể tích của khối chóp đều SO  OA.tan 450 
2
S.ABCD.
S ABCD  a 2
1 a3 2
VS . ABCD  SO.S ABCD  (đvtt)
3 6
*Ví dụ 2.Tính thể tích của tứ diện đều cạnh
a.
Giải.
Cho tứ diện đều S
SABC có M là
trung điểm của
BC, H là tâm của
mặt đáy ABC.Ta
-Học sinh vẽ hình tứ diện đều SABC có: A
C
xác định đường cao của hình chóp sau SH  ( ABC ) H
M
đó tính diện tích tam giác đều ABC cạnh a 3 B
a và độ dài đường cao SH từ đó áp dụng AC 
tính được thể tích của khối tứ diện đều 2
SABC. 2 a 3
AH  AC 
3 3
Tam giác SAH vuông tại H nên:
-Ta có chân đường cao H trùng với a 6
trọng tậm của tam giác đều ABC, từ đó SH  SA2  AH 2 
3
vận dụng tam giác SAH vuông tại H để
tính độ dài SH. 1 2 a2 3
S ABC  a .sin 60 
0
2 4
Vậy, thể tích của khối tứ diện đều SABC là:
1 a3 2
VSABC  SH .S ABC 
3 12
4.Củng cố.
-Nhắc lại công thức tính thể tích của khối chóp.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk.
***********************************************
HÌNH HOC 12
. Ngày soạn:13/10/2010
Tiết 8
BÀI TẬP THỂ TÍCH.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm được các công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ.
2.Kỷ năng. -Rèn luyện tư duy logic,tính sáng tạo
3.Thái độ . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp. -Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa,sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ làm các bài tập trong sgk
D.Tiến trình bài dạy.
1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học khái niệm thể tích của khối đa diện, các công thức
tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ. Vận dụng chúng một cách thành thạo vào giải
toán là nhiệm vụ của các em trong tiết học hôm nay.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 2.Tính thể tích A
của khối bát diện đều
cạnh a.
Giải. E
D
-Khối bát diện đều ABCDEF được phân Gọi khối bát diện đều B O
C
chia thành hai khối chóp bằng nhau ABCDEF có cạnh a,
là:ABCDE và BCDEF. tâm O. Khi đó:
VABCDEF  VABCDE +VBCDEF F
-Tam giác OCA vuông cân tại A nên:
 2VABCDE
1 a 2
OA  OC  EC  1 a 2
2 2 OA  OC  CE 
-Tính thể tích khối chóp ABCDE từ đó 2 2
suy ra thể tích khối bát diện đều S BCDE  a 2
ABCDEF. 1 a3 2
� VABCDEF  2 OA.S BCDE 
3 3
Bài 4. Cho hình chóp SABC. Trên các đoạn
thẳng SA, SB, SC, lần lượt lấy các điểm A',
B', C' khác S. Chứng minh rằng: A
VSA ' B 'C ' SA ' SB ' SC '
 ,(1)
VSABC SASBSC A'
Giải. C' C
S
Gọi H,H' lần lượt là hình chiếu của
H'
A,A',Hlên
mặt phẳng (SBC).Ta có: B'
B
HÌNH HOC 12
1
A ' H '.S SB 'C '
VSA ' B 'C ' 3

VSABC 1
AH .S SBC
3
1
SA ' SB '.SC '.sin B ' SC '
 2
-Học sinh vẽ hình minh họa. 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng SA SB.SC.sin BSC
2
minh bài toán.
SA ' A ' H ' SA '.SB '.SC '
SA ' H ' : SAH �  
SA AH SA.SB.SC
S SB 'C ' SB ' SC ' SA ' A ' H '
 vì: (  )
-Học sinh tính tỉ lệ: với SA AH
S SBC SBSC
*Chú ý:
chú ý: �B ' SC '  �BSC +(1) vẫn đúng khi hai trong ba điểm A',B',C'
trùng với A,B,C.
+(1) không đúng đối với hình chóp tam giác.
Bài 5.Cho tam giác ABC vuông cân tại A,
AB = a.Trên đường thẳng qua C vuông góc
với (ABC) lấy điểm D sao cho CD = a.Mặt
phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại
F, cắt AD tại E. Tính thể tích khối tứ diện
CDEF.
Giải. D
-Giáo viên phát biểu các chú ý khi vận
�BA  CD
dụng công thức (1) vào giải toán. � F
� BA  AC
� BA  ( ACD)
� CE  BA,(1) B
E
C
�BD  (CEF )

� CE �(CEF ) A
� CE  BD,(2)
Từ (1), (2) suy ra: CE  ( BAD) � CE  AD
Vì tam giác ACD vuông cân tại C nên:
1 a 2
-Học sinh vẽ hình minh họa cho bài CE  AD 
2 2
toán.
BC  a 2, BD  2a 2  a 2  a 3
-Xác định vị trí hai điểm E, F theo yêu
cầu bài toán đã cho. CD.BC a 6
CF .BD  CB.CD � CF  
BD 3
a 6
EF  CF 2  CE 2 
6
a 3
DF  CD 2  CF 2 
-Tính độ dài các đoạn thẳng CE, CF từ 3
HÌNH HOC 12
đó suy ra diện tích tam giác CEF a2 3 1 a3
1 SCEF  � VCEDF  DF .S CEF 
SCEF  CE.CF 12 3 36
2
-Xác định đường cao DF của tứ diện rồi
tính độ dài DF: DF  CD 2  CF 2
-Từ đó suy ra thể tích của khối tứ diện
CEFD.
4.Củng cố.
-Nhắc lại các công thức tính thể tích của khối chóp,khối lăng trụ.
5.Dặn dò.
-Học sinh về nhà học thuộc bài cũ.
-Làm các bài tập trong sgk.
Ngày soạn: 02/11/2009.
Tiết 9
ÔN TẬP CHƯƠNG I.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HÌNH HOC 12
-Học sinh nắm được các khái niệm tính chất về hình đa diện, khối đa diện, công thức
tính thể tích của khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ.
2.Kỷ năng. -Rèn luyện tư duy logic, tính sáng tạo.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác,nghiêm túc.
B.Phương pháp: -Gợi mở, vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị.
1.Giáo viên. Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
2.Học sinh. Học thuộc bài cũ, làm các bài tập ở phần ôn tập chương.
D.Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ?
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề. Các em đã được học xong nội dung chương I, về các khái niệm,
tính chất về hình đa diện,khối đa diện, các công thức tính thể tích của khối đa diện, khối
chóp, khối lăng trụ. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập chương này thông qua các bài
toán cụ thể.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Học sinh vẽ hình minh họa theo yêu
cầu bài toán, chú ý thể hiện đường cao
SH của hình chóp đều.
-Xác định góc giữa cạnh bên SA với
mặt đáy (ABC).
-Dựa vào tam giác vuông SAH tính độ
dài đường cao SH.
-Dựa vào tam giác ABC đều cạnh a,
tính độ dài AH theo a.
HÌNH HOC 12
-Tam giác DEA vuông góc tại D tính
được độ dài DE.
-Trong tam giác SAH tính độ dài SA
suy ra
SD = SA - AD.
-Vận dụng bài tập 4 trang 25 lập tỉ số
thể tích của hai khối chóp S.DBC và
S.ABC.
-Tính thể tích khối chóp S.ABC rồi dựa
vào kết quả câu a suy ra thể tích của
khối chóp S.DBC.
-Hướng dẫn học sinh tính trực tiếp thể
tích khối chóp S.DBC.
S
c D'
B' C'
A b D
a
B
C
-Học sinh vẽ hình theo yêu cầu bài
toán.
-Chứng ninh: AB '  SC , AD '  SC
Từ đó suy ra: SC  ( AB ' C ' D ') .
-Dựa vào các tam giác vuông tính độ
dài các cạnh bên của hình chóp
S.ABCD.
-Dựa vào công thức tính diện tích tam
giác tính độ dài các đoạn thẳng
AB',AC',AD'.
-Tính độ dài các đoạn: SC',SB',SD'.
HÌNH HOC 12
-Dùng tính chất hai tam giác đồng dạng
tính độ dài của B'C',C'D'.
-Tính diện tích hai tam giác vuông
AB'C' và AD'C'.
Suy ra: SWAB 'C ' D '  S AB 'C '  S AD 'C '
-Tính thể tích khối chóp S.AB'C'D'
Bài 6. Cho hình chóp đều SABC, AB =
a, các cạnh bên hợp với mặt đáy một
góc 600. Gọi D là giao điểm của SA với
mặt phẳng qua BC vuông góc với SA.
a. Tính tỉ số thể tích hai khối chóp
S.DBC,
S. ABC .
b. Tính thể tích khối chóp S.DBC?
Giải. S
Gọi E là
trung điểm
của BC, H
là hình D
chiếu của S A C
lên mặt
H
phẳng E
B
(ABC). Khi
đó:
H là trọng tâm tam giác ABC.
2 3a
AH  AE 
3 3
HA là hình chiếu của SA lên (ABC)
nên:
( SA,( ABC ))  ( SA, HA)  �SAH  600
Trong tam giác SAH ta có:
SH  AH .tan 600  a
Trong tam giác ADE ta có:
3a
DE  AE.sin 600 
4
2 3a 1 3a
SA  2 AH  , AD  AE 
3 2 4
5 3a
SD  SA  AD 
12