Giáo án hình 10 - chuẩn kt
- 102 trang
- file .doc
Giáo án hình 10
Tuần 1,2
Tiết 1,2
NS: 20/08/2010
ND: 25/08/2010
CHƯƠNG I: VÉC TƠ
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Hiểu và biết vận dụng khái niệm vectơ, vectơ cùng phương, cùng hướng, độ dài
của vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập
2. Về kỹ năng:
+ Biết xác định điểm đầu, điểm cuối của Vectơ, độ dài của Vectơ, Vectơ bằng nhau, Vectơ
không
+ Chứng minh được 2 Vectơ bằng u nhau
uuu
r r r
+ Biết cách dựng điểm M sao cho AM u với điểm A và vectơ u cho trước
3. Về tư duy và thái độ:
+ Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian biết quy lạ về quen.
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận
II. Chuẩn bị của GV và của HS:
1. Cguẩn bị của HS:
+ Đồ dùng học tập, thước kẻ, compa……
+ Giáy bút cho hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị củaGV:
+ Đồ dùng giạy học, thước kẻ, compa……
+ các bảng phụ và các phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau: gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan
xen vào các họat động nhóm
IV. Tiến trình bài học:
1. Vectơ: HĐ CỦA HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
a. Định nghĩa: vectơ là
một đoạn thẳng có
hướng, nghĩa là
trong hai điểm mút
của đoạn thẳng đã
chỉ rõ điểm nào là
điểm đầu điểm nào
là điểm cuối.
uuur uuuu
r
+ Kí hiệu: AB, MN
r r
hoặc a, b
b.
c. B
d.
e.
1 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
f. r A
a
g.
h.
i.
j.
k.
l.
m.
n.
o. + Cho 2 điểm A,B
phân biệt có 2 Vectơ
nhận A,B làm điểm
đầu
r hoặc
uuu r điểm cuối:
uuu
AB, BA
p. b. Trong vật lí một
lực thường được
biểu thị bởi một
Vectơ, độ dài của
Vectơ biểu thị theo
cường độ của lực,
hướng của Vectơ
biểu thị cho hướng
của lực tác dụng,
điểm đầu của Vectơ
đặt ở vật chiu tác
dụng của lực
+ Trong đời sống ta
thường dùng Vectơ
để chỉ hướng chuyển
động.
q.
r. Vectơ không: là
vectơ có điểm đầu và
điểm cuối trùng nhau
s.
t.
u.
v.
w. VD1: Cho 3 điểm
A,B,C phân biệt,
2 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
không thẳng hàng,
có bao nhiêu Vectơ
có điểm đầu, điểm
cuối lấy trong các
điểm đã cho
x.
y.
z.
aa.
bb. 2. Hai Vectơ cùng
phương, cùng
hướng:
a. Giá của Vectơ: là
đường thẳng đi qua
điểm đầu và điểm
cuối của Vectơ
+uuGiá
ur của Vectơ
AB là đường thẳng
AB uuu
r
+ Giá của Vectơ AA
là mọi đường thẳng
đi qua A
cc.
dd.
ee.
ff.
gg.
hh. Hai Vectơ cùng
phương:
Hai vectơ được gọi là
cùng phương nếu chúng
có giá song song hoặc
trùng nhau
c. Hai Vectơ cùng
hướng: Nếu hai vectơ
cùng phương thì chúng
cùng hướng hoặc ngược
hướng
* Chú ý: vectơ không
cùng hướng với mọi
vectơ
ii. Câu hỏi 1: Khoanh
tròn các chữ cái
đứng đầu mà em cho
là đúng;
a) Hai vectơ đã cùng
phương thì phải cùng
3 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
hướng
b) Hai vectơ đã cùng
hướng thì phải cùng
phương
c) Hai vectơ ngược
hướng với vectơ thứ
3 thì phải cùng
hướng
d) Nếu 3 điểm phân
biệt A,B,C thẳng uuur
hàng thì2 Vectơ AB
uuur
và BC cùng hướng
r r
e) Nếu 2 Vectơ a, b
r
cùng phương với c
r r
thì a, b cùng
r r r
phương ( a, b , c khác
r
Vectơ 0 )
VD2: Cho tam giác
ABC có M,N,P theo
thứ tự là trung điểm
của BC, CA,AB, Chỉ
ra trên hình vẽ các
Vectơ có điểm đầu,
điểm cuối (không
trùng nhau) lấy trong
các điểm đã cho mà
a) cùng phương với
AB
b) Cùng hướng với
PN
+ Kết quả:
a) CP với AB :
AB, AP , PA, PB, BP, MN , NM
b) CH với PN :
BM , MC , BC
2.Hai Vectơ bằng
nhau:
a. Độ dài của
Vectơ:
jj. Độ dài của một
vectơ là khoảng cách
giữa điểm đầu và
điểm cuối của vectơ
đó
r
kk. Kí hiệu: a
4 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
ll. b. Hai Vectơ bằng
nhau:
mm. Hai vectơ được
gọi là bằng nhau nếu
chúng cùng hướng
và cùng độr dài
r
Kí hiệu: a b
Vectơ
r không kí hiệu
là 0
nn.
oo.
pp.
qq.
rr.
ss.
tt.
uu. + VD3: Hoạt động 1
trang 7
Kết quả:
AF FB ED , BF FA DE , BD DC FE
CD DB EF , CF EA DF , AE EC FD
+ Không thể viết
AG GD vì
AG=2GD
+ VD4: Hoạt động 2
trang 8 sgk
Vẽ đường thẳng d đi
qua O và song song
hoặc trùng với giá
của Vectơ a . Trên d
xác định được duy
nhất một điểm A sao
uuu
r r
cho OA a và
Vectơ OA cùng
hướng với Vectơ a .
+ Lắng nghe hoặc đọc
VD sgk, trả lời câu hỏi
5 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Đọc sgk và thử hình
thành KN
+ Ghi nhớ các tên gọi, kí
hiệu.
+ Phát hiện vấn đề
+ Biết được kiến thức về
Vectơ có trong môn học
khác và trong thực tiễn.
+ Trả lời và phát hiện
vấn đề
+ Hoạt động nhóm, bước
đầu vận dụng kiến thức
thông qua VD
+ Phát hiện sai lầm và
sửa chữa khớp đáp số với
GV
+ Trả lời
6 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Phát hiện VTTĐ về giá
của các cặp Vectơ trong
hinh 3 sgk
+ Phát hiện tri thức mới
+ Phát biểu điều mới phát
hiện được
+ Ghi nhận kiến thức mới
+ Trả lời
+ Câu b,c,e đúng
+ Hoạt động nhóm thảo
luận
+ Đai diện nhóm trình
bày
+ Phát hiện sai lầm và
sửa chữa khớp với kết
quả GV
+ Nhận biết KN mới
+ Phát hiện tri thức mới
+ Ghi nhận tri thức mới
+ Vận dụng kiến thức
mới trả lời
7 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Hoạt động theo nhóm
+ Đại diện trình bày
+ Sửa chữa khớp với đáp
số của GV.
HĐ1: Vectơ và
tên gọi
* HĐTP1: + Tiếp cận
kiến thức GV chiếu VD
hoặc đọc VD
+ GV giúp HS hiểu được
để xác định được các đại
lượng cơ bản như vận
tốc, gia tốc, lực ngoài
cường độ của chúng ta
còn phải biết hướng của
chúng
* HĐTP2: Hình thành
định nghĩa.
+ Yêu Cầu HS quan sát
hình 1, đọc phần ghi
trong sách giáo khoa.
+ Chính xác hoá hình
thành khái niệm
+ Yêu cầu HS ghi nhớ
các tên gọi, kí hiệu.
* HĐTP3: Củng cố lại
định nghĩa
+ Yêu cầu HS theo dõi
hình 2, đọc phần ghi
trong sgk và phát hiện
vấn đề.
HĐ2: Vectơ không:
* HĐTP1: GV giúp cho
HS liên hệ kiến thức
Vectơ với các môn học
khác và trong thực tiễn.
* HĐTP2: Tiếp cận
8 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Vectơ không
+ Khi tác động vào một
vật đứng yên với một lực
bằng không vật sẽ
chuyển động như thế
nào?. Vẽ Vectơ biểu thị
chuyển động của của một
vật trong trường hợp đó.
+ Gíơi thiệu định nghĩa.
HĐ3: Củng cố lại
kiến thức đã học thông
qua VD, cho HS hoạt
động theo nhóm.
+ Sửa chữa sai lầm và
chính xác hoá kết quả
HĐ4: Vectơ cùng
phương, cùng hướng:
* HĐTP1: Giới thiệu ĐN
giá của Vectơ
+ Hãy xác
uuurđịnh
uuur giá của
Vectơ AB , AA
* HĐTP2: Tiếp
cận:
+ Cho HS quan
sát hình 3 sgk,
cho nhận xét về
VTTĐ của giá
của các cặp Vectơ
đó
* HĐTP3: + Giới
thiệu các Vectơ
cùng phương.
+ Cho HS phát
biểu ĐN
+ Giới thiệu 2
vectơ cùng hướng
+ Hướng của
Vectơ 0 đối với
mọi Vectơ
* HĐTP4: Củng
cố.
+ Củng cố thông
qua các câu hỏi
+ Cho HS phát
biểu sau đó đưa ra
9 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
kết quả
+ Chia HS thành
từng nhóm yêu
cầu HS phát biểu
kết quả theo
nhóm
+ Theo dõi hoạt
động của các
nhóm, giúp đỡ
khi cần.
+ Yêu cầu đại
diện một nhóm
trả lời, các nhóm
khác nhận xét lời
giải
+ sửa chữa sai
lầm, chính xác
hoá kết quả
HĐ5: Hai Vectơ
bằng nhau:
* HĐTP1: Giới thiệu độ
dài Vectơ
+ Vectơ không có độ dài
bănmgf bao nhiêu?
* HĐTP2: Hai
Vectơ bằng nhau.
+ Cho HS tiếp
cận KN bằng
cách theo dõi
hình 5 và trả lời
câu hỏi 3
+ Giới thiệu đinh
nghĩa
+ Các Vectơ
không
uuu
r uuu
r uuur
AA, BB, CC có
bằng nhau không?
+ Giới thiệu kí
hiệu của Vectơ
không
10 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
* HĐTP3:Củng
cố.
+ Cho HS hoạt
động theo nhóm
+ Yêu cầu đại
diện của một
nhóm lên trình
bày
+ Sửa chữa sai
lầm.
Hoạt động 6: Củng cố toàn bài.
+ Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các nội dung cơ bản đã được học .
+ Câu hỏi 2: Bài tập 2/sgk.
+ Hướng dẫn học bài và làm btvn.
+ Nhận biết được ĐN vectơ , vectơ cp, ch, độ dài của vectơ, vectơ không, vectơ bằng nhau.
+ Biết xác định điểm đầu, điểm cuối, giá, phương, hướng, độ dài của vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ
không.
+ Biết cách dựng điểm M sao cho AM = u với A và u cho trước.
+ BTVN: 3,4,5/9 sgk. 4/5 sbt.
11 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 3
Tiết 3,4
NS:30/08/2010
ND:08/09/2010
Bài 2: TỔNG CỦA HAI VECTƠ
I. Mục Tiêu:
+ HS phải nắm được cách xác định tổng của 2 hoặc nhiều vectơ cho trước.
+ Biết sửdụng thành thạo quy tắc 3 điểm và quy tắc hbh.
+ HS cần nhớ các tính chất của phép cộng vectơ và sử dụng được trong tính toán.
+ Biết phát biểu theo ngôn ngữ vectơ về tính chất trung điểm của đ/thẳng và trọng tâm của tam giác.
II. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau: gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Bài Học:
1.Định nghĩa tổng của 2 H/ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
vectơ: H/ĐỘNGr CỦA rGV
Cho hai vectơ a và b . Lấy
một điểm A nào đó rồi xác
uuur các
đinh r điểmuuur B rvà C sao cho
AB a , BC b . Khi đó
uuur
vectơ AC được gọi là tổng
r r
của hai vectơ a và b . Kí hiệu
uuur r r
AC = a + b
Phép lấy tổng của hai vectơ
được gọi l phép cộng vectơ
B r r
a a
r
b
A r r
a +b
C
r
b
+ Vi dụ 1: Hđ1, Hđ2 sgk.
12 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
2. Các t/ chất của phép cộng
vectơ:
r r .r r
a +b =b + a
r r r r r r
( a + b )+ c = a +( b + c )
r r r
a +0 = a
3. Các quy tắc cần nhớ:
* Quy tắc 3 điểm
Vớiuu3uu
rđiểm
uuurbấtuu
kìur M, N, P ta
có MN NP MP
N
P
*Quy tắc hbh:
Nếu
r OABC
uuu r hbh thì ta có
uuur uulà
u
OA OC OB
O
A
C
B
13 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Ví dụ 2: Các bài toán 1, bt2,
bt3, sgk trang 12,13
GHI NHỚ:
+ Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì MA +
MB = 0
+ Nếu G là trọng tâm tam giác
ABC thì GA + GB + GC =
0
* Chú ý:
+ Quy tắc hbh thường được áp
dụng trong vật lí để xác định
hợp lực của 2 lực cùng t/dụng
lên 1 vật.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi 1,
từ đó phát hiện tri thức mới.
+ Ghi nhận kiến thức mới.
+ HS hoạt động nhóm.
+ Theo dõi bài làm của bạn
trên bảng
+ Chính xác bài giải theo GV
14 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Thảo luận HĐ4 và phát hiện
vấn đề
+ Ghi nhận kiến thức mới
+ Phát hiện tri thức
+ Ghi nhân kiến thức
+ Thảo luận theo nhóm
+ Sửa chữa theo GV
+ Hoạt động theo nhóm
+ Theo dõi bài giải của bạn
trên bảng cho nhận xét
+ Ghi nhớ các công thức
+ Quan sát hình vẽ phát hiện
tri thức.
+ Ghi chép chú ý
HĐ1: Vào đề lấy VD 2
15 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
người cùng kéo 1 chiếc xe.
HĐ2: Hoạt động phát
hiện ra ĐN tổng của 2 vectơ.
+ GV hướng dẫn cho hs đọc
và trả lời câu hỏi 1.
+ Giới thiệu ĐN.
HĐ3: Củng cố thông
qua hoạt động 1,2 sgk.
+ Cho HS thảo luận theo
nhóm.
+ Theo dõi hoạt động các
nhóm và sửa chữa kịp thời
những sai lầm
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày.
+ Chính xác hoá kết quả.
HĐ4: Hoạt động nhằm
đưa ra các t/chất của phép
cộng vectơ
+ Yêu cầu HS thảo luận HĐ4
sgk
+ GV rút ra t/chất
HĐ5: Rút ra các qui tắc
cần nhớ
+ Gợi ý cho HS từ ĐN phép
cộng vectơ rút ra quy tắc 3 đ
16 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Giới thiệu quy tắc
hbh
+ Yêu cầu HS thảo
luận câu hỏi 2
+ Sửa chữa chính xác
hoá
HĐ6: Củng cố kiến thức
thông qua các bài toán
+ GV cho HS hoạt động theo
nhóm
+ Theo dõi hoạt động của các
nhóm, sữa chữa kịp thời các
sai lầm
+ GV nhấn mạnh các quy tắc
đã học áp dụng ntn trong 3 bài
toán
+ Tóm tắt các bài toán thành
phần ghi nhớ, yêu cầu HS học
thuộc
HĐ7: Ứng dụng quy tắc
hbh trong vật lí
+ Yêu cầu HS quan sát hình
16 và rút ra ứng dụng
+ GV chính xác hoá và cho
HS ghi chép
HĐ8: Củng cố và dặn dò:
1) Cho điểm B nằm giữa điểm A và C, yêu cầu hs dựng vectơ tổng AC + BC
2) Cho hbh ABCD, với tâm 0. Hãy điền vào chỗ trống (....) để được đẳng thức đúng.
a) AB + AO = .... d) OA + OC = ....
b) AB + CD = .... e) OA + OB + OC + OD = ....
c) AB + OA = ....
Dặn dò: Làm bt 14,15,16,17,18,19,20
17 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 5
Tiết 5
NS: 15 /09/2010
ND: 22/09/2010
Bài 3: HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. Mục Tiêu:
+ HS phải nắm được cách xác định hiệu của 2 hoặc nhiều vectơ cho trước.
+ Biết sử dụng thành thạo quy tắc trừ 3 điểm .
+ HS cần nhớ thế nào là vectơ đối của một vectơ
II. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Bài Học:
H/ĐỘNG CỦA GV H/ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1: Cho O là trung điểm +HS lên bảng giải bài 1. Vectơ đối của một vectơ:
r r
uuu
r uuur
của AB .Cmr OA BO Nếu tổng của hai vectơ a và b
r
HĐ2: Hoạt động phát hiện là vectơ không thì ta nói a là
+ HS đọc và trả lời câu hỏi 1, r r
ra vectơ đối của 1 vectơ. vectơ đối của b hoặc b là vectơ
từ đó phát hiện tri thức mới. r
+ GV hướng dẫn cho hs đọc và trả đối của a
lời câu hỏi 1. r
+ Ghi nhận kiến thức mới. Vectơ đối của vectơ a kí hiệu là
+ Giới thiệu r
HĐ3: -a
+ HS hoạt động nhóm
+ Cho HS thảo luận theo nhóm ?1 Nhận xét:
+ Thảo luận ?1 và phát hiện r
+ Yêu cầu đại diện nhóm đứng tại
vấn đề +Vectơ đối của vectơ a là vectơ
chỗ trình bày. r
ngược hướng với vectơ a và có
+ Gợi ý cho HS rút ra được nhận r
+ Ghi nhận kiến thức mới cùng độ dài với vectơ a
xét r
+ Vectơ đối của vectơ 0 là vectơ
r
HĐ4: Kiểm tra việc nắm +Thảo luận nhóm 0
kiến thức của HS thông qua HĐ1 +Đại diện các nhóm đứng tại Ví dụ 1: Gọi O là tâm của hbh
sgk chỗ trả lời ABCD. Hãy chỉ ra các cặp vectơ
đối nhau mà có điểm đầu là O và
điểm cuối là đỉnh của hbh đó
HĐ5: Giới thiệu ĐN hiệu + Ghi nhận kiến thức mới 2.Hiệu hai vectơ:
của hai * Định nghĩa:
r vectơ r r
b Hiệu của hai vectơ a và b , kí
r r r
r r A r r hiệu a - b là tổng của vectơ a
r
a a a- b và vectơ đối của vevtơ b
r r r r
r a - b = a +(- b )
O b B Phép lấy hiệu của hai vectơ gọi
là phép trừ vectơ
18 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
HĐ6: Rút ra các qui tắc cần * Quy tắc về uuur của hai vectơ
hiệu
u
nhớ Nếu vectơ MN là một vectơ đã
+ Gợi ý cho HS từ ĐN phép cộng +Phát hiện tri thức chouu
thì
+ Ghi nhận kiến thức mới ur uuO
r vớiuuđiểm
uu uur bất kì ta luôn
vectơ rút ra quy tắc trừ 3 điểm có MN ON OM
+ Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 2
+ Sửa chữa chính xác hoá + Ví dụ 2: Cho bốn điểm A, B,
HĐ7: Củng cố kiến thức + Thảo luận theo nhóm
C, D bất kì.uu
Hãy
u uur uqui
r udùng uur tắc rvề
uuu
thông qua ví dụ 2 hiệu CMR AB CD AD CB
+ GV cho HS hoạt động theo + Sửa chữa theo GV
nhóm
+ Theo dõi hoạt động của các
nhóm, sửa chữa kịp thời các sai
lầm
HĐ8: Củng cố và dặn dò:
+ Nhắc lại các kiến thức chính trong bài
+ Sửa một số bài tập trong SGK tại lớp
+ Các bài còn lại hướng dẫn về nhà
19 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 6
Tiết 6
NS: 25 /09/2010
ND: 29 /09/2010
Bài 4: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
1 Về kiến thức:
- Dựng được véc tơ k a khi biết số k và a . Nắm được tính chất tích của véc tơ với 1 số.
- Nắm và sử dụng được điều kiện cần và đủ của 2 véc tơ cùng phương, diều kiện để ba điểm thẳng
hàng.
2 Về kĩ năng:
- Biết phân tích véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương.
- Biết sử dụng đk cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hoặc cm 2 đường thẳng //.
3 Về thái độ , tư duy
- Cẩn thận , chính xác
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, thước kẻ
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài tích của vectơ với 1 số.
III. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
GV gọi hs lên bảng trả lời gv bổ sung ghi vào góc bảng để phục vụ bài mới.
2. Bài mới :
20 Tổ: Toán-Tin
Tuần 1,2
Tiết 1,2
NS: 20/08/2010
ND: 25/08/2010
CHƯƠNG I: VÉC TƠ
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Hiểu và biết vận dụng khái niệm vectơ, vectơ cùng phương, cùng hướng, độ dài
của vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập
2. Về kỹ năng:
+ Biết xác định điểm đầu, điểm cuối của Vectơ, độ dài của Vectơ, Vectơ bằng nhau, Vectơ
không
+ Chứng minh được 2 Vectơ bằng u nhau
uuu
r r r
+ Biết cách dựng điểm M sao cho AM u với điểm A và vectơ u cho trước
3. Về tư duy và thái độ:
+ Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian biết quy lạ về quen.
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận
II. Chuẩn bị của GV và của HS:
1. Cguẩn bị của HS:
+ Đồ dùng học tập, thước kẻ, compa……
+ Giáy bút cho hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị củaGV:
+ Đồ dùng giạy học, thước kẻ, compa……
+ các bảng phụ và các phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau: gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan
xen vào các họat động nhóm
IV. Tiến trình bài học:
1. Vectơ: HĐ CỦA HĐ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
a. Định nghĩa: vectơ là
một đoạn thẳng có
hướng, nghĩa là
trong hai điểm mút
của đoạn thẳng đã
chỉ rõ điểm nào là
điểm đầu điểm nào
là điểm cuối.
uuur uuuu
r
+ Kí hiệu: AB, MN
r r
hoặc a, b
b.
c. B
d.
e.
1 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
f. r A
a
g.
h.
i.
j.
k.
l.
m.
n.
o. + Cho 2 điểm A,B
phân biệt có 2 Vectơ
nhận A,B làm điểm
đầu
r hoặc
uuu r điểm cuối:
uuu
AB, BA
p. b. Trong vật lí một
lực thường được
biểu thị bởi một
Vectơ, độ dài của
Vectơ biểu thị theo
cường độ của lực,
hướng của Vectơ
biểu thị cho hướng
của lực tác dụng,
điểm đầu của Vectơ
đặt ở vật chiu tác
dụng của lực
+ Trong đời sống ta
thường dùng Vectơ
để chỉ hướng chuyển
động.
q.
r. Vectơ không: là
vectơ có điểm đầu và
điểm cuối trùng nhau
s.
t.
u.
v.
w. VD1: Cho 3 điểm
A,B,C phân biệt,
2 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
không thẳng hàng,
có bao nhiêu Vectơ
có điểm đầu, điểm
cuối lấy trong các
điểm đã cho
x.
y.
z.
aa.
bb. 2. Hai Vectơ cùng
phương, cùng
hướng:
a. Giá của Vectơ: là
đường thẳng đi qua
điểm đầu và điểm
cuối của Vectơ
+uuGiá
ur của Vectơ
AB là đường thẳng
AB uuu
r
+ Giá của Vectơ AA
là mọi đường thẳng
đi qua A
cc.
dd.
ee.
ff.
gg.
hh. Hai Vectơ cùng
phương:
Hai vectơ được gọi là
cùng phương nếu chúng
có giá song song hoặc
trùng nhau
c. Hai Vectơ cùng
hướng: Nếu hai vectơ
cùng phương thì chúng
cùng hướng hoặc ngược
hướng
* Chú ý: vectơ không
cùng hướng với mọi
vectơ
ii. Câu hỏi 1: Khoanh
tròn các chữ cái
đứng đầu mà em cho
là đúng;
a) Hai vectơ đã cùng
phương thì phải cùng
3 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
hướng
b) Hai vectơ đã cùng
hướng thì phải cùng
phương
c) Hai vectơ ngược
hướng với vectơ thứ
3 thì phải cùng
hướng
d) Nếu 3 điểm phân
biệt A,B,C thẳng uuur
hàng thì2 Vectơ AB
uuur
và BC cùng hướng
r r
e) Nếu 2 Vectơ a, b
r
cùng phương với c
r r
thì a, b cùng
r r r
phương ( a, b , c khác
r
Vectơ 0 )
VD2: Cho tam giác
ABC có M,N,P theo
thứ tự là trung điểm
của BC, CA,AB, Chỉ
ra trên hình vẽ các
Vectơ có điểm đầu,
điểm cuối (không
trùng nhau) lấy trong
các điểm đã cho mà
a) cùng phương với
AB
b) Cùng hướng với
PN
+ Kết quả:
a) CP với AB :
AB, AP , PA, PB, BP, MN , NM
b) CH với PN :
BM , MC , BC
2.Hai Vectơ bằng
nhau:
a. Độ dài của
Vectơ:
jj. Độ dài của một
vectơ là khoảng cách
giữa điểm đầu và
điểm cuối của vectơ
đó
r
kk. Kí hiệu: a
4 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
ll. b. Hai Vectơ bằng
nhau:
mm. Hai vectơ được
gọi là bằng nhau nếu
chúng cùng hướng
và cùng độr dài
r
Kí hiệu: a b
Vectơ
r không kí hiệu
là 0
nn.
oo.
pp.
qq.
rr.
ss.
tt.
uu. + VD3: Hoạt động 1
trang 7
Kết quả:
AF FB ED , BF FA DE , BD DC FE
CD DB EF , CF EA DF , AE EC FD
+ Không thể viết
AG GD vì
AG=2GD
+ VD4: Hoạt động 2
trang 8 sgk
Vẽ đường thẳng d đi
qua O và song song
hoặc trùng với giá
của Vectơ a . Trên d
xác định được duy
nhất một điểm A sao
uuu
r r
cho OA a và
Vectơ OA cùng
hướng với Vectơ a .
+ Lắng nghe hoặc đọc
VD sgk, trả lời câu hỏi
5 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Đọc sgk và thử hình
thành KN
+ Ghi nhớ các tên gọi, kí
hiệu.
+ Phát hiện vấn đề
+ Biết được kiến thức về
Vectơ có trong môn học
khác và trong thực tiễn.
+ Trả lời và phát hiện
vấn đề
+ Hoạt động nhóm, bước
đầu vận dụng kiến thức
thông qua VD
+ Phát hiện sai lầm và
sửa chữa khớp đáp số với
GV
+ Trả lời
6 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Phát hiện VTTĐ về giá
của các cặp Vectơ trong
hinh 3 sgk
+ Phát hiện tri thức mới
+ Phát biểu điều mới phát
hiện được
+ Ghi nhận kiến thức mới
+ Trả lời
+ Câu b,c,e đúng
+ Hoạt động nhóm thảo
luận
+ Đai diện nhóm trình
bày
+ Phát hiện sai lầm và
sửa chữa khớp với kết
quả GV
+ Nhận biết KN mới
+ Phát hiện tri thức mới
+ Ghi nhận tri thức mới
+ Vận dụng kiến thức
mới trả lời
7 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Hoạt động theo nhóm
+ Đại diện trình bày
+ Sửa chữa khớp với đáp
số của GV.
HĐ1: Vectơ và
tên gọi
* HĐTP1: + Tiếp cận
kiến thức GV chiếu VD
hoặc đọc VD
+ GV giúp HS hiểu được
để xác định được các đại
lượng cơ bản như vận
tốc, gia tốc, lực ngoài
cường độ của chúng ta
còn phải biết hướng của
chúng
* HĐTP2: Hình thành
định nghĩa.
+ Yêu Cầu HS quan sát
hình 1, đọc phần ghi
trong sách giáo khoa.
+ Chính xác hoá hình
thành khái niệm
+ Yêu cầu HS ghi nhớ
các tên gọi, kí hiệu.
* HĐTP3: Củng cố lại
định nghĩa
+ Yêu cầu HS theo dõi
hình 2, đọc phần ghi
trong sgk và phát hiện
vấn đề.
HĐ2: Vectơ không:
* HĐTP1: GV giúp cho
HS liên hệ kiến thức
Vectơ với các môn học
khác và trong thực tiễn.
* HĐTP2: Tiếp cận
8 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Vectơ không
+ Khi tác động vào một
vật đứng yên với một lực
bằng không vật sẽ
chuyển động như thế
nào?. Vẽ Vectơ biểu thị
chuyển động của của một
vật trong trường hợp đó.
+ Gíơi thiệu định nghĩa.
HĐ3: Củng cố lại
kiến thức đã học thông
qua VD, cho HS hoạt
động theo nhóm.
+ Sửa chữa sai lầm và
chính xác hoá kết quả
HĐ4: Vectơ cùng
phương, cùng hướng:
* HĐTP1: Giới thiệu ĐN
giá của Vectơ
+ Hãy xác
uuurđịnh
uuur giá của
Vectơ AB , AA
* HĐTP2: Tiếp
cận:
+ Cho HS quan
sát hình 3 sgk,
cho nhận xét về
VTTĐ của giá
của các cặp Vectơ
đó
* HĐTP3: + Giới
thiệu các Vectơ
cùng phương.
+ Cho HS phát
biểu ĐN
+ Giới thiệu 2
vectơ cùng hướng
+ Hướng của
Vectơ 0 đối với
mọi Vectơ
* HĐTP4: Củng
cố.
+ Củng cố thông
qua các câu hỏi
+ Cho HS phát
biểu sau đó đưa ra
9 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
kết quả
+ Chia HS thành
từng nhóm yêu
cầu HS phát biểu
kết quả theo
nhóm
+ Theo dõi hoạt
động của các
nhóm, giúp đỡ
khi cần.
+ Yêu cầu đại
diện một nhóm
trả lời, các nhóm
khác nhận xét lời
giải
+ sửa chữa sai
lầm, chính xác
hoá kết quả
HĐ5: Hai Vectơ
bằng nhau:
* HĐTP1: Giới thiệu độ
dài Vectơ
+ Vectơ không có độ dài
bănmgf bao nhiêu?
* HĐTP2: Hai
Vectơ bằng nhau.
+ Cho HS tiếp
cận KN bằng
cách theo dõi
hình 5 và trả lời
câu hỏi 3
+ Giới thiệu đinh
nghĩa
+ Các Vectơ
không
uuu
r uuu
r uuur
AA, BB, CC có
bằng nhau không?
+ Giới thiệu kí
hiệu của Vectơ
không
10 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
* HĐTP3:Củng
cố.
+ Cho HS hoạt
động theo nhóm
+ Yêu cầu đại
diện của một
nhóm lên trình
bày
+ Sửa chữa sai
lầm.
Hoạt động 6: Củng cố toàn bài.
+ Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các nội dung cơ bản đã được học .
+ Câu hỏi 2: Bài tập 2/sgk.
+ Hướng dẫn học bài và làm btvn.
+ Nhận biết được ĐN vectơ , vectơ cp, ch, độ dài của vectơ, vectơ không, vectơ bằng nhau.
+ Biết xác định điểm đầu, điểm cuối, giá, phương, hướng, độ dài của vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ
không.
+ Biết cách dựng điểm M sao cho AM = u với A và u cho trước.
+ BTVN: 3,4,5/9 sgk. 4/5 sbt.
11 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 3
Tiết 3,4
NS:30/08/2010
ND:08/09/2010
Bài 2: TỔNG CỦA HAI VECTƠ
I. Mục Tiêu:
+ HS phải nắm được cách xác định tổng của 2 hoặc nhiều vectơ cho trước.
+ Biết sửdụng thành thạo quy tắc 3 điểm và quy tắc hbh.
+ HS cần nhớ các tính chất của phép cộng vectơ và sử dụng được trong tính toán.
+ Biết phát biểu theo ngôn ngữ vectơ về tính chất trung điểm của đ/thẳng và trọng tâm của tam giác.
II. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau: gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Bài Học:
1.Định nghĩa tổng của 2 H/ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
vectơ: H/ĐỘNGr CỦA rGV
Cho hai vectơ a và b . Lấy
một điểm A nào đó rồi xác
uuur các
đinh r điểmuuur B rvà C sao cho
AB a , BC b . Khi đó
uuur
vectơ AC được gọi là tổng
r r
của hai vectơ a và b . Kí hiệu
uuur r r
AC = a + b
Phép lấy tổng của hai vectơ
được gọi l phép cộng vectơ
B r r
a a
r
b
A r r
a +b
C
r
b
+ Vi dụ 1: Hđ1, Hđ2 sgk.
12 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
2. Các t/ chất của phép cộng
vectơ:
r r .r r
a +b =b + a
r r r r r r
( a + b )+ c = a +( b + c )
r r r
a +0 = a
3. Các quy tắc cần nhớ:
* Quy tắc 3 điểm
Vớiuu3uu
rđiểm
uuurbấtuu
kìur M, N, P ta
có MN NP MP
N
P
*Quy tắc hbh:
Nếu
r OABC
uuu r hbh thì ta có
uuur uulà
u
OA OC OB
O
A
C
B
13 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Ví dụ 2: Các bài toán 1, bt2,
bt3, sgk trang 12,13
GHI NHỚ:
+ Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì MA +
MB = 0
+ Nếu G là trọng tâm tam giác
ABC thì GA + GB + GC =
0
* Chú ý:
+ Quy tắc hbh thường được áp
dụng trong vật lí để xác định
hợp lực của 2 lực cùng t/dụng
lên 1 vật.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi 1,
từ đó phát hiện tri thức mới.
+ Ghi nhận kiến thức mới.
+ HS hoạt động nhóm.
+ Theo dõi bài làm của bạn
trên bảng
+ Chính xác bài giải theo GV
14 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Thảo luận HĐ4 và phát hiện
vấn đề
+ Ghi nhận kiến thức mới
+ Phát hiện tri thức
+ Ghi nhân kiến thức
+ Thảo luận theo nhóm
+ Sửa chữa theo GV
+ Hoạt động theo nhóm
+ Theo dõi bài giải của bạn
trên bảng cho nhận xét
+ Ghi nhớ các công thức
+ Quan sát hình vẽ phát hiện
tri thức.
+ Ghi chép chú ý
HĐ1: Vào đề lấy VD 2
15 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
người cùng kéo 1 chiếc xe.
HĐ2: Hoạt động phát
hiện ra ĐN tổng của 2 vectơ.
+ GV hướng dẫn cho hs đọc
và trả lời câu hỏi 1.
+ Giới thiệu ĐN.
HĐ3: Củng cố thông
qua hoạt động 1,2 sgk.
+ Cho HS thảo luận theo
nhóm.
+ Theo dõi hoạt động các
nhóm và sửa chữa kịp thời
những sai lầm
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày.
+ Chính xác hoá kết quả.
HĐ4: Hoạt động nhằm
đưa ra các t/chất của phép
cộng vectơ
+ Yêu cầu HS thảo luận HĐ4
sgk
+ GV rút ra t/chất
HĐ5: Rút ra các qui tắc
cần nhớ
+ Gợi ý cho HS từ ĐN phép
cộng vectơ rút ra quy tắc 3 đ
16 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
+ Giới thiệu quy tắc
hbh
+ Yêu cầu HS thảo
luận câu hỏi 2
+ Sửa chữa chính xác
hoá
HĐ6: Củng cố kiến thức
thông qua các bài toán
+ GV cho HS hoạt động theo
nhóm
+ Theo dõi hoạt động của các
nhóm, sữa chữa kịp thời các
sai lầm
+ GV nhấn mạnh các quy tắc
đã học áp dụng ntn trong 3 bài
toán
+ Tóm tắt các bài toán thành
phần ghi nhớ, yêu cầu HS học
thuộc
HĐ7: Ứng dụng quy tắc
hbh trong vật lí
+ Yêu cầu HS quan sát hình
16 và rút ra ứng dụng
+ GV chính xác hoá và cho
HS ghi chép
HĐ8: Củng cố và dặn dò:
1) Cho điểm B nằm giữa điểm A và C, yêu cầu hs dựng vectơ tổng AC + BC
2) Cho hbh ABCD, với tâm 0. Hãy điền vào chỗ trống (....) để được đẳng thức đúng.
a) AB + AO = .... d) OA + OC = ....
b) AB + CD = .... e) OA + OB + OC + OD = ....
c) AB + OA = ....
Dặn dò: Làm bt 14,15,16,17,18,19,20
17 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 5
Tiết 5
NS: 15 /09/2010
ND: 22/09/2010
Bài 3: HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. Mục Tiêu:
+ HS phải nắm được cách xác định hiệu của 2 hoặc nhiều vectơ cho trước.
+ Biết sử dụng thành thạo quy tắc trừ 3 điểm .
+ HS cần nhớ thế nào là vectơ đối của một vectơ
II. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
III. Tiến Trình Bài Học:
H/ĐỘNG CỦA GV H/ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1: Cho O là trung điểm +HS lên bảng giải bài 1. Vectơ đối của một vectơ:
r r
uuu
r uuur
của AB .Cmr OA BO Nếu tổng của hai vectơ a và b
r
HĐ2: Hoạt động phát hiện là vectơ không thì ta nói a là
+ HS đọc và trả lời câu hỏi 1, r r
ra vectơ đối của 1 vectơ. vectơ đối của b hoặc b là vectơ
từ đó phát hiện tri thức mới. r
+ GV hướng dẫn cho hs đọc và trả đối của a
lời câu hỏi 1. r
+ Ghi nhận kiến thức mới. Vectơ đối của vectơ a kí hiệu là
+ Giới thiệu r
HĐ3: -a
+ HS hoạt động nhóm
+ Cho HS thảo luận theo nhóm ?1 Nhận xét:
+ Thảo luận ?1 và phát hiện r
+ Yêu cầu đại diện nhóm đứng tại
vấn đề +Vectơ đối của vectơ a là vectơ
chỗ trình bày. r
ngược hướng với vectơ a và có
+ Gợi ý cho HS rút ra được nhận r
+ Ghi nhận kiến thức mới cùng độ dài với vectơ a
xét r
+ Vectơ đối của vectơ 0 là vectơ
r
HĐ4: Kiểm tra việc nắm +Thảo luận nhóm 0
kiến thức của HS thông qua HĐ1 +Đại diện các nhóm đứng tại Ví dụ 1: Gọi O là tâm của hbh
sgk chỗ trả lời ABCD. Hãy chỉ ra các cặp vectơ
đối nhau mà có điểm đầu là O và
điểm cuối là đỉnh của hbh đó
HĐ5: Giới thiệu ĐN hiệu + Ghi nhận kiến thức mới 2.Hiệu hai vectơ:
của hai * Định nghĩa:
r vectơ r r
b Hiệu của hai vectơ a và b , kí
r r r
r r A r r hiệu a - b là tổng của vectơ a
r
a a a- b và vectơ đối của vevtơ b
r r r r
r a - b = a +(- b )
O b B Phép lấy hiệu của hai vectơ gọi
là phép trừ vectơ
18 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
HĐ6: Rút ra các qui tắc cần * Quy tắc về uuur của hai vectơ
hiệu
u
nhớ Nếu vectơ MN là một vectơ đã
+ Gợi ý cho HS từ ĐN phép cộng +Phát hiện tri thức chouu
thì
+ Ghi nhận kiến thức mới ur uuO
r vớiuuđiểm
uu uur bất kì ta luôn
vectơ rút ra quy tắc trừ 3 điểm có MN ON OM
+ Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 2
+ Sửa chữa chính xác hoá + Ví dụ 2: Cho bốn điểm A, B,
HĐ7: Củng cố kiến thức + Thảo luận theo nhóm
C, D bất kì.uu
Hãy
u uur uqui
r udùng uur tắc rvề
uuu
thông qua ví dụ 2 hiệu CMR AB CD AD CB
+ GV cho HS hoạt động theo + Sửa chữa theo GV
nhóm
+ Theo dõi hoạt động của các
nhóm, sửa chữa kịp thời các sai
lầm
HĐ8: Củng cố và dặn dò:
+ Nhắc lại các kiến thức chính trong bài
+ Sửa một số bài tập trong SGK tại lớp
+ Các bài còn lại hướng dẫn về nhà
19 Tổ: Toán-Tin
Giáo án hình 10
Tuần 6
Tiết 6
NS: 25 /09/2010
ND: 29 /09/2010
Bài 4: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
1 Về kiến thức:
- Dựng được véc tơ k a khi biết số k và a . Nắm được tính chất tích của véc tơ với 1 số.
- Nắm và sử dụng được điều kiện cần và đủ của 2 véc tơ cùng phương, diều kiện để ba điểm thẳng
hàng.
2 Về kĩ năng:
- Biết phân tích véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương.
- Biết sử dụng đk cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hoặc cm 2 đường thẳng //.
3 Về thái độ , tư duy
- Cẩn thận , chính xác
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, thước kẻ
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài tích của vectơ với 1 số.
III. Phương Pháp Dạy Học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp sau, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen
các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
GV gọi hs lên bảng trả lời gv bổ sung ghi vào góc bảng để phục vụ bài mới.
2. Bài mới :
20 Tổ: Toán-Tin