Giáo án đại số 10 cả năm
- 238 trang
- file .doc
Trường THPT
Tuần: 01 Ngày soạn: 05/08/2013
Tiết: 01 Ngày dạy: Từ 12/08 đến 17/08/2013
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
2. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai
của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được
mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,
để viết các mệnh đề và ngược lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, hình vẽ minh họa.
- HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Ổn định lớp:
Lớp: 1A3
Sĩ số: 3 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Mệnh đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái I. Mệnh đề - Mệnh đề chứa
niệm. biến:
GV: Nhìn vào hai bức tranh 1. Mệnh đề:
(SGK trang 4), hãy đọc và so HS: Quan sát tranh và suy Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
sánh các câu bên trái và các câu nghĩ trả lời câu hỏi… hoặc sai.
bên phải. Một mệnh đề không thể vừa
Xét tính đúng, sai ở bức tranh đúng, vừa sai.
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những
khẳng định có tính đúng sai:
Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là
Đúng.
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 1
Trường THPT
2 9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.
GV: Các câu bên phải không
thể cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những
mệnh đề. HS: Rút ra khái niệm:
GV: Vậy mệnh đề là gì? Phiếu HT 1: Hãy cho biết các
Mệnh đề là những khẳng định
GV: Phát phiếu học tập 1 cho có tính đúng hoặc sai. câu sau, câu nào là mệnh đề,
các nhóm và yêu cầu các nhóm câu nào không phải là mệnh
Một mệnh đề không thể vừa
thảo luận đề tìm lời giải. đúng, vừa sai. đề? Nếu là mệnh đề thì hãy
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 xét tính đúng sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày lời
trình bày lời giải. giải... a)Hôm nay trời lạnh quá!
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét b)Hà Nội là thủ đô của Việt
và bổ sung thiếu sót (nếu có). Nam.
GV: Nêu chú ý: HS: Nhận xét và bổ sung c)3 chia hết 6;
Các câu hỏi, câu cảm thán thiếu sót (nếu có). d)Tổng 3 góc của một tam
không là mệnh đề vì nó không giác không bằng 1800;
khẳng định được tính đúng sai. e)Lan đã ăn cơm chưa?
Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Hình thành mệnh đề chứa 2. Mệnh đề chứa biến:
biến thông qua các ví dụ. Ví dụ 1: Các câu sau có là
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS HS: Câu 1 và 2 không là mệnh mệnh đề không? Vì sao?
suy nghĩ và trả lời. đề vì ta chưa khẳng định được Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”;
GV: Với câu 1, nếu ta thay n tính đúng sai. Câu 2: “5 – n = 3”.
bởi một số nguyên thì câu 1 có HS: Nếu ta thay n bởi một số
là mệnh đề không? nguyên thì câu 1 là một mệnh
GV: Hãy tìm hai giá trị đề.
nguyên của n để câu 1 nhận HS: Suy nghĩ tìm hai số
được một mệnh đề đúng và nguyên để câu 1 là một mệnh
một mệnh đề sai. đề đúng, một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn Chẳng hạn:
tương tự đối với câu 2. Khi n = 3 thì câu 1 là một
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 mệnh đề đúng.
là mệnh đề chứa biến. Khi n = 6 thì câu 1 là một
mệnh đề sai.
Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Lấy ví dụ để hình thành II. Phủ định của một mệnh
mệnh đề phủ định. đề:
GV: Theo em ai đúng, ai sai? Suy nghĩ và trả lời câu hỏi … Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh tranh luận:
đề Minh nói. Minh nói: “2003 là số nguyên
Mệnh đề Hùng nói “không HS: Chú ý theo dõi … tố”
phải P” gọi là mệnh đề phủ Hùng nói: “2003 không phải
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 2
Trường THPT
định của P, ký hiệu: P số nguyên tố”
GV: Để phủ định một mệnh
đề, ta thêm (hoặc bớt) từ Bài tập: Hãy phủ định các
“không” (hoặc từ “không mệnh đề sau:
phải”) vào trước vị ngữ của P: “ 3 là số hữu tỉ”
mệnh đề đó. Q: "Hiệu hai cạnh của một tam
GV: Chỉ ra mối liên hệ của haiHS: Nếu mệnh đề P thì P và giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”
mệnh đề P và P ? ngược lại. Xét tính đúng sai của các
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS HS: Thảo luận theo nhóm tìm mệnh đề trên và mệnh đề phủ
suy nghĩ tìm lời giải. lời giải và ghi vào bảng phụ. định của chúng.
HS: Trình bày lời giải …
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày HS: Nhận xét lời giải và bổ
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận sung thiếu sót (nếu có).
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 4: Hình thành và phát biểu III. Mệnh đề kéo theo:
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính * Mệnh đề “Nếu P thì Q” được
đúng sai của mệnh đề kéo gọi là mệnh đề kéo theo, ký
theo. HS: Mệnh đề “ Nếu P thì Q” hiệu: P � Q
GV: Cho HS xem SGK để rút được gọi là mệnh đề kéo theo.
ra khái niệm mệnh đề kéo
theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký
hiệu:
P�Q
GV: Mệnh đề P � Q còn Ví dụ: Từ các mệnh đề:
HS: Phát biểu mệnh đề
được phát biểu là: “P kéo theo P: “ABC là tam giác đều”
Q” hoặc “Từ P suy ra Q” P � Q : “Nếu ABC là tam Q: “Tam giác ABC có ba
giác đều thì tam giác ABC có
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS đường cao bằng nhau”.
nhóm 6 nêu lời giải. ba đường cao bằng nhau” Hãy phát biểu mệnh đề
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhậnMệnh đề P � Q là một mệnh P � Q và xét tính đúng sai
xét, bổ sung (nếu có). đề đúng. của mệnh đề P � Q .
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
HS: Suy nghĩ và trả lời câu *Mệnh đề PQ chỉ sai khi P
và cho điểm HS theo nhóm. hỏi… đúng và Q sai.
Mệnh đề P � Q chỉ sai khi P *Nếu P đúng và Q đúng thì
HĐ 5: đúng và Q sai. Đúng trong các P Q đúng.
GV: Vậy mệnh đề P � Q sai trường hợp còn lại. *Nếu P đúng và Q sai thì
khi nào? Và đúng khi nào? PQ sai.
HĐ6: Định lý toán học thường có
GV: Các định lí toán học là dạng: “Nếu P thì Q”
những mệnh đề đúng và P: Giả thiết, Q: Kết luận
thường phát biểu dưới dạng
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 3
Trường THPT
P � Q , ta nói: Hoặc P là điều kiện đủ để có
P là giả thiếu, Q là kết luận Q, Q là điều kiện cần để có P.
của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc HS: Suy nghĩ và thảo luận
Q là điều kiện cần để có P. theo nhóm để tìm lời giải.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu
cầu HS các nhóm thảo luận HS: Trình bày lời giải … *Phiếu HT 2:
tìm lời giả. Nội dung:
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 HS: Nhận xét và bổ sung lời Cho tam giác ABC. Từ mệnh
trình bày lời giải. giải của bạn (nếu có). đề:
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét P: ”ABC là tram giác cân có
và bổ sung thiếu sót (nếu có). một góc bằng 600”
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho Q: “ABC là một tam giác
điểm HS theo nhóm. đều”.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối Hãy phát biểu định lí P � Q .
với những định lí không phát Nêu giả thiếu, kết luận và phát
biểu dưới dạng “Nếu …thì biểu định lí này dưới dạng
….” điêù kiện cần, điều kiện đủ.
* Củng cố:
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Soạn phần lý thuyết còn lại của bài.
- Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 4
Trường THPT
Tuần: 01 Ngày soạn: 05/08/2012
Tiết: 02 Ngày dạy: Từ 13/08 đến 18/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
- Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính
đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán
đoán chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
- HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Phát phiếu HT 1 và cho HS HS: Thảo luận theo nhóm để IV. Mệnh đề đảo – Mệnh đề
thảo luận để tìm lời giải theo tìm lời giải… tương đương:
nhóm sau đó gọi HS đại diện HS: Trình bày lời giải: 1. Mệnh đề đảo:
nhóm 6 trình bày lời giải. a) Q � P : “Nếu ABC là một Phiếu HT 1:
tam giác cân thì ABC là một Nội dung: Cho tam giác ABC.
tam giác đều”, đây là một Xét mệnh đề P � Q sau:
mệnh đề sai. a) Nếu ABC là một tam giác
b) Q � P : “Nếu ABC là một đều thì ABC là một tam giác
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét tam giác có ba góc bằng nhau cân.
và bổ sung thiếu sót (nếu có). thì ABC là một tam giác đều”, b) Nếu ABC là một tam giác
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 5
Trường THPT
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu đây là một mệnh đề đúng. đều thì ABC là một tam giác có
cần) và cho điểm HS theo ba góc bằng nhau.
nhóm. Hãy phát biểu các mệnh đề
GV: Mệnh đề Q � P được Q � P tương ứng và xét tính
gọi là mệnh đề đảo của mệnh đúng sai của chúng.
đề P � Q .
-Mệnh đề đảo của một mệnh
đề không nhất thiết là đúng.
Hoạt động 2: Mệnh đề tương đương
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Cho HS nghiên cứu ở 2. Mệnh đề tương đương:
SGK và hãy cho biết hai mệnh SGK
đề P và Q tương đương với
nhau khi nào? HS: Nghiên cứu và trả lời câu
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề hỏi: Nếu cả hai mệnh đề
tương đương: P � Q và nêu P � Q và Q � P đều đúng ta
các cách đọc khác nhau: nói P và Q là hai mệnh đề
+P tương đương Q; tương đương.
+P là điều kiện cần và đủ để
có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q,
…
Hoạt động 3: Kí hiệu và
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Dùng ký hiệu và để V. Kí hiệu và
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký
hiệu thì ta cũng có thể phát
biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu HS: Suy nghĩ và tìm lời giải Ví dụ 1: Phát biểu thành lời
cầu HS phát biểu thành lời … mệnh đề sau:
mệnh đề. LG: Bình phương mọi số n γ Z : n2 0
GV:Gọi HS nhận xét và bổ nguyên đều lớn hơn hoặc bằng Mệnh đề này đúng hay sai?
sung (nếu cần). không.
Đây là một mệnh đề đúng.
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả
lớp xem cách dùng ký hiệu
để viết mệnh đề. Ví dụ: Dùng ký hiệu Có ít
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh nhất một số nguyên lớn hơn 1
đề bằng cách dùng ký hiệu
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 6
Trường THPT
và yêu cầu HS viết mệnh đề HS: Suy nghĩ và viết mệnh đề
bằng ký hiệu đó. bằng ký hiệu :
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu x �Z : x 1
cần). HS: Nhận xét và bổ sung (nếu
- Lập mệnh đề phủ định của có)
một mệnh đề có ký hiệu , .
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội Ví dụ 8:
dung ví dụ 8 trong SGK và Ta có: P:”Mọi số thực đều có
bình phương khác 1”.
GV viết mệnh đề P và P lên
bảng. P :”Tồn tại một số thực mà
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu bình phương bằng 1”
, để viết 2 mệnh đề P và
P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần). *Phiếu HT 2:
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS: Thảo luận theo nhóm để Nội dung: Cho mệnh đề:
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. P: “Mọi số nhân với 1 đều
tìm lời giải sau đó gọi một HS HS đại diện nhóm 2 trình bày bằng 0”
đại diện nhóm 2 trình bày lời lời giải… Q: “Có một số cộng với 1 bằng
giải. HS: Nhận xét và bổ sung (nếu 0”
GV: Gọi HS nhận xét và bổ có). a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ
sung (nếu cần) rồi cho điểm định của các mệnh đề trên.
HS theo nhóm. b) Dùng ký hiệu , để viết
mệnh đề P, Q và các mệnh đề
phủ định của nó. Cho biết các
mệnh đề đó, mệnh đề nào
đúng, mệnh đề nào sai?
* Củng cố:
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 7
Trường THPT
Tuần: 02 Ngày soạn: 11/08/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: Từ 20/08 đến 25/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
4. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
5. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai
của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được
mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,
để viết các mệnh đề và ngược lại.
6. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV HS:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm
các bài tập trong SGK trang 9 và 10).
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: Em hãy nhắc lại KIẾN THỨC CƠ BẢN
những kiến thức cơ bản về -Học sinh trả lời. 1.Mệnh đề phải hoặc đúng
mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ hoặc sai.
trả lời) Mệnh đề không thể vừa đúng,
-Nhận xét phần trả lời của bạn? vừa sai.
(đúng, có bổ sung gì?) 2.Với mỗi giá trị của biến
GV: Tổng kết kiến thức bài thuộc một tập hợp nàp đó,
mệnh đề bằng cách treo bảng mệnh đề chứa biến trở trành
phụ. một mệnh đề.
3.Mệnh đề phủ định P của
mệnh đề P là đúng khi P sai và
sai khi P đúng.
4.Mệnh đề P � Q sai khi
Pđúng và Q sai (trong mọi
trường hợp khác P � Q đúng)
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 8
Trường THPT
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P � Q là Q � P .
6.Hai mệnh đề P và Q tương
đương nếu hai mệnh đề
P � Q và Q � P đều đúng.
HĐTP2: Để nắm vững về HS trao đổi để đưa ra câu hỏi BÀI TẬP
mệnh đề, mệnh đề chứa biến theo từng nhóm các nhóm Câu 1: Trong các câu sau, câu
và tính đúng sai của mỗi khác nhận xét lời giải . nào là mệnh đề, câu nào là
mệnh đề, các em chia lớp mệnh đề chứa biến?
thành 6 nhóm theo quy định a) 3 + 2=5; b) 4+x = 3;
để trao đổi và trả lời các câu c) x +y >1; d) 2 - 5 <0.
hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 2: Xét tính đúng sai của
Nội dung:
mỗi mệnh đề sau và phát biểu
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ chứa
mệnh đề phủ định của nó.
biến; c)là mệnh đề chứa biến;
a) 1794 chia hết cho 3;
d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3” là b) 2 là một số hữu tỉ;
mệnh đề đúng; mệnh đề phủ c) 3,15;
định là:”1794 không chia hết d) 125 �0.
cho 3”;
b)” 2 là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:
” 2 không là một số hữu tỉ” ;
c)” 3,15" là mệnh đề đúng;
mệnh đề phủ định là:”
�3,15" .
d)” 125 �0 ”là mệnh đề sai;
mệnh đề phủ định là:”
125 0 ”.
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng bằng
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề Cho các mệnh đề kéo theo:
kéo theo và mệnh đề đảo) -Nếu a và b cùng chia hết cho c
Yêu cầu các nhóm thảo luận Thảo luận theo nhóm và cử thì a + b chia hết cho c (a, b, c là
vào báo cáo. đại diện báo cáo kết quả. những số nguyên).
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu -Các số nguyên có tận cùng
kết quả. bằng 0 đều chia hết cho 5.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về -Tam giác cân có hai trung
lời giải cảu bạn. tuyến bằng nhau.
GV ghi lời giải, chính xác -Hai tam giác bằng nhau có diện
hóa. tích bằng nhau.
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 9
Trường THPT
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo
Nội dung: của mỗi mệnh đề trên.
a) Nếu a+b chia hết cho c thì a b) Phát biểu mệnh đề trên, bằng
và b chia hết cho c. cách sử dụng khái niệm”điều
Các số chia hết cho 5 đều có kiện cần”, “điều kiện đủ”.
tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác
cân.
Hai tam giác có diện tích bằng
nhau thì bằng nhau.
b) Điều kiện đủ để a +b chia
hết cho c là a và b chia hết
cho c.
- Điều kiện đủ để một số chia
hết cho 5 là số đó có tận cùng
bằng 0.
- Điều kiện đủ để một tam
giác có hai đường trung tuyến
bằng nhau là tam giác đó cân.
- Điều kiện đủ để hai tam giác
có diện tích bằng nhau là
chúng bằng nhau.
- Điều kiện cần để a và b chia
hết cho c là a + b chia hết cho
c.
- Điều kiện cần để một số có
tận cùng bằng 0 là số đó chia
hết cho 5. HS chú ý theo dõi và ghi
- Điều kiện cần để một tam chép.
giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó
bằng nhau.
- Điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau là chúng có
diện tích bằng nhau.
HĐTP2: (Bài tập về sử dụng
khái niệm “điều kiện cần và
đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh
đề bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”. HS thảo luận theo nhóm và
-Hướng dẫn và nêu nhanh lời cử đại diện báo cáo.
giải bài tập 4.
HĐTP3: (Bài tập về kí hiệu HS theo dõi bảng và nhận Bài 5 trang 10 SGK
, ) xét, ghi chép sửa chữa. Nội dung:
Bài tập 5 và yêu cầu các
nhóm thảo luận và báo cáo.
GV ghi lời giải từng nhóm
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 10
Trường THPT
trên bảng, cho HS sửa và a)x ��: x.1 x;
nhận xét b)x ��: x x 0;
GV: Ngược lại với bài tập 5 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem c)x ��: x ( x ) 0.
SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a, b
và yêu cầu HS về nhà làm
tương tự đối với câu 6c, d.
HĐTP 4 (Bài tập về lập
mệnh đề phủ định của một
mệnh đề và xét tính đúng sai Bài tập 7 SGK trang 10
của mệnh đề đó) a) n ��:n không chia hết cho
Bài tập 7 (SGK trang 10). n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0.
Yêu cầu các nhóm thảo luận b) x ι �: x 2 2. Mệnh đề này
và cử đại diện báo cáo kết đúng.
quả. c) x �: x x 1. Mệnh đề
GV: Ghi kết quả của các này sai.
nhóm trên bảng và cho nhận d) x �: 3 x x 2 1. Mệnh đề
xét. này sai, vì phương trình x2-
3x+1=0 có nghiệm
Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
- Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 11
Trường THPT
Tuần: 01 Ngày soạn: 11/08/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: Từ 20/08 đến 25/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§2: TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu , , , , .
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử của tập hợp đó.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1 (7’): (Hình thành I. Tập hợp và phần tử:
khái niệm tập hợp và phần tử Tập hợp là một khái niệm cơ
của tập hợp) bản của toán học, không định
GV: Ở lớp 6 các em đã được HS chú ý theo dõi nội dung nghĩa.
học về tập hợp và các ký hiệu. câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ a là một phần tử của tập hợp
Để nhớ lại kiến thức mà các trả lời. A, ta viết: a A
em đã học, hãy xem nội dung HS suy nghĩ và cho kết quả: a là một phần tử không thuộc
HĐ1 trong SGK và giải các tập hợp A , ta viết: a �A .
câu đó theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải. a)3 Z.; b) 2 �.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần). HS nhận xét và bổ sung, sửa
GV nêu lời giải đúng. chữa, ghi chép.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ HS chú ý theo dõi trên bảng…
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 12
Trường THPT
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là
một phần tử của tập A, ta viết:
a A , a không thuộc tập A, ta
viết: a �A (GV nêu cách đọc
và ghi lên bảng)
HĐTP2 (9’): (Cách xác định
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ
trả lời. HS xem nội dung HĐ2 trong
GV gọi HS nhận xét, bổ sung SGK và suy nghĩ trả lời…
(nếu cần) và cho điểm. HS nhận xét, bổ sung và sửa
GV nêu cách xác định tập hợp chữa, ghi chép.
và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn
bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng HS chú ý theo dõi...
cho các phần tử của tập hợp
đó.
Để biểu diễn một tập hợp như
đã biết là dùng 2 dấu móc
nhọn
HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
Để củng cố khắc sâu GV yêu
Ví dụ: Tập hợp A gồm các số
cầu các em HS xem nội dung
tự nhiên nhỏ hơn 5.
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
trả lời.
(HĐ3 đã cho tập hợp B dưới
A
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp .1 .2
HS chú ý theo dõi trên bảng… .3
B).
GV gọi HS nhận xét và bổ .4
sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn tập
hợp bằng cách sử dụng biểu đồ
Ven (GV lấy ví dụ minh họa)
HS suy nghĩ và trả lời… *Tập hợp rỗng: (xem SGK)
HĐTP3 (5’):(Tập hợp rỗng)
Tập hợp rỗng là tập hợp không
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
có phần tử nào.
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
HS xem nội dung HĐ4 trong
được học ở lớp 6)
SGK và suy nghĩ trả lời:
GV cho HS xem nội dung
Tập hợp A đã cho là một tập
HĐ4 trong SGK và suy nghĩ
hợp rỗng, vì phương trình x2 +
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 13
Trường THPT
trả lời. x +1 = 0 vô nghiệm.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình x2+x+1
=0 vô nghiệm Tập A không
có phần tử nào Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu:
Vậy một tập hợp như thế nào
thì không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.
Hoạt động 2: Tập hợp con
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1(10’): (Củng cố lại II. Tập hợp con:
kiến thức tập hợp con) A
GV cho HS xem nội dung HS xem nội dung HĐ 5 .a .b
HĐ5 trong SGK và suy nghĩ trong SGK và suy nghĩ trả .c B
trả lời. lời … .z .x
GV nêu khái niệm tập hợp .y
con của một tập hợp và viết HS chú ý theo dõi trên
tóm tắt lên bảng. bảng…
Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu: B A
(đọc là A chứa B)
Hay A �B (đọc là A bao hàm B)
( x B x A) B A
M N
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho .a
.x .
biết tập M có là tập con của HS suy nghĩ và trả lời … c .t
tập N không? Vì sao? Tập M không là tập con của .
GV giải thích và ghi ký hiệu tập N, vì mọi phần tử của tập d .v
lên bảng. M không nằm trong tập N.
Từ khái niệm tập hợp con ta
có các tính chất sau đây (GV Tập M không là tập ,con của N ta
yêu cầu HS xem tính chất ở HS chú ý theo dõi trên bảng viết: M N (đọc là M không
SGK) … chứa trong N)
( x �M � x �N) � M �N
*Các tính chất: (xem SGK)
Hoạt động 3: Hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 14
Trường THPT
HĐTP (7’): (Hình thành III.Tập hợp bằng nhau:
khái niệm hai tập hợp bằng Nếu tập A �B và B �A thì ta
nhau) HS suy nghĩ và trình bày lời nói tập A bằng tập B và viết:
GV yêu cầu HS xem nội giải. A=B.
dung HĐ6 trong SGK và suy a) A B vì mọi phần tử thuộc A=B x A x B
nghĩ trình bày lời giải. A cũng thuộc B;
b) B �A vì mọi phần tử thuộc
B cũng thuộc A.
Ta nói, hai tập hợp A và B HS suy nghĩ và trả lời…
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy
thế nào là hai tập hợp bằng
nhau? HS chú ý theo dõi…
GV nêu khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
Củng cố: (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
- Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 15
Trường THPT
Tuần: 03 Ngày soạn: 15/08/2012
Tiết: 05 Ngày dạy: Từ 27/08 đến 01/09/2012
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
CHƯƠNG I:
§3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một
tập con.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu: A B, A B, A \ B, CE A,...
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13
Hoạt động 2: Hình thành phép toán giao của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Bài tập để hình I. Giao của hai tập hợp:
thành phép toán giao của Tập hợp C gồm các phần tử vừa
hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ1 trong thuộc A, vừa thuộc B được gọi
GV yêu cầu HS xem nội dung SGK và thảo luận suy nghĩ là giao của A và B.
HĐ1 trong SGK (hoặc phát trình bày lời giải … Ký hiệu C = A B(phần tô đậm
phiếu HT có nội dung tương HS nhận xét, bổ sung và sửa ở hình vẽ)
tự) và thảo luận suy nghĩ, trả chữa, ghi chép.
lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày HS chú ý theo dõi trên
lời giải và gọi HS các nhóm bảng…
khác nhận xét, bổ sung (nếu
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 16
Trường THPT
cần).
A �B x / x �A v�x �B
HĐTP2: (Khái niệm hợp của HS suy nghĩ và trình bày lời
hai tập hợp) giải… �x �A
x �A �B � �
GV vẽ hình và nêu khái niệm �x �B
hợp của hai tập hợp và ghi ký
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và yêu A x �/ x 5 v�
cầu HS suy nghĩ trả lời… B= x �/ 1 x 3
Tìm tập hợp A B ?
Hoạt động 3: Phép toán hợp của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Hoạt động hình II. Hợp của hai tập hợp:
thành khái niệm phép toán
hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung A B
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ HS xem nội dung HĐ2 trong
trả lời. SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu
Chú ý theo dõi trên bảng…
cần) A �B
HĐTP2: (Khái niệm phép Tập hợp C gồm các phần tử
toán hợp của hai tập hợp) thuộc A hoặc thuộc B được gọi
Dựa và HĐ trên rút ra được là hợp của A và B.
hợp của hai tập hợp là gồm tất Ký hiệu: C = A B
cả các phần tử chung và riêng A �B x x �A ho�c x �B
của hai tập hợp.
*Chú ý:
GV nêu khái niệm và viết tóm
Nếu A �B � A �B B
tắt lên bảng.
Hoạt động 4: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Hoạt động hình
thành khái niệm hiệu của
hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ3 trong
GV yêu cầu HS xem nội SGK và thảo luận tìm lời giải.
dung HĐ 3 trong SGK, thảo
luận theo nhóm đã phân công
và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và ghi
Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu chép, sửa chữa.
cần) HS chú ý theo dõi trên
Vậy tập hợp C các HS giỏi bảng…
của lớp 10E không thuộc tổ 1
là:
Minh, B�o, C��ng, Hoa, Lan
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 17
Trường THPT
Tập hợp C như trên được gọi HS suy nghĩ và trả lời…
là hiệu của A và B. Hiệu của hai tập hợp A và B
Vậy thế nào là hiệu của hai là gồm tất cả các phần tử
tập hợp A và B? thuộc A nhưng không thuộc
-Thông qua ví dụ trên ta thấy, B.
tập C gồm các phần tử thuộc
A nhưng không thuộc B
Khái niệm hiệu của hai tập HS chú ý theo dõi trên
hợp A và B. bảng…
(GV nêu khái niệm và vẽ hình III. Hiệu và phần bù của hai
viết tóm tắt lên bảng) tập hợp:
A\B
Tập hợp C gồm các phầntử
thuộc A nhưng không thuộc B
gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
A \ B x x �A v�x �B
�x �A
x �A \ B � �
�x �B
*Khi B �A thì A\B gọi là
phần bù của B trong A, ký
hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
- Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 18
Trường THPT
Tuần: 03 Ngày soạn: 15/08/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: Từ 27/08 đến 01/09/2012
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
CHƯƠNG I:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một
tập con.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu: A �B, A �B, A \ B, CE A,...
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV nêu đề bài tập 1 SGK Bài 1. Kí hiệu A là tập hợp các
trang 15 sau đó cho HS thảo A C, O, H , I , T, N, E ; chữ cái (không dấu) trong câu
luận tìm lời giải và gọi HS đại “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập
B C, O, N, G, M, A, I , S, T, Y , E, K
diện trình bày lời giải. hợp các chữ cái (không dấu)
GV nhận xét, bổ sung (nếu A �B C, O, I , T, N, E ; trong câu “CÓ CÔNG MÀI
cần). SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM”.
A �B C, O, H, I , T, N, E, G, M, A, S, Y , K ;
GV nêu lời giải đúng. Hãy xác định A B, A B,
A \ B H ; B \ A G, M, A, S, Y , K . A \ B, B \ A
Bài 3. Trong số 45hs của lớp
Bài 3. 10A có 15 bạn được xếp loại
học lực giỏi, 20 bạn được xếp
hạnh kiểm tốt, trong đó có 10
bạn vừa học lực giỏi, vừa có
hạnh kiểm tốt. Hỏi:
a. Số bạn hoặc học giỏi, hoặc a. Lớp 10A có bao nhiêu bạn
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 19
Trường THPT
có hạnh kiểm tốt là: được khen thưởng, biết rằng
15 + 20 – 10 = 25 muốn được khen thưởng bạn
đó phải có học lực giỏi hoặc
hạnh kiểm tốt?
b. Số bạn chưa học giỏi và b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn
chưa có hạnh kiểm tốt là: chưa được xếp loại học lực
45 – 25 = 20 giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?
Bài 4. Bài 4. Cho tập hợp A, hãy xác
AA=A định A A, A A, A , A
AA=A , CAA, CA
A=
A=A
CAA =
CA = A
Hoạt động 2: Bài tập vẽ các tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
Bài 2 trang 15 SGKHoạt Hoạt động của học sinh Nội dung
động của giáo viên
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ
hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa
chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK.
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
- Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 20
Tuần: 01 Ngày soạn: 05/08/2013
Tiết: 01 Ngày dạy: Từ 12/08 đến 17/08/2013
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
2. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai
của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được
mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,
để viết các mệnh đề và ngược lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, hình vẽ minh họa.
- HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Ổn định lớp:
Lớp: 1A3
Sĩ số: 3 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Mệnh đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái I. Mệnh đề - Mệnh đề chứa
niệm. biến:
GV: Nhìn vào hai bức tranh 1. Mệnh đề:
(SGK trang 4), hãy đọc và so HS: Quan sát tranh và suy Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
sánh các câu bên trái và các câu nghĩ trả lời câu hỏi… hoặc sai.
bên phải. Một mệnh đề không thể vừa
Xét tính đúng, sai ở bức tranh đúng, vừa sai.
bên trái.
Bức tranh bên phải các câu có
cho ta tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những
khẳng định có tính đúng sai:
Phan-xi-păng là ngọn núi
cao nhất Việt Nam là
Đúng.
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 1
Trường THPT
2 9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh
đề.
GV: Các câu bên phải không
thể cho ta tính đúng hay sai và
những câu này không là những
mệnh đề. HS: Rút ra khái niệm:
GV: Vậy mệnh đề là gì? Phiếu HT 1: Hãy cho biết các
Mệnh đề là những khẳng định
GV: Phát phiếu học tập 1 cho có tính đúng hoặc sai. câu sau, câu nào là mệnh đề,
các nhóm và yêu cầu các nhóm câu nào không phải là mệnh
Một mệnh đề không thể vừa
thảo luận đề tìm lời giải. đúng, vừa sai. đề? Nếu là mệnh đề thì hãy
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 xét tính đúng sai.
HS: Suy nghĩ và trình bày lời
trình bày lời giải. giải... a)Hôm nay trời lạnh quá!
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét b)Hà Nội là thủ đô của Việt
và bổ sung thiếu sót (nếu có). Nam.
GV: Nêu chú ý: HS: Nhận xét và bổ sung c)3 chia hết 6;
Các câu hỏi, câu cảm thán thiếu sót (nếu có). d)Tổng 3 góc của một tam
không là mệnh đề vì nó không giác không bằng 1800;
khẳng định được tính đúng sai. e)Lan đã ăn cơm chưa?
Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Hình thành mệnh đề chứa 2. Mệnh đề chứa biến:
biến thông qua các ví dụ. Ví dụ 1: Các câu sau có là
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS HS: Câu 1 và 2 không là mệnh mệnh đề không? Vì sao?
suy nghĩ và trả lời. đề vì ta chưa khẳng định được Câu 1: “n +1 chia hết cho 2”;
GV: Với câu 1, nếu ta thay n tính đúng sai. Câu 2: “5 – n = 3”.
bởi một số nguyên thì câu 1 có HS: Nếu ta thay n bởi một số
là mệnh đề không? nguyên thì câu 1 là một mệnh
GV: Hãy tìm hai giá trị đề.
nguyên của n để câu 1 nhận HS: Suy nghĩ tìm hai số
được một mệnh đề đúng và nguyên để câu 1 là một mệnh
một mệnh đề sai. đề đúng, một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn Chẳng hạn:
tương tự đối với câu 2. Khi n = 3 thì câu 1 là một
GV: Hai câu trên: Câu 1 và 2 mệnh đề đúng.
là mệnh đề chứa biến. Khi n = 6 thì câu 1 là một
mệnh đề sai.
Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Lấy ví dụ để hình thành II. Phủ định của một mệnh
mệnh đề phủ định. đề:
GV: Theo em ai đúng, ai sai? Suy nghĩ và trả lời câu hỏi … Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh tranh luận:
đề Minh nói. Minh nói: “2003 là số nguyên
Mệnh đề Hùng nói “không HS: Chú ý theo dõi … tố”
phải P” gọi là mệnh đề phủ Hùng nói: “2003 không phải
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 2
Trường THPT
định của P, ký hiệu: P số nguyên tố”
GV: Để phủ định một mệnh
đề, ta thêm (hoặc bớt) từ Bài tập: Hãy phủ định các
“không” (hoặc từ “không mệnh đề sau:
phải”) vào trước vị ngữ của P: “ 3 là số hữu tỉ”
mệnh đề đó. Q: "Hiệu hai cạnh của một tam
GV: Chỉ ra mối liên hệ của haiHS: Nếu mệnh đề P thì P và giác nhỏ hơn cạnh thứ ba”
mệnh đề P và P ? ngược lại. Xét tính đúng sai của các
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS HS: Thảo luận theo nhóm tìm mệnh đề trên và mệnh đề phủ
suy nghĩ tìm lời giải. lời giải và ghi vào bảng phụ. định của chúng.
HS: Trình bày lời giải …
GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày HS: Nhận xét lời giải và bổ
lời giải, HS nhóm 4 và 5 nhận sung thiếu sót (nếu có).
xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 4: Hình thành và phát biểu III. Mệnh đề kéo theo:
mệnh đề kéo theo, chỉ ra tính * Mệnh đề “Nếu P thì Q” được
đúng sai của mệnh đề kéo gọi là mệnh đề kéo theo, ký
theo. HS: Mệnh đề “ Nếu P thì Q” hiệu: P � Q
GV: Cho HS xem SGK để rút được gọi là mệnh đề kéo theo.
ra khái niệm mệnh đề kéo
theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký
hiệu:
P�Q
GV: Mệnh đề P � Q còn Ví dụ: Từ các mệnh đề:
HS: Phát biểu mệnh đề
được phát biểu là: “P kéo theo P: “ABC là tam giác đều”
Q” hoặc “Từ P suy ra Q” P � Q : “Nếu ABC là tam Q: “Tam giác ABC có ba
giác đều thì tam giác ABC có
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS đường cao bằng nhau”.
nhóm 6 nêu lời giải. ba đường cao bằng nhau” Hãy phát biểu mệnh đề
GV: Gọi một HS nhóm 1 nhậnMệnh đề P � Q là một mệnh P � Q và xét tính đúng sai
xét, bổ sung (nếu có). đề đúng. của mệnh đề P � Q .
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có)
HS: Suy nghĩ và trả lời câu *Mệnh đề PQ chỉ sai khi P
và cho điểm HS theo nhóm. hỏi… đúng và Q sai.
Mệnh đề P � Q chỉ sai khi P *Nếu P đúng và Q đúng thì
HĐ 5: đúng và Q sai. Đúng trong các P Q đúng.
GV: Vậy mệnh đề P � Q sai trường hợp còn lại. *Nếu P đúng và Q sai thì
khi nào? Và đúng khi nào? PQ sai.
HĐ6: Định lý toán học thường có
GV: Các định lí toán học là dạng: “Nếu P thì Q”
những mệnh đề đúng và P: Giả thiết, Q: Kết luận
thường phát biểu dưới dạng
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 3
Trường THPT
P � Q , ta nói: Hoặc P là điều kiện đủ để có
P là giả thiếu, Q là kết luận Q, Q là điều kiện cần để có P.
của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc HS: Suy nghĩ và thảo luận
Q là điều kiện cần để có P. theo nhóm để tìm lời giải.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu
cầu HS các nhóm thảo luận HS: Trình bày lời giải … *Phiếu HT 2:
tìm lời giả. Nội dung:
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 HS: Nhận xét và bổ sung lời Cho tam giác ABC. Từ mệnh
trình bày lời giải. giải của bạn (nếu có). đề:
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét P: ”ABC là tram giác cân có
và bổ sung thiếu sót (nếu có). một góc bằng 600”
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho Q: “ABC là một tam giác
điểm HS theo nhóm. đều”.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối Hãy phát biểu định lí P � Q .
với những định lí không phát Nêu giả thiếu, kết luận và phát
biểu dưới dạng “Nếu …thì biểu định lí này dưới dạng
….” điêù kiện cần, điều kiện đủ.
* Củng cố:
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Soạn phần lý thuyết còn lại của bài.
- Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 4
Trường THPT
Tuần: 01 Ngày soạn: 05/08/2012
Tiết: 02 Ngày dạy: Từ 13/08 đến 18/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
- Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính
đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán
đoán chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
- HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Phát phiếu HT 1 và cho HS HS: Thảo luận theo nhóm để IV. Mệnh đề đảo – Mệnh đề
thảo luận để tìm lời giải theo tìm lời giải… tương đương:
nhóm sau đó gọi HS đại diện HS: Trình bày lời giải: 1. Mệnh đề đảo:
nhóm 6 trình bày lời giải. a) Q � P : “Nếu ABC là một Phiếu HT 1:
tam giác cân thì ABC là một Nội dung: Cho tam giác ABC.
tam giác đều”, đây là một Xét mệnh đề P � Q sau:
mệnh đề sai. a) Nếu ABC là một tam giác
b) Q � P : “Nếu ABC là một đều thì ABC là một tam giác
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét tam giác có ba góc bằng nhau cân.
và bổ sung thiếu sót (nếu có). thì ABC là một tam giác đều”, b) Nếu ABC là một tam giác
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 5
Trường THPT
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu đây là một mệnh đề đúng. đều thì ABC là một tam giác có
cần) và cho điểm HS theo ba góc bằng nhau.
nhóm. Hãy phát biểu các mệnh đề
GV: Mệnh đề Q � P được Q � P tương ứng và xét tính
gọi là mệnh đề đảo của mệnh đúng sai của chúng.
đề P � Q .
-Mệnh đề đảo của một mệnh
đề không nhất thiết là đúng.
Hoạt động 2: Mệnh đề tương đương
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Cho HS nghiên cứu ở 2. Mệnh đề tương đương:
SGK và hãy cho biết hai mệnh SGK
đề P và Q tương đương với
nhau khi nào? HS: Nghiên cứu và trả lời câu
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề hỏi: Nếu cả hai mệnh đề
tương đương: P � Q và nêu P � Q và Q � P đều đúng ta
các cách đọc khác nhau: nói P và Q là hai mệnh đề
+P tương đương Q; tương đương.
+P là điều kiện cần và đủ để
có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q,
…
Hoạt động 3: Kí hiệu và
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Dùng ký hiệu và để V. Kí hiệu và
viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký
hiệu thì ta cũng có thể phát
biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu HS: Suy nghĩ và tìm lời giải Ví dụ 1: Phát biểu thành lời
cầu HS phát biểu thành lời … mệnh đề sau:
mệnh đề. LG: Bình phương mọi số n γ Z : n2 0
GV:Gọi HS nhận xét và bổ nguyên đều lớn hơn hoặc bằng Mệnh đề này đúng hay sai?
sung (nếu cần). không.
Đây là một mệnh đề đúng.
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả
lớp xem cách dùng ký hiệu
để viết mệnh đề. Ví dụ: Dùng ký hiệu Có ít
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh nhất một số nguyên lớn hơn 1
đề bằng cách dùng ký hiệu
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 6
Trường THPT
và yêu cầu HS viết mệnh đề HS: Suy nghĩ và viết mệnh đề
bằng ký hiệu đó. bằng ký hiệu :
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu x �Z : x 1
cần). HS: Nhận xét và bổ sung (nếu
- Lập mệnh đề phủ định của có)
một mệnh đề có ký hiệu , .
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội Ví dụ 8:
dung ví dụ 8 trong SGK và Ta có: P:”Mọi số thực đều có
bình phương khác 1”.
GV viết mệnh đề P và P lên
bảng. P :”Tồn tại một số thực mà
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu bình phương bằng 1”
, để viết 2 mệnh đề P và
P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần). *Phiếu HT 2:
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS: Thảo luận theo nhóm để Nội dung: Cho mệnh đề:
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. P: “Mọi số nhân với 1 đều
tìm lời giải sau đó gọi một HS HS đại diện nhóm 2 trình bày bằng 0”
đại diện nhóm 2 trình bày lời lời giải… Q: “Có một số cộng với 1 bằng
giải. HS: Nhận xét và bổ sung (nếu 0”
GV: Gọi HS nhận xét và bổ có). a)Hãy phát biểu mệnh đề phủ
sung (nếu cần) rồi cho điểm định của các mệnh đề trên.
HS theo nhóm. b) Dùng ký hiệu , để viết
mệnh đề P, Q và các mệnh đề
phủ định của nó. Cho biết các
mệnh đề đó, mệnh đề nào
đúng, mệnh đề nào sai?
* Củng cố:
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 7
Trường THPT
Tuần: 02 Ngày soạn: 11/08/2012
Tiết: 03 Ngày dạy: Từ 20/08 đến 25/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
4. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
5. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai
của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được
mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,
để viết các mệnh đề và ngược lại.
6. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV HS:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm
các bài tập trong SGK trang 9 và 10).
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: Em hãy nhắc lại KIẾN THỨC CƠ BẢN
những kiến thức cơ bản về -Học sinh trả lời. 1.Mệnh đề phải hoặc đúng
mệnh đề?(gọi HS đứng tại chõ hoặc sai.
trả lời) Mệnh đề không thể vừa đúng,
-Nhận xét phần trả lời của bạn? vừa sai.
(đúng, có bổ sung gì?) 2.Với mỗi giá trị của biến
GV: Tổng kết kiến thức bài thuộc một tập hợp nàp đó,
mệnh đề bằng cách treo bảng mệnh đề chứa biến trở trành
phụ. một mệnh đề.
3.Mệnh đề phủ định P của
mệnh đề P là đúng khi P sai và
sai khi P đúng.
4.Mệnh đề P � Q sai khi
Pđúng và Q sai (trong mọi
trường hợp khác P � Q đúng)
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 8
Trường THPT
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề
P � Q là Q � P .
6.Hai mệnh đề P và Q tương
đương nếu hai mệnh đề
P � Q và Q � P đều đúng.
HĐTP2: Để nắm vững về HS trao đổi để đưa ra câu hỏi BÀI TẬP
mệnh đề, mệnh đề chứa biến theo từng nhóm các nhóm Câu 1: Trong các câu sau, câu
và tính đúng sai của mỗi khác nhận xét lời giải . nào là mệnh đề, câu nào là
mệnh đề, các em chia lớp mệnh đề chứa biến?
thành 6 nhóm theo quy định a) 3 + 2=5; b) 4+x = 3;
để trao đổi và trả lời các câu c) x +y >1; d) 2 - 5 <0.
hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 2: Xét tính đúng sai của
Nội dung:
mỗi mệnh đề sau và phát biểu
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ chứa
mệnh đề phủ định của nó.
biến; c)là mệnh đề chứa biến;
a) 1794 chia hết cho 3;
d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3” là b) 2 là một số hữu tỉ;
mệnh đề đúng; mệnh đề phủ c) 3,15;
định là:”1794 không chia hết d) 125 �0.
cho 3”;
b)” 2 là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:
” 2 không là một số hữu tỉ” ;
c)” 3,15" là mệnh đề đúng;
mệnh đề phủ định là:”
�3,15" .
d)” 125 �0 ”là mệnh đề sai;
mệnh đề phủ định là:”
125 0 ”.
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét về
giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng bằng
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Bài tập về mệnh đề Cho các mệnh đề kéo theo:
kéo theo và mệnh đề đảo) -Nếu a và b cùng chia hết cho c
Yêu cầu các nhóm thảo luận Thảo luận theo nhóm và cử thì a + b chia hết cho c (a, b, c là
vào báo cáo. đại diện báo cáo kết quả. những số nguyên).
Mời HS đại diện nhóm 3 nêu -Các số nguyên có tận cùng
kết quả. bằng 0 đều chia hết cho 5.
Mời HS nhóm 4 nhận xét về -Tam giác cân có hai trung
lời giải cảu bạn. tuyến bằng nhau.
GV ghi lời giải, chính xác -Hai tam giác bằng nhau có diện
hóa. tích bằng nhau.
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 9
Trường THPT
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo
Nội dung: của mỗi mệnh đề trên.
a) Nếu a+b chia hết cho c thì a b) Phát biểu mệnh đề trên, bằng
và b chia hết cho c. cách sử dụng khái niệm”điều
Các số chia hết cho 5 đều có kiện cần”, “điều kiện đủ”.
tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam giác
cân.
Hai tam giác có diện tích bằng
nhau thì bằng nhau.
b) Điều kiện đủ để a +b chia
hết cho c là a và b chia hết
cho c.
- Điều kiện đủ để một số chia
hết cho 5 là số đó có tận cùng
bằng 0.
- Điều kiện đủ để một tam
giác có hai đường trung tuyến
bằng nhau là tam giác đó cân.
- Điều kiện đủ để hai tam giác
có diện tích bằng nhau là
chúng bằng nhau.
- Điều kiện cần để a và b chia
hết cho c là a + b chia hết cho
c.
- Điều kiện cần để một số có
tận cùng bằng 0 là số đó chia
hết cho 5. HS chú ý theo dõi và ghi
- Điều kiện cần để một tam chép.
giác là tam giác cân là hai
đường trung tuyến của nó
bằng nhau.
- Điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau là chúng có
diện tích bằng nhau.
HĐTP2: (Bài tập về sử dụng
khái niệm “điều kiện cần và
đủ”)
Tương tự ta phát biểu mệnh
đề bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”. HS thảo luận theo nhóm và
-Hướng dẫn và nêu nhanh lời cử đại diện báo cáo.
giải bài tập 4.
HĐTP3: (Bài tập về kí hiệu HS theo dõi bảng và nhận Bài 5 trang 10 SGK
, ) xét, ghi chép sửa chữa. Nội dung:
Bài tập 5 và yêu cầu các
nhóm thảo luận và báo cáo.
GV ghi lời giải từng nhóm
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 10
Trường THPT
trên bảng, cho HS sửa và a)x ��: x.1 x;
nhận xét b)x ��: x x 0;
GV: Ngược lại với bài tập 5 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem c)x ��: x ( x ) 0.
SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a, b
và yêu cầu HS về nhà làm
tương tự đối với câu 6c, d.
HĐTP 4 (Bài tập về lập
mệnh đề phủ định của một
mệnh đề và xét tính đúng sai Bài tập 7 SGK trang 10
của mệnh đề đó) a) n ��:n không chia hết cho
Bài tập 7 (SGK trang 10). n. Mệnh đề này đúng, đó là số 0.
Yêu cầu các nhóm thảo luận b) x ι �: x 2 2. Mệnh đề này
và cử đại diện báo cáo kết đúng.
quả. c) x �: x x 1. Mệnh đề
GV: Ghi kết quả của các này sai.
nhóm trên bảng và cho nhận d) x �: 3 x x 2 1. Mệnh đề
xét. này sai, vì phương trình x2-
3x+1=0 có nghiệm
Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
- Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 11
Trường THPT
Tuần: 01 Ngày soạn: 11/08/2012
Tiết: 04 Ngày dạy: Từ 20/08 đến 25/08/2012
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§2: TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu , , , , .
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử của tập hợp đó.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1 (7’): (Hình thành I. Tập hợp và phần tử:
khái niệm tập hợp và phần tử Tập hợp là một khái niệm cơ
của tập hợp) bản của toán học, không định
GV: Ở lớp 6 các em đã được HS chú ý theo dõi nội dung nghĩa.
học về tập hợp và các ký hiệu. câu hỏi của HĐ1 và suy nghĩ a là một phần tử của tập hợp
Để nhớ lại kiến thức mà các trả lời. A, ta viết: a A
em đã học, hãy xem nội dung HS suy nghĩ và cho kết quả: a là một phần tử không thuộc
HĐ1 trong SGK và giải các tập hợp A , ta viết: a �A .
câu đó theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải. a)3 Z.; b) 2 �.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần). HS nhận xét và bổ sung, sửa
GV nêu lời giải đúng. chữa, ghi chép.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ HS chú ý theo dõi trên bảng…
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 12
Trường THPT
bản của toán học không định
nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là
một phần tử của tập A, ta viết:
a A , a không thuộc tập A, ta
viết: a �A (GV nêu cách đọc
và ghi lên bảng)
HĐTP2 (9’): (Cách xác định
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ
trả lời. HS xem nội dung HĐ2 trong
GV gọi HS nhận xét, bổ sung SGK và suy nghĩ trả lời…
(nếu cần) và cho điểm. HS nhận xét, bổ sung và sửa
GV nêu cách xác định tập hợp chữa, ghi chép.
và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn
bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng HS chú ý theo dõi...
cho các phần tử của tập hợp
đó.
Để biểu diễn một tập hợp như
đã biết là dùng 2 dấu móc
nhọn
HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
Để củng cố khắc sâu GV yêu
Ví dụ: Tập hợp A gồm các số
cầu các em HS xem nội dung
tự nhiên nhỏ hơn 5.
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
trả lời.
(HĐ3 đã cho tập hợp B dưới
A
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp .1 .2
HS chú ý theo dõi trên bảng… .3
B).
GV gọi HS nhận xét và bổ .4
sung (nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn tập
hợp bằng cách sử dụng biểu đồ
Ven (GV lấy ví dụ minh họa)
HS suy nghĩ và trả lời… *Tập hợp rỗng: (xem SGK)
HĐTP3 (5’):(Tập hợp rỗng)
Tập hợp rỗng là tập hợp không
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
có phần tử nào.
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
HS xem nội dung HĐ4 trong
được học ở lớp 6)
SGK và suy nghĩ trả lời:
GV cho HS xem nội dung
Tập hợp A đã cho là một tập
HĐ4 trong SGK và suy nghĩ
hợp rỗng, vì phương trình x2 +
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 13
Trường THPT
trả lời. x +1 = 0 vô nghiệm.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình x2+x+1
=0 vô nghiệm Tập A không
có phần tử nào Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi
là tập hợp rỗng, ký hiệu:
Vậy một tập hợp như thế nào
thì không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.
Hoạt động 2: Tập hợp con
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1(10’): (Củng cố lại II. Tập hợp con:
kiến thức tập hợp con) A
GV cho HS xem nội dung HS xem nội dung HĐ 5 .a .b
HĐ5 trong SGK và suy nghĩ trong SGK và suy nghĩ trả .c B
trả lời. lời … .z .x
GV nêu khái niệm tập hợp .y
con của một tập hợp và viết HS chú ý theo dõi trên
tóm tắt lên bảng. bảng…
Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu: B A
(đọc là A chứa B)
Hay A �B (đọc là A bao hàm B)
( x B x A) B A
M N
GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho .a
.x .
biết tập M có là tập con của HS suy nghĩ và trả lời … c .t
tập N không? Vì sao? Tập M không là tập con của .
GV giải thích và ghi ký hiệu tập N, vì mọi phần tử của tập d .v
lên bảng. M không nằm trong tập N.
Từ khái niệm tập hợp con ta
có các tính chất sau đây (GV Tập M không là tập ,con của N ta
yêu cầu HS xem tính chất ở HS chú ý theo dõi trên bảng viết: M N (đọc là M không
SGK) … chứa trong N)
( x �M � x �N) � M �N
*Các tính chất: (xem SGK)
Hoạt động 3: Hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 14
Trường THPT
HĐTP (7’): (Hình thành III.Tập hợp bằng nhau:
khái niệm hai tập hợp bằng Nếu tập A �B và B �A thì ta
nhau) HS suy nghĩ và trình bày lời nói tập A bằng tập B và viết:
GV yêu cầu HS xem nội giải. A=B.
dung HĐ6 trong SGK và suy a) A B vì mọi phần tử thuộc A=B x A x B
nghĩ trình bày lời giải. A cũng thuộc B;
b) B �A vì mọi phần tử thuộc
B cũng thuộc A.
Ta nói, hai tập hợp A và B HS suy nghĩ và trả lời…
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy
thế nào là hai tập hợp bằng
nhau? HS chú ý theo dõi…
GV nêu khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
Củng cố: (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
- Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 15
Trường THPT
Tuần: 03 Ngày soạn: 15/08/2012
Tiết: 05 Ngày dạy: Từ 27/08 đến 01/09/2012
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
CHƯƠNG I:
§3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một
tập con.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu: A B, A B, A \ B, CE A,...
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13
Hoạt động 2: Hình thành phép toán giao của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Bài tập để hình I. Giao của hai tập hợp:
thành phép toán giao của Tập hợp C gồm các phần tử vừa
hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ1 trong thuộc A, vừa thuộc B được gọi
GV yêu cầu HS xem nội dung SGK và thảo luận suy nghĩ là giao của A và B.
HĐ1 trong SGK (hoặc phát trình bày lời giải … Ký hiệu C = A B(phần tô đậm
phiếu HT có nội dung tương HS nhận xét, bổ sung và sửa ở hình vẽ)
tự) và thảo luận suy nghĩ, trả chữa, ghi chép.
lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày HS chú ý theo dõi trên
lời giải và gọi HS các nhóm bảng…
khác nhận xét, bổ sung (nếu
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 16
Trường THPT
cần).
A �B x / x �A v�x �B
HĐTP2: (Khái niệm hợp của HS suy nghĩ và trình bày lời
hai tập hợp) giải… �x �A
x �A �B � �
GV vẽ hình và nêu khái niệm �x �B
hợp của hai tập hợp và ghi ký
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
vắng tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và yêu A x �/ x 5 v�
cầu HS suy nghĩ trả lời… B= x �/ 1 x 3
Tìm tập hợp A B ?
Hoạt động 3: Phép toán hợp của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Hoạt động hình II. Hợp của hai tập hợp:
thành khái niệm phép toán
hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung A B
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ HS xem nội dung HĐ2 trong
trả lời. SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu
Chú ý theo dõi trên bảng…
cần) A �B
HĐTP2: (Khái niệm phép Tập hợp C gồm các phần tử
toán hợp của hai tập hợp) thuộc A hoặc thuộc B được gọi
Dựa và HĐ trên rút ra được là hợp của A và B.
hợp của hai tập hợp là gồm tất Ký hiệu: C = A B
cả các phần tử chung và riêng A �B x x �A ho�c x �B
của hai tập hợp.
*Chú ý:
GV nêu khái niệm và viết tóm
Nếu A �B � A �B B
tắt lên bảng.
Hoạt động 4: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐTP1: (Hoạt động hình
thành khái niệm hiệu của
hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ3 trong
GV yêu cầu HS xem nội SGK và thảo luận tìm lời giải.
dung HĐ 3 trong SGK, thảo
luận theo nhóm đã phân công
và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và ghi
Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu chép, sửa chữa.
cần) HS chú ý theo dõi trên
Vậy tập hợp C các HS giỏi bảng…
của lớp 10E không thuộc tổ 1
là:
Minh, B�o, C��ng, Hoa, Lan
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 17
Trường THPT
Tập hợp C như trên được gọi HS suy nghĩ và trả lời…
là hiệu của A và B. Hiệu của hai tập hợp A và B
Vậy thế nào là hiệu của hai là gồm tất cả các phần tử
tập hợp A và B? thuộc A nhưng không thuộc
-Thông qua ví dụ trên ta thấy, B.
tập C gồm các phần tử thuộc
A nhưng không thuộc B
Khái niệm hiệu của hai tập HS chú ý theo dõi trên
hợp A và B. bảng…
(GV nêu khái niệm và vẽ hình III. Hiệu và phần bù của hai
viết tóm tắt lên bảng) tập hợp:
A\B
Tập hợp C gồm các phầntử
thuộc A nhưng không thuộc B
gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
A \ B x x �A v�x �B
�x �A
x �A \ B � �
�x �B
*Khi B �A thì A\B gọi là
phần bù của B trong A, ký
hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
- Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 18
Trường THPT
Tuần: 03 Ngày soạn: 15/08/2012
Tiết: 06 Ngày dạy: Từ 27/08 đến 01/09/2012
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
CHƯƠNG I:
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một
tập con.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng đúng các ký hiệu: A �B, A �B, A \ B, CE A,...
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán
chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
- HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Lớp: 10A2
Sĩ số: 32 Vắng:
HS vắng:
Hoạt động 1: Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV nêu đề bài tập 1 SGK Bài 1. Kí hiệu A là tập hợp các
trang 15 sau đó cho HS thảo A C, O, H , I , T, N, E ; chữ cái (không dấu) trong câu
luận tìm lời giải và gọi HS đại “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập
B C, O, N, G, M, A, I , S, T, Y , E, K
diện trình bày lời giải. hợp các chữ cái (không dấu)
GV nhận xét, bổ sung (nếu A �B C, O, I , T, N, E ; trong câu “CÓ CÔNG MÀI
cần). SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM”.
A �B C, O, H, I , T, N, E, G, M, A, S, Y , K ;
GV nêu lời giải đúng. Hãy xác định A B, A B,
A \ B H ; B \ A G, M, A, S, Y , K . A \ B, B \ A
Bài 3. Trong số 45hs của lớp
Bài 3. 10A có 15 bạn được xếp loại
học lực giỏi, 20 bạn được xếp
hạnh kiểm tốt, trong đó có 10
bạn vừa học lực giỏi, vừa có
hạnh kiểm tốt. Hỏi:
a. Số bạn hoặc học giỏi, hoặc a. Lớp 10A có bao nhiêu bạn
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 19
Trường THPT
có hạnh kiểm tốt là: được khen thưởng, biết rằng
15 + 20 – 10 = 25 muốn được khen thưởng bạn
đó phải có học lực giỏi hoặc
hạnh kiểm tốt?
b. Số bạn chưa học giỏi và b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn
chưa có hạnh kiểm tốt là: chưa được xếp loại học lực
45 – 25 = 20 giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?
Bài 4. Bài 4. Cho tập hợp A, hãy xác
AA=A định A A, A A, A , A
AA=A , CAA, CA
A=
A=A
CAA =
CA = A
Hoạt động 2: Bài tập vẽ các tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
Bài 2 trang 15 SGKHoạt Hoạt động của học sinh Nội dung
động của giáo viên
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ
hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa
chữa, ghi chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK.
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng
Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
- Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
------------------------
Giáo viên: Giải tích 12 - Trang 20