Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất 190

  • 101 trang
  • file .doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ISO 9001:2008
VŨ THỊ THANH HUYỀN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hải Phòng - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
VŨ THỊ THANH HUYỀN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT 190
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Xuân Năm
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Thị Thanh Huyền học viên cao học khoá 2, Khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Tôi xin cam đoan đây là
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực, các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng.
Hải Phòng, ngày ... tháng....năm 2017
Tác giả
Vũ Thị Thanh Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần nội thất 190” là kết quả của quá
trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích
lệ của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác
giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập -
nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đối với thầy giáo
TS. Nguyễn Xuân Năm đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài
liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Dân lập Hải
Phòng, Khoa Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận
văn của mình.
TÁC GIẢ
Vũ Thị Thanh Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu về đề tài....................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................3
6. Bố cục của luận văn...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN.....................................................4
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh.......................................................................4
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh..........................5
1.1.3. Phân loại vốn...........................................................................................6
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành...................................................6
1.1.3.2. Phân loại vốn theo vai trò và đặc điểm chu chuyển.............................9
1.1.4. Quản lý vốn trong doanh nghiệp...........................................................13
1.1.4.1. Quản lý vốn cố định...........................................................................13
1.1.4.1. Quản lý vốn lưu động.........................................................................15
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP....................17
iv
1.2.1. Khái niệm..............................................................................................17
1.2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp..............................................................................................................18
1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................... 19
1.2.3.1. Phương pháp so sánh......................................................................... 19
1.2.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.........................................................20
1.2.3.3. Phương pháp cân đối..........................................................................20
1.2.3.4. Phương pháp phân tích chi tiết...........................................................20
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.......................21
1.2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn.............................. 21
1.2.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...........22
1.2.4.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ....................23
1.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán....................................26
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐNTRONG DOANH NGHIỆP................................................................... 27
1.3.1. Nhân tố khách quan...............................................................................27
1.3.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................. 28
Kết luận chương 1...........................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NỘI THẤT 190....................................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty....................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần nội thất 190................................33
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................34
2.2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY..............40
2.2.1. Nguồn vốn của Công ty........................................................................ 40
v
2.2.1.1. Khái quát chung về nguồn vốn của Công ty......................................40
2.2.1.2. Tình hình huy động vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty..................................................................................................... 41
2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn của công ty.....................................44
2.2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn cố định........................................................ 44
2.2.2.2. Quản lý và sử dụng vốn lưu động......................................................46
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.......................................................49
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn................................................................ 49
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................... 52
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................54
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY...................61
2.3.1. Các kết quả đạt được.............................................................................62
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân....................63
Kết luận chương 2...........................................................................................65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT 190...............................................66
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................................66
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.........................66
3.1.2. Mục tiêu kế hoạch SXKD năm 2017.................................................... 67
3.1.3. Định hướng phát triển Công ty giai đoạn 2017 - 2020:........................67
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ..68
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn............................................................68
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................68
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................70
3.2.2.Hoàn thiện hoạt động huy động vốn......................................................74
3.2.3. Các biện pháp chung để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.....................75
3.2.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn kinh doanh............................ 75
vi
3.2.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán thống kê tài chính................................. 77
3.2.3.3. Tổ chức tốt nguồn nhân lực............................................................... 77
3.2.3.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ............................................ 79
3.2.3.5.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý . 79
KẾT LUẬN....................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................81
PHỤ LỤC 1....................................................................................................83
PHỤ LỤC 2....................................................................................................89
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần nội thất 190 giai
đoạn năm 2013-2016 ...................................................................................... 37
Bảng 2.2. Tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần nội thất 190 giai đoạn
2013-2016 ....................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2016 .................... 42
Bảng 2.4: Bảng phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn
2013-2016 ........................................................................................................ 43
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn ............................................ 45
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản lưu động (Tài sản ngắn hạn) .......... 46
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Công ty cổ phần nội thất 190 .... 50
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty cổ phần nội thất 190 52
Bảng 2.9: Tình hình tài sản cố định của Công ty cổ phần nội thất 190 ........ 53
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty nội thất 190 ......... 54
Bảng 2.11: Thực trạng vốn bằng tiền của công ty cổ phần nội thất 190 ...... 55
Bảng 2.12: Hệ số khả năng thanh toán của Công ty cổ phần nội thất 190 ... 56
Bảng 2.14: Thực trạng các khoản phải thu của công ty cổ phần nội thất 190 .... 58
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với các khoản phải thu tại
công ty cổ phần nội thất 190 .......................................................................... 59
Bảng 2.16: Thực trạng hàng tồn kho của công ty cổ phần nội thất 190 ....... 60
Bảng 2.17: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với hàng tồn kho của ........... 61
công ty cổ phần nội thất 190 .......................................................................... 61
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần nội thất 190...........33
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất Công ty cổ phần nội thất 190.........36
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2015....................................48
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2016....................................48
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
DN Doanh nghiệp
ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
VKD Vốn kinh doanh
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
HTK Hàng tồn kho
NSNN Ngân sách Nhà nước
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do
hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng
doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các doanh nghiệp của
nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có được chỗ
đứng vững chắc trên thương trường. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những
điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải
quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như
hiện nay.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp,
vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được
tiến hành liên tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững
và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó,
tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần nội thất 190” làm luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan nghiên cứu về đề tài
Có rất nhiều nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh như các
công trình sau đây:
- “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh, áp dụng cho công ty
1
TNHH một thành viên than thống nhất – TKV” của tác giả Nguyễn Quốc
Tuấn (2012). Luận án đã trình bày về các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp khai thác than tại Quảng Ninh,
áp dụng cho TKV giai đoạn 2011-2015.
- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng ở Việt Nam hiện nay”, luận án của tác giả Cao Văn Kế (2015). Nghiên
cứu đã đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng.
- “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông Đà 2”, luận
văn của tác giả Đỗ Lê Anh (2016). Thông qua phân tích thực trạng, tác giả đã
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần tăng năng lực,
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sông Đà 2.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả
sử dụngvốn của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần nội
thất 190.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty
Cổ phần nội thất 190.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần nội thất 190 trong giai đoạn 2013-2016.
- Phạm vi nghiên cứu:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
Cổ phần nội thất 190 thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài
chính, báo cáo tổng kết của Công ty trong giai đoạn 2013-2016, từ đó đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần nội thất
190.
2
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài có sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh… làm phương
pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu. Bên cạnh đó, còn sử dụng các phương
pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu, tổng hợp ý kiến
chuyên gia tại công ty…
6. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phẩn mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần nội thất 190.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần nội
thất 190.
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh tế đều được tiền tệ hoá,
do đó để có được các yếu tố sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ, sức lao động... phải có một lượng tiền ứng trước nhất định
gọi là vốn sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá
trình sản xuất. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần
phải có vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất. Nó có thể là tiền, máy móc
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, thành phẩm… Khi kết thúc một vòng
luân chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, với số
vốn ban đầu, nó không chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động
sản xuất kinh doanh có lãi.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, nguồn gốc của việc hình thành
vốn khác nhau và sở hữu cũng khác nhau. Đối với doanh nghiệp nhà nước,
vốn là do nhà nước cấp phát, giao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp và
những doanh nghiệp này phải có trách nhiệm bảo toàn, phát triển số vốn đó.
Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn… Vốn kinh doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
có thể do một cá nhân hoặc nhiều người cùng góp.
4
Như vậy, vốn kinh doanh là một biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động
và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và
cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Số tiền doanh nghiệp thu được
phải bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và có lãi.
Dựa vào tư liệu Bách khoa toàn thư - Tài chính doanh nghiệp (năm
2011) cho rằng, “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản được sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời”.
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ nhất, vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp.
Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình hoạt động và
phát triển.Vốn có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Trước tiên, vốn quyết định việc thành lập, hoạt động và phát triển của
từng loại hình doanh nghiệp. Căn cứ theo nguồn vốn, phương thức huy động
vốn khác nhau hình thành nên những loại hình doanh nghiệp khác nhau.Vốn
cũng là tiêu thức để đánh giá, phân loại doanh nghiệp theo quy mô lớn, trung
bình hay nhỏ.
Thứ hai, vốn đóng vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải kết hợp các yếu
tố đầu vào: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để có các
yếu tố đầu vào này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định.
Nếu không có vốn doanh nghiệp không thể hoạt động, không thể tồn tại nên
vốn chính là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5
Vốn là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kinh doanh, là
yếu tố quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực và mở rộng,
phát triển thị trường góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Thứ ba, vốn có vai trò quan trọng trong việc cải thiện, thay đổi cơ sở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
Vốn là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kinh doanh, là
yếu tố quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực và mở rộng,
phát triển thị trường góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Vốn kinh doanh là yếu tố quyết định tương lai của doanh nghiệp. Do đó,
việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại vốn
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Theo nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và
vốn vay.
* Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ số vốn góp do chủ sở hữu, nhà đầu tư
đóng góp và phần vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh và vốn góp bổ sung
trong quá trình hoạt động. Số vốn này thuộc sở hữu của doanh nghiệp do đó
doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
Vốn góp ban đầu
Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải
có một số vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Khi nói đến
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải xem xét hình thức
6
sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và
hình thức tạo vốn của doanh nghiệp [10, tr.51].
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, thì Nhà nước góp
một phần hoặc toàn bộ vốn tuỳ theo tầm quan trọng của doanh nghiệp trong
nền kinh tế.
Đối với công ty cổ phần, vốn do các cổ đông đóng góp là yếu tố quyết
định để hình thành công ty.
Đối với công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn thì số vốn ban
đầu do chủ đầu tư bỏ ra.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn ban đầu do nhà
đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng góp vốn. Nếu nhà đầu tư
nước ngoài góp 100% vốn thì đó là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Lợi nhuận không chia
Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh nghiệp là một yếu tố quan
trọng, tuy nhiên, thông thường số vốn này cần được tăng theo quy mô phát
triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh, nếu
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện
thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích luỹ từ lợi nhuận không
chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia – nguồn vốn nội bộ là một
phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh
nghiệp, vì doanh nghiệp giảm được chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên
ngoài. Do đó, nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhuận
để lại, đặt ra mục tiêu phải có một khối lượng lợi nhuận để lại đủ lớn nhằm tự
đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng.
7
Nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận để lại chỉ có thể thực hiện được nếu
như doanh nghiệp đã và đang hoạt động và có lợi nhuận, được phép tiếp tục
đầu tư. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước, việc tái đầu tư phụ
thuộc không chỉ khả năng sinh lợi của bản thân doanh nghiệp mà còn phụ
thuộc vào chính sách khuyến khích tái đầu tư của Nhà nước. Đối với doanh
nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn thì phần lợi nhuận không chia
phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, lợi nhuận không
chia phụ thuộc chính sách phân chia cổ tức. Khi công ty để lại một phần lợi
nhuận trong năm để tái đầu tư, tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia lãi
cổ phần, các cổ đông không nhận được phần cổ tức đó, nhưng bù lại, họ có
quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty.[10, tr.52].
Phát hành cổ phiếu mới
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tăng vốn
chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát hành cổ phiếu là nguồn
tài chính dài hạn quan trọng của doanh nghiệp.
* Vốn huy động của doanh nghiệp (Vốn vay)
Vốn huy động của doanh nghiệp là phần vốn được hình thành từ nguồn
đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân. Doanh nghiệp được
quyền sử dụng phần vốn này nhưng sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp
phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc và lãi. Vốn vay được phân chia thành
vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
Vốn vay là nguồn vốn đáp ứng cho nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp xác định được
mức độ an toàn trong công tác huy động vốn, đảm bảo an toàn về mặt tài
chính với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.
8
1.1.3.2. Phân loại vốn theo vai trò và đặc điểm chu chuyển
Dựa vào tiêu thức này, vốn trong doanh nghiệp được phân loại thành
vốn cố định và vốn lưu động.
* Vốn cố định
Vốn cố định là một phần vốn sản xuất kinh doanh, là lượng vốn ứng
trước để hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố định
quyết định đến quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng đến trình độ trang bị vật chất,
kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngược lại, những đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm tuần
hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Thông qua mối liên hệ này có thể khái
quát những đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn
giữ nguyên được hình thái hiện vật. Đặc điểm này là do TSCĐ được tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp, phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vốn
cố định là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ vì vậy cũng tham gia vào
các chu kỳ sản xuất tương ứng.
- Vốn cố định được luân chuyển dần dần, từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình
thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất thì bị giảm dần tức là nó
bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, giá trị của nó bị giảm đi,
theo đó vốn cố định được tách thành hai bộ phận:
+ Bộ phận thứ nhất tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu
hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao. Quỹ khấu hao này sau đó được
sử dụng để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh
nghiệp.
9