Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại cổ phần nam việt

  • 80 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
----------------------
NGÔ THỊ PHƯỢNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
----------------------
NGÔ THỊ PHƯỢNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................. 4
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CỦA NHTM ......................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng .................................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng ...................................................... 4
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ................................................. 4
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích cho vay ................................................ 4
1.1.2.3. Căn cứ vào tài sản bảo đảm cho khoản vay ........................... 5
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay .......................................... 6
1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay .............................. 6
1.1.3. Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng ........................... 6
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG.......................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................. 7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................... 7
1.2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng theo phương pháp định lượng ............... 8
1.2.4. Đánh giá rủi ro tín dụng theo phương pháp định tính ................ 11
1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ................................................ 13
1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan..................................................... 13
1.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................ 13
1.2.6. Hậu qủa ....................................................................................... 14
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NHTM ....................... 14
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 14
1.3.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng trước khi cho vay .................. 14
1.3.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng trong và sau khi cho vay ....... 17
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI .............................................. 18
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc: ................................................... 19
1.4.2. Kinh nghiệm của Mỹ .................................................................. 20
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT .............. 23
2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT ........................ 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 23
2.1.2 Sơ đồ tổ chức .............................................................................. 24
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ do Navibank cung cấp............................ 24
2.1.4 Kết quả kinh doanh..................................................................... 25
2.1.5 Tình hình hình tài chính ............................................................. 25
2.1.6 Hoạt động dịch vụ ...................................................................... 26
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NAM VIỆT .................................................................................... 27
2.2.1 Dư nợ tín dụng ............................................................................ 27
2.2.2 Phân loại tín dụng ....................................................................... 29
2.2.2.1 Phân theo thời hạn vay......................................................... 29
2.2.2.2 Phân theo đối tượng vay ...................................................... 30
2.2.2.3 Theo mục đích của khoản vay ............................................. 31
2.2.2.4 Theo tài sản đảm bảo cho khoản vay ................................... 33
2.2.2.5 Theo loại tiền vay ................................................................ 34
2.2.3 Nợ xấu, nợ quá hạn..................................................................... 35
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT .................................................. 40
2.3.1 Đã xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt ................................ 40
2.3.2 Thành lập được Phòng Quản lý rủi ro ........................................ 40
2.3.3 Đã tách bạch được Phòng thẩm định và Phòng Phân tích ......... 41
2.3.4 Đã ban hành Quy trình xử lý nợ tồn đọng.................................. 42
2.4 NGUYÊN NHÂN GÂY RA RRTD VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ RRTD THỜI GIAN QUA ............................................ 42
2.4.1 Do môi trường kinh tế không ổn định ........................................ 42
2.4.2 Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi ....................................... 43
2.4.3 Do trình độ quản lý điều hành yếu kém ..................................... 44
2.4.4 Do tình hình tài chính doanh nghiệp yếu, thiếu minh bạch ....... 45
2.4.5 Do khách hàng sử dụng vốn sai và không có thiện chí trả nợ ... 45
2.4.6 Giảm bớt các điều kiện cho vay ................................................. 46
2.4.7 Cán bộ tín dụng thiếu đạo đức và nghiệp vụ còn yếu ................ 47
2.4.8 Do quá tập trung vào một nhóm khách hàng ............................. 48
2.4.9 Thiếu kiểm tra sau khi cho vay .................................................. 48
2.4.10 Xử lý nợ quá hạn khó khăn ........................................................ 49
2.4.11 Ví dụ nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của một khách hàng cụ
thể tại Chi nhánh Hải Phòng (Công ty CP VTB Viship). ........................ 50
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT .................... 54
3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG 2011 - 2020 ...... 54
3.1.1 Định hướng chiến lược kinh doanh ............................................ 54
3.1.2 Mục tiêu chiến lược .................................................................... 55
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT .................... 57
3.2.1 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng, ngành nghề cho vay ......... 57
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trước khi cho vay ...... 57
3.2.3 Sớm nhận biết các dấu hiệu cảnh bảo khoản vay có vấn đề ...... 58
3.2.4 Điều chỉnh hệ thống chấm điểm cho phù hợp thực tế................ 59
3.2.5 Xây dựng nguồn nhân lực vững mạnh ....................................... 63
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát .................................. 64
3.2.7 Tăng cường công tác xử lý rủi ro tín dụng ................................. 65
3.3 KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 67
3.3.1 Đối với Nhà nước và Ban, Ngành có liên quan ......................... 67
3.3.2 Đối với Hiệp Hội Ngân hàng Việt Nam ..................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 72
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Navibank Ngân hàng TMCP Nam Việt
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phẩn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
RRTD Rủi ro tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài chính
Bảng 2.3: Bảng dư nợ tín dụng
Bảng 2.4: Bảng dư nợ phân theo thời hạn vay
Bảng 2.5: Bảng dư nợ phân theo đối tượng vay
Bảng 2.6: Bảng dư nợ phân theo mục đích vay
Bảng 2.7: Dư nợ theo tài sản đảm bảo
Bảng 2.8: Dư nợ theo loại tiền vay
Bảng 2.9: Phân loại nhóm nợ
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn
Bảng 2.11: Nợ xấu, nợ quá hạn năm 2008 phân theo đơn vị
Bảng 2.12: Nợ xấu, nợ quá hạn năm 2009 phân theo đơn vị
Bảng 2.13: Nợ xấu, nợ quá hạn năm 2010 và quý 3/2011 phân theo đơn vị
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2011-2020
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu phi tài chính
Bảng 3.3: Xếp hạng khách hàng
Bảng 3.4: Đánh giá rủi ro khách hàng
Hình 2.1: Dư nợ tín dụng
Hình 2.2: Dư nợ theo thời hạn vay
Hình 2.3: Dư nợ theo đối tượng vay
Hình 2.4: Dư nợ theo mục đích vay
Hình 2.5: Nợ xấu, nợ quá hạn
Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 2008 khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ và lan rộng toàn cầu,
kéo theo sự sụp đổ đồng loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ, thị trường
chứng khoán khuynh đảo, thất nghiệp gia tăng, chi tiêu và chỉ số lòng tin của
người tiêu dùng rơi xuống mức thấp nhất trong nhiều năm.
Hơn 4 năm đã trôi qua nhưng tình hình kinh tế thế giới dường như ngày
càng khó khăn hơn khi cuộc khủng hoảng nợ công tại Châu Âu vẫn đang diễn
ra. Tất cả những hậu quả nặng nề trên mà nền kinh tế đang gánh chịu bắt
nguồn từ cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ vào tháng 8/2007. Qua đó cho
thấy vai trò của hoạt động tín dụng cũng như hệ quả của rủi ro tín dụng không
chỉ đối với các ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế đất
nước.
Ngành ngân hàng ở Việt Nam vốn tuổi đời còn khá non trẻ, trước đây chỉ
gồm các ngân hàng thuộc sở hữu của Nhà nước và một vài ngân hàng thương
mại có quy mô vốn lớn hoạt động nhưng từ 2006 – 2008 sự ra đời của hàng
loạt các ngân hàng thương mại được chuyển đổi từ các ngân hàng thương mại
cổ phần nông thôn lên ngân hàng đô thị làm cho hệ thống ngân hàng đa dạng
hơn, đem lại nhiều tiện ích và sự lựa chọn cho khách hàng đồng thời sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng cũng rõ nét hơn.
Tuy nhiên, với sự ra đời ồ ạt như trên trong khi cơ chế, chính sách và sự
quản lý của Nhà nước đối với hệ thống ngân hàng còn nhiều hạn chế, chưa
theo kịp sự phát triển của các ngân hàng. Bản thân các ngân hàng do áp lực
cạnh tranh để tồn tại, do trình độ quản lý còn yếu trong bối cảnh chịu ảnh
hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu làm thu nhập, hoạt động kinh
2
doanh của khách hàng vay vốn gặp khó khăn và hậu quả tỷ lệ nợ xấu tại các
tổ chức tín dụng ngày càng gia tăng mà nguyên nhân chính vẫn là rủi ro từ
hoạt động tín dụng gây nên. Trong khi đó hoạt động tín dụng vốn là hoạt động
đem lại thu nhập chính cho các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương
mại có quy mô vốn nhỏ, được chuyển đổi từ ngân hàng thương mại cổ phần
nông thôn lên trong 5 năm gần đây. Do vậy, giải quyết được vấn đề rủi ro tín
dụng đang là bài toán khó đối với nhiều ngân hàng thương mại nói chung
cũng như đối với Ngân hàng TMCP Nam Việt nói riêng. Nhận thức được vấn
đề đó, người viết đã quyết định chọn đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP
NAM VIỆT làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
Làm rõ lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và
các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt.
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đối với Ngân
hàng TMCP Nam Việt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nguyên nhân dẫn đến rủi ro và đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng giai đoạn 2007 - 2010 tại Ngân hàng TMCP Nam Việt, từ
đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quản quản lý rủi ro tín dụng.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp: thống kê, phương pháp tổng hợp, so sánh.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Đề tài bao gồm những nội dung chính sau :
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đối với
Ngân hàng TMCP Nam Việt.
4
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách
hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái
nhìn tổng quát về các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo một số
tiêu chí sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại cho vay này
thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định
Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này
thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư các dự án đầu tư.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích cho vay
Tín dụng bất động sản: Đây là các khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất
động sản, bao gồm: Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai;
5
Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại
và bất động sản ở nước ngoài.
Tín dụng công thương nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu,
trả thuế và chi trả lương.
Tín dụng nông nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng
và chăn nuôi gia súc.
Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà…
Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và
cho thuê lại chúng.
Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng chưa được phân loại ở trên.
1.1.2.3. Căn cứ vào tài sản bảo đảm cho khoản vay
Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba mà ngân hàng cho vay dựa trên cơ
sở uy tín, tín nhiệm của bản thân khách hàng vay.
Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo
lãnh của người thứ ba.
6
1.1.2.4. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Cho vay từng lần (vay món): Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng (vay luân chuyển): Ngân hàng và khách
hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà Ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.5. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
Tín dụng trả góp: Ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả dần
vốn gốc và lãi theo định kỳ.
Tín dụng phi trả góp: Ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả
toàn bộ vốn một lần khi đáo hạn.
Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại cho vay của ngân hàng mà việc
thu nợ của ngân hàng được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả của người đi
vay trên cơ sở khả năng của người đi vay và trong thời hạn của hợp đồng
đã thỏa thuận.
1.1.3. Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường
chiếm hơn 1/2 tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 1/2
7
đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Vả lại, rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng
rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường
phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc ngân hàng không thu hồi
được vốn, có thể do ngân hàng đã buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không
minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, hay do nền kinh tế
đi xuống không lường trước được. Chính vì vậy, điều không ngạc nhiên là khi
cán bộ thanh tra đến ngân hàng, họ luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng
của ngân hàng, bao gồm: phân tích chi tiết các hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo
đảm tín dụng đối với các khoản tín dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiên các khoản
tín dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở đánh giá chính sách tín dụng của ngân hàng
nhằm bảo đảm lành mạnh và hiệu quả để bảo vệ những người gửi tiền và cổ
đông của ngân hàng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG
Rủi ro (risk) là sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Rủi ro trong
hoạt động ngân hàng nói chung gồm những rủi ro chủ yếu như: rủi ro lãi suất,
rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động ngoại bảng,
rủi ro công nghệ và hoạt động, rủi ro quốc gia và các rủi ro khác. Trong phạm
vi luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu, đánh giá về rủi ro tín dụng.
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân
hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh
toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể chia làm hai loại chính:
8
Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi
ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng.
Đây có thể xem là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng, nó phát sinh do
sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay, hoặc phát
sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn
vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết ràng buộc
trong hợp đồng tín dụng.
Rủi ro danh mục tín dụng: Là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều
khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Nó có thể phát
sinh do đặc thù cá biệt của từng loại tín dụng, chẳng hạn cho vay không
có đảm bảo thì rủi ro hơn là cho vay có đảm bảo. Hoặc phát sinh do thiếu
đa dạng hóa danh mục tín dụng. Chẳng hạn, do cạnh tranh lãi suất khiến
ngân hàng tăng lãi suất huy động làm cho lãi suất cho vay tăng theo. Kết
quả là, các dự án có mức độ rủi ro thấp, do đó, suất sinh lợi thấp bị đánh
bật ra, chỉ còn các dự án có suất sinh lợi cao kèm theo rủi ro cao mới được
vay vốn ngân hàng. Tình hình này khiến cho danh mục tín dụng của ngân
hàng thiếu đa dạng hóa mà chỉ tập trung vào các dự án rủi ro cao.
1.2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng theo phƣơng pháp định lƣợng
Để đánh giá rủi ro tín dụng, theo điều 6 - Quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN thì các tổ chức tín dụng có thể đánh giá
dựa vào việc phân loại nợ của khách hàng theo phương pháp định lượng như
sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
9
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều
chỉnh lần đầu).
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày:
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
10
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ quá hạn là nợ được phân loại từ nhóm 2 đến nhóm 5, nợ xấu là nợ
được phân loại từ nhóm 3 đến nhóm 5. Theo quy định hiện nay của ngân
hàng Nhà nước cho phép hệ số nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại
không được vượt quá 5% và nợ xấu không quá 3% .
Tổ chức tín dụng phải chuyển nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các
trường hợp sau đây:
Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng phải được
phân loại vào cùng một nhóm nợ.
Đối với khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm đầu mối phải thực
hiện phân loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo quy định và phải
thông báo kết quả phân loại nợ cho các tổ chức tín dụng tham gia cho vay
hợp vốn.
Tổ chức tín dụng phải chủ động phân loại các khoản nợ được phân loại
vào các nhóm theo quy định vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn theo đánh giá
của tổ chức tín dụng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, lĩnh vực
kinh doanh của khách hàng;
Các khoản nợ của khách hàng bị các tổ chức tín dụng khác phân loại
vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn (nếu có thông tin);
11
Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của
khách hàng bị suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều
hướng suy giảm;
Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông
tin tài chính theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ nêu trên tương ứng với
tỷ lệ lần lượt là: 0%, 5%, 20%, 50% và 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín dụng
trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
Ngoài dự phòng cụ thể ngân hàng còn phải trích lập dự phòng chung bằng
0,75% trên tổng dư nợ cho vay từ nhóm 1 đến nhóm 4 và các khoản cam
kết ngoại bảng.
1.2.4. Đánh giá rủi ro tín dụng theo phƣơng pháp định tính
Tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo
phương pháp định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập
dự phòng rủi ro như sau:
Căn cứ trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, TCTD trình NHNN chính
sách dự phòng rủi ro và chỉ được thực hiện sau khi NHNN chấp thuận
bằng văn bản.
Điều kiện để NHNN chấp thuận chính sách dự phòng rủi ro:
Hệ thống xếp hạng tín dụng đã được áp dụng thử nghiệm tối thiể một
năm;
12
Kết quả xếp hạng tín dụng được Hội đồng quản trị phê duyệt;
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh,
đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của TCTD;
Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng,
phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó
bao gồm cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp
đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ
của TCTD;
Phân đinh rõ ràng trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc trong việc phê duyệt, thực hiện và kiểm tra Hệ thống xếp
hạng tín dụng và chính sách dự phòng của TCTD và tính độc lập của bộ
phận quản lý rủi ro;
Hệ thống thông tin có hiệu quả để đưa ra các quyết định, điều hành và
quản lý đối với hoạt động kinh doanh của TCTD và thích hợp với Hệ
thốn xếp hạng tín dụng và phân loại nợ.
TCTD có chính sách dự phòng rủi ro được NHNN chấp thuận thì thực
hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể như sau:
Nhóm 1 bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm
khả năng trả nợ.
Nhóm 3 bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không có khả
năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.