Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh sở giao dịch 2 ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam

  • 93 trang
  • file .pdf
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------oOo--------------------
NGUYỄN THANH HUY
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------oOo--------------------
NGUYỄN THANH HUY
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công
bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác
thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Huy
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ
Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt
thời gian em theo học chương trình Cao học tại Trường. Những kiến thức mới này đã
giúp em phục vụ tốt hơn cho công tác của mình. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Trần Hoàng Ngân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Để có được các số liệu, tư liệu thực hiện đề tài này em xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
các anh chị đồng nghiệp, các khách hàng doanh nghiệp; khách hàng cá nhân của Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho em được tiếp cận và khai thác các thông tin liên quan phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHTM .................. 1
1.1 Tổng quan về NHTM .................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của NHTM ........................................................................... 1
1.1.3. Các nghiệp vụ NHTM ............................................................................................. 2
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản Nợ (Nghiệp vụ tạo nguồn vốn) ...................................... 2
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản Có (Nghiệp vụ sử dụng vốn) .......................................... 4
1.1.3.3. Các nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ .............................................................. 5
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................................................. 6
1.2.1. Khái niệm chung về hiệu quả kinh doanh của NHTM ........................................... 6
1.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả họat dộng kinh doanh của NHTM .......... 6
1.2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh ................................................................................ 6
1.2.2.2. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế ............. 9
1.2.2.3. Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ phụ trợ liên quan
đến ngành ngân hàng ................................................................................................ 10
1.2.2.4. Các nhân tố thuộc về NHTM ...................................................................... 10
1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .............................................. 12
1.3.1. Vai trò việc đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM ........................................ 12
1.3.2. Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 13
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đảm bảo anh toán trong hoạt động của NHTM ....................... 13
1.3.2.2. Mô hình CAMELS ...................................................................................... 15
1.3.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các chỉ
tiêu trong mô hinh CAMELS ................................................................................... 16
1.3.2.4. Các tài liệu đánh giá .................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................................. 22
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................ 23
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và Chi nhánh
Sở Giao Dịch 2...................................................................................................................... 23
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) ............. 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành .................................................................................... 23
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 25
2.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2007-2011 ................. 26
2.1.2. Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – BIDV ........................................................................ 30
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát trỉển ............................................................... 30
2.1.2.2. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ........................................ 30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát trỉên Việt Nam .............................................................................. 32
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 (CNSGD2) giai đoạn
2007 – 2011 ....................................................................................................................... 32
2.2.1.1. Tổng tài sản ................................................................................................. 32
2.2.1.2. Huy động vốn .............................................................................................. 33
2.2.1.3. Hoạt động tín dụng ...................................................................................... 37
2.2.1.4. Hoạt động dịch vụ ....................................................................................... 41
2.2.2. Đánh giá chung ....................................................................................................... 44
2.2.2.1. Những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn 05 năm 2007-2011 ...................... 44
2.2.2.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................ 47
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh SGD2 năm 2011............ 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................................. 51
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 – NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM .............................................................................................................................................. 52
3.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới ........................................................................... 52
3.1.1. Về điều hành KHKD ............................................................................................... 52
3.1.2. Về công tác nguồn vốn ............................................................................................ 53
3.1.3. Về công tác tín dụng ............................................................................................... 54
3.1.4. Về hiệu quả hoạt động............................................................................................. 55
3.1.5. Về công tác dịch vụ ................................................................................................. 56
3.1.6. Về công tác marketing, quản trị và quảng bá thƣơng hiệu ..................................... 57
3.1.7. Về mạng lƣới hoạt động .......................................................................................... 57
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Chi nhánh ...................................... 58
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................................. 58
3.2.2. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng,phân tích dữ liệu,lựa chọn khách hàng mục
tiêu ..................................................................................................................................... 60
3.2.2.1. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng .......................................................... 60
3.2.2.2. Phân tích dữ liệu khách hàng ...................................................................... 61
3.2.2.3. Lựa chọn khách hàng mục tiêu.................................................................... 63
3.2.3. Giải pháp về huy động vốn ..................................................................................... 64
3.2.4. Giải pháp về tín dụng .............................................................................................. 65
3.2.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu dịch vụ tại chi nhánh SGD2 .................... 67
3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......... 69
3.3.1. Thay đổi cơ chế tính lƣơng, thƣởng nhằm tạo động lực cho đội ngũ bán hàng ..... 69
3.3.2. Thay đổi cơ chế FTP từ mua – bán vốn giữa HSC và chi nhánh sang điều hòa
vốn tập trung ..................................................................................................................... 70
3.3.3. Kiến nghị về điều hành quản lý kinh doanh............................................................ 70
3.3.4. Kiến nghị về đẩy mạnh hoạt động kinh doanh........................................................ 71
3.3.5. Kiến nghị về hợp tác với các chi nhánh BIDV trên địa bàn ................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................................. 73
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
BIDV Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam
Chi nhánh SGD2 Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam
UBND TPHCM Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh
CRM Quản trị Quan hệ khách hàng
TA2 Đề án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn 2
NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài
TCT Tổng công ty
DVR Dịch vụ ròng
KDNT Kinh doanh ngoại tệ
DPRR Dự phòng rủi ro
HĐV Huy động vốn
HĐQT Hội đồng quản trị
NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại
TCTD Tổ chức tín dụng
HSC Hội sở chính
TMCP Thƣơng mại cổ phần
KHKD Kế hoạch kinh doanh
TCKT Tổ chức kinh tế
TDH Trung dài hạn
ĐCTC Định chế tài chính
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
CBNV Cán bộ nhân viên
CBQHKH Cán bộ Quan hệ khách hàng
QHKH Quan hệ khách hàng
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
QTTD Quản trị tín dụng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2007-2011 ................................... 26
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh CNSGD2 trong 05 năm 2007-2011.............................. 32
Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn CNSGD2 giai đoạn 2007-2011 ................................................. 33
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tín dụng so sánh giữa các năm từ 2007-2011 ....................................... 37
Bảng 2.5: Bảng so sánh khả năng thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh từ 2007-2011...................... 42
Bảng 2.6: Hiệu quả hoạt động 2010 và 2011 ................................................................................. 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tổng tài sản BIDV giai đoạn 2007-2011 ....................................................................... 27
Hình 2.2: Vốn chủ sở hữu của BIDV giai đoạn 2007-2011 ........................................................... 28
Hình 2.3: Tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của BIDV 2007-2011 ................ 28
Hình 2.4: Dƣ nợ cho vay khách hàng trƣớc DPRR ........................................................................ 29
Hình 2.5: Lợi nhuận trƣớc thuế giai đoạn 2007-2011 .................................................................... 29
Hình 2.6: Tổng tài sản của CNSGD2 qua các năm 2007-2011 ..................................................... 32
Hình 2.7: Biểu đồ huy động vốn qua các năm từ 2007-2011 ........................................................ 35
Hình 2.8: Quy mô huy động vốn của các CN BIDV trên địa bàn TPHCM năm 2011 .................. 37
Hình 2.9: Biểu đồ tăng trƣởng tín dụng qua các năm từ 2007-2011.............................................. 38
Hình 2.10: Biểu đồ chất lƣợng tín dụng năm 2011 ........................................................................ 40
Hình 2.11: Biểu đồ tăng trƣởng thu dịch vụ ròng qua các năm từ 2007-2011 .............................. 42
Hình 2.12: Cơ cấu dịch vụ ròng năm 2011 .................................................................................... 43
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của nội dung nghiên cứu:
Kinh tế - xã hội nƣớc ta năm 2011 diễn ra trong bối cảnh có nhiều khó khăn, thách
thức. Giá các hàng hóa chủ yếu trên thị trƣờng thế giới biến động theo chiều hƣớng tăng, tình
hình thiên tai, dịch bệnh, giá cả các nguyên liệu đầu vào gia tăng. Một số nền kinh tế lớn mặc
dù vừa phục hồi sau khủng hoảng tài chính toàn cầu nhƣng đang tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro và
bất ổn.
Trƣớc tình hình đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
24/02/2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an sinh xã hội nên tình hình kinh tế vĩ mô đã có chuyển biến và dần đi vào ổn định.
Những diễn biến phức tạp của nền kinh tế đã ảnh hƣởng trực tiếp đến các chỉ đạo,
điều hành của NHNN và hoạt động của hệ thống ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói riêng
cũng bị ảnh hƣởng ít nhiều do khủng hoảng kinh tế gây ra.
Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam là một
trong những chi nhánh lớn của hệ thống BIDV có trụ sở trú đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Với vai trò trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh đã tích cực triển khai
đồng bộ, quyết liệt các biện pháp kiểm soát lạm phát, luôn duy trì đƣợc mức tăng trƣởng ổn
định.
Trong bối cảnh trên, là một học viên cao học Trƣờng Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh và đang công tác tại Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt nam, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích tình hình thực tiễn hoạt động của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2011, từ đó đƣa ra một số giải
pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những lý luận cơ bản về Ngân hàng thƣơng mại.
Trong đó trọng tâm là hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Sở Giao
Dịch 2 - Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2007 đến
năm 2011. Từ đó, đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới hoạt động Ngân hàng, các quy trình, quy định
liên quan của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam; Số liệu tại chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, thông
tin trên báo, tạp chí chuyên ngành và internet.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 – Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 05 năm 2007 - 2011
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Sở Giao
Dịch 2 – Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHTM
1.1. Tổng quan về NHTM:
1.1.1. Khái niệm NHTM:
Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định về
tổ chức hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: “ Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín
dụng và các quy định khác của pháp luật”.
Theo Luật các TCTD đã đƣợc Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/2011 đã cụ thể hơn về khái niệm hoạt động ngân hàng nhƣ sau: “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Nhƣ vậy, có thể khái quát NHTM nhƣ sau: Là tổ chức đƣợc phép sử dụng ký thác của
công chúng với tất cả các kỳ hạn với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng chúng để cho vay, chiết
khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của NHTM
NHTM là một loại hình doanh nghiệp vì NHTM có cơ cấu, tổ chức bộ máy nhƣ một
doanh nghiệp, bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, hoạt động với mục
đích vì lợi nhuận, tự chủ về tài chính và cũng có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nƣớc. Nhƣng
NHTM là một doanh nghiệp đƣợc thể hiện nhƣ sau:
- Vốn là tiền vừa là phƣơng tiện, vừa là mục đích kinh doanh nhƣng đồng thời cũng là
đối tƣợng kinh doanh của NHTM.
- Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là
lĩnh vực đặc biệt vì trƣớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các nghành, đến mọi mặt
của đời sống kinh tế- xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất nhạy
cảm, nó đòi hỏi sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt
hại cho nền kinh tế - xã hội. Đối tƣợng mà ngân hàng dùng để kinh doanh là tiền tệ, mà
tiền tệ là một công cụ đƣợc nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết
2
định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó mà nó đƣợc kiểm
soát rất chặt chẽ.
- NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của ngƣời khác – là huy động vốn từ bên ngoài.
Vốn tự có của NHTM chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh, nên
việc kinh doanh của NHTM luôn gắn liền với những rủi ro mà ngân hàng buộc phải
chấp nhận với một mức độ mạo hiểm nhất định. Bởi vì trong hoạt động kinh doanh
hằng ngày của mình, NHTM không những phải bảo đảm nhu cầu thanh toán, chi trả nhƣ
bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào khác, mà còn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi trả tiền
gửi của khách hàng.
- Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu
là tài sản vô hình. Nó tồn tại chính dƣới hình thức nhƣ: các loại kỳ phiếu, trái phiếu,
thƣơng phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ và các loại giấy tờ có giá
khác.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của
NHNN (Ngân hàng Trung Ƣơng). Một NHTM không thể mở rộng họat động kinh
doanh khi NHNN đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và
ngƣợc lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của mình
đề phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của NHNN.
1.1.3. Các nghiệp vụ NHTM
1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản Nợ (Nghiệp vụ tạo nguồn vốn)
Nghiệp vụ này là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng nhƣ đối
với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần
thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn
tín dụng cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: Vốn tự có; Vốn huy động; Vốn đi vay; Vốn
tiếp nhận; Vốn khác.
a) Vốn tự có của NHTM: Đƣợc chia làm 2 cấp đó là: i) Vốn cấp 1: còn gọi là vốn nòng
cốt, về cơ bản gồm: Vốn điều lệ (vốn đã đƣợc cấp, vốn đã góp), Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
Vốn này dùng để xác định giới hạn mua, đầu tƣ vào tài sản cố định của TCTD; ii) Vốn
3
cấp 2: Về cơ bản bao gồm phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định của
TCTD; Nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (bao gồm trái phiếu chuyển đổi,
cổ phiếu ƣu đãi và một số công cụ nợ thứ cấp nhất định) và dự phòng chung cho rủi ro
tín dụng.
Trong hoạt động ngân hàng nguồn vốn này thƣờng rất nhỏ so với tổng nguồn vốn
do đó chúng chủ yếu tham gia vào tài sản cố định, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh
doanh. Vốn tự có nguồn lực cơ bản chứng minh sức mạnh tài chính của NHTM. Với
vốn tự có lớn sẽ làm tăng sự tín nhiệm của công chúng, tăng sức chịu đựng của ngân
hàng khi tình hình kinh tế, tình hình hoạt động của ngân hàng lâm vào tình trạng khó
khăn. Tuy nhiên, xem xét tỷ lệ, quy mô vốn tự có lớn hợp lý cho ngân hàng cần xem
đến các yếu tố rủi ro ngân hàng, nghĩa là luôn đánh giá vốn tự có trong khả năng chịu
đựng rủi ro kinh doanh của ngân hàng đó. Để đo lƣờng mức vốn tự có hợp lý thì ngƣời
ta thƣờng xem xét với nhiều khoản mục khác nhau trong bảng tổng kết tài sản nhƣ:
Tổng tiền gửi, tổng tài sản, tổng tài sản Có rủi ro.
b) Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền
của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhƣng phải có nghĩa vụ
hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân; Tiền gửi tiết kiệm; Tiền phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác.
Hiệu quả của hoạt động huy động vốn thể hiện ở: Quy mô, tốc độ tăng trƣởng của
nguồn huy động vốn; Cơ cấu nguồn huy động vốn; Chất lƣợng nguồn huy động thông
qua tính ổn định và chi phí phải trả cho nguồn huy động.
c) Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Bao gồm: Vốn vay NHNN thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ
có giá hợp lệ; Vay các NHTM thông qua thị trƣờng liên ngân hàng và vốn vay NHNN.
d) Vốn tiếp nhận: Từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nƣớc… để tài trợ
theo các chƣơng trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh theo mục tiêu
của Nhà nƣớc.
e) Vốn khác: Đó là các nguồn vốn phát sinh trong các hoạt động của ngân hàng nhƣ đại lý,
chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…
4
1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản Có (nghiệp vụ sử dụng vốn):
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và
quan trọng của tài sản Có của ngân hàng và nguồn thu từ hoạt động này luôn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tài sản Có của ngân hàng bao gồm:
a) Dự trữ: Để bảo đảm khả năng thanh toán (đáp ứng đƣợc nhu cầu rút tiền của khách
hàng). Bao gồm: Dự trữ sơ cấp (tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tại các ngân hàng khác) và
dự trữ thứ cấp chứng khoán ngắn hạn (tín phiếu kho bạc, hối phiếu đã chấp nhận và các
giấy tờ nợ ngắn hạn khác) có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi.
b) Cấp tín dụng: Bao gồm các nghiệp vụ sau:
 Cho vay: Là nghiệp vụ mà theo đó NHTM với vai trò là ngƣời cho vay sẽ giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích
nhất định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi. Nghiệp vụ này, ngân hàng phải kiểm soát đƣợc ngƣời đi vay,
kiểm soát đƣợc quá trình sử dụng vốn.
 Chiết khấu và tái chiết khấu: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo
lƣu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời
thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán. Còn tái chiết khấu là việc chiết khấu các
công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến
hạn thanh toán. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu và các giấy nợ có giá khác.
 Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung dài hạn. Trong đó các công ty cho
thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản,
thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian
nhất định. Ngƣời đi thuê phải trả tiền cho công ty cho thuê tài chính theo định
kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê, ngƣời đi thuê đƣợc quyền kéo dài thêm thời hạn
thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê.
 Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiên hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
5
vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng theo thỏa
thuận.
 Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại các bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
c) Đầu tƣ: Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn và đáng kể cho NHTM. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng
nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: Hùn
vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty; Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa
phƣơng, trái phiếu công ty…
d) Tài sản Có khác: Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong đó chủ yếu là tài sản
lƣu động nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết
bị, máy móc, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ.
1.1.3.3. Các nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ:
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp
vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng
bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay
của NHTM. Các hoạt động này gồm:
Mua bán ngoại tệ: Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên đƣợc thực hiện là trao
đổi (mua bán) ngoại tệ: mua, bán một loại tiền nay, lấy một loại tiền khác và hƣởng phí dịch
vụ và chênh lệch tỷ giá.
Bảo quản hộ tài sản: Các ngân hàng thực hiện việc lƣu giữ vàng và các giấy tờ có giá và
các tài sản khác cho khách hàng trong két (còn gọi là dịch vụ cho thuê két). Ngân hàng thƣờng
giữ hộ những tài sản chính, giấy tờ cầm cố hoặc những giấy tờ quan trọng khác của khách
hàng với nguyên tắc an toàn, bí mật, thuận tiện. Dịch vụ này phát triển cùng với những dịch vụ
khác nhƣ: Mua bán hộ các giấy tờ có giá cho khách, thanh toán hộ các khoản lãi hoặc cổ tức…
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Khi khách hàng gửi tiền vào
ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả theo yêu cầu của
khách hàng. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, bên cạnh các hình thức thanh toán
6
nhƣ séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, L/C, ngày nay đã phát triển các hình thức thanh toán mới bằng
thẻ, qua mạng internet, thanh toán điện tử….
Hoạt động ngân quỹ: Ngân quỹ của ngân hàng là những tài sản có độ thanh khoản lớn
nhất nhƣ tiền mặt nội và ngoại tệ, vàng, chứng từ có giá trị ngoại tệ. Ngân hàng thƣờng có mối
liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng thông qua các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, nhận biết tiền
giả…
Cung cấp dịch vụ ủy thác và tƣ vấn: Bao gồm các dịch vụ ủy thác vay hộ, ủy thác cho
vay hộ, ủy thác phát hành, ủy thác đầu tƣ…Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ tƣ
vấn nhƣ tƣ vấn tài chính, về đầu tƣ, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán, sát nhập doanh
nghiệp.
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM:
1.2.1. Khái niệm chung về hiệu quả kinh doanh của NHTM:
Hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt và mục đích cuối cùng là lợi nhuận cao cho nên
các NHTM cũng luôn luôn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình thông qua
việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao, đa dạng và với mức giá và chi phí tốt
nhất nhằm tạo ra lợi thế kinh doanh, tăng uy tín, tạo ra vị thế và thƣơng hiệu trên thƣơng
trƣờng, cũng nhƣ thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng bền vững. Nhƣ vậy, có thể tóm lƣợc hiệu
quả kinh doanh của NHTM chính là việc đạt lợi nhuận cao trong mối quan hệ giữa tổng thu
nhập tối đa và tổng chi phí tối thiểu.
Để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh nhƣ mục tiêu đề ra, ngân hàng phải đạt đƣợc sự thống
nhất về lợi ích giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Bởi vì hoạt động kinh doanh của
ngân hàng luôn gắn với thực hiện lợi ích kinh tế xã hội, lợi ích của ngân hàng và lợi ích của
khách hàng. Khi nền kinh tế phát triển, khách hàng có mạnh thì hiệu quả kinh doanh của
NHTM mới đạt kết quả tốt.
1.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM
1.2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh:
Tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc:
7
Các yếu tố trong và ngoài nƣớc có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng vì ngân hàng liên quan tới tất cả các lĩnh vực, các ngành nghề kinh tế của một
nƣớc đồng thời cũng là cầu nối giữa các tổ chức kinh tế nƣớc ngoài với các tổ chức trong
nƣớc.
Các yếu tố chính phản ảnh tình hình kinh tế trong nƣớc nhƣ: Các yếu tố về nội lực của
nền kinh tế trong nƣớc nhƣ: quy mô và mức độ tăng trƣởng GDP, dự trữ ngoại hối…Các yếu
tố thể hiện sự ổn định kinh tế nhƣ: Chỉ số lạm phát, lãi suất, tỷ giá đối hoái, cán cân thanh toán
quốc tế…; Các yếu tố về độ mở của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn
vốn đầu tƣ trực tiếp, kim ngạch xuất nhập khẩu; Các yếu tố đo lƣờng sức khỏe của các doanh
nghiệp trong nƣớc thể hiện qua tiềm lực tài chính và hiệu quả hoạt động của họ, cùng với xu
thế chuyển hƣớng hoạt động của các doanh nghiệp nƣớc ngoài vào trong nƣớc. Các yếu tố trên
tác động lớn đến khả năng tích lũy và đầu tƣ của ngƣời dân, khả năng thu hút tiền gửi, cấp tín
dụng và phát triển sản phẩm của NHTM, khả năng mở rộng hoặc thu hẹp mạng lƣới hoạt động
của ngân hàng.
Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ tác động đến lƣu lƣợng vốn của nƣớc ngoài vào
Việt Nam thông qua các hình thức đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp, lƣợng hàng hóa của Việt Nam
thông qua xuất khẩu. Những ảnh hƣởng này sẽ có tác động trực tiếp đến các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nƣớc, cũng nhƣ các NHTM khi tham gia quan hệ
mua bán, thanh toán.
Lạm phát:
Do sự không ổn định sức mua của nội tệ và của giá cả, lạm phát sẽ gây khó khăn cho
hoạt động huy động vốn, nhất là huy động vốn trung, dài hạn. Đồng thời lạm phát cũng làm
cho đầu tƣ dài hạn gặp nhiều rủi ro hơn và hơn thế nữa lạm phát cũng làm cho giá trị của các
hợp đồng tài chính-tín dụng kém chắc chắn hơn trong tƣơng lai.
Tăng trƣởng kinh tế:
Tăng trƣởng kinh tế xã hội cao hay thấp đều ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của hệ
thống NHTM, nhất là sự tăng trƣởng đó đƣợc đặt trong mối quan hệ kinh tế thị trƣờng giữa
trong nƣớc và quốc tế. Ảnh hƣởng rõ rệt nhất của tăng trƣởng kinh tế đối với hiệu quả hoạt
động của NHTM là ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng của các
NHTM. Gắn với quá trình tăng trƣởng cao là nhu cầu vốn cũng tăng cao. Tăng trƣởng kinh tế
8
một cách ổn định, an toàn và hiệu quả chính là nền tảng để hoạt động của ngân hàng có hiệu
quả.
Chính sách tiền tệ:
Sự lựa chọn các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc Trung ƣơng trong
từng thời ký nhất định có thể tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Về lãi suất: khi NHNN điều chỉnh các mức lãi suất (cơ bản, tái cấp vốn, tái chiết khấu)
sẽ khuyến khích các NHTM vay hoặc gửi tiền tại NHNN và tác động tới tình hình sử dụng của
các NHTM.
Về tỷ giá: Sự biến động tỷ giá một cách đột ngột sẽ tác động lớn đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM, cụ thể là sẽ tăng mức rủi ro tín dụng cho các Ngân hàng.
Dự trữ bắt buộc: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao sẽ làm giảm lợi nhuận và hạn chế sức cạnh
tranh của các NHTM và làm tăng thêm áp lực lên chênh lệch giữa lãi suất huy động vốn và lãi
suất cho vay: ngƣời gửi tiền sẽ chịu mức lãi suất tiền gửi thấp hơn và những ngƣời vay tiền sẽ
phải vay với lãi suất cao hơn.
Nhằm khắc phục những hạn chế trong việc sử dụng các công cụ kiểm soát trực tiếp của
chính sách tiền tệ nói trên. Ngân hàng Nhà nƣớc Trung ƣơng đã chuyển sang sử dụng nghiệp
vụ thị trƣờng mở. Với nghiệp vụ này sẽ tạo điều kiện cho các NHTM quản lý và sử dụng vốn
một cách chủ động, linh hoạt, hiệu quả và giải quyết đƣợc khó khăn tạm thời về vốn khả dụng
ngắn hạn, tạo thuận lợi thông suốt trong hoạt động thanh toán cũng nhƣ trong việc tăng trƣởng
tín dụng.
Sự thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc các cấp
Tự thanh tra, giám sát đúng mức của Ngân hàng Nhà Nƣớc có tác động rất lớn đến sự
an toàn, lành mạnh và hiệu quả trong hoạt động của các NHTM. Đó chính là việc Ngân hàng
Nhà Nƣớc đề ra các quy định và những biện pháp để đảm bảo và nâng cao tính an toàn đồng
thời để ngăn chặn hoặc hạn chế các rủi ro thƣờng trực và tiềm ẩn trong hoạt động của các
NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng.
Sự cạnh tranh giữa các NHTM:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vì lợi ích của bản thân mình nên các NHTM phải cạnh
tranh với nhau. Sự cạnh tranh giữa các NHTM sẽ khuyến khích việc sử dụng và phân bổ các
nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn. Kết quả của quá trình cạnh tranh là Ngân hàng nào hoạt
9
động có hiệu quả sẽ tồn tại và phát triển, Ngân hàng nào hoạt động kém hiệu quả sẽ thu hẹp
phạm vi hoạt động và bị thị trƣờng đào thải.
Hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị:
Với đặc điểm đặc biệt trong hoạt động kinh doanh của NHTM, chịu chi phối và ảnh
hƣởng của rất nhiều hệ thống pháp luật khác nhau nhƣ: Luật dân sự, luật xây dựng, luật đất
đai, luật cạnh tranh, luật các TCTD … Bên cạnh đó, NHTM còn chịu sự quản lý chặt chẽ của
NHNN và đƣợc xem là trung gian để NHNN thực hiện các chính sách tiền tệ của mình. Do vậy
kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM phụ thuộc rất nhiều vào chính sách tiền tệ, tài chính
của Chính phủ và NHNN.
Ngoài những hệ thống văn bản pháp luật trong nƣớc, các NHTM còn phải chịu những
quy định, chuẩn mực chung của WTO trong việc quản trị hoạt động kinh doanh của mình.
Theo các cam kết quốc tế, các NHTM trong nƣớc buộc phải thay đổi cho phù hợp với việc
phải thực thi các cam kết quốc tế, nhất là sự hiện diện của các NHTM nƣớc ngoài tại Việt
Nam (Từ 1/4/2007 các NHNNg đƣợc thành lập ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt
Nam).
1.2.2.2. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế
Hội nhập quốc tế tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính, mà trong đó kể
đến là cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. Các NHTM lúc này không chỉ dừng lại ở những
sản phẩm dịch vụ truyền thống nhƣ huy động và cho vay thông thƣờng, mà còn cạnh tranh
mạnh mẽ ở các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ khác. Mảng dịch vụ hỗ trợ các sản phẩm chính của
ngân hàng ngày càng trở nên quan trọng trong việc tạo nên uy tín của ngân hàng và buộc phải
đa dạng và hiện đại do một số lý do chính sau đây:
Dân số ngày càng gia tăng đặc biệt là các khu vực đô thị, cùng với tốc độ đô thị hóa, các
khu công nghiệp, khu chế xuất ngày càng tăng dẫn đến số lƣợng doanh nghiệp và cá nhân có
nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng cũng tăng theo.
Thu nhập bình quân đầu ngƣời, trình độ dân trí cũng nhƣ văn hóa tiêu dùng của ngƣời
dân Việt Nam ngày càng tăng nên các dịch vụ hiện đại cũng tăng theo. Tuy nhiên, số ngƣời sử
dụng dịch vụ ngân hàng còn hạn chế, theo thống kê khoảng 50-60% dân số (87 triệu ngƣời) có
tài khoản tại ngân hàng cho nên có thể nhìn thấy trong tƣơng lai các dịch vụ ngân hàng sẽ còn
gia tăng mạnh.