Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh bến tre

  • 107 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
Phạm Thị Kim Kiều
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số học viên: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THỊ ÁNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng
tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
TP Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2012
Học viên
Phạm Thị Kim Kiều
i
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. .. vi
Danh mục các bảng....................................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, hình vẽ .................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........................................................... 3
1.1. Tổng quan về ngân hàng .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ngân hàng ......................................................................................... 3
1.1.2. Chức năng của ngân hàng .................................................................................. 4
1.1.2.1. Trung gian tín dụng .............................................................................. 4
1.1.2.2. Trung gian thanh toán........................................................................... 4
1.1.2.3 Chức năng tạo bút tệ ............................................................................ 4
1.1.3. Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế ............................................................ 5
1.1.3.1. Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.................................................... 5
1.1.3.2. Là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường ....................................... 5
1.1.3.3. Là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô ................................. 6
1.1.3.4. Tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương phát triển ................................... 6
1.1.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại ......................... 7
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 7
1.1.4.2. Hoạt động cho vay ................................................................................ 8
1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 9
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................................. 10
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................... 10
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .. 11
1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ..................................... 12
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ............................ 14
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ ...................................... 15
ii
1.2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung ....................................... 16
1.3. Các yếu tố chủ yếu tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng .......... . ............................................................................................................... 17
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 17
1.3.1.1. Các yếu tố kinh tế xã hội ..................................................................... 18
1.3.1.2. Các yếu tố chính trị, pháp luật ............................................................ 18
1.3.1.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ ..................................................... 18
1.3.1.4. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 19
1.3.1.5. Khách hàng ........................................................................................... 19
1.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................... 19
1.3.2.1. Năng lực tài chính ............................................................................... 19
1.3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản trị điều hành .................................................. 20
1.3.2.3. Nguồn nhân lực ................................................................................... 20
1.3.2.4. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................................................. 21
1.3.2.5. Cơ chế, chính sách của ngân hàng ....................................................... 21
1.3.2.6. Marketing ............................................................................................ 22
1.3.2.7. Mạng lưới hoạt động ........................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẾN TRE ........ 23
2.1. Khái quát địa bàn hoạt động của BIDV Bến Tre ............................................. 23
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre ....................................................... 23
2.1.2. Tình hình hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn Bến Tre ........................... 25
2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bến Tre ................ 27
2.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................... 27
2.2.2. Quá trình thành lập và phát triển của BIDV Bến Tre ......................................... 29
2.2.2.1. Quá trình thành lập BIDV Bến Tre ...................................................... 29
2.2.2.2. Mô hình tổ chức và hoạt động của BIDV Bến Tre .............................. 30
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ........................ 31
iii
2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ....................................... 31
2.3.1.1. Hoạt động tín dụng ............................................................................... 31
2.3.1.2. Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 35
2.3.1.3. Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 38
2.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bến Tre ......................................... 41
2.3.2.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................................... 41
2.3.2.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn ...................................................... 42
2.3.2.3. Hiệu quả hoạt động dịch vụ .................................................................. 43
2.3.2.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh chung ................................................ 44
2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV
Bến Tre ....................................................................................................................... 47
2.4.1 Yếu tố bên ngoài ................................................................................................. 48
2.4.1.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 48
2.4.1.2 Khách hàng ........................................................................................... 50
2.4.1.3 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ............................................... 52
2.4.1.4 Chiến lược, chính sách phát triển của tỉnh Bến Tre .............................. 53
2.4.1.5 Sự tiến bộ về khoa học công nghệ ......................................................... 54
2.4.2 Yếu tố bên trong ................................................................................................ 55
2.4.2.1 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 55
2.4.2.2 Cơ chế quản lý vốn tập trung của BIDV .............................................. 57
2.4.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản trị điều hành ................................................... 59
2.4.2.4 Mạng lưới hoạt động ............................................................................ 61
2.4.2.5 Hoạt động Marketing............................................................................. 62
2.4.2.6 Năng lực tài chính ................................................................................ 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
BIDV CHI NHÁNH BẾN TRE ........................................................ ……………… 66
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bến Tre liên quan đến hoạt
động ngân hàng …… .................................................................................................. 66
iv
3.2. Chiến lược, mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015 .............................. 67
3.2.1 Chiến lược của BIDV giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến 2020 ................... 67
3.2.2. Mục tiêu chung ................................................................................................... 67
3.2.3. Mục tiêu ưu tiên thực hiện .................................................................................. 68
3.2.4. Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2012-2015 ........................................................... 68
3.3. Mục tiêu phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ................................... 69
3.3.1.Mục tiêu chung .................................................................................................... 69
3.3.2 Mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể ................................................................................. 69
3.3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV Bến Tre ........................ 70
3.3.3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .............................. 70
3.3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn ........................ 72
3..3.3.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động dịch vụ ............................................... 73
3.3.3.4 Các giải pháp khác ................................................................................ 74
 Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 74
 Về nâng cao năng lực quản trị điều hành và cơ cấu tổ chức ..................... 75
 Về phát triển mạng lưới ............................................................................. 77
 Về tăng cường hoạt động marketing .......................................................... 78
 Về nâng cao năng lực tài chính .................................................................. 79
3.4 Một số đề xuất, kiến nghị .................................................................................... 79
3.4.1 Đối với Chính phủ .............................................................................................. 79
3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 80
3.4.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre .............................................................. 81
3.4.4 Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam............................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 83
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85
Phụ lục 01: Mô hình tổ chức và nhiệm vụ của các phòng tại BIDV Bến Tre ............. 87
Phụ lục 02: Danh sách các chuyên gia được lấy ý kiến ............................................. 91
Phụ lục 03: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia ............................................................. 92
v
Phụ lục 04: Phiếu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hiệu quả hoạt
động của BIDV Bến Tre ...................................................................................... 93
Phụ lục 05: Bảng tổng hợp kết quả lấy ý kiến chuyên gia ......................................... 94
Phụ lục06: Bảng tổng hợp cho điểm của các chuyên gia ........................................... 95
Phụ lục 07: Quy mô và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bến Tre ........................................................................................................ 96
Phụ lục 08: Thu nhập ròng từng hoạt động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007-2011.... 97
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
BIDV Bến Tre : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
Chi nhánh : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
DPRR : Dự phòng rủi ro
DVR : Dịch vụ ròng
ĐVT : Đơn vị tính
FTP : (Fund Transfer Pricing) Cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ
GDKH : Giao dịch khách hàng
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐV : Huy động vốn
HO : (Head Office) Hội sở chính BIDV
Hội sở chính : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
HTNB : Hạch toán ngoại bảng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần.
NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước
NQH : Nợ quá hạn
QHKH : Quan hệ khách hàng
TA2 : Dự án Hiện đại hoá ngân hàng triển khai tại BIDV
TCTD : Tổ chức tín dụng
TNR : Thu nhập ròng
TSC : Tài sản có
VHĐ : Vốn huy động
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu giai đoạn 2007 - 2011 ......................... 25
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 .................................................. 32
Bảng 2.3: Dư nợ một số ngành kinh tế chủ yếu giai đoạn 2007 - 2011 ..................... 33
Bảng 2.4: Dư nợ xấu và nợ quá hạn giai đoạn 2007 - 2011 ....................................... 34
Bảng 2.5: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ........................................ 35
Bảng 2.6: Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2007 - 2011 ................................................... 38
Bảng 2.7: Hiệu quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 ................................... 41
Bảng 2.8: Hiệu quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ......................... 42
Bảng 2.9: Hiệu quả hoạt động dịch vụ giai đoạn 2007 - 2011 ................................... 43
Bảng 2.10: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2007 - 2011 ............................................ 44
Bảng 2.11: Tỷ lệ chênh lệch lãi cận biên giai đoạn 2007 - 2011 ................................. 45
Bảng 2.12: ROA của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007- 2011 ........................................ 45
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp cho điểm của các chuyên gia ........................................... 48
Bảng 2.14: Khách hàng của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007 - 2011 ........................... 50
Bảng 2.15: Lao động của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007- 2011 ................................. 56
Bảng 2.16: Chênh lệch lãi suất bình quân các năm 2007-2010 .................................. 58
Bảng 2.17: Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh ..................... 61
Bảng 2.18: Chi phí khuyến mại, quảng cáo, lễ tân, khánh tiết của BIDV Bến Tre giai
đoạn 2007 - 2011 ................................................................................................ 63
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
 BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu giai đoạn 2007 - 2011 ................................ 34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kỳ hạn tiền gửi giai đoạn 2007 - 2011 ....................................... 36
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu dịch vụ ròng theo từng dòng sản phẩm bình quân 2007-2011.. 39
Biểu đồ 2.4: NIM cho vay và vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2007 - 2011 .......... 41
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2007 - 2011 .......................................... 45
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ chênh lệch lãi cận biên (NIM) giai đoạn 2007 - 2011 .................. 46
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ ROA của BIDV Bến Tre giai đoạn 2007 - 2011 .......................... 47
Biểu đồ 2.8: Thị phần tín dụng và huy động vốn giai đoạn 2007 - 2011 ................... 49
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng thu nhập ròng từng hoạt động giai đoạn 2007- 2011 .............. 57
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ NIM cho vay và NIM huy động giai đoạn 2007- 2011 .............. 58
 HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của BIDV Bến Tre .............................................. 87
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoà trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế đất nước, kinh tế tỉnh Bến Tre
những năm gần đây cũng không ngừng phát triển, đặc biệt là từ khi Cầu Rạch Miễu
được khánh thành và đưa vào sử dụng, nối liền đôi bờ Sông Tiền, phá vỡ thế cô lập,
cách trở giữa Bến Tre với các tỉnh trong khu vực, lưu thông hàng hoá giữa Bến Tre,
Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận được dễ dàng, thuận lợi hơn, tốc độ đô
thị hoá ở Bến Tre đã và đang diễn ra nhanh chóng, kinh tế, xã hội chuyển biến tích
cực thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Song song đó, các ngân hàng
thương mại cũng nhanh chóng thâm nhập thị trường, mở rộng mạng lưới hoạt động
trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tạo sự canh tranh quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ: huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, ngoại hối, phát hành thẻ...
Những năm gần đây, quy mô hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, Chi nhánh tỉnh Bến Tre ngày càng tăng, dịch vụ ngày càng phát triển, tuy
nhiên hiệu quả hoạt động của Chi nhánh lại thấp, chưa ngang tầm với quy mô hoạt
động và tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao động thấp.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Bến Tre về phương hướng nhiệm vụ năm 2011-2015 và lộ trình cổ
phần hoá BIDV, để nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện và khẳng định vị thế,
thương hiệu BIDV trên thị trường thì mỗi Chi nhánh trong hệ thống cần phải nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm tăng trưởng lợi nhuận và nâng chất tài sản
có, tạo niềm tin cho cổ đông. Đây là lý do chính để tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh
doanh của Chi nhánh Bến Tre nói riêng và mục tiêu của BIDV nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2007-2011 để thấy rõ
những mặt mạnh, những mặt còn hạn chế theo kết quả khảo sát các yếu tác động
2
đến hoạt động của BIDV Bến Tre thời gian qua. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Bến Tre trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre như tín dụng, huy động vốn, dịch vụ.
- Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh
Bến Tre giai đoạn 2007-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh dựa
trên cơ sở tổng hợp số liệu có liên quan từ năm 2007-2011, có so sánh tương quan
với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn đồng thời sử dụng bảng câu hỏi lấy
ý kiến đánh giá của chuyên gia, qua đó làm rõ các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Bến Tre.
5. Đóng góp mới của đề tài
Luận văn đã phân tích được những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2007-2011 qua phương pháp lấy ý kiến đánh giá của các chuyên
gia có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng. Trong đó, đặc biệt là đề tài
đã phân tích và làm rõ tác động của cơ chế quản lý vốn tập trung của Ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam đến từng hoạt động của Chi nhánh từ đó đề xuất
những giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV
Bến Tre trong thời gian tới.
6. Nội dung của đề tài
- Chương 1: Tổng quan về ngân hàng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
- Chương 2: Thực trạng hoạt động của BIDV Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng
hóa. Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng, người ta thường phải dựa vào tính
chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, đôi khi còn kết hợp tính
chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Theo Hồ Diệu (2002, trang-9) khái niệm về ngân hàng thì: “Ngân hàng là
một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, tại
điều 4 có nêu: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các tổ
chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Theo đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng các dịch vụ thanh
toán qua tài khoản.
4
Như vậy, có thể khái quát: ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với nghiệp vụ thường xuyên nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng, nó có ý nghĩa trong
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là
người trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng nhu cầu về vốn cho
nền kinh tế (Lê Thị Mận, 2003).
Khi thực hiện chức năng này, ngân hàng đã điều hòa vốn từ nơi thừa sang
nơi thiếu, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy sự
phát triển của quá trình tái sản xuất.
1.1.2.2 Trung gian thanh toán
Nội dung của chức năng này là ngân hàng đứng ra làm trung gian để thực
hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ
kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phương tiện
thanh toán như: ủy nhiệm chi, séc, thẻ thanh toán…Ngày nay, với sự phát triển của
công nghệ viễn thông đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân
hàng, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lượng cao và
khối lượng nhiều hơn (Lê Thị Mận, 2003).
Thực hiện chức năng này, ngân hàng đã góp phần thúc đẩy quá trình trao đổi,
mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế
được thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí.
1.1.2.3 Chức năng tạo ra tiền “bút tệ”
Chức năng tạo ra tiền của ngân hàng được thực hiện thông qua hoạt động tín
dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ
thống ngân hàng trung ương của mỗi nước. Đây là khả năng biến mức tiền gửi ban
5
đầu tại một ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp
nhiều lần khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, thanh toán qua nhiều ngân hàng. Khi
một ngân hàng nay cho vay xong, thì khoản vay đó sẽ trở thành vốn của khách
hàng, nếu chuyển vào ngân hàng khác sẽ trở thành vốn huy động của ngân hàng
khác. Cứ thế, ngân hàng sẽ tạo ra lượng tiền rất lớn qua hệ thống ngân hàng. Nếu
không có sự ràng buộc nào của Ngân hàng Trung Ương thì khả năng tạo tiền của
NHTM là vô hạn. Tuy nhiên, thực tế hoạt động của các NHTM đều chịu sự quản lý
và điều tiết của ngân hàng trung ương nên khả năng tạo bút tệ của ngân hàng chỉ
trong một giới hạn nhất định (Lê Văn Tư và cộng sự, 2000).
1.1.3 Vai trò của Ngân hàng trong nền kinh tế
Chính nhờ những chức năng đặc trưng của mình mà ngân hàng có vị trí quan
trọng trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế, ngoại thương phát
triển và là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
1.1.3.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy của mỗi cá nhân và tổ chức trong nền
kinh tế, vì vậy muốn có nhiều vốn thì phải tăng thu nhập quốc dân và giảm tiêu
dùng. Để tăng thu nhập quốc dân tức là mở rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu
của sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền
kinh tế cần thiết phải có vốn. Ngược lại, nền kinh tế càng phát triển sẽ tạo ra nhiều
nguồn vốn thặng dư. Ngân hàng là nơi trung gian đứng ra huy động các nguồn vốn
thặng dư, nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức và thông qua hoạt động
cấp tín dụng, ngân hàng cung cấp nguồn vốn huy động được cho mọi hoạt động của
nền kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn kịp thời trong quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt
động của hệ thống ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay, các doanh nghiệp có
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ, tăng năng suất lao động,
nâng cao hiệu quả kinh tế (Lê Văn Tư và công sự, 2000).
1.1.3.2 Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự
tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cung cầu, quy
6
luật giá trị, quy luật cạnh tranh…sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị
trường, thỏa mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương diện: giá cả, mẫu mã, chất
lượng, khối lượng…Hoạt động của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất
định theo yêu cầu chung của thị trường thì mới có khả năng đứng vững trong cạnh
tranh. Để đáp ứng yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp không những nâng cao chất
lượng lao động, đối mới phương thức quản lý mà còn phải cải tiến máy móc thiết bị,
dây chuyền công nghệ sao cho sản phẩm vừa tăng năng suất vừa đảm bảo chất
lượng, giá cả cạnh tranh…Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng vốn đầu tư
lớn nhiều khi vượt quá khả năng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Để giải quyết
vấn đề này, các doanh nghiệp thường đến ngân hàng để vay vốn. Thông qua hoạt
động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn
tín dụng của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, từ đó khẳng
định, vị trí vai trò của doanh nghiệp - nhà sản xuất, kinh doanh trên thương trường,
tạo cho doanh nghiệp có chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh (Lê Thị Mận, 2003).
1.1.3.3 Ngân hàng là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng có
hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ
đắc lực của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng với nhau đã góp
phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông, giúp cho việc bảo quản,
vận chuyển tài sản của cá nhân, tổ chức an toàn, hiệu quả. Thông qua việc cấp tín
dụng cho các ngành trong nền kinh tế, ngân hàng sẽ dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp
và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi
vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế theo đúng mục đích, chủ trương của Nhà
nước (Lê Văn Tư và công sự, 2000).
1.1.3.4 Ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương phát triển
Trong nền kinh tế thị trường khi mà các mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày
càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước, các khu vực
7
trên thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận
cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa
nhập với nền tài chính quốc tế. Ngân hàng với các hoạt động của mình đóng vai trò
vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ như nhận tiền gửi,
cho vay, nghiệp vụ thanh toán, hối đoái và các nghiệp vụ ngân hàng khác đã tạo
điều kiện thúc đẩy ngoại thương được mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, quan hệ tín dụng với các ngân hàng nước ngoài,
ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận
động của nền tài chính quốc tế (Lê Văn Tư và công sự, 2000).
1.1.4 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng vì nó tạo ra nguyên liệu đầu vào
cho các sản phẩm, dịch vụ khác như: tín dụng và thanh toán. Do vậy, hoạt động huy
động vốn rất quan trọng vì quy mô và chất lượng của nghiệp vụ này sẽ quyết định
quy mô và một phần hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Nếu khả năng huy động
vốn tốt, nguồn vốn tăng trưởng thì ngân hàng mới mở rộng cho vay, phát triển kinh
doanh. Thêm vào đó, nếu nguồn vốn huy động được càng rẻ, lãi suất càng thấp thì
hiệu quả kinh doanh càng cao, tăng tính cạnh tranh và chủ động trong cho vay, lựa
chọn khách hàng tốt, do đó càng giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Các hình
thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng như: nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá…(Nguyễn Minh Kiều, 2007)
- Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người sở hữu nó có thể rút ra sử
dụng bất cứ lúc nào, bao gồm tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và dân cư,
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư. Loại này tuy biến động thường xuyên
nhưng nó vẫn có số dư ổn định do số tiền gửi vào và rút ra trong một thời kỳ nên
ngân hàng có thể sử dụng để cho vay ngắn hạn. Mục đích người gửi tiền là hưởng
những dịch vụ thanh toán nên lãi suất sẽ rất thấp. Do đó, nếu ngân hàng nào có tỷ lệ
8
vốn không kỳ cao sẽ cân đối để cho vay ngắn hạn hoặc đầu tư tiền gửi trên thị
trường liên ngân hàng nhằm tăng thêm lợi nhuận do lãi suất đầu vào thấp.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được quyền rút ra
sau một thời hạn nhất định hoặc muốn rút ra phải báo trước, mục đích người gửi
tiền là hưởng lãi nên lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Bao gồm tiền gửi có kỳ
hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của dân cư, đây là nguồn
vốn tương đối ổn định nên ngân hàng có thể chủ động sử dụng chúng để cho vay
trung dài hạn.
+ Tiền gửi có kỳ hạn của của doanh nghiệp, tổ chức: là loại tiền gửi có quy
định về thời gian rút tiền của khách hàng. Đây là các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi
của các doanh nghiệp, tổ chức chưa có nhu cầu sử dụng trong sản xuất kinh doanh
nên cân đối gửi có kỳ hạn tại NHTM để tăng thu nhập và bảo đảm an toàn tài sản.
+ Tiền gửi tiết kiệm: đây là nguồn tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng và tương đối ổn định, giúp ngân hàng cân đối trong sử
dụng vốn để cho vay. Nhằm thu hút tiền gửi tiết kiệm qua ngân hàng ngày càng
nhiều, các ngân hàng thường triển khai các sản phẩm tiền gửi linh hoạt với lãi suất
hấp dẫn, tặng quà khuyến mại, mở rộng mạng lưới… Tiền gửi tiết kiệm không được
dùng để thanh toán, phát hành séc, khi khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn có
thể dùng thẻ tiết kiệm làm tài sản cầm cố lại ngân hàng.
Ngoài ra ngân hàng còn phát hành các loại giấy tờ có giá để huy động vốn
như: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…hoặc vay trên thị trường liên ngân
hàng, NHNN để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh.
1.1.4.2 Hoạt động cho vay (cấp tín dụng)
Hoạt động cho vay (cấp tín dụng): là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân
hàng để tạo ra thu nhập. Đây là hình thức ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng
một khoản tiền với mục đích và thời gian sử dụng theo thỏa thuận giữa ngân hàng
với khách hàng kèm theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc và lãi. Nghiệp vụ này
thường chiếm từ 60% đến 80% trong tổng tài sản của ngân hàng. Việc cấp tín dụng
của các ngân hàng thường dưới nhiều hình thức phân theo thời gian và theo mục
9
đích sử dụng: cho vay ngắn, trung, dài hạn, cho vay cầm cố, chiết khấu các loại giấy
tờ có giá, thấu chi tài khoản tiền gửi, cho vay theo món, cho vay theo hạn mức…
Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động sử dụng vốn của ngân
hàng nhưng nó chứa đựng rất nhiều rủi ro. Do đó, khi xem xét, đánh giá hiệu quả
hoạt động ngân hàng, các nhà chuyên môn rất quan tâm đến chất lượng, hiệu quả
của hoạt động cho vay (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
Hiệu quả hoạt động cho vay cũng thể hiện trước hết ở quy mô mở rộng tín
dụng, tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay, dư nợ tín dụng hàng năm. Đặc biệt
là chất lượng tín dụng thể hiện qua các chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng
dư nợ. Các chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng hoạt động tín dụng càng cao, ít rủi
ro, hiệu quả hoạt động của ngân hàng càng cao. Ngược lại, khi các chỉ tiêu này càng
cao thì rủi ro trong hoạt động của ngân hàng càng cao, có khả năng mất vốn dẫn đến
chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động thấp. (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.4.3 Hoạt động dịch vụ ngân hàng
Đây là nghiệp vụ kinh doanh mà ngân hàng thực hiện theo sự ủy nhiệm của
khách hàng để được hưởng các khoản phí và hoa hồng. Thu từ hoạt động dịch vụ
chiếm một vị trí quan trọng trong tổng thu nhập của ngân hàng, đây là khoản mục
thu nhập ít rủi ro nhất. Vì vậy, các ngân hàng ngày nay có xu hướng nâng dần tỷ
trọng thu dịch vụ trong tổng thu nhập bằng việc ứng dụng các tiến bộ của công nghệ
mới để phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ ngân hàng
điện tử (e-banking), dịch vụ thẻ ATM bên cạnh cung cấp các dịch vụ truyền thống:
dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, cho thuê két sắt, tư vấn, bảo lãnh, các dịch
vụ khác (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
- Dịch vụ thanh toán: là việc ngân hàng cung ứng và thực hiện các dịch vụ
như: thu hộ, chi hộ, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế... Các hình thức
thanh toán quốc tế thường được ngân hàng sử dụng là: thư tín dụng (Letter of
Credit), chuyển tiền (Telegrafic transfer), nhờ thu (Collection). Dịch vụ thanh toán
là dịch vụ truyền thống của ngân hàng. Kinh tế, xã hội càng phát triển thì nhu cầu
sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ngày càng tăng, do đó phí thu được
10
từ hoạt động dịch vụ này ngày càng nhiều. Với sự tiến bộ của khoa học công
nghệ, ngày nay, hoạt động thanh toán của ngân hàng ngày càng hiện đại, đa dạng
và nhanh chóng.
- Kinh doanh ngoại tệ: là việc ngân hàng dùng đồng tiền nước này mua hoặc
bán đồng tiền nước khác tại cùng một địa điểm hoặc giữa các địa điểm khác nhau
trong cùng một thời gian hoặc tại các thời gian khác nhau nhằm mang lại thu nhập
dưới hình thức chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra.
- Bảo lãnh: là việc cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh)
với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ
và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Các loại bảo lãnh thường
được các ngân hàng thực hiện đó là: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh L/C (thư tín dụng – Credit Card)… Thông qua các
hoạt động này, ngân hàng thu được phí dịch vụ bảo lãnh.
- Các dịch vụ khác như: dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ ngân quỹ, các dịch
vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két sắt và các dịch vụ khác như:
dịch vụ thẻ, internet banking, Homebanking, BSMS…
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một phạm trù kinh tế, phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi
phí nhỏ nhất.
Bất kỳ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào cũng đòi hỏi chi phí bỏ ra và
thường đạt được một số kết quả nhất định. Mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và kết
quả đạt gọi là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng được đo lường một
cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng, nó được quyết định bởi
mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi các nguồn thu từ hoạt động