Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh mỹ phước tỉnh bình dương
- 102 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------
NGUYỄN NGỌC TRÍ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------
NGUYỄN NGỌC TRÍ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ
Phước tỉnh Bình Dương” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc
lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Trí
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .........................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 1
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 1
6. Những điểm nổi bật của luận văn ............................................................... 2
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 4
1.1. Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng: .................................................................... 4
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng:...................................................................... 4
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 5
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và của nền kinh tế ..................................................................................... 6
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................. 6
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế ............................................................... 6
1.1.5. Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................... 6
iii
1.1.5.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C ...................................................... 6
1.1.5.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................... 7
1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng......................................................... 11
1.1.6.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................. 11
1.1.6.2. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................... 12
1.1.6.3. Hệ số rủi ro tín dụng ....................................................................... 13
1.1.6.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ....................................................................... 14
1.1.7. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................. 14
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại .............................. 15
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 15
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 15
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 16
1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng......................................... 18
1.2.6. Chuẩn mực Basel trong quản trị rủi ro tín dụng .................................. 22
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên thế giới ................ 24
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................... 28
2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Mỹ Phước tỉnh Bình Dương ............................................................ 28
(Nguồn: Số liệu thống kê báo cáo hoạt động 2010-2011 của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước) ........................................................................................ 34
iv
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ................................................................................................ 34
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh của các
NHTM trong thời gian qua .............................................................................. 34
2.2.2 Tình hình hoạt động của NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước trong
thời kỳ 2008-2011. .......................................................................................... 38
2.2.2.1 Công tác huy động vốn ..................................................................... 38
2.2.2.2 Công tác tín dụng ................................................................................ 39
2.2.2.3 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay .................................................. 41
2.2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................... 42
2.2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước 42
2.2.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................ 42
2.2.3.2 Nợ quá hạn .......................................................................................... 43
2.2.3.3 Thiệt hại của rủi ro tín dụng mang lại .................................................. 43
2.2.4 Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 45
2.2.4.1 Tài sản thế chấp là yếu tố hàng đầu khi xét duyệt tín dụng .................. 45
2.2.4.2 Việc kiểm tra, giám sát chưa thường xuyên và còn hạn chế ................. 45
2.2.4.4 Việc đánh giá tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính còn nhiều điều bất cập ........................................................................... 46
2.2.5 Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 46
2.2.5.1 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................... 46
2.2.5.2 Mô tả mẫu nghiên cứu: ........................................................................ 49
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 54
v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CP BIDV
- CHI NHÁNH MỸ PHƯỚCTỈNH BÌNH DƯƠNG .............................................. 55
3.1 Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ................................................................................................ 55
3.1.1 Phát triển hoạt động tín dụng về số lượng và chất lượng......................... 55
3.1.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ ........................ 55
3.1.3 Xác định hạn mức rủi ro trong hoạt động tín dụng .................................. 56
3.1.4 Công tác thu thập thông tin và hồ sơ tín dụng ......................................... 57
3.1.5 Kỹ thuật thu hồi các khoản nợ có vấn đề ................................................ 57
3.1.6 Nâng cao trình độ và đạo đức cán bộ tín dụng ........................................ 59
3.2 Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 59
3.2.1 Nâng cao công tác thẩm định và phân tích tín dụng ................................ 59
3.2.2 Quyết định cấp giới hạn tín dụng ............................................................ 61
3.2.3 Kiểm tra, giám sát tín dụng .................................................................... 61
3.2.4 Xử lý nợ và tổn thất tín dụng .................................................................. 63
3.2.4.2 Bổ sung tài sản đảm bảo ...................................................................... 64
3.2.4.3 Chuyển nợ quá hạn .............................................................................. 64
3.2.4.4 Xử lý nợ tồn đọng ............................................................................... 65
3.2.4.5 Thanh lý doanh nghiệp ........................................................................ 67
3.2.4.6 Khởi kiện ............................................................................................ 67
3.2.4.7 Bán nợ................................................................................................. 68
3.3 Các kiến nghị ............................................................................................... 68
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN và Chính Phủ..................................................... 68
vi
3.3.2 Kiến nghị đối với NHTM CP BIDV .......................................................... 68
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 69
PHỤ LỤC 1:.......................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 2:.......................................................................................................... 75
Quy trình tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước .................... 75
2.2.4.1 Tiếp thị khách hàng và nhận hồ sơ....................................................... 75
2.2.4.3 Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng...................................................... 75
2.2.4.4 Thẩm định rủi ro.................................................................................. 76
2.2.4.5 Phê duyệt cấp tín dụng ........................................................................ 76
2.2.4.6 Các thủ tục sau phê duyệt .................................................................... 77
2.2.4.7 Giải ngân ............................................................................................. 79
2.2.4.8 Giám sát và kiểm soát ......................................................................... 81
2.2.4.9 Điều chỉnh tín dụng ............................................................................. 84
2.2.4.10 Thu nợ, lãi ......................................................................................... 84
2.2.4.11 Xử lý đối với các khoản nợ quá hạn .................................................. 86
2.2.4.12 Xử lý khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ....................................... 88
2.2.4.13 Thanh lý hợp đồng, giải tỏa bảo lãnh ................................................. 89
PHỤ LỤC 3:.......................................................................................................... 91
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
2. CTY CP Công ty cổ phần
3. CTY TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
4. DNTN Doanh nghiệp tư nhân
5. DPRR Dự phòng rủi ro
6. NH Ngân hàng
7. NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
8. NHTM CP BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
9. QHKH Quan hệ khách hàng
10. QLRR Quản lý rủi ro
11. QTTD Quản trị tín dụng
12. TMCP Thương mại cổ phần
13. TSĐB Tài sản đảm bảo
14. RRTD Rủi ro tín dụng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.2 - Bảng xếp hạng của Moody’s Standard & Poor’s
Bảng 2.1 - Đánh giá hoạt động năm 2011 của NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ
Phước
Bảng 2.2 - Công tác huy động vốn từ 2008-2011 của NHTM CP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.3 - Bảng số liệu tăng trưởng tín dụng từ 2008-2011của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.4 - Dư nợ cho vay theo ngành năm 2011của NHTM CP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.5 - Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế năm 2011của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.6 - Bảng phân loại nợ từ 2010-2011 2011của NHCMTP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.7 - Bảng theo dõi nợ quá hạn 2010-2011 2011của NHCMTP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.8 - Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình Logit
Bảng 2.9 - Cơ cấu mẫu chia theo thời hạn vay
Bảng 2.10 - Cơ cấu mẫu chia theo loại hình kinh tế
Bảng 2.11 - Cơ cấu mẫu chia theo ngành kinh tế
Bảng 2.12 - Cơ cấu mẫu chia theo phương thức cho vay
Bảng 2.13 - Cơ cấu mẫu chia theo nhóm nợ
Bảng 2.14 - Cơ cấu mẫu chia theo thời gian hoạt động của khách hàng vay
Bảng 2.15 - Cơ cấu mẫu chia theo vốn tự có tham gia
Bảng 2.16 - Cơ cấu mẫu chia theo tỷ lệ vốn vay/giá trị tài sản đảm bảo
Bảng 2.17 - Cơ cấu mẫu chia theo kinh nghiệm làm việc của CBTD
Bảng 2.18 - Cơ cấu mẫu chia theo số lần giám sát kiểm tra vốn vay
Bảng 2.19 - Cơ cấu mẫu chia theo mục đích sử dụng vốn vay
ix
Bảng 2.20 - Cơ cấu mẫu chia theo nguồn trả nợ
Bảng 2.21 - Cơ cấu mẫu chia theo tính chất ngành nghề vay
Bảng 2.22 - Kết quả phân tích hồi quy Binary Logictis
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hệ thống NHTM tại Việt Nam trong xu thế hội nhập, gánh chịu rất nhiều rủi ro
tiềm tàng, trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro chủ yếu vì hoạt động tín dụng là hoạt động
chủ đạo tại các NHTM tại Việt Nam, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng,
nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất nếu ngân hàng quản trị tín dụng
yếu kém, cơ cấu danh mục tín dụng kém hiệu quả. Mặt khác, ngân hàng phải gánh
chịu rủi ro dẫn đến nguy cơ thua lỗ, phá sản, xét về góc độ vĩ mô sẽ dẫn đến sự an toàn
của cả hệ thống ngân hàng do sự đổ vỡ mang tính dây chuyền. Vì vậy, giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam là vấn đề bức thiết để có thể phát triển bền
vững trong xu thế cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là đánh giá đúng thực trạng RRTD tại NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hạn chế RRTD tại ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng RRTD tại NHTM CP BIDV - Chi
nhánh Mỹ Phước.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động kinh doanh của NHTM CP BIDV -
Chi nhánh Mỹ Phước trong giai đoạn 2008-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phân tích định lượng các
nhân tố ảnh hưởng đến RRTD.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu sâu hơn để đưa ra thêm những nguyên nhân tác
động đến RRTD ngoài các nguyên nhân đã được các bài viết khác nêu ra.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp NHTM CP BIDV -
Chi nhánh Mỹ Phước có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động tín dụng, đặc biệt là hoạt
2
động tín dụng đặt trong mối tương quan với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị
xã hội của địa phương để từ đó đề xuất những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu góp
phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh
doanh, phát triển ổn định và bền vững.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Mặc dù nội dung đề tài không có gì là mới so mới các đề tài trước nhưng người
viết cố gắng đào sâu khai thác các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng để từ đó tìm ra
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng mang lại, bên cạnh đó, người viết cũng
lồng ghép khảo sát các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng bằng mô hình định lượng
nhằm chứng minh cho các giả thuyết đưa ra là phù hợp và có tính thuyết phục cao.
Ngoài ra, nội dung luận văn cũng đề cập đến những vấn đề cấp thiết từ thực tiễn tác
động đến quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước nói
chung và NHTM nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của đề tài nghiên cứu “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước tỉnh Bình
Dương” được chia thành phần mở đầu, 3 chương và phần kết luận với chi tiết như sau:
Phần mở đầu: Là các nội dung nhằm làm sáng tỏ các vấn đề: Mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài, những điểm nổi bật của luận văn.
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, trình bày một
cách tổng quát về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
và các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD.
Chương 2: Trình bày thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ
Phước, những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh
Mỹ Phước và khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chương 3: Trên cơ sở phân tích mặt hạn chế quản trị RRTD và các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước, người viết đưa ra một
3
số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước và đề
xuất những kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra.
Kết luận: Tóm tắt kết quả thu được của đề tài.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả
năng chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay
nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lưu ý rằng, trong hoạt động
tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao
dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân
hàng thu hồi về được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi. Theo khoản 1, điều 2 của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (Ban hành theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy,
có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó
ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả
năng thực hiện nghĩa vụ nghĩa trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho
vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặc khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát
sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng
ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. Rủi ro tín dụng có thể chia
thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục tín dụng.
5
- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến một khoản cho vay, rủi ro giao dịch gồm
có 3 thành phần: Rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát.
o Rủi ro xét duyệt là rủi ro liên quan đến việc đánh giá một khoản cho vay.
o Rủi ro bảo đảm liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay.
o Rủi ro kiểm soát là rủi ro liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
- Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến danh mục các khoản cho vay.
Rủi ro danh mục được chia ra thành hai loại là rủi ro cá biệt và rủi ro tập trung
cho vay.
o Rủi ro cá biệt là rủi ro liên quan đến từng loại cho vay.
o Rủi ro tập trung cho vay là rủi ro liên quan đến kém đa dạng hóa cho
vay.
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có các đặc điểm như sau:
- Tính tất yếu: Thu nhập từ hoạt động tín dụng là sự chấp nhận rủi ro để đổi lấy
một mức giá phù hợp với giá thị trường. Do đó, rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền
với hoạt động tín dụng của NHTM, bởi vì mục tiêu của ngân hàng xét cho cùng vẫn là
mục tiêu lợi nhuận vì ngân hàng bản chất vẫn là một doanh nghiệp. Vì vậy, rủi ro tín
dụng mang tính tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu
mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là phù hợp với doanh thu mang lại và đồng thời
ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro mang lại.
- Rủi ro mang lại không phải từ bản thân trong hoạt động ngân hàng: Rủi ro tín
dụng xảy ra sau khi khoản tín dụng được giải ngân và chủ yếu xảy ra trong quá trình
sử dụng vốn vay của khách hàng. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng có tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán nợ và vì vậy rủi
ro phát sinh và ngân hàng rơi vào thế bị động trong ứng phó với rủi ro.
- Tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp
của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng NH là trung gian
tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý
6
đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín
dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và của nền kinh tế
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, đồng nghĩa với việc phát sinh một khoản tổn thất
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, làm cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng sụt
giảm. Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy
tín, sức cạnh tranh giảm, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến
thua lỗ kéo dài gây ảnh hưởng đến sự hoạt động liên tục của ngân hàng trong những
năm tiếp theo nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Ngân hàng là trung gian tài chính có chức năng tạo ra sự lưu thông tiền nhằm
nuôi sống toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Một khi ngân hàng gặp rủi ro thì sẽ dẫn
đến tình trạng thu hẹp hoạt động vì tính hiệu quả, mặt khác do tính phụ thuộc lẫn nhau
trong toàn bộ hoạt động của hệ thống ngân hàng nên hầu như sẽ ảnh hưởng ngay lập
tức đến cả nền kinh tế. Sự đỗ vỡ của một ngân hàng đơn lẻ cũng gây ra hiệu ứng xấu
đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và tạo nên ảnh hưởng bất lợi đến việc điều hành các
mục tiêu kinh tế xã hội.
1.1.5. Đo lường rủi ro tín dụng
Trong hoạt động quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD nhằm
phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH, từ đó có
biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có thể sử dụng
nhiều mô hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm cả
định lượng và định tính. Một số mô hình phổ biến sau:
1.1.5.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng
thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:
7
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của
KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH
hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ, còn KH
mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi
ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng…
- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của quốc
gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của
người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh
lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài
chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn
tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín
dụng theo từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ
chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
1.1.5.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model):
Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để cho điểm tín dụng đối với các DN
vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với
người vay và phụ thuộc vào trị số của các chỉ số tài chính của người vay. Tầm quan
trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá
khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình tính điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 (1.1)
Trong đó:
8
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của tổng
nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là
một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,81 : KH có khả năng rủi ro cao
1,81 < Z < 3 : Không xác định được
Z > 3 : Khách hàng không có khả năng vỡ nợ
Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81
phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
Nhược điểm:
- Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi
ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi khách hàng khác
nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả
vốn và lãi của khoản vay.
- Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan
trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân các chỉ số
được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng
như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.
- Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai
trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng,
mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động
của chu kỳ kinh tế).
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
9
Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi
đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số
tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Sau đây là những hạng mục và điểm số tín dụng
thường được sử dụng trong tín dụng tiêu dùng.
Bảng 1.1 – Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm
1 Nghề nghiệp của người vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh 10
- Công nhân có kinh nghiệm 8
- Nhân viên văn phòng 7
- Sinh viên 5
- Công nhân không có kinh nghiệm 4
- Công nhân bán thất nghiệp 2
2
2 Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng 6
- Nhà thuê hay căn hộ 4
- Sống cùng bạn hay người thân 2
3 Xếp hạng tín dụng
- Tốt 10
- Trung bình 5
- Không có hồ sơ 2
- Tồi 0
4 Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn 1 năm 5
- Từ một năm trở xuống 2
5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn 1 năm 2
- Từ một năm trở xuống 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------
NGUYỄN NGỌC TRÍ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------------
NGUYỄN NGỌC TRÍ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ
Phước tỉnh Bình Dương” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc
lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Trí
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .........................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 1
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 1
6. Những điểm nổi bật của luận văn ............................................................... 2
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 4
1.1. Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng: .................................................................... 4
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng:...................................................................... 4
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 5
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và của nền kinh tế ..................................................................................... 6
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................. 6
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế ............................................................... 6
1.1.5. Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................... 6
iii
1.1.5.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C ...................................................... 6
1.1.5.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................... 7
1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng......................................................... 11
1.1.6.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................. 11
1.1.6.2. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................... 12
1.1.6.3. Hệ số rủi ro tín dụng ....................................................................... 13
1.1.6.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ....................................................................... 14
1.1.7. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................. 14
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại .............................. 15
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 15
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 15
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 16
1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng......................................... 18
1.2.6. Chuẩn mực Basel trong quản trị rủi ro tín dụng .................................. 22
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số nước trên thế giới ................ 24
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH MỸ PHƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................... 28
2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Mỹ Phước tỉnh Bình Dương ............................................................ 28
(Nguồn: Số liệu thống kê báo cáo hoạt động 2010-2011 của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước) ........................................................................................ 34
iv
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ................................................................................................ 34
2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh của các
NHTM trong thời gian qua .............................................................................. 34
2.2.2 Tình hình hoạt động của NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước trong
thời kỳ 2008-2011. .......................................................................................... 38
2.2.2.1 Công tác huy động vốn ..................................................................... 38
2.2.2.2 Công tác tín dụng ................................................................................ 39
2.2.2.3 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay .................................................. 41
2.2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................... 42
2.2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước 42
2.2.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................ 42
2.2.3.2 Nợ quá hạn .......................................................................................... 43
2.2.3.3 Thiệt hại của rủi ro tín dụng mang lại .................................................. 43
2.2.4 Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 45
2.2.4.1 Tài sản thế chấp là yếu tố hàng đầu khi xét duyệt tín dụng .................. 45
2.2.4.2 Việc kiểm tra, giám sát chưa thường xuyên và còn hạn chế ................. 45
2.2.4.4 Việc đánh giá tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính còn nhiều điều bất cập ........................................................................... 46
2.2.5 Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 46
2.2.5.1 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................... 46
2.2.5.2 Mô tả mẫu nghiên cứu: ........................................................................ 49
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 54
v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CP BIDV
- CHI NHÁNH MỸ PHƯỚCTỈNH BÌNH DƯƠNG .............................................. 55
3.1 Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ................................................................................................ 55
3.1.1 Phát triển hoạt động tín dụng về số lượng và chất lượng......................... 55
3.1.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ ........................ 55
3.1.3 Xác định hạn mức rủi ro trong hoạt động tín dụng .................................. 56
3.1.4 Công tác thu thập thông tin và hồ sơ tín dụng ......................................... 57
3.1.5 Kỹ thuật thu hồi các khoản nợ có vấn đề ................................................ 57
3.1.6 Nâng cao trình độ và đạo đức cán bộ tín dụng ........................................ 59
3.2 Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước ............................................................................................. 59
3.2.1 Nâng cao công tác thẩm định và phân tích tín dụng ................................ 59
3.2.2 Quyết định cấp giới hạn tín dụng ............................................................ 61
3.2.3 Kiểm tra, giám sát tín dụng .................................................................... 61
3.2.4 Xử lý nợ và tổn thất tín dụng .................................................................. 63
3.2.4.2 Bổ sung tài sản đảm bảo ...................................................................... 64
3.2.4.3 Chuyển nợ quá hạn .............................................................................. 64
3.2.4.4 Xử lý nợ tồn đọng ............................................................................... 65
3.2.4.5 Thanh lý doanh nghiệp ........................................................................ 67
3.2.4.6 Khởi kiện ............................................................................................ 67
3.2.4.7 Bán nợ................................................................................................. 68
3.3 Các kiến nghị ............................................................................................... 68
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNN và Chính Phủ..................................................... 68
vi
3.3.2 Kiến nghị đối với NHTM CP BIDV .......................................................... 68
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 69
PHỤ LỤC 1:.......................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 2:.......................................................................................................... 75
Quy trình tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước .................... 75
2.2.4.1 Tiếp thị khách hàng và nhận hồ sơ....................................................... 75
2.2.4.3 Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng...................................................... 75
2.2.4.4 Thẩm định rủi ro.................................................................................. 76
2.2.4.5 Phê duyệt cấp tín dụng ........................................................................ 76
2.2.4.6 Các thủ tục sau phê duyệt .................................................................... 77
2.2.4.7 Giải ngân ............................................................................................. 79
2.2.4.8 Giám sát và kiểm soát ......................................................................... 81
2.2.4.9 Điều chỉnh tín dụng ............................................................................. 84
2.2.4.10 Thu nợ, lãi ......................................................................................... 84
2.2.4.11 Xử lý đối với các khoản nợ quá hạn .................................................. 86
2.2.4.12 Xử lý khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ....................................... 88
2.2.4.13 Thanh lý hợp đồng, giải tỏa bảo lãnh ................................................. 89
PHỤ LỤC 3:.......................................................................................................... 91
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
2. CTY CP Công ty cổ phần
3. CTY TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
4. DNTN Doanh nghiệp tư nhân
5. DPRR Dự phòng rủi ro
6. NH Ngân hàng
7. NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
8. NHTM CP BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam
9. QHKH Quan hệ khách hàng
10. QLRR Quản lý rủi ro
11. QTTD Quản trị tín dụng
12. TMCP Thương mại cổ phần
13. TSĐB Tài sản đảm bảo
14. RRTD Rủi ro tín dụng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.2 - Bảng xếp hạng của Moody’s Standard & Poor’s
Bảng 2.1 - Đánh giá hoạt động năm 2011 của NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ
Phước
Bảng 2.2 - Công tác huy động vốn từ 2008-2011 của NHTM CP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.3 - Bảng số liệu tăng trưởng tín dụng từ 2008-2011của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.4 - Dư nợ cho vay theo ngành năm 2011của NHTM CP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.5 - Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế năm 2011của NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.6 - Bảng phân loại nợ từ 2010-2011 2011của NHCMTP BIDV – Chi nhánh
Mỹ Phước
Bảng 2.7 - Bảng theo dõi nợ quá hạn 2010-2011 2011của NHCMTP BIDV – Chi
nhánh Mỹ Phước
Bảng 2.8 - Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình Logit
Bảng 2.9 - Cơ cấu mẫu chia theo thời hạn vay
Bảng 2.10 - Cơ cấu mẫu chia theo loại hình kinh tế
Bảng 2.11 - Cơ cấu mẫu chia theo ngành kinh tế
Bảng 2.12 - Cơ cấu mẫu chia theo phương thức cho vay
Bảng 2.13 - Cơ cấu mẫu chia theo nhóm nợ
Bảng 2.14 - Cơ cấu mẫu chia theo thời gian hoạt động của khách hàng vay
Bảng 2.15 - Cơ cấu mẫu chia theo vốn tự có tham gia
Bảng 2.16 - Cơ cấu mẫu chia theo tỷ lệ vốn vay/giá trị tài sản đảm bảo
Bảng 2.17 - Cơ cấu mẫu chia theo kinh nghiệm làm việc của CBTD
Bảng 2.18 - Cơ cấu mẫu chia theo số lần giám sát kiểm tra vốn vay
Bảng 2.19 - Cơ cấu mẫu chia theo mục đích sử dụng vốn vay
ix
Bảng 2.20 - Cơ cấu mẫu chia theo nguồn trả nợ
Bảng 2.21 - Cơ cấu mẫu chia theo tính chất ngành nghề vay
Bảng 2.22 - Kết quả phân tích hồi quy Binary Logictis
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hệ thống NHTM tại Việt Nam trong xu thế hội nhập, gánh chịu rất nhiều rủi ro
tiềm tàng, trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro chủ yếu vì hoạt động tín dụng là hoạt động
chủ đạo tại các NHTM tại Việt Nam, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng,
nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất nếu ngân hàng quản trị tín dụng
yếu kém, cơ cấu danh mục tín dụng kém hiệu quả. Mặt khác, ngân hàng phải gánh
chịu rủi ro dẫn đến nguy cơ thua lỗ, phá sản, xét về góc độ vĩ mô sẽ dẫn đến sự an toàn
của cả hệ thống ngân hàng do sự đổ vỡ mang tính dây chuyền. Vì vậy, giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam là vấn đề bức thiết để có thể phát triển bền
vững trong xu thế cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là đánh giá đúng thực trạng RRTD tại NHTM CP BIDV –
Chi nhánh Mỹ Phước, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hạn chế RRTD tại ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng RRTD tại NHTM CP BIDV - Chi
nhánh Mỹ Phước.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động kinh doanh của NHTM CP BIDV -
Chi nhánh Mỹ Phước trong giai đoạn 2008-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phân tích định lượng các
nhân tố ảnh hưởng đến RRTD.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu sâu hơn để đưa ra thêm những nguyên nhân tác
động đến RRTD ngoài các nguyên nhân đã được các bài viết khác nêu ra.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp NHTM CP BIDV -
Chi nhánh Mỹ Phước có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động tín dụng, đặc biệt là hoạt
2
động tín dụng đặt trong mối tương quan với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị
xã hội của địa phương để từ đó đề xuất những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu góp
phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh
doanh, phát triển ổn định và bền vững.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Mặc dù nội dung đề tài không có gì là mới so mới các đề tài trước nhưng người
viết cố gắng đào sâu khai thác các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng để từ đó tìm ra
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng mang lại, bên cạnh đó, người viết cũng
lồng ghép khảo sát các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng bằng mô hình định lượng
nhằm chứng minh cho các giả thuyết đưa ra là phù hợp và có tính thuyết phục cao.
Ngoài ra, nội dung luận văn cũng đề cập đến những vấn đề cấp thiết từ thực tiễn tác
động đến quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước nói
chung và NHTM nói riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của đề tài nghiên cứu “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước tỉnh Bình
Dương” được chia thành phần mở đầu, 3 chương và phần kết luận với chi tiết như sau:
Phần mở đầu: Là các nội dung nhằm làm sáng tỏ các vấn đề: Mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài, những điểm nổi bật của luận văn.
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại, trình bày một
cách tổng quát về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
và các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD.
Chương 2: Trình bày thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ
Phước, những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh
Mỹ Phước và khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chương 3: Trên cơ sở phân tích mặt hạn chế quản trị RRTD và các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại NHTM CP BIDV – Chi nhánh Mỹ Phước, người viết đưa ra một
3
số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại NHTM CP BIDV - Chi nhánh Mỹ Phước và đề
xuất những kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra.
Kết luận: Tóm tắt kết quả thu được của đề tài.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả
năng chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay
nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lưu ý rằng, trong hoạt động
tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao
dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân
hàng thu hồi về được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi. Theo khoản 1, điều 2 của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (Ban hành theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy,
có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó
ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả
năng thực hiện nghĩa vụ nghĩa trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho
vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặc khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát
sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng
ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. Rủi ro tín dụng có thể chia
thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục tín dụng.
5
- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến một khoản cho vay, rủi ro giao dịch gồm
có 3 thành phần: Rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát.
o Rủi ro xét duyệt là rủi ro liên quan đến việc đánh giá một khoản cho vay.
o Rủi ro bảo đảm liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay.
o Rủi ro kiểm soát là rủi ro liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
- Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến danh mục các khoản cho vay.
Rủi ro danh mục được chia ra thành hai loại là rủi ro cá biệt và rủi ro tập trung
cho vay.
o Rủi ro cá biệt là rủi ro liên quan đến từng loại cho vay.
o Rủi ro tập trung cho vay là rủi ro liên quan đến kém đa dạng hóa cho
vay.
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có các đặc điểm như sau:
- Tính tất yếu: Thu nhập từ hoạt động tín dụng là sự chấp nhận rủi ro để đổi lấy
một mức giá phù hợp với giá thị trường. Do đó, rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền
với hoạt động tín dụng của NHTM, bởi vì mục tiêu của ngân hàng xét cho cùng vẫn là
mục tiêu lợi nhuận vì ngân hàng bản chất vẫn là một doanh nghiệp. Vì vậy, rủi ro tín
dụng mang tính tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu
mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là phù hợp với doanh thu mang lại và đồng thời
ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro mang lại.
- Rủi ro mang lại không phải từ bản thân trong hoạt động ngân hàng: Rủi ro tín
dụng xảy ra sau khi khoản tín dụng được giải ngân và chủ yếu xảy ra trong quá trình
sử dụng vốn vay của khách hàng. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng có tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán nợ và vì vậy rủi
ro phát sinh và ngân hàng rơi vào thế bị động trong ứng phó với rủi ro.
- Tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp
của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng NH là trung gian
tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý
6
đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín
dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và của nền kinh tế
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, đồng nghĩa với việc phát sinh một khoản tổn thất
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, làm cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng sụt
giảm. Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy
tín, sức cạnh tranh giảm, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến
thua lỗ kéo dài gây ảnh hưởng đến sự hoạt động liên tục của ngân hàng trong những
năm tiếp theo nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Ngân hàng là trung gian tài chính có chức năng tạo ra sự lưu thông tiền nhằm
nuôi sống toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Một khi ngân hàng gặp rủi ro thì sẽ dẫn
đến tình trạng thu hẹp hoạt động vì tính hiệu quả, mặt khác do tính phụ thuộc lẫn nhau
trong toàn bộ hoạt động của hệ thống ngân hàng nên hầu như sẽ ảnh hưởng ngay lập
tức đến cả nền kinh tế. Sự đỗ vỡ của một ngân hàng đơn lẻ cũng gây ra hiệu ứng xấu
đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và tạo nên ảnh hưởng bất lợi đến việc điều hành các
mục tiêu kinh tế xã hội.
1.1.5. Đo lường rủi ro tín dụng
Trong hoạt động quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD nhằm
phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH, từ đó có
biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có thể sử dụng
nhiều mô hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm cả
định lượng và định tính. Một số mô hình phổ biến sau:
1.1.5.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng
thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:
7
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của
KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NH
hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ, còn KH
mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi
ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng…
- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của quốc
gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của
người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh
lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài
chính của DN vay vốn thông qua các tỷ số tài chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn
tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín
dụng theo từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ
chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
1.1.5.2. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model):
Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để cho điểm tín dụng đối với các DN
vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với
người vay và phụ thuộc vào trị số của các chỉ số tài chính của người vay. Tầm quan
trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá
khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình tính điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 (1.1)
Trong đó:
8
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của tổng
nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là
một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,81 : KH có khả năng rủi ro cao
1,81 < Z < 3 : Không xác định được
Z > 3 : Khách hàng không có khả năng vỡ nợ
Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81
phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
Nhược điểm:
- Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi
ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi khách hàng khác
nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả
vốn và lãi của khoản vay.
- Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan
trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản thân các chỉ số
được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng
như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.
- Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai
trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng,
mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động
của chu kỳ kinh tế).
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
9
Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi
đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số
tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Sau đây là những hạng mục và điểm số tín dụng
thường được sử dụng trong tín dụng tiêu dùng.
Bảng 1.1 – Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm
1 Nghề nghiệp của người vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh 10
- Công nhân có kinh nghiệm 8
- Nhân viên văn phòng 7
- Sinh viên 5
- Công nhân không có kinh nghiệm 4
- Công nhân bán thất nghiệp 2
2
2 Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng 6
- Nhà thuê hay căn hộ 4
- Sống cùng bạn hay người thân 2
3 Xếp hạng tín dụng
- Tốt 10
- Trung bình 5
- Không có hồ sơ 2
- Tồi 0
4 Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn 1 năm 5
- Từ một năm trở xuống 2
5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn 1 năm 2
- Từ một năm trở xuống 1