Độ tin cậy của thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống (qolie 31) phiên bản tiếng việt trên bệnh nhân động kinh người lớn

  • 151 trang
  • file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN MINH TRANG
ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (QOLIE-31)
PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN MINH TRANG
ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (QOLIE-31)
PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘNG KINH NGƯỜI LỚN
Chuyên ngành: Thần kinh
Mã số: NT 62 72 21 40
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. CAO PHI PHONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào khác.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Người cam đoan
Nguyễn Minh Trang
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC TỪ ANH VIỆT .................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................3
1.1. Đại cương về động kinh .......................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa động kinh ...................................................................................3
1.1.2. Phân loại động kinh......................................................................................4
1.1.3. Điều trị bệnh động kinh ................................................................................9
1.1.4. Động kinh kháng trị ....................................................................................10
1.2. Chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh ...........................................................11
1.2.1. Chất lượng sống .........................................................................................11
1.2.2. Chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh....................................................14
1.3. Thang điểm QOLIE-31 ......................................................................................17
1.3.1. Thang điểm đánh giá chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh .................17
1.3.2. Thang điểm QOLIE-31 ...............................................................................18
1.3.3. Đặc tính tâm trắc của thang điểm QOLIE-31 ............................................20
1.4. Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................27
1.4.1. Nghiên cứu của các nước trên thế giới ......................................................27
1.4.2. Nghiên cứu trong nước ...............................................................................31
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................32
2.1.1. Dân số mục tiêu ..........................................................................................32
2.1.2. Dân số chọn mẫu ........................................................................................32
.
.
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn vào ...................................................................................32
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ .....................................................................................32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................32
2.2.2. Cỡ mẫu .......................................................................................................32
2.2.3. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................33
2.2.4. Qui trình thực hiện nghiên cứu...................................................................33
2.2.5. Quy trình dịch và chuẩn hóa thang điểm QOLIE-31 .................................34
2.2.6. Quy trình thu thập và lấy số liệu ................................................................34
2.2.7. Biến số nghiên cứu .....................................................................................36
2.3. Thống kê và xử lí số liệu....................................................................................39
2.3.1. Mô tả dữ liệu ..............................................................................................40
2.3.2. Phân tích đặc điểm tâm trắc của thang điểm QOLIE-31 ...........................40
2.3.3. Phân tích sự liên quan giữa các biến số dịch tễ và lâm sàng, điều trị với chất
lượng cuộc sống....................................................................................................40
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu..................................................................................41
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................42
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ................................................................42
3.1.1. Đặc điểm về dịch tễ học..............................................................................42
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và điều trị ....................................................................47
3.2. Việt hoá thang điểm QOLIE-31.........................................................................50
3.2.1. Thang điểm QOLIE-31 tiếng Việt...............................................................50
3.2.2. Đặc điểm thống kê của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt .........50
3.2.3. Độ tin cậy thang QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt ......................................54
3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và lâm sàng, điều trị với CLS bệnh nhân
động kinh người lớn ..................................................................................................57
3.3.1. Liên quan giữa yếu tố dịch tễ và CLS.........................................................57
3.3.2. Liên quan giữa yếu tố lâm sàng, điều trị và CLS .......................................65
BÀN LUẬN ......................................................................................72
4.1. Đặc điểm về dịch tễ và đặc điểm lâm sàng, điều trị của mẫu nghiên cứu .........72
4.1.1. Đặc điểm về dịch tễ ....................................................................................72
4.1.2. Đặc điểm về lâm sàng và điều trị ...............................................................77
.
.
4.2. Việt hoá thang điểm QOLIE-31.........................................................................80
4.2.1. Thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt ..............................................80
4.2.2. Đặc điểm của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt........................81
4.2.3. Độ tin cậy của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt ......................86
4.3. Mối liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và lâm sàng, điều trị động kinh với CLS
..................................................................................................................................89
4.3.1. Các đặc điểm dịch tễ và CLS ......................................................................89
4.3.2. Các đặc điểm lâm sàng, điều trị và CLS ....................................................93
4.4. Nâng cao CLS ở BN động kinh .........................................................................96
4.5. Hạn chế của nghiên cứu .....................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98
KIẾN NGHỊ...........................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BN Bệnh nhân
CLS Chất lượng sống
CLSLQSK Chất lượng sống liên quan sức khoẻ
CS Cộng sự
HC Hội chứng
.
.
ii
DANH MỤC TỪ ANH VIỆT
CHEQOL-25 Health-Related Quality of Life Measure For Children With
Epilepsy
Thang điểm chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe bệnh
nhân động kinh nhi
DRE Drug-Resistant Epilepsy
Động kinh kháng trị
EQ-5D EuroQoL five-dimensional question
Bộ câu hỏi năm lĩnh vực về chất lượng cuộc sống Châu Âu
ESI-55 Epilepsy Surgery Inventory-55 items
Khảo sát về phẫu thuật động kinh- 55 câu hỏi
FS Febrile Seizure
Sốt co giật
GEFS Generalized Epilepsy with Febrile Seizure
Động kinh toàn thể với sốt co giật
HIS Health Status Index
Chỉ số tình trạng sức khoẻ
HRQOL Health-Related Quality Of Life
Chất lượng sống liên quan đến sức khoẻ
ICC Intraclass Correlation Coefficient
Hệ số tương quan nội lớp
.
.
iii
ILAE International League Against Epilepsy
Liên đoàn chống động kinh thế giới
ISPOR International Society for Pharmacoeconomics and Outcomes
Research
Hội đồng Quốc tế về Kinh tế dược và nghiên cứu kết cục
MEI Myoclonic Epilepsy in Infancy
Động kinh giật cơ ở trẻ nhũ nhi
MoCA Montreal Cognitive Assessment
Thang đánh giá nhận thức Montreal
NHP Nottingham health profile
Chỉ số sức khoẻ Nottingham
POMS Profile of Mood State
Chỉ số về trạng thái cảm xúc
QOL Quality Of Life
Chất lượng sống
QOLIE-10 Quality Of Life in Epilepsy Invertory-10 items
Bảng khảo sát chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh-10 câu
hỏi
QOLIE-31 Quality Of Life in Epilepsy Invertory-31 items
Bảng khảo sát chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh-31 câu
hỏi
QOLIE-89 Quality Of Life in Epilepsy Invertory-89 items
.
.
iv
Bảng khảo sát chất lượng sống ở bệnh nhân động kinh-89
câu hỏi
QOLIE-AD-48 Quality Of Life In Epilepsy Inventory For Adolescents-48
Bảng khảo sát chất lượng cuộc sống thiếu niên động kinh -
48 câu hỏi
RAND Research and Development
Trung tâm nghiên cứu và phát triển
SAC Scientific Advisory Committee
Hội đồng khuyến cáo khoa học
SF-36 36-Item Short Form Survey
Bảng khảo sát rút gọn 36 câu hỏi
SF-6D Short Form-Six Dimension
Bảng rút gọn sáu lĩnh vực
UNFPA United Nations Population Fund
Quỹ dân số Liên hợp quốc
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các lĩnh vực cần quan tâm ở bệnh nhân động kinh .................................16
Bảng 2.1: Biến số chung ...........................................................................................36
Bảng 2.2: Biến số lâm sàng và điều trị .....................................................................36
Bảng 2.3: Cách tính điểm QOLIE-31 .......................................................................38
Bảng 3.1: Đặc điểm phân phối thang QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt ....................50
Bảng 3.2: Bảng phân phối câu trả lời và hiệu ứng trần, nền .....................................51
Bảng 3.3: Tương quan giữa các tiểu thang và toàn bộ câu hỏi .................................53
Bảng 3.4: Hệ số Cronbach’s alpha của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt
..................................................................................................................................54
Bảng 3.5: Hệ số tương quan nội lớp của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt
..................................................................................................................................56
Bảng 3.6: Ảnh hưởng giới tính đến CLS BN động kinh người lớn ..........................57
Bảng 3.7: Tương quan giữa tuổi và CLS BN động kinh ..........................................58
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của địa chỉ cư trú đến CLS BN động kinh ............................58
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của trình độ học vấn đến CLS BN động kinh .......................59
Bảng 3.10: Post hoc test ở những tiểu thang có khác biệt về trình độ học vấn ........60
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của nghề nghiệp đến CLS BN động kinh ............................61
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của tình trạng hôn nhân đến CLS BN động kinh ................62
Bảng 3.13: Post hoc test ở những tiểu thang có khác biệt về tình trạng hôn nhân ...63
Bảng 3.14: Ảnh hưởng của thu nhập bình quân lên CLS BN động kinh..................63
Bảng 3.15: Post hoc test ở những tiểu thang có khác biệt về thu nhập bình quân ....64
Bảng 3.16: Ảnh hưởng của thời gian bệnh đến CLS BN động kinh ........................65
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của thời gian bệnh đến CLS BN động kinh ........................65
Bảng 3.18: Ảnh hưởng của loại cơn động kinh đến CLS BN động kinh .................66
Bảng 3.19: Post hoc test ở tiểu thang có khác biệt về loại cơn động kinh................67
Bảng 3.20: Ảnh hưởng của tần suất cơn động kinh đến CLS BN động kinh ...........67
Bảng 3.21: Post hoc test ở những tiểu thang có khác biệt về tần suất cơn giật. .......68
Bảng 3.22: Ảnh hưởng của số loại thuốc chống động kinh đang sử dụng đến CLS
bệnh nhân động kinh .................................................................................................69
Bảng 3.23: Ảnh hưởng của đáp ứng điều trị đến CLS bệnh nhân động kinh. ..........70
.
.
vi
Bảng 3.24: Post hoc test ở tiểu thang có khác biệt về đáp ứng điều trị ....................71
Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’ alpha ở một số nghiên cứu ...........................................87
Bảng 4.2: Hệ số ICC qua một vài nghiên cứu ..........................................................88
.
.
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ giới tính của bệnh nhân trong nghiên cứu ...................................42
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ phân bố tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu .............................43
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ nơi cư trú của bệnh nhân trong nghiên cứu .................................43
Biểu đồ 3.4: Trình độ học vấn của bệnh nhân trong nghiên cứu ..............................44
Biểu đồ 3.5: Nghề nghiệp của bệnh nhân trong nghiên cứu .....................................45
Biểu đồ 3.6: Tình trạng hôn nhân của bệnh nhân trong nghiên cứu .........................45
Biểu đồ 3.7: Thu nhập bình quân một tháng của bệnh nhân trong nghiên cứu ........46
Biểu đồ 3.8: Thời gian mắc bệnh trung bình (năm) của bệnh nhân trong nghiên cứu
..................................................................................................................................47
Biểu đồ 3.9: Tuổi khởi phát trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu ................47
Biểu đồ 3.10: Loại cơn động kinh của bệnh nhân trong nghiên cứu ........................48
Biểu đồ 3.11: Tần suất cơn động kinh của bệnh nhân trong nghiên cứu ..................48
Biểu đồ 3.12: Số thuốc động kinh đang điều trị của bệnh nhân trong nghiên cứu ...49
Biểu đồ 3.13: Tình trạng đáp ứng với điều trị của bệnh nhân trong nghiên cứu ......49
Biểu đồ 3.14: Tương quan giữa tổng điểm QOLIE-31 và tần suất cơn động kinh ...69
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ giới tính của bệnh nhân động kinh qua một số nghiên cứu .........72
Biểu đồ 4.2: Tổng điểm trung bình của thang QOLIE-31 qua các nghiên cứu ........84
.
.
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ nghiên cứu .....................................................................................33
.
.
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Phân loại cơn động kinh theo ILAE 1981 ..................................................5
Hình 1.2: Phân loại cơn động kinh theo ILAE 2017 ..................................................6
Hình 1.3: Phân loại bệnh động kinh ...........................................................................8
.
.
1
MỞ ĐẦU
Động kinh là một bệnh mạn tính, không lây nhiễm của hệ thần kinh trung
ương, khá phổ biến trên toàn thế giới, đặc trưng bởi sự lặp lại của các cơn co giật, do
sự phóng điện không kiểm soát và có chu kỳ của các neuron bệnh lí nằm trong chất
xám của não bộ [6]. Theo ước tính của Liên hội Quốc tế chống Động kinh (ILAE)
năm 1996, có khoảng 50 triệu người trên thế giới mắc căn bệnh này và chủ yếu tập
trung ở các nước đang phát triển, mỗi năm có khoảng 61,4/100.000 trường hợp phát
hiện động kinh mới [44]. Ở Châu Á, tỷ lệ động kinh hiện mắc dao động từ 4 đến
10/1.000 người [69]. Tại Việt Nam, theo số liệu của các trung tâm, động kinh ảnh
hưởng 0,6 - 1% dân số [5], tỷ lệ hiện mắc là 4,9- 7,5/1.000 người tùy từng vùng [94].
Trong nhiều năm qua, việc điều trị, quản lý và chăm sóc bệnh nhân động kinh
ở nước ta chỉ dừng lại ở việc điều trị cắt cơn động kinh, uống thuốc điều trị ngoại trú
để kiểm soát cơn mà chưa chú ý nhiều đến chất lượng sống (CLS), cũng như các yếu
tố ảnh hưởng xấu đến CLS của bệnh nhân động kinh. Tuy nhiên, trong điều trị động
kinh, việc cắt cơn là chưa đủ, vấn đề quan trọng không kém là đánh giá CLS và phát
hiện các yếu tố ảnh hưởng xấu đến CLS để can thiệp nhằm nâng cao CLS cho bệnh
nhân.
Một vài nước trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về CLS của bệnh nhân
động kinh cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến CLS bệnh nhân động kinh, như nghiên
cứu sử dụng thang điểm đánh giá chất lượng sống trên bệnh nhân động kinh QOLIE-
31 ở Pháp của tác giả Picot [79], ở Iran của tác giả Navid [73]. Dựa trên những kết
quả thu được, các nước này đã đề xuất các biện pháp chăm sóc, hỗ trợ, nhằm nâng
cao CLS cho bệnh nhân động kinh.
Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu về vấn đề CLS của bệnh nhân động
kinh, như nghiên cứu của tác giả Đoàn Hữu Trí, áp dụng thang điểm CHEQOL-25
trên bệnh nhân động kinh nhi tại bệnh viện Nhi đồng 2 [8], đã chứng minh được một
vài yếu tố ảnh hưởng đến CLS bệnh nhân động kinh nhi như tần suất cơn động kinh,
.
.
2
loại cơn động kinh, số thuốc đang sử dụng, tác dụng phụ của thuốc,…Hay nghiên cứu
của tác giả Trần Nguyên Ngọc, sử dụng thang điểm QOLIE-31, thang điểm Beck về
trầm cảm và lo âu để đánh giá CLS của bệnh nhân động kinh người lớn tại Đà Nẵng
[4], tuy nghiên cứu này sử dụng thang QOLIE-31 nhưng không có quy trình Việt hoá
đầy đủ nên không đánh giá được độ tin cậy của thang điểm và không nêu rõ mối quan
hệ giữa thang điểm này với đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của bệnh nhân động kinh.
Thang điểm QOLIE-31 hiện nay được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để
đánh giá CLS trên bệnh nhân động kinh, bao gồm các lĩnh vực khác nhau nhưng có
tương quan mạnh đến CLS ở nhóm bệnh nhân này, được rút ra từ các thang điểm
khác nhau. Từ phiên bản gốc, qua sự dịch thuật và thích ứng văn hoá, tạo ra nhiều
phiên bản với ngôn ngữ khác nhau, và các phiên bản này thể hiện được độ tin cậy và
tính giá trị so với phiên bản gốc. Ở Việt Nam hiện tại, chưa có thang điểm đánh giá
CLS trên bệnh nhân động kinh người lớn nào được dịch thuật và chuẩn hoá một cách
tin cậy. Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Độ tin cậy của
thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt trên bệnh nhân động kinh người lớn” với
các mục tiêu cụ thể sau đây:
1. Mô tả đặc điểm nhân khẩu học và đặc điểm lâm sàng, điều trị của các bệnh
nhân trong nghiên cứu.
2. Đánh giá độ tin cậy của thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt trên
bệnh nhân động kinh người lớn.
3. Sự liên quan của đặc điểm nhân khẩu học và đặc điểm lâm sàng, điều trị
với thang điểm QOLIE-31 phiên bản tiếng Việt.
.
.
3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về động kinh
1.1.1. Định nghĩa động kinh
Năm 2005, tổ chức ILAE đưa ra định nghĩa động kinh là “bệnh lí của não bộ
đặc trưng bởi khuynh hướng lâu dài xuất hiện các cơn co giật kiểu động kinh và bởi
hậu quả về sinh học thần kinh, nhận thức, tâm thần và xã hội” [47]. Định nghĩa động
kinh này yêu cầu có ít nhất một cơn co giật kiểu động kinh, được mô tả là “triệu chứng
cơ năng, thực thể xuất hiện thoáng qua do hoạt động bất thường quá mức hay đồng
bộ của neuron trong não bộ” [47].
Theo tiêu chuẩn năm 2005, động kinh được chẩn đoán khi có ít nhất hai cơn
động kinh không có yếu tố khởi phát cách nhau ít nhất 24 giờ. Tuy nhiên, thực hành
lâm sàng đề ra rằng động kinh có thể được chẩn đoán khi chỉ có một cơn động kinh
không có yếu tố khởi phát nhưng khả năng tái phát cơn động kinh tiếp theo bằng khả
năng tái phát cơn động kinh thứ ba ở bệnh nhân có hai cơn động kinh không có yếu
tố khởi phát trước đó, và khả năng này ít nhất là 60%. Khả năng tái phát cao này xảy
ra ở những bệnh nhân có những tổn thương cấu trúc gần đây như đột quỵ, nhiễm trùng
thần kinh trung ương, chấn thương đầu, chẩn đoán hội chứng động kinh, hay có các
yếu tố nguy cơ khác. Với những bệnh nhân có cơn động kinh phản xạ, ví dụ như cơn
động kinh do nhạy cảm ánh sáng, cũng được xét là động kinh [45].
Vì vậy, đến năm 2014, ILAE một lần nữa đưa ra định nghĩa động kinh với
khả năng chẩn đoán mở rộng hơn:
§ Ít nhất hai cơn động kinh không có yếu tố kích thích (hoặc phản xạ)
xảy ra trong > 24 giờ.
§ Một cơn động kinh không có yếu tố kích thích (hoặc phản xạ) và nguy
cơ tái phát cơn động kinh tương đương với sau khi xảy ra hai cơn động
kinh không có yếu tố kích thích (ít nhất 60%), xảy ra trong vòng 10
năm.
.
.
4
§ Đã được chẩn đoán hội chứng động kinh [45].
Động kinh được định nghĩa là “lui bệnh” khi bệnh nhân đã từng mắc phải hội
chứng động kinh phụ thuộc tuổi nhưng nay đã qua độ tuổi phù hợp với hội chứng,
hoặc bệnh nhân đã không còn cơn trong 10 năm và đã ngưng thuốc chống động kinh
trong 5 năm [45].
1.1.2. Phân loại động kinh
Động kinh được phân loại dựa theo cơn và theo hội chứng động kinh:
- Phân loại theo cơn: dựa đặc tính cơn, điện não, cách này sử dụng tương đối
dễ và thông dụng, nhưng không đánh giá được chính xác dự hậu.
- Phân loại theo hội chứng động kinh: dựa lâm sàng, điện não, hình ảnh học,
xét nghiệm di truyền, cách này phức tạp hơn nhưng cho đánh giá tương đối về dự hậu
[6].
1.1.2.1. Phân loại cơn động kinh
Tổ chức ILAE bắt đầu nỗ lực xây dựng bảng phân loại cơn động kinh từ năm
1909, và đến những năm 1960 nhờ Henri Gastaut đã đạt được những thành tựu nhất
định [14], [49]. Sau đó đến năm 1981, sau những cuộc tranh luận mạnh mẽ để đưa
đến thống nhất, ILAE đã cho ra bảng phân loại cơn động kinh [61] và đến năm 1985
là bảng phân loại hội chứng động kinh [60], được sửa đổi và chuẩn hoá vào năm 1989
[59]. Từ đó, bảng phân loại năm 1981 đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới và được
sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng đến nay (Hình 1.1). Tuy nhiên, sau khi trôi
qua gần hai thập kỉ, với những tiến bộ và phát hiện mới về động kinh, bảng phân loại
năm 1981 có thể sẽ không còn phù hợp nữa. Vì vậy, đến năm 2017, ILAE đã cho ra
bảng phân loại mới nhất về cơn động kinh với nền tảng cơ bản vẫn dựa theo bảng cũ
và cập nhật thêm một vài chỗ [46] (Hình 1.2).
Một số thay đổi của bảng phân loại cơn động kinh năm 2017 so với bảng
phân loại năm 1981 của ILAE:
§ Thay đổi từ “một phần” (partial) thành “cục bộ” (focal).
.
.
5
§ Một số loại cơn có thể khởi phát cục bộ, toàn thể hoặc không rõ khởi
phát.
§ Cơn động kinh không rõ khởi phát có thể tiếp tục được phân loại dựa
trên một số yếu tố khác.
§ Ý thức được dùng để phân loại cơn động kinh khởi phát cục bộ.
§ Các từ như rối loạn nhận thức, một phần đơn giản, một phần phức tạp,
tâm thần và toàn thể hóa thứ phát sử dụng trong bảng cũ nay được loại
bỏ.
§ Các loại cơn động kinh cục bộ mới bao gồm: cơn tự động, cơn thần
kinh thực vật, cơn ngưng hành vi, nhận thức, cảm xúc, tăng động, cảm
giác và cơn co cứng-co giật cục bộ lan sang hai bên. Các loại cơn mất
trương lực, co giật, co thắt, giật cơ, và cơn co cứng có thể cục bộ hoặc
toàn thể.
§ Các loại cơn động kinh toàn thể mới bao gồm: cơn vắng ý thức với
giật cơ mí mắt, cơn vắng ý thức giật cơ, cơn giật cơ-co cứng-co giật,
cơn giật cơ-mất trương lực và cơn co thắt.
Cơn co giật kiểu động
kinh
Cơn co giật không phân
Cơn co giật một phần Cơn co giật toàn thể
loại
Một phần đơn Cơn vắng ý thức
giản Cơn giật cơ
Cơn co cứng
Cơn co giật
Một phần phức
Cơn co cứng co
tạp
giật
Cơn mất trương
Toàn thể hoá thứ lực
phát
Hình 1.1: Phân loại cơn động kinh theo ILAE 1981
.