Đồ án xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí duyên hải
- 125 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Trường Thành
Giảng viên hướng dẫn : Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO
NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH
QUY NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG
NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Trường Thành
Giảng viên hướng dẫn : Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Trường Thành Mã SV: 1712102002
Lớp : DC 2101
Ngành : Điện tự động công nghiệp
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí duyên
hải
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đỗ Anh Dũng
Học hàm, học vị: Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
cơ khí duyên hải
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 07 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 10 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Trường Thành Thạc Sĩ. Đõ Anh Dũng
Hải Phòng, ngày 02 tháng 10 năm 2021
TRƯỞNG KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng.
Đơn vị công tác: Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trường Thành.
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp.
Đề tài tốt nghiệp: xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ
khí duyên.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp.
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 2 tháng 10 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
tới Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng – thầy là người đã chỉ bảo, hướng dẫn,
giúp đỡ em trong việc định hướng, triển khai và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, Khoa Điện – Điện tử Trường Đại Học Quản Lý và Công
Nghệ Hải Phòng đã tạo điều kiện cho em cơ hội học tập tốt trong 4
năm học vừa qua. Em xin chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, công tác
tốt, mãi mãi là những người ‘‘lái đò’’ cao quý trong những ‘‘chuyến
đò’’ tương lai.
Hải Phòng, tháng 10 năm 2021
( Sinh viên)
Nguyễn Trường Thành
7
Mục lục
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ DUYÊN HẢI ............................................ 9
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI ......................... 16
1.1: Các phương pháp xác định phụ tải tính toán .................................................................. 16
1.2: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy..................................... 19
1.3: Biểu đồ phụ tải của nhà máy .......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI ........................................................................................................................... 40
PHẦN I : THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI.......... 40
2.1: Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 40
2.2: Thiết kế mạng cao áp cho nhà máy cơ khí duyên hải .................................................... 40
2.3: Thiết kế mạng điện cho các phân xưởng ....................................................................... 67
2.4: Lựa chọn các thiết bị điện trong mạng điện nhà máy .................................................... 75
PHẦN II: TÍNH NGẮN MẠCH, KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐO
LƯỜNG, BẢO VỆ TRONG MẠNG ĐIỆN .......................................................................... 84
2.1:Tính ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị điện ................................................................. 84
2.2: Hệ thống đo lường và bảo vệ trong mạng điện ............................................................. 98
2.3: Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp phân xưởng............................................... 106
CHƯƠNG 3: TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ........................................................................................... 110
PHẦN I: TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG . ........................................................ 110
3.1: Đặt vấn đề. ................................................................................................................... 110
3.1.1:tổn thất điện năng trong mạng điện. ....................................................................... 110
3.1.2 : ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cosφ. ................................................................. 111
3.2 : Các biện pháp nâng cao hệ số cosφ và chọn thiết bị bù công suất.............................. 112
3.3: Xác định, tính toán và phân bố dung lượng bù công suất phản kháng. ........................ 116
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ
KHÍ ........................................................................................................................................ 118
3.1: Đặt vấn đề. ................................................................................................................... 118
3.2: Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung. .......................... 119
3.3: Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung . .................................................. 121
8
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI
➢ Giới thiêu chung về công ty cổ phần cơ khí duyên hải .
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải trước kia là
nhà máy cơ khí Duyên Hải, địa chỉ: Số 133 đường 5 cũ, Phường Quán Toan,
Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Được chuyển thành công ty
TNHH một thành viên Cơ Khí Duyên Hải theo quyết định số 217/2003 QD-
BCN ngày 15/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp, được sửa đổi tên gọi
thành công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải, trực thuộc
Tổng công ty máy và Thiết bị công nghiệp theo quyết định số 891/QD-TCCB
ngày 14/3/2005 của bộ trưởng công nghiệp.
➢ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0204000012, đăng ký lần đầu vào
27/2/2004 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Trụ sở đăng ký: Số 133 đường 5 cũ, Phường Quán Toan, Quận Hồng Bàng,
Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Tên chủ sở hữu: Tổng Công Ty máy và Thiết bị công nghiệp
➢ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty: Sản xuất kinh doanh thiết
bị, máy móc, phụ tùng công nghiệp, hộp giảm tốc các loại. Khung nhà xưởng và
kết cấu thép xây dựng; sản xuất kinh doanh thép xây dựng, thép hình. Phá dỡ tàu
cũ; Xuất nhập khẩu thiết bị máy móc vật tư; Sản xuất kinh doanh thiết bị nâng
hạ; Xây dựng công nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng, phát triển kinh doanh nhà.
➢ Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.
Từ một cơ sở sửa chữa nhỏ bé của Pháp để lại máy móc cũ kỹ lạc hậu. Trải
qua 66 năm hoạt động (1955-2021) xây dựng và trưởng thành. Đến nay Nhà
Máy cơ khí Duyên Hải đã phát triển về mọi mặt và hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Trở thành một công ty chế tạo cơ khí, kết cấu thép trực thuộc tổng công ty
máy và Thiết bị công nghiệp với số vốn điều lệ hơn 66 tỷ đồng.
Năm 1955 diện tích nhà máy chỉ hơn 100m2, đến năm 1957 diện tích nhà máy
mở rộng thêm phân xưởng đúc với diện tích 813m2. Trang bị thêm 10 máy sản
xuất. Đội ngũ cán bộ tăng từ 28 công nhân (1955) lên 400 công nhân (1959).
9
Với sự phát triển không ngừng ngày 25/7/ 1997 Bộ trưởng bộ Công Nghiệp đã
duyệt theo quyết định số: 1566QD-TCCB đã đổi tên: Nhà máy cơ khí Duyên
Hải thành Công ty Cơ khí Duyên Hải.
Đầu năm 2003, nhà máy đầu tư một dây chuyền cán thép bán tự động với
công suất 3,2 vạn tấn/năm để sản xuất 2 loại sản phẩm chính là: Thép cán xây
dựng và thép hình phục vụ sản xuất thép cán. Ước tính tổng vốn đầu tư cho công
trình này là 20 tỷ đồng (trong đó một phần là vốn tự có, một phần là vốn vay ngân
hàng). Ngày10/3/2004 Nhà máy cơ khí Duyên Hải- Hải Phòng chính thức chuyển
tên thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Duyên Hải- Hải Phòng
thuộc tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp.
➢ Vị trí địa lý và ngành nghề hoạt động chính của nhà máy .
- Địa chỉ: số 133 đường 5 cũ, phường quán toan – quận hồng bàng – thành phố
hải phòng – việt nam .
- lĩnh vực kinh doanh :
• Sản xuất, kinh doanh thiết bị, máy móc, phụ tùng công nghiệp .
• Chế tạo hộp giảm tốc các loại, khung nhà xưởng và kết cấu thép xây
dựng.
• Sản xuất, kinh doanh tầu hút bùn, phụ tùng tầu hút bùn.
• Sản xuất , kinh doanh các thiết bị ngành đóng tầu : neo tầu, bơm...
• Sản xuất, kinh doanh các thiết bị nâng hạ .
• Sản xuất kinh doanh thép cán xậy dựng, thép hình, sắt thép phế liệu,
phá dỡ tầu cũ.
• Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư.
-Tổng giám đốc là ông: CÙ NGỌC PHƯƠNG
➢ Duyên hải machanical joint stock company ( duyen hai JS co.).
➢ Địa chỉ : số 133 đường 5 cũ – phường quán toan – quận hồng bàng –
thành phố hải phòng.
➢ Điện thoại : (84) (225) 3745312.
➢ Fax : (84) (225) 3745730.
10
➢ Email : [email protected].
➢ Website : http:// cokhiduyenhai.vn.
+Diện tích, mặt bằng của nhà máy .
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi phân xưởng đều có các thiết bị điện có vai trò
quan trọng liên quan đến quá trình sản xuất để tạo ra một sản phẩm. Do vậy việc
cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo liên tục, tin cậy và có chất lượng điện
năng tốt vì thế nhà máy được đánh giá là phụ tải loại II.
Nhà máy có tổng diện tích là 4200m2 có 7 phân xưởng, 1 phòng cơ điện và
dụng cụ, một nhà kho và các phòng ban. Trong đó diện tích của từng phân xưởng
và các phòng khác như sau:
Phân xưởng đúc có diện tích là 25x20m, phân xưởng kết cấu thép I có diện
tích là 20x10m, phân xưởng kết cấu thép II có diện tích là 20x10m, phân xưởng
cơ khí có diện tích là 20x7.5m, phân xưởng lắp ráp có diện tích là 20x7.5m, phân
xưởng rèn dập có diện tích là20x7.5m, phân xưởng cán thép có diện tích là
20x17.5m, các phòng ban có diện tích là 20x7.5m, nhà kho có diện tích là
10x10m. Các phân xưởng được bố trí thẳng hàng kề nhau.Phần diện tích sân và
lối đi lại khoảng 1100m2 còn lại phần đất trống có diện tích là 1000m2.
- Sơ đồ mặt bằng của nhà máy thể hiện trên hình 1.2:
11
Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Cơ khí Duyên Hải
Diện tích và công suất đặt của các phân xưởng trong trong nhà máy
được biểu diễn trên bảng1.1:
Bảng 1.1: Diện tích và công suất đặt của các phân xưởng.
KH trên MB Tên phân xưởng Diện tích,m2 Công suất
đặt,kW
1 Phân xưởng đúc 500 860
2 Phân xưởng kết cấu thép I 200 160
3 Phân xưởng kết cấu thép II 200 110
4 Phân xưởng cơ khí 150 -
5 Phân xưởng lắp ráp 150 100
12
6 Phân xưởng rén dập 150 150
7 Phân xưởng cán thép 350 -
8 Phòng cơ điện và dụng cụ 150 150
9 Các phòng ban 150 100
10 Nhà kho 100 50
➢ thống kê phụ tải của phân xưởng cơ khí và cán thép .
* Phân xưởng cơ khí:
Phụ tải điện của phân xưởng cơ khí được thể hiện trên bảng 1.2:
Bảng 1.2: Phụ tải điện của phân xưởng cơ khí.
STT Tên thiết bị Kí hiệu Số lượng Pđm(kW)
1 Máy tiện 11A52 01 8.1
2 Máy tiện 163A 01 20
3 Máy tiện 163 01 14
4 Máy tiện 1H63A 01 4.5
5 Máy tiện IK620 01 10
6 Máy tiện 1H63A 01 10
7 Máy phay răng H82 01 4.5
8 Máy phay vạn năng H82 01 7.0
9 Máy phay răng F7 02 5.0
10 Máy xọc 3A130 03 2.8
11 Máy bào 7A420 02 4.5
12 Máy bào 3H634 03 2.8
13 Máy doa 01 7.0
13
14 Máy doa 01 10
15 Quạt gió 04 1.5
16 Cầu trục 02 17
* Phân xưởng cán thép:
Phụ tải điện của phân xưởng cán thép được thể hiện trên bảng 1.3:
Bảng 1.3: Phụ tải điện của phân xưởng cán thép
STT Tên thiết bị Số lượng Công suất (kW)
1. Bộ sấy lò nung 3 3
2. Bộ sấy lò nhiệt 1 6
3. Bộ sấy dầu 1 40
4. Động cơ van kênh khối 1 1
5. Động cơ điều áp 1 0,1
6. Động cơ tống phôi 1 1,15
7. Động cơ bơm dầu 2 2,5
8. Động cơ quạt gió lò 1 35
9. Động cơ băng tải nhận phôi 3 5,5
10. Động cơ con lăn nạp phôi 3 7,5
11. Động cơ di chuyển máy tống phôi 1 4,5
12. Động cơ thuỷ lực 1 30
13 Động cơ cán thô 1 1250
14 Động cơ cán D1 1 380
15 Động cơ cán D2 1 500
16 Động cơ cán D3 1 630
17 Động cơ cán D4 1 450
18 Động cơ cán D5 1 450
14
19 Động cơ bơm dầu 6 2.2
20 Động cơ con lăn 9 5.5
21 Động cơ quạt gió 2 7.5
22 Máy cắt bay 1 1 32
23 Máy cắt bay 2 1 32
24 Động cơ đẩy tiếp 1 22
25 Động cơ nâng sàn 1 50
26 Động cơ di chuyển sàn 1 30
27 Máy cắt bay phân đoạn 1 90
28 Động cơ quạt gió 2 2.2
29 Động cơ gầm sàn 1 45
30 Động cơ hất thép 1 22
31 Động cơ con lăn so đầu 16 0.75
32 Động cơ sàn chuyển xích 1 7.5
33 Động cơ con lăn nghiêng 67 1.5
34 Động cơ sàn lăn đường nguội 6 7.5
35 Động cơ máy cắt nguội 1 50
36 Động cơ sàn gầm 4 5.5
Dự kiến trong tương lai nhà máy sẽ mở rộng thêm quy mô sản xuất lắp
đặt thêm các thiết bị điện hiện đại. Vì vậy việc thiết kế cung cấp điện phải đảm
bảo sự gia tăng của phụ tải trong tương lai. Về kinh tế và kĩ thuật phải đặt ra
phương án cung cấp điện sao cho không quá dư thừa không khai thác hết công
suất dự trữ gây lãng phí. Do đó việc thiết kế lựa chọn các thiết bị điện cần phải
đảm bảo về mặt kinh tế cũng như đảm bảo về mặt kĩ thuật.
15
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI
1.1: Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
• Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
➢ Giải thích một số kí tự :
PL: là phục lục.
Tr : là trang.
CT: là công thức.
- Xác định phụ tải tính toán tác dụng
Ptt=Knc.Pđ
thường Pđ=Pđm [1.1]
Ptt=Knc.Pđm
- Xác định phụ tải phản kháng
Qtt=Ptt.tgφ (kVAr) [1.2]
- Xác định phụ tải toàn phần
Stt= (kVAr) [1.3]
Nếu hệ số công suất của cosφ của các thiết bị trong nhóm mà khác nhau thì
ta phải tính hệ số công suất cosφ trung bình.
Cosφtb= [1.4]
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nên được ứng dụng rộng
rãi nhưng có nhược điểm là kém chính xác vì hệ số Knc không phụ thuộc vào
chế độ vận hành và số thiết bị có trong nhóm đó. Thực tế Knc=Ksd.Kmax.
• Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích.
16
Ptt=P0.S [1.5]
Với P0: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (kW/m2)
S: diện tích (m2)
Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ.
•Xác định phụ tải tính toán theo công suất tiêu thụ điện năng trên một đơn vị sản
phẩm.
Ptt = Pca= [1.6]
Trong đó M: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một năm
W0: Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp)
Tca: Thời gian sử dụng công suất cực đại
• Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất
trung bình
Ptt=Kmax.Ksd. =Kmax.Ptb [1.7]
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Với kpt: hệ số phụ tải
Kpt=0,9 cho các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0.75 cho các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
Khi nhq 300 và ksd 0,5 thì tính Kmax lấy tương ứng với nhq=300
Khi nhq 300 và Ksd 0,5 thì Ptt=1.05.Ksd.Pđm
17
• Xác định phụ tải tính toán của thiết bị điện một pha
- Khi có thiết bị điện một pha trước tiên phải phân phối các thiết bị này vào ba
pha sao cho sự không cân bằng giữa các pha là ít nhất.
- Nếu tại điểm cung cấp phần công suất không cân bằng 15% tổng công suất
đặt tại điểm đó, thì các thiết bị một pha được coi là các thiết bị điện ba pha có
công suất tương đương.
- Nếu công suất không cân bằng 15 % tổng công suất tại điểm xét thì phải
qui đổi các thiết bị một pha thành ba pha.
+ Các thiết bị một pha thường được nối vào điện áp pha:
Ptt(3pha)=3. Ptt(1pha)max [1.8]
+ Khi thiết bị một pha nối vào điện áp dây:
Ptt(3pha)dây= Ptt(1pha)pha [1.9]
+ Khi thiết bị một pha nối vào điện áp pha và thiết bị một pha nối vào điện áp
dây thì ta phải qui đổi các thiết bị nối vào điện áp dây thành các thiết bị nối
vào điện áp pha, phụ tải tính toán thì bằng tổng phụ tải của một pha nối vào
điện áp pha và phụ tải qui đổi của tiết bị một pha nối vào điện áp dây. Sau đó
tính phụ tải ba pha bằng ba phụ tải của pha đó có phụ tải lớn nhất.
• Xác định phụ tải đỉnh nhọn.
- Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải xuất hiện trong thời gian rất ngắn từ 1 đến 2
giây, thông thường người ta tính dao động đỉnh nhọn và sử dụng nó để kiểm
tra về độ lệch điện áp cho các thiết bị bảo vệ tính toán tự động của các động
cơ điện, dòng điện đỉnh nhọn thường xuất hiện khi khởi động máy của các
động cơ điện hoặc các máy biến áp hàn. Đối với một thiết bị thì dòng điện mở
máy của động cơ chính bằng dòng điện đỉnh nhọn.
18
Imm = Iđnhọn= Kmm.Iđm [1.10]
Trong đó Kmm: hệ số mở máy của động cơ
Với động cơ một chiều Kmm=2,5
Với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc 3 pha Kmm=5÷7
Với máy biến áp hàn Kmm 3
- Đối với 1nhóm thiết bị thì dao động đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dao
động mở máy lớn nhất trong nhóm các động cơ mở máy, còn các động cơ
khác thì làm việc bình thường.
Khi đó Iđnhọn=Imm max + Itt-Ksd .Iđm max
Trong đó Itt: dòng điện tính toán của nhóm
Imm max: dòng điện lớn nhất của động cơ trong nhóm
Iđm max: dòng điện định mức của động cơ có Imm max
Ksd: là hệ số sử dụng của động cơ có Imm max
1.2: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
• Phụ tải tính toán của phân xưởng cơ khí
Trong phân xưởng cơ khí chuyên sản xuất các loại bánh răng, hộp số, hộp
giảm tốc độ, chi tiết máy…do đó trong xưởng có nhiều nhóm máy như: máy
tiện, máy bào, máy phay, máy doa, máy khoan,…
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí được thể hiện trên hình 2.1:
19
Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí.
Bảng phụ tải điện của phân xưởng cơ khí được trên bảng 2.1:
Bảng 2.1: phụ tải điện của phân xưởng cơ khí
STT Tên thiết bị Kí hiệu Số lượng Pđm(kW)
1 Máy tiện 11A52 01 8.1
2 Máy tiện 163A 01 20
3 Máy tiện 163 01 14
4 Máy tiện 1H63A 01 4.5
5 Máy tiện IK620 01 10
6 Máy tiện 1H63A 01 10
7 Máy phay răng H82 01 4.5
8 Máy phay vạn năng H82 01 7.0
9 Máy phay răng F7 02 5.0
10 Máy xọc 3A130 03 2.8
11 Máy bào 7A420 02 4.5
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Trường Thành
Giảng viên hướng dẫn : Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO
NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH
QUY NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG
NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Trường Thành
Giảng viên hướng dẫn : Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Trường Thành Mã SV: 1712102002
Lớp : DC 2101
Ngành : Điện tự động công nghiệp
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí duyên
hải
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đỗ Anh Dũng
Học hàm, học vị: Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
cơ khí duyên hải
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 07 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 10 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Trường Thành Thạc Sĩ. Đõ Anh Dũng
Hải Phòng, ngày 02 tháng 10 năm 2021
TRƯỞNG KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng.
Đơn vị công tác: Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trường Thành.
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp.
Đề tài tốt nghiệp: xây dựng hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ
khí duyên.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp.
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 2 tháng 10 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
tới Thạc Sĩ. Đỗ Anh Dũng – thầy là người đã chỉ bảo, hướng dẫn,
giúp đỡ em trong việc định hướng, triển khai và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, Khoa Điện – Điện tử Trường Đại Học Quản Lý và Công
Nghệ Hải Phòng đã tạo điều kiện cho em cơ hội học tập tốt trong 4
năm học vừa qua. Em xin chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, công tác
tốt, mãi mãi là những người ‘‘lái đò’’ cao quý trong những ‘‘chuyến
đò’’ tương lai.
Hải Phòng, tháng 10 năm 2021
( Sinh viên)
Nguyễn Trường Thành
7
Mục lục
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ DUYÊN HẢI ............................................ 9
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI ......................... 16
1.1: Các phương pháp xác định phụ tải tính toán .................................................................. 16
1.2: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy..................................... 19
1.3: Biểu đồ phụ tải của nhà máy .......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI ........................................................................................................................... 40
PHẦN I : THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ DUYÊN HẢI.......... 40
2.1: Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 40
2.2: Thiết kế mạng cao áp cho nhà máy cơ khí duyên hải .................................................... 40
2.3: Thiết kế mạng điện cho các phân xưởng ....................................................................... 67
2.4: Lựa chọn các thiết bị điện trong mạng điện nhà máy .................................................... 75
PHẦN II: TÍNH NGẮN MẠCH, KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐO
LƯỜNG, BẢO VỆ TRONG MẠNG ĐIỆN .......................................................................... 84
2.1:Tính ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị điện ................................................................. 84
2.2: Hệ thống đo lường và bảo vệ trong mạng điện ............................................................. 98
2.3: Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp phân xưởng............................................... 106
CHƯƠNG 3: TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ........................................................................................... 110
PHẦN I: TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG . ........................................................ 110
3.1: Đặt vấn đề. ................................................................................................................... 110
3.1.1:tổn thất điện năng trong mạng điện. ....................................................................... 110
3.1.2 : ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cosφ. ................................................................. 111
3.2 : Các biện pháp nâng cao hệ số cosφ và chọn thiết bị bù công suất.............................. 112
3.3: Xác định, tính toán và phân bố dung lượng bù công suất phản kháng. ........................ 116
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ
KHÍ ........................................................................................................................................ 118
3.1: Đặt vấn đề. ................................................................................................................... 118
3.2: Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung. .......................... 119
3.3: Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung . .................................................. 121
8
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI
➢ Giới thiêu chung về công ty cổ phần cơ khí duyên hải .
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải trước kia là
nhà máy cơ khí Duyên Hải, địa chỉ: Số 133 đường 5 cũ, Phường Quán Toan,
Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Được chuyển thành công ty
TNHH một thành viên Cơ Khí Duyên Hải theo quyết định số 217/2003 QD-
BCN ngày 15/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp, được sửa đổi tên gọi
thành công ty TNHH nhà nước một thành viên Cơ khí Duyên Hải, trực thuộc
Tổng công ty máy và Thiết bị công nghiệp theo quyết định số 891/QD-TCCB
ngày 14/3/2005 của bộ trưởng công nghiệp.
➢ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0204000012, đăng ký lần đầu vào
27/2/2004 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Trụ sở đăng ký: Số 133 đường 5 cũ, Phường Quán Toan, Quận Hồng Bàng,
Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Tên chủ sở hữu: Tổng Công Ty máy và Thiết bị công nghiệp
➢ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty: Sản xuất kinh doanh thiết
bị, máy móc, phụ tùng công nghiệp, hộp giảm tốc các loại. Khung nhà xưởng và
kết cấu thép xây dựng; sản xuất kinh doanh thép xây dựng, thép hình. Phá dỡ tàu
cũ; Xuất nhập khẩu thiết bị máy móc vật tư; Sản xuất kinh doanh thiết bị nâng
hạ; Xây dựng công nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng, phát triển kinh doanh nhà.
➢ Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.
Từ một cơ sở sửa chữa nhỏ bé của Pháp để lại máy móc cũ kỹ lạc hậu. Trải
qua 66 năm hoạt động (1955-2021) xây dựng và trưởng thành. Đến nay Nhà
Máy cơ khí Duyên Hải đã phát triển về mọi mặt và hoàn thành nhiệm vụ được
giao. Trở thành một công ty chế tạo cơ khí, kết cấu thép trực thuộc tổng công ty
máy và Thiết bị công nghiệp với số vốn điều lệ hơn 66 tỷ đồng.
Năm 1955 diện tích nhà máy chỉ hơn 100m2, đến năm 1957 diện tích nhà máy
mở rộng thêm phân xưởng đúc với diện tích 813m2. Trang bị thêm 10 máy sản
xuất. Đội ngũ cán bộ tăng từ 28 công nhân (1955) lên 400 công nhân (1959).
9
Với sự phát triển không ngừng ngày 25/7/ 1997 Bộ trưởng bộ Công Nghiệp đã
duyệt theo quyết định số: 1566QD-TCCB đã đổi tên: Nhà máy cơ khí Duyên
Hải thành Công ty Cơ khí Duyên Hải.
Đầu năm 2003, nhà máy đầu tư một dây chuyền cán thép bán tự động với
công suất 3,2 vạn tấn/năm để sản xuất 2 loại sản phẩm chính là: Thép cán xây
dựng và thép hình phục vụ sản xuất thép cán. Ước tính tổng vốn đầu tư cho công
trình này là 20 tỷ đồng (trong đó một phần là vốn tự có, một phần là vốn vay ngân
hàng). Ngày10/3/2004 Nhà máy cơ khí Duyên Hải- Hải Phòng chính thức chuyển
tên thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Duyên Hải- Hải Phòng
thuộc tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp.
➢ Vị trí địa lý và ngành nghề hoạt động chính của nhà máy .
- Địa chỉ: số 133 đường 5 cũ, phường quán toan – quận hồng bàng – thành phố
hải phòng – việt nam .
- lĩnh vực kinh doanh :
• Sản xuất, kinh doanh thiết bị, máy móc, phụ tùng công nghiệp .
• Chế tạo hộp giảm tốc các loại, khung nhà xưởng và kết cấu thép xây
dựng.
• Sản xuất, kinh doanh tầu hút bùn, phụ tùng tầu hút bùn.
• Sản xuất , kinh doanh các thiết bị ngành đóng tầu : neo tầu, bơm...
• Sản xuất, kinh doanh các thiết bị nâng hạ .
• Sản xuất kinh doanh thép cán xậy dựng, thép hình, sắt thép phế liệu,
phá dỡ tầu cũ.
• Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư.
-Tổng giám đốc là ông: CÙ NGỌC PHƯƠNG
➢ Duyên hải machanical joint stock company ( duyen hai JS co.).
➢ Địa chỉ : số 133 đường 5 cũ – phường quán toan – quận hồng bàng –
thành phố hải phòng.
➢ Điện thoại : (84) (225) 3745312.
➢ Fax : (84) (225) 3745730.
10
➢ Email : [email protected].
➢ Website : http:// cokhiduyenhai.vn.
+Diện tích, mặt bằng của nhà máy .
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi phân xưởng đều có các thiết bị điện có vai trò
quan trọng liên quan đến quá trình sản xuất để tạo ra một sản phẩm. Do vậy việc
cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo liên tục, tin cậy và có chất lượng điện
năng tốt vì thế nhà máy được đánh giá là phụ tải loại II.
Nhà máy có tổng diện tích là 4200m2 có 7 phân xưởng, 1 phòng cơ điện và
dụng cụ, một nhà kho và các phòng ban. Trong đó diện tích của từng phân xưởng
và các phòng khác như sau:
Phân xưởng đúc có diện tích là 25x20m, phân xưởng kết cấu thép I có diện
tích là 20x10m, phân xưởng kết cấu thép II có diện tích là 20x10m, phân xưởng
cơ khí có diện tích là 20x7.5m, phân xưởng lắp ráp có diện tích là 20x7.5m, phân
xưởng rèn dập có diện tích là20x7.5m, phân xưởng cán thép có diện tích là
20x17.5m, các phòng ban có diện tích là 20x7.5m, nhà kho có diện tích là
10x10m. Các phân xưởng được bố trí thẳng hàng kề nhau.Phần diện tích sân và
lối đi lại khoảng 1100m2 còn lại phần đất trống có diện tích là 1000m2.
- Sơ đồ mặt bằng của nhà máy thể hiện trên hình 1.2:
11
Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Cơ khí Duyên Hải
Diện tích và công suất đặt của các phân xưởng trong trong nhà máy
được biểu diễn trên bảng1.1:
Bảng 1.1: Diện tích và công suất đặt của các phân xưởng.
KH trên MB Tên phân xưởng Diện tích,m2 Công suất
đặt,kW
1 Phân xưởng đúc 500 860
2 Phân xưởng kết cấu thép I 200 160
3 Phân xưởng kết cấu thép II 200 110
4 Phân xưởng cơ khí 150 -
5 Phân xưởng lắp ráp 150 100
12
6 Phân xưởng rén dập 150 150
7 Phân xưởng cán thép 350 -
8 Phòng cơ điện và dụng cụ 150 150
9 Các phòng ban 150 100
10 Nhà kho 100 50
➢ thống kê phụ tải của phân xưởng cơ khí và cán thép .
* Phân xưởng cơ khí:
Phụ tải điện của phân xưởng cơ khí được thể hiện trên bảng 1.2:
Bảng 1.2: Phụ tải điện của phân xưởng cơ khí.
STT Tên thiết bị Kí hiệu Số lượng Pđm(kW)
1 Máy tiện 11A52 01 8.1
2 Máy tiện 163A 01 20
3 Máy tiện 163 01 14
4 Máy tiện 1H63A 01 4.5
5 Máy tiện IK620 01 10
6 Máy tiện 1H63A 01 10
7 Máy phay răng H82 01 4.5
8 Máy phay vạn năng H82 01 7.0
9 Máy phay răng F7 02 5.0
10 Máy xọc 3A130 03 2.8
11 Máy bào 7A420 02 4.5
12 Máy bào 3H634 03 2.8
13 Máy doa 01 7.0
13
14 Máy doa 01 10
15 Quạt gió 04 1.5
16 Cầu trục 02 17
* Phân xưởng cán thép:
Phụ tải điện của phân xưởng cán thép được thể hiện trên bảng 1.3:
Bảng 1.3: Phụ tải điện của phân xưởng cán thép
STT Tên thiết bị Số lượng Công suất (kW)
1. Bộ sấy lò nung 3 3
2. Bộ sấy lò nhiệt 1 6
3. Bộ sấy dầu 1 40
4. Động cơ van kênh khối 1 1
5. Động cơ điều áp 1 0,1
6. Động cơ tống phôi 1 1,15
7. Động cơ bơm dầu 2 2,5
8. Động cơ quạt gió lò 1 35
9. Động cơ băng tải nhận phôi 3 5,5
10. Động cơ con lăn nạp phôi 3 7,5
11. Động cơ di chuyển máy tống phôi 1 4,5
12. Động cơ thuỷ lực 1 30
13 Động cơ cán thô 1 1250
14 Động cơ cán D1 1 380
15 Động cơ cán D2 1 500
16 Động cơ cán D3 1 630
17 Động cơ cán D4 1 450
18 Động cơ cán D5 1 450
14
19 Động cơ bơm dầu 6 2.2
20 Động cơ con lăn 9 5.5
21 Động cơ quạt gió 2 7.5
22 Máy cắt bay 1 1 32
23 Máy cắt bay 2 1 32
24 Động cơ đẩy tiếp 1 22
25 Động cơ nâng sàn 1 50
26 Động cơ di chuyển sàn 1 30
27 Máy cắt bay phân đoạn 1 90
28 Động cơ quạt gió 2 2.2
29 Động cơ gầm sàn 1 45
30 Động cơ hất thép 1 22
31 Động cơ con lăn so đầu 16 0.75
32 Động cơ sàn chuyển xích 1 7.5
33 Động cơ con lăn nghiêng 67 1.5
34 Động cơ sàn lăn đường nguội 6 7.5
35 Động cơ máy cắt nguội 1 50
36 Động cơ sàn gầm 4 5.5
Dự kiến trong tương lai nhà máy sẽ mở rộng thêm quy mô sản xuất lắp
đặt thêm các thiết bị điện hiện đại. Vì vậy việc thiết kế cung cấp điện phải đảm
bảo sự gia tăng của phụ tải trong tương lai. Về kinh tế và kĩ thuật phải đặt ra
phương án cung cấp điện sao cho không quá dư thừa không khai thác hết công
suất dự trữ gây lãng phí. Do đó việc thiết kế lựa chọn các thiết bị điện cần phải
đảm bảo về mặt kinh tế cũng như đảm bảo về mặt kĩ thuật.
15
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHÀ MÁY CƠ KHÍ
DUYÊN HẢI
1.1: Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
• Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
➢ Giải thích một số kí tự :
PL: là phục lục.
Tr : là trang.
CT: là công thức.
- Xác định phụ tải tính toán tác dụng
Ptt=Knc.Pđ
thường Pđ=Pđm [1.1]
Ptt=Knc.Pđm
- Xác định phụ tải phản kháng
Qtt=Ptt.tgφ (kVAr) [1.2]
- Xác định phụ tải toàn phần
Stt= (kVAr) [1.3]
Nếu hệ số công suất của cosφ của các thiết bị trong nhóm mà khác nhau thì
ta phải tính hệ số công suất cosφ trung bình.
Cosφtb= [1.4]
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nên được ứng dụng rộng
rãi nhưng có nhược điểm là kém chính xác vì hệ số Knc không phụ thuộc vào
chế độ vận hành và số thiết bị có trong nhóm đó. Thực tế Knc=Ksd.Kmax.
• Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích.
16
Ptt=P0.S [1.5]
Với P0: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (kW/m2)
S: diện tích (m2)
Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ.
•Xác định phụ tải tính toán theo công suất tiêu thụ điện năng trên một đơn vị sản
phẩm.
Ptt = Pca= [1.6]
Trong đó M: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một năm
W0: Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp)
Tca: Thời gian sử dụng công suất cực đại
• Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất
trung bình
Ptt=Kmax.Ksd. =Kmax.Ptb [1.7]
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Với kpt: hệ số phụ tải
Kpt=0,9 cho các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0.75 cho các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
Khi nhq 300 và ksd 0,5 thì tính Kmax lấy tương ứng với nhq=300
Khi nhq 300 và Ksd 0,5 thì Ptt=1.05.Ksd.Pđm
17
• Xác định phụ tải tính toán của thiết bị điện một pha
- Khi có thiết bị điện một pha trước tiên phải phân phối các thiết bị này vào ba
pha sao cho sự không cân bằng giữa các pha là ít nhất.
- Nếu tại điểm cung cấp phần công suất không cân bằng 15% tổng công suất
đặt tại điểm đó, thì các thiết bị một pha được coi là các thiết bị điện ba pha có
công suất tương đương.
- Nếu công suất không cân bằng 15 % tổng công suất tại điểm xét thì phải
qui đổi các thiết bị một pha thành ba pha.
+ Các thiết bị một pha thường được nối vào điện áp pha:
Ptt(3pha)=3. Ptt(1pha)max [1.8]
+ Khi thiết bị một pha nối vào điện áp dây:
Ptt(3pha)dây= Ptt(1pha)pha [1.9]
+ Khi thiết bị một pha nối vào điện áp pha và thiết bị một pha nối vào điện áp
dây thì ta phải qui đổi các thiết bị nối vào điện áp dây thành các thiết bị nối
vào điện áp pha, phụ tải tính toán thì bằng tổng phụ tải của một pha nối vào
điện áp pha và phụ tải qui đổi của tiết bị một pha nối vào điện áp dây. Sau đó
tính phụ tải ba pha bằng ba phụ tải của pha đó có phụ tải lớn nhất.
• Xác định phụ tải đỉnh nhọn.
- Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải xuất hiện trong thời gian rất ngắn từ 1 đến 2
giây, thông thường người ta tính dao động đỉnh nhọn và sử dụng nó để kiểm
tra về độ lệch điện áp cho các thiết bị bảo vệ tính toán tự động của các động
cơ điện, dòng điện đỉnh nhọn thường xuất hiện khi khởi động máy của các
động cơ điện hoặc các máy biến áp hàn. Đối với một thiết bị thì dòng điện mở
máy của động cơ chính bằng dòng điện đỉnh nhọn.
18
Imm = Iđnhọn= Kmm.Iđm [1.10]
Trong đó Kmm: hệ số mở máy của động cơ
Với động cơ một chiều Kmm=2,5
Với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc 3 pha Kmm=5÷7
Với máy biến áp hàn Kmm 3
- Đối với 1nhóm thiết bị thì dao động đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dao
động mở máy lớn nhất trong nhóm các động cơ mở máy, còn các động cơ
khác thì làm việc bình thường.
Khi đó Iđnhọn=Imm max + Itt-Ksd .Iđm max
Trong đó Itt: dòng điện tính toán của nhóm
Imm max: dòng điện lớn nhất của động cơ trong nhóm
Iđm max: dòng điện định mức của động cơ có Imm max
Ksd: là hệ số sử dụng của động cơ có Imm max
1.2: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
• Phụ tải tính toán của phân xưởng cơ khí
Trong phân xưởng cơ khí chuyên sản xuất các loại bánh răng, hộp số, hộp
giảm tốc độ, chi tiết máy…do đó trong xưởng có nhiều nhóm máy như: máy
tiện, máy bào, máy phay, máy doa, máy khoan,…
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí được thể hiện trên hình 2.1:
19
Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí.
Bảng phụ tải điện của phân xưởng cơ khí được trên bảng 2.1:
Bảng 2.1: phụ tải điện của phân xưởng cơ khí
STT Tên thiết bị Kí hiệu Số lượng Pđm(kW)
1 Máy tiện 11A52 01 8.1
2 Máy tiện 163A 01 20
3 Máy tiện 163 01 14
4 Máy tiện 1H63A 01 4.5
5 Máy tiện IK620 01 10
6 Máy tiện 1H63A 01 10
7 Máy phay răng H82 01 4.5
8 Máy phay vạn năng H82 01 7.0
9 Máy phay răng F7 02 5.0
10 Máy xọc 3A130 03 2.8
11 Máy bào 7A420 02 4.5
20