Đồ án xây dựng chương trình quản lý bán lẻ cho siêu thị mini huong mart ở hải phòng

  • 100 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG
Giảng viên hướng dẫn: LÊ VĂN PHÙNG
HẢI PHÒNG – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN
LẺ CHO SIÊU THỊ MINI HUONG MART Ở
HẢI PHÒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG
Giảng viên hướng dẫn: LÊ VĂN PHÙNG
HẢI PHÒNG – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Trường Giang Mã SV : 1812111007
Lớp : CT2201M
Ngành : Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng chương trình quản lý bán lẻ cho Siêu thị mini Huong
Mart ở Hải Phòng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
a) Mô tả đề tài
Tìm hiểu về quy trình bán lẻ, phân tích thiết kế hệ thống và xây dựng chương
trình quản lý bán lẻ cho Siêu thị Mini Huong Mart
b) Nội dung hướng dẫn
• Khái quát về hoạt động quản lý bán lẻ bao gồm khái niệm về bán lẻ và các
hình thức bán lẻ phổ biến
• Thiết kế xử lý dữ liệu và chương trình quản lý bán lẻ cho Siêu thị Mini
Huong Mart
• Xây dựng chương trình thử nghiệm quản lý bán lẻ
c) Kết quả cần đạt được
• Đặc tả chi tiết về hoạt động nghiệp vụ bán lẻ
• Phân tích và thiết kế được hệ thống quản lý
• Cài đặt có kết quả chương trình thử nghiệm bằng ngôn ngữ lập trình và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu tự chọn
• Đảm bảo đồ án tốt nghiệp có chất lượng
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
• Lê Văn Phùng (2014), Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu
trúc, Tái bản lần 3, NXB Thông tin và Truyền thông.
• Lê Văn Phùng (2016), Hệ thống thông tin quản lý, Tái bản lần 1, NXB Thông tin
và Truyền thông.
• Lê Văn Phùng (2018), Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, Tái
bản lần 1, NXB Thông tin và Truyền thông.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
• Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ viễn thông Nam Việt
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Lê Văn Phùng
Học hàm, học vị : Tiến sĩ
Cơ quan công tác : Viện CNTT, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
Nội dung hướng dẫn: Xây dựng chương trình quản lý bán lẻ cho Siêu thị Mini
Huong Mart ở Hải Phòng
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Lê Văn Phùng
Đơn vị công tác: Viện CNTT, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Họ và tên sinh viên: Ngành: Công nghệ thông tin
Nội dung hướng dẫn:
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….…....
………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….……
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….……
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Đạt Không đạt Điểm:……………………………………...
Hải Phòng, ngày.....tháng 07 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: .........................................................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
Họ và tên sinh viên: Ngành: Công nghệ thông tin
Đề tài tốt nghiệp:
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
2. Những mặt còn hạn chế
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm:………………….
Hải Phòng, ngày.....tháng 07 năm 2022
Giảng viên chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp này đạt kết quả là do nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đồ án.
Trước hết em xin gửi tới các Thầy Cô khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Quản lý và Công nghệ Hải phòng lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm
ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của Thầy Cô, đến nay
em đã có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý
bán lẻ cho Siêu thị Mini Huong Mart ở Hải Phòng. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới thầy giáo– TS. Lê Văn Phùng đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn
em hoàn thành tốt đề tài này trong thời gian qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Quản lý và Công nghệ
Hải Phòng, Khoa Công nghệ thông tin, các Phòng ban chức năng đã trực tiếp và
gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của đơn vị đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi tìm hiểu nghiệp vụ cũng như các chứng từ để làm tài liệu
phục vụ cho đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, đồ
án tốt nghiệp này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bảng giải thích các cụm từ viết tắt
STT Cụm từ viết tắt Giải thích
1 PT_TK Phân tích – thiết kế
2 CSDL Cơ sở dữ liệu
3 NSD Người sử dụng
4 HTTT Hệ thống thông tin
5 NCC Nhà cung cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN LẺ VÀ NỘI
DUNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ................ 1
1.1. Khái niệm về bán lẻ................................................................................................... 1
1.2. Các hình thức bán lẻ phổ biến ............................................................................... 1
1.3. Nội dung phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý [1,2] ................................ 6
1.3.1. Khảo sát và lập mô hình nghiệp vụ (để xác định yêu cầu ) .......................... 6
1.3.2. Lập mô hình phân tích (mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu) .................... 7
1.3.4. Thiết kế vật lý (đặc tả cài đặt hệ thống ) ........................................................ 7
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ XỬ LÝ, DỮ LIỆU VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
BÁN LẺ CHO SIÊU THỊ MINI HƯƠNG MART .................................................... 13
2.1. Giới thiệu Siêu thị Mini Hương Mart .................................................................. 13
2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của Siêu thị Mini Huong Mart ................................. 13
2.1.3. Các sản phẩm và các đối tượng khách hàng hướng đến .............................. 14
2.2. Hiện trạng quản lý thông tin của siêu thị và hệ thống dữ liệu đầu vào ............... 15
2.2.1. Hiện trạng quản lý thông tin của siêu thị ..................................................... 15
2.2.2. Hệ thống dữ liệu đầu vào ............................................................................. 16
2.3. Phân tích xử lý và dữ liệu [1] .............................................................................. 21
2.3.1. Xác định mô hình nghiệp vụ ........................................................................ 21
2.3.2. Mô hình luồng dữ liệu ................................................................................. 28
2.4. Thiết kế xử lý và dữ liệu [1,3] ............................................................................. 33
2.4.1. Chính xác hoá dữ liệu ................................................................................... 33
2.4.2. Xác đinh các phụ thuộc hàm giữa các dữ liệu .............................................. 37
2.5. Thiết kế chương trình quản lý hoạt động bán lẻ cho Siêu thị Hương Mart ......... 39
2.5.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic [3] .................................................................... 39
2.5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý [3] ................................................................... 43
2.5.3. Thiết kế giao diện [1] ................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM QUẢN LÝ
BÁN LẺ CHO SIÊU THỊ MINI HƯƠNG MART .................................................... 67
3.1. Chọn ngôn ngữ xây dựng chương trình và hệ quản trị CSDL ............................ 67
3.2. Giới thiệu chương trình........................................................................................ 69
3.3. Các giao diện chính của chương trình ................................................................. 73
3.3.1. Giao diện trang chủ ...................................................................................... 73
3.3.2. Giao diện xử lý ............................................................................................. 74
3.3.3. Giao diện báo cáo ......................................................................................... 81
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH : ............................................................................... 86
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 89
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BÁN LẺ VÀ NỘI DUNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm về bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được
thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường
ổn định.
1.2. Các hình thức bán lẻ phổ biến
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức
bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao
hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy
hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán
hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn
quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán
hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng,
nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê
hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo
cáo bán hàng.
1
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân
viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy
(kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua
hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán
thông thường còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình
thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán
hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá
bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
- Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá
mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động
chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng.
Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi
hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý,
ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi
thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được,
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
2
Thực trạng về bán lẻ tại Việt Nam [5]
- Việt Nam phải xây dựng được chiến lược cho ngành bán lẻ ở cả 3 cấp: Nhà
nước, ngành, doanh nghiệp. Quy mô kinh doanh còn nhỏ, hạ tầng thấp, tính chuyên
nghiệp chưa cao, văn hóa phục vụ còn nhiều điều cần khắc phục, quản trị doanh
nghiệp chưa theo kịp với tình hình, đặc biệt là tính liên kết hợp tác giữa các doanh
nghiệp bán lẻ với nhau, giữa doanh nghiệp bán lẻ và sản xuất còn chưa cao. Ít có
những tổ chức bán lẻ có điểm riêng biệt mà thường mang một đặc tính chung chung
nhau chưa có sự khác biệt trong cạnh tranh, nổi trội, đổi mới kinh doanh còn chậm
chạp.
Tình hình trên cho thấy thách thức bán lẻ đối với Việt Nam khá là lớn.
- Đầu vào của ngành bán lẻ Việt Nam chưa ổn định, khi mà đầu vào được sản
xuất với quy mô nhỏ, năng suất thấp, chất lượng không ổn định, chất lượng đảm
bảo an toàn không được đảm bảo, chị phí sản xuất cao, chưa đồng bộ hóa, giá lại
không cạnh tranh ngay trên thị trường nội đại. Một điều quan trọng nữa là lợi nhuận
chưa phân phối hợp lý giữa các khâu, đặc biệt là đối với người sản xuất
- Thách thức lớn thứ 3 đó là sự quan tâm của người tiêu dùng, các chính sách
của nhà nước, bộ nghành. Khi mà các công tác tổ chức thực hiện các dự án liên
quan đến thị trường bán lẻ được công bố thì chúng ta thường yếu ở khâu thực hiện.
- Bên cạnh đó năng lực của các siêu thị nội địa cũng là một thách thức không
nhỏ đối với chính họ. Với nguồn lực khó khăn việc mở rộng thị trường là điều luôn
gặp bất lợi. Phải làm gì để phát triển hệ thống khi lãi suất ngân hàng thì rất khó
cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài. Được biết trong vấn đề ruộng đất các
doanh nghiệp nước ngoài rất dễ dàng trong khi các siêu thị Việt Nam thì liên tục
gặp những khó khăn.
3
Bước đầu nhìn nhận thị trường bán lẻ ở Việt Nam khi hội nhập, bên cạnh những
tiện ích mang lại luôn song song đồng hành cùng với nó là thách thức.
Chúng ta đã bắt đầu tìm ra những thách thức cơ bản của thị trường bán lẻ hiện
đại ngày nay. Từ đó nhận thấy rằng rất khó khăn để chúng ta cạnh tranh thành công
với các siêu thị nước ngoài. Vì vậy, để các doanh nghiệp có thể tồn tại được, cần
phải lực chọn cho mình một chiến lược hoạt động phù hợp với tình hình thực tế.
Mô tả nghiệp vụ bán lẻ
Khi người tiêu dùng có nhu cầu mua hàng họ sẽ đến các siêu thị bán lẻ như tạp
hóa hay siêu thị… và lựa chọn các mặt hàng theo nhu cầu rồi được thanh toán tại
các quầy thanh toán. Tại đó nhân viên bán hàng lập hóa đơn bán hàng bao gồm các
thông tin về sản phẩm như: Tên sản phấm, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và
thông tin khách hàng về họ tên địa chỉ số điện thoại nhằm phân loại khách hàng.
Sau đó khách hàng thanh toán tiền và nhận hàng. Người bán giúp đỡ người mua có
được những thứ họ cần, ngược lại người mua cũng giúp người bán đạt được mục
tiêu thu lợi nhuận, giải quyết đầu ra cho sản xuất.
❖ Nhập hàng từ nhà cung cấp vào kho:
- Lập kế hoạch nhập hàng: Lập danh sách các mặt hàng sẽ nhập về bao gồm
thông tin về các mặt hàng như tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
- Đăt mua hàng từ nhà cung cấp: Có 2 cách để mua hàng từ nhà sản xuất một là
đến trực tiếp nhà sản xuất để mua hàng hoặc lập đơn hàng gửi tới nhà sản xuất.
- Kiểm tra hàng: Kiểm soát lượng hàng có đảm bảo chất lượng cũng như số
lượng.
- Lập phiếu chi thanh toán : Lập phiếu chi để ghi rõ các khoản thanh toán cho
nhà cung cấp
- Phân bổ hàng vào kho: Vận chuyển phân loại các mặt hàng vào kho
- Quản lý việc thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp
4
Yêu cầu
BỘ PHẬN
KẾ mua hàng NHÀ Phiếu giao THỦ KHO
HOẠCH
CUNG hàng
CẤP
Thông Phiếu giao
tin chỉ Báo cáo hàng
đạo thực Phiếu thanh
hiện toán Phiếu thanh
toán
BAN
GIÁM THỦ QUỸ
ĐỐC
Hình 1.1. Quy trình nhập kho
❖ Bộ phận kế hoạch lập kế hoạch marketing
- Xác định đối tượng khác hàng trọng tâm
- Xác định thị trường
- Định hướng chiến lược cạnh tranh
- Đưa ra chiến lược marketing
- Giảm giá trực tiếp
- Chăm sóc khách hàng
- Quà tặng khuyến mại
❖ Thủ kho nhập hàng vào kho, bảo quản chất lượng hàng và thường xuyên
kiểm kê kho:
- Nhập dữ liệu thực tế sau khi kiểm kê
- Liệt kê các hàng đang tồn kho tại thời điểm kiểm kê
- Tiến hành lập các chứng từ điều chỉnh số liệu kế toán cho đúng với số liệu
thực
5
❖ Bán hàng
Thủ kho xuất hàng ra các quầy bán lẻ theo chỉ đạo của Bộ phận kế hoạch để bán
hàng cho Khách.
Thông tin Thông tin
hàng mua bán hàng
KHÁCH trong ngày
QUẦY BỘ PHẬN
HÀNG THANH KẾ
TOÁN HOẠCH
Hoá đơn
mua hàng
Thông
Thông tin Thông
tin yêu
phản ánh tin chỉ Báo cáo
cầu về
Thông đạo bán lẻ
chất
tin phản
lượng
hồi
hàng
Thông
tin phản BAN
hồi GIÁM
BỘ PHẬN
ĐỐC
CHĂM
SÓC
KHÁCH Báo cáo
HÀNG
chăm sóc
khách hàng
Hình 1.2. Quy trình bán lẻ
1.3. Nội dung phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý [1,2]
Các bước và các mô hình chính PT_TK một ứng dụng bao gồm:
1.3.1. Khảo sát và lập mô hình nghiệp vụ (để xác định yêu cầu )
1. Lập sơ đồ ngữ cảnh
6
2. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
3. Mô tả chi tiết các chức năng lá
4. Liệt kê danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng
5. Lập ma trận phân tích thực thể - chức năng
1.3.2. Lập mô hình phân tích (mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu)
6. Lập sơ đồ luồng dữ liệu (LDL) vật lý mức đỉnh
7. Làm mịn sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh xuống các mức dưới đỉnh
8. Xác định mô hình khái niệm dữ liệu
9. Xác định mô hình LDL logic các mức1.3.3. Thiết kế mô hình logic (giải pháp hệ
thống )
10. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E_R
11. Bổ sung các thực thể dữ liệu mới vào mô hình E_R (nếu cần)
12. Bổ sung các tiến trình mới (yêu cầu mới) vào mô hình LDL logic
13. Đặc tả logic các tiến trình (bằng giả mã, bảng/cây quyết định, biểu đồ trạng
thái)
14. Phác hoạ các giao diện nhập liệu (dựa trên mô hình E_R)
1.3.4. Thiết kế vật lý (đặc tả cài đặt hệ thống )
15. Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL) vật lý
16. Xác định mô hình LDL hệ thống
7
17. Xác định các giao diện xử lý, tìm kiếm, kết xuất báo cáo
18. Tích hợp các giao diện nhận được
19. Thiết kế hệ thống con và tích hợp các thành phần hệ thống
20. Đặc tả kiến trúc hệ thống
21. Đặc tả giao diện và tương tác người-máy
22. Đặc tả các module
23. Thiết kế hệ thống an toàn và bảo mật
Pha Nghiên cứu hiện trạng--Khảo sát:
Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ từng trạng hoạt
động của hệ thống, những vấn đề nảy sinh trong hệ thống cũ và những yêu cầu về
hệ thống mới. Cần khảo sát trên cả 2 phương diện xử lý và dữ liệu để xây dựng
được các mô hình nghiệp vụ.
Mục tiêu và các nội dung chính cần thực hiện trong việc khảo sát hệ thống?
Những vấn đề quan trọng nhất cần phải xác định rõ:
- Nhu cầu xây dựng và phát triển hệ thống, tức là thực sự người sử dụng (NSD)
muốn gì ở hệ thống ?
- Những vấn đề bắt buộc phải làm, cần làm, không nên làm, chưa làm, sẽ làm.
Nói khác đi là xác định các ràng buộc, hạn chế và phạm vi của bài toán. Với mỗi
nội dung, phải xem xét tới sự cần thiết và tính khả thi của nó.
- Thời gian phát triển hệ thống là bao lâu tức là cần đưa ra thời hạn nhất định
để thực hiện dự án
8
- Giá thành phát triển hệ thống (tính đầy đủ các nguồn lực) nghĩa là phải hình
dung được các giải pháp thực hiện đáp ứng được mọi yêu cầu đặt ra hoặc chí ít cũng
là các yêu cầu quan trọng.
- Thuận lợi và khó khăn (kể cả vấn đề thị trường cho sản phẩm)
Nội dung khảo sát bao gồm:
- Xác định các vấn đề cần giải quyết trong tổ chức và phạm vi giải quyết của
từng vấn đề
+ Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống thực
+ Nghiên cứu chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và sự phân cấp quyền hạn
trong hệ thống thực
+ Thu thập và nghiên cứu hồ sơ, sổ sách, tài liệu, các chứng từ giao dịch và các
phương tiện xử lý thông tin
+ Thu thập và mô tả các quy tắc quản lý, các quy trình xử lý thông tin
+ Thu thập cỏ nhu cầu xử lý và sử dụng thông tin
+ Đánh giá phê phán hiện trạng và đề xuất các giải pháp
- Xác định nhóm NSD: xác định các nhóm cán bộ trong tổ chức mà công việc
của họ có liên quan mật thiết đến hoạt động của hệ thống. Việc xác định này nhằm
làm rõ các nguồn thông tin mà họ có thể cung cấp cũng như yêu cầu của họ đối với
hệ thống thông tin mới cần xây dựng
- Viết báo cáo tổng hợp: để có được những thông tin tổng quát về hệ thống
nhằm giúp cho việc đưa ra những quyết định cho giai đoạn tiếp theo.
Pha phân tích hệ thống:
9