Đồ án vườn thông minh
- 64 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TÔT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: VƯỜN THÔNG MINH
Ngành : Điện – Điện tử
Chuyên ngành : Điện Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Đức
MSSV: 1311020099 Lớp : 13DDC04
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TÔT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: VƯỜN THÔNG MINH
Ngành : Điện – Điện tử
Chuyên ngành : Điện Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Đức
MSSV: 1311020099 Lớp : 13DDC04
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Phiếu giao đề tài
1
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Lời cam đoan
2
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
LỜI NÓI ĐẦU
-o0o-
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền nông nghiệp của nước ta là nền nông nghiệp vẫn còn lạc hậu cũng
như
chưa có nhiều ứng dụng khoa học kĩ thuật được áp dụng vào thực tế. Rất
nhiều
quy trình kĩ thuật trồng trọt, chăm sóc được tiến hành một cách chủ quan
và không đảm bảo được đúng yêu cầu. Có thể nói trong nông học ngoài
những kĩ thuật trồng trọt, chăm sóc thì tưới nước là một trong các khâu
quan trọng nhất trong trồng trọt, để đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển
bình thường, tưới đúng và tưới đủ theo yêu cầu nông học của cây trồng sẽ
không sinh sâu bệnh, hạn chế thuốc trừ sâu cho sản phẩm an toàn, đạt năng
suất, hiệu quả cao.
Ngoài ra trên những tuyến phố ở khu vực trung tâm thành phố chúng ta
vẫn
bắt gặp hình ảnh các xe bồn chở nước tưới cây dọc đường gây ùn tắc, mất
an toàn giao thông.
Mặt khác hiện nay nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại
hóa các thiết bị máy móc tự động được đưa vào phục vụ thay thế sức lao
động của con người. Vì vậy thiết bị tưới đang được nghiên cứu, thiết kế,
chế tạo đưa vào thực tiễn ngày được áp dụng càng nhiều.
Việc tính toán để lựa chọn thiết bị hệ thống tưới đáp ứng được nhu cầu tưới
theo nông học cây trồng và phù hợp điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho hiệu quả
cao là việc cần thiết cho việc phát triển trên diện rộng của hệ thống tưới này.
Hệ thống tưới phun đáp ứng độ ẩm gốc, độ ẩm lá và không khí cho cây trồng
3
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
phát triển tốt, hệ thống tiết kiệm nước tạo điều kiện cho cây trồng hấp thu dinh
dưỡng không gây rửa trôi, thoái hóa đất, không gây ô nhiễm môi trường. Hệ
thống tưới nước tự động có thể kết hợp với bón phân, phun thuốc hóa học.
Hơn thế nữa, với việc thiết kế một hệ thống tưới cây tự động sẽ giúp cho con
người không phải tưới cây, không phải tốn chi phí nhân công tưới nước cũng
như giám sát thời gian tưới cây. Với hệ thống này, việc tưới cây sẽ là tự động
tùy theo nhiệt độ thời tiết nắng hay mưa, độ ẩm cao hay thấp, mùa nào trong
năm… Tất cả các điều kiện đó sẽ được đưa vào hệ thống tính toán và đưa ra
thời gian chính xác để bơm nước . Người lao động sẽ không cần phải quan
tâm đến việc tưới cây, cây sẽ được sinh trưởng và phát triển tốt hơn nhờ việc
tưới cây phù hợp và chính xác hơn.
4
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
2. Lý do chọn đề tài
Hệ thống vườn thông minh là hệ thống nhằm đáp ứng theo yêu cầu sinh
trưởng của cây trồng, hệ thống là hình thức cung cấp tự động nước, ánh
sáng và môi trường đất hợp lý, giúp tiết kiệm sức lao động và thời gian,
công sức. Vốn đã phổ biến ở nhiều nước và đang dần được ứng dụng nhiều
hơn.
Nhận thấy nhu cầu về rau ở mỗi gia đình ngày một tăng cao, và việc tìm
mua rau có rõ nguồn gốc thật sự không dễ, nhưng để có một không gian
đủ để làm một hệ thống vườn thông minh trồng rau và phục vụ cho chính
gia đình mỗi người thì càng khó. Do vậy ý tưởng về một khu vườn thông
mình mini ra đời.
Không phải tốn không gian lớn làm vườn vẫn có thể trồng rau, có thể biến
nó trở thành 1 sản phẩm trang trí ngay chính căn nhà của chúng ta. Đem
mô hình này đền với nhiều gia đình hơn trong bối cảnh nền nông nghiệp
nước ta vẫn còn quá phụ thuộc vào khí hậu tự nhiên với những phương
pháp canh tác truyền thống.
Vậy nên, cần có sự hỗ trợ của các thiết bị kỹ thuật có khả năng đo đạc, điều
khiển các thông số môi trường như: : nhiệt độ, độ ẩm không khí, chất dinh
dưỡng cung cấp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây trồng,
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên em đã nghiên cứu và tiến hành
thiết kế : “ Mô hình vường thông minh trong nhà điều khiển bởi PIC
16F877A"
3. Mục đích nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu thiết kế và chế tạo mô hình hệ
thống tưới tự động, từ đó đưa vào ứng dụng thực tiễn. Giúp cho việc tưới
tiêu cây trồng ở nước ta có những phương án mới và đạt được hiệu quả
cao.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Tìm hiểu về các phương pháp tưới, tham khảo các mô hình , đề tài có sẵn
trên thị trường.
- Làm quen với các linh kiện điện - điện tử ngoài thực tế.
- Tính toán và thiết kế mô hình tưới nước tự động.
5
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
- Lập trình điều khiển với PIC16F877A.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Tham khảo đề tài.
- Thiết kế hệ thống.
- Thiết kế mạch điện tử.
- Lập trình điều khiển .
- Chạy thử.
- Đánh giá ưu nhược điểm
- Khắc phục
- Hoàn thành đồ án.
6. Kết quả đạt được.
- Mô hình tưới nước tự động theo yêu cầu.
- Có cơ sở lý thuyết về hệ thống tự động nói chung và hệ thống tưới nước
tự động cho cây hoa màu nói riêng.
- Hiểu thêm về mạch điện tử và một số linh kiện điện – điện tử.
7. Kết cấu đồ án.
- Tổng quan về hệ thống
- Thiết kế hệ thống.
- Cơ sở lý thuyết.
- Thiết kế mạch hệ thống
- Lưu đồ thuật toán và code lập trình
- Kết luận
8. Hướng phát triển
Do thời gian, điều kiện nghiên cứu, chế tạo có giới hạn nên luận văn đã
hoàn thành nhưng chưa thật sự đáp ứng được những kỳ vọng của tác giả,
6
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
vì vậy những kiến nghị sau đây được đề xuất để nghiên cứu sau được
hoàn chỉnh hơn:
- Hệ thống cần thêm bộ phận nhận biết độ ẩm của đất để điều chỉnh độ
ẩm đất cho phù hợp với điều kiện tưới tiêu.
- Hệ thống cần có bộ phận nhận biết lượng CO2 để điều chỉnh lượng
CO2 theo yêu cầu để cây quang hợp tốt.
- Hệ thống cần có bộ phận pha trộn phân bón một cách tự động.
- Hệ thống điều khiển có thể lựa chọn được những thông số điều kiện
môi trường cho từng nhóm cây một cách tự động.
- Hệ thống điều khiển qua internet có khả năng linh hoạt hơn như:
thay đổi một số thông số về điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm v.v. mà không cần điều chỉnh trực tiếp từ thiết bị.
7
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
LỜI CẢM ƠN
-o0o-
Đề tài được hoàn thành theo đúng thời gian yêu cầu của nhà trường cũng như của
khoa, và đạt được kết quả trên không chỉ là sự nỗ lực của bản thân em mà còn có sự
giúp đỡ , sự chỉ bảo của thầy cô và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn:
Sự chỉ dẫn và góp ý của thầy Nguyễn Thanh Phương, cám ơn thầy đã nhiệt tình cung
cấp thông tin hướng dẫn và hỗ trợ em kiểm tra, khắc phục một số thông tin chưa
chính xác.
Cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp cũng như các bạn lớp kế bên đã giúp đỡ tôi rất
nhiều mặt như phương tiện, sách vỡ, ý kiến…
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù em đã rất cố gắng, xong vẫn không
tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, chỉ dận của quý
thầy cô và các bạn.
8
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Viện Kỹ thuật Hutech
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Viện)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(2) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(3) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
Ngành : ......................................................................................................
Chuyên ngành : ......................................................................................................
2. Tên đề tài: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang: ..................... Số chương: .....................................
Số bảng số liệu: ..................... Số hình vẽ: .....................................
Số tài liệu tham khảo: ................... Phần mềm tính toán: ............................
Số bản vẽ kèm theo: ..................... Hình thức bản vẽ: .....................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ..............................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm) Không được bảo vệ
TP. HCM, ngày … tháng … năm
……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
10
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Viện kỹ thuật Hutech
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVPB nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Viện)
6. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(2) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(3) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
7. Tên đề tài: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
9. Đề nghị:
Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
10.Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:
(1) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(2) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(3) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP. HCM, ngày … tháng … năm
……….
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
12
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1: Giới Thiệu và Chi Tiết Linh Kiện.................................................15
1. Giới thiệu linh kiện:......................................................................................15
1.1 Tên linh kiện: ..........................................................................................15
1.2 Chi tiết từng linh kiện: ..............................................................................16
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................28
2.1 Board mạch điều khiển PIC 16F877A. ....................................................28
2.1.1 Giới thiệu về thế giới PIC 16F877A. .....................................................28
2.2 Phần mềm lập trình và viết CODE ..........................................................31
2.2.1 Tổng quan về CCS ..................................................................................32
2.2.2 Tổng quan về phần mềm PROTEUS ................................................36
Chương 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................45
3.1 Đặc tính quang hợp của cây xanh ...............................................................45
3.1.1 Ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp .............................................45
3.2 Tăng năng suất cây trồng .............................................................................48
3.3 Kết luận ..........................................................................................................48
CHƯƠNG 4: Sơ Đồ Giải Thuật ............................................................................50
CHƯƠNG 5: CODE Điều Khiển Các Linh Kiện Vận Hành .............................52
KẾT LUẬN .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................62
13
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
14
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
CHƯƠNG 1: Giới Thiệu và Chi Tiết Linh Kiện
1. Giới thiệu linh kiện:
1.1 Tên linh kiện:
Cảm biến ánh sáng BH1750
Cảm biến độ ẩm đất
Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ DHT21 AM2301 tích hợp cảm biến độ ẩm điện dung.
Màn hình text LCD2004 xanh dương sử dụng driver HD44780
Mạch Dimmer AC 2000W
Động cơ bơm P385 12VDC 3W
PIC 16F877A
15
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
1.2 Chi tiết từng linh kiện:
Cảm biến ánh sáng BH1750
Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750 được sử dụng để đo cường độ ánh sáng theo
đơn vị lux, càm biến có ADC nội và bộ tiền xử lý nên giá trị được trả ra là giá trị
trực tiếp cường độ ánh sáng lux
Thông số:
Nguồn: 3~5VDC
Giao tiếp: I2C
Khoảng đo: 1 -> 65535 lux
Kích cỡ: 21*16*3.3mm
Một số ví dụ về độ rọi của ánh sáng:
16
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Vào buổi tối : 0.001 - 0.02 Lux
Ánh trăng : 0.02 - 0.3 lux
Trời nhiều mây trong nhà : 5 - 50 lux
Trời nhiều mây ngoài trời : 50 - 500 lux
Trời nắng trong nhà : 100 - 1000 lux
Ánh sáng cần thiết để đọc sách: 50 - 60 lux
Cảm biến độ ẩm đất
Cảm biến phát hiện độ ẩm đất, bình thường đầu ra mức thấp, khi đất thiếu nước
đầu ra sẽ mức cao. Module có thể sử dụng để tưới nước tự động.
Độ nhạy của cảm biến độ ẩm đất có thể điều chỉnh được (Bằng cách điều chỉnh
biến trở màu xanh trên board mạch).
17
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Phần đầu dò được cắm vào đất để phát hiện độ ẩm, khi độ ầm của đất đạt ngưỡng
thiết lập, đầu ra DO sẽ chuyển trạng thái từ mức thấp lên mức cao.
Thông số kỹ thuật:
Điện áp làm việc 3.3V ~ 5V
Có lỗ cố định để lắp đặt thuận tiện.
PCB có kích thước nhỏ 3.2 x 1.4 cmỗ
Sử dung chip LM393 để so sánh, ổn định làm việc
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TÔT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: VƯỜN THÔNG MINH
Ngành : Điện – Điện tử
Chuyên ngành : Điện Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Đức
MSSV: 1311020099 Lớp : 13DDC04
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
ĐỒ ÁN TÔT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: VƯỜN THÔNG MINH
Ngành : Điện – Điện tử
Chuyên ngành : Điện Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Đức
MSSV: 1311020099 Lớp : 13DDC04
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Phiếu giao đề tài
1
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Lời cam đoan
2
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
LỜI NÓI ĐẦU
-o0o-
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền nông nghiệp của nước ta là nền nông nghiệp vẫn còn lạc hậu cũng
như
chưa có nhiều ứng dụng khoa học kĩ thuật được áp dụng vào thực tế. Rất
nhiều
quy trình kĩ thuật trồng trọt, chăm sóc được tiến hành một cách chủ quan
và không đảm bảo được đúng yêu cầu. Có thể nói trong nông học ngoài
những kĩ thuật trồng trọt, chăm sóc thì tưới nước là một trong các khâu
quan trọng nhất trong trồng trọt, để đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển
bình thường, tưới đúng và tưới đủ theo yêu cầu nông học của cây trồng sẽ
không sinh sâu bệnh, hạn chế thuốc trừ sâu cho sản phẩm an toàn, đạt năng
suất, hiệu quả cao.
Ngoài ra trên những tuyến phố ở khu vực trung tâm thành phố chúng ta
vẫn
bắt gặp hình ảnh các xe bồn chở nước tưới cây dọc đường gây ùn tắc, mất
an toàn giao thông.
Mặt khác hiện nay nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại
hóa các thiết bị máy móc tự động được đưa vào phục vụ thay thế sức lao
động của con người. Vì vậy thiết bị tưới đang được nghiên cứu, thiết kế,
chế tạo đưa vào thực tiễn ngày được áp dụng càng nhiều.
Việc tính toán để lựa chọn thiết bị hệ thống tưới đáp ứng được nhu cầu tưới
theo nông học cây trồng và phù hợp điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho hiệu quả
cao là việc cần thiết cho việc phát triển trên diện rộng của hệ thống tưới này.
Hệ thống tưới phun đáp ứng độ ẩm gốc, độ ẩm lá và không khí cho cây trồng
3
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
phát triển tốt, hệ thống tiết kiệm nước tạo điều kiện cho cây trồng hấp thu dinh
dưỡng không gây rửa trôi, thoái hóa đất, không gây ô nhiễm môi trường. Hệ
thống tưới nước tự động có thể kết hợp với bón phân, phun thuốc hóa học.
Hơn thế nữa, với việc thiết kế một hệ thống tưới cây tự động sẽ giúp cho con
người không phải tưới cây, không phải tốn chi phí nhân công tưới nước cũng
như giám sát thời gian tưới cây. Với hệ thống này, việc tưới cây sẽ là tự động
tùy theo nhiệt độ thời tiết nắng hay mưa, độ ẩm cao hay thấp, mùa nào trong
năm… Tất cả các điều kiện đó sẽ được đưa vào hệ thống tính toán và đưa ra
thời gian chính xác để bơm nước . Người lao động sẽ không cần phải quan
tâm đến việc tưới cây, cây sẽ được sinh trưởng và phát triển tốt hơn nhờ việc
tưới cây phù hợp và chính xác hơn.
4
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
2. Lý do chọn đề tài
Hệ thống vườn thông minh là hệ thống nhằm đáp ứng theo yêu cầu sinh
trưởng của cây trồng, hệ thống là hình thức cung cấp tự động nước, ánh
sáng và môi trường đất hợp lý, giúp tiết kiệm sức lao động và thời gian,
công sức. Vốn đã phổ biến ở nhiều nước và đang dần được ứng dụng nhiều
hơn.
Nhận thấy nhu cầu về rau ở mỗi gia đình ngày một tăng cao, và việc tìm
mua rau có rõ nguồn gốc thật sự không dễ, nhưng để có một không gian
đủ để làm một hệ thống vườn thông minh trồng rau và phục vụ cho chính
gia đình mỗi người thì càng khó. Do vậy ý tưởng về một khu vườn thông
mình mini ra đời.
Không phải tốn không gian lớn làm vườn vẫn có thể trồng rau, có thể biến
nó trở thành 1 sản phẩm trang trí ngay chính căn nhà của chúng ta. Đem
mô hình này đền với nhiều gia đình hơn trong bối cảnh nền nông nghiệp
nước ta vẫn còn quá phụ thuộc vào khí hậu tự nhiên với những phương
pháp canh tác truyền thống.
Vậy nên, cần có sự hỗ trợ của các thiết bị kỹ thuật có khả năng đo đạc, điều
khiển các thông số môi trường như: : nhiệt độ, độ ẩm không khí, chất dinh
dưỡng cung cấp phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây trồng,
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên em đã nghiên cứu và tiến hành
thiết kế : “ Mô hình vường thông minh trong nhà điều khiển bởi PIC
16F877A"
3. Mục đích nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu thiết kế và chế tạo mô hình hệ
thống tưới tự động, từ đó đưa vào ứng dụng thực tiễn. Giúp cho việc tưới
tiêu cây trồng ở nước ta có những phương án mới và đạt được hiệu quả
cao.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Tìm hiểu về các phương pháp tưới, tham khảo các mô hình , đề tài có sẵn
trên thị trường.
- Làm quen với các linh kiện điện - điện tử ngoài thực tế.
- Tính toán và thiết kế mô hình tưới nước tự động.
5
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
- Lập trình điều khiển với PIC16F877A.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Tham khảo đề tài.
- Thiết kế hệ thống.
- Thiết kế mạch điện tử.
- Lập trình điều khiển .
- Chạy thử.
- Đánh giá ưu nhược điểm
- Khắc phục
- Hoàn thành đồ án.
6. Kết quả đạt được.
- Mô hình tưới nước tự động theo yêu cầu.
- Có cơ sở lý thuyết về hệ thống tự động nói chung và hệ thống tưới nước
tự động cho cây hoa màu nói riêng.
- Hiểu thêm về mạch điện tử và một số linh kiện điện – điện tử.
7. Kết cấu đồ án.
- Tổng quan về hệ thống
- Thiết kế hệ thống.
- Cơ sở lý thuyết.
- Thiết kế mạch hệ thống
- Lưu đồ thuật toán và code lập trình
- Kết luận
8. Hướng phát triển
Do thời gian, điều kiện nghiên cứu, chế tạo có giới hạn nên luận văn đã
hoàn thành nhưng chưa thật sự đáp ứng được những kỳ vọng của tác giả,
6
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
vì vậy những kiến nghị sau đây được đề xuất để nghiên cứu sau được
hoàn chỉnh hơn:
- Hệ thống cần thêm bộ phận nhận biết độ ẩm của đất để điều chỉnh độ
ẩm đất cho phù hợp với điều kiện tưới tiêu.
- Hệ thống cần có bộ phận nhận biết lượng CO2 để điều chỉnh lượng
CO2 theo yêu cầu để cây quang hợp tốt.
- Hệ thống cần có bộ phận pha trộn phân bón một cách tự động.
- Hệ thống điều khiển có thể lựa chọn được những thông số điều kiện
môi trường cho từng nhóm cây một cách tự động.
- Hệ thống điều khiển qua internet có khả năng linh hoạt hơn như:
thay đổi một số thông số về điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm v.v. mà không cần điều chỉnh trực tiếp từ thiết bị.
7
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
LỜI CẢM ƠN
-o0o-
Đề tài được hoàn thành theo đúng thời gian yêu cầu của nhà trường cũng như của
khoa, và đạt được kết quả trên không chỉ là sự nỗ lực của bản thân em mà còn có sự
giúp đỡ , sự chỉ bảo của thầy cô và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn:
Sự chỉ dẫn và góp ý của thầy Nguyễn Thanh Phương, cám ơn thầy đã nhiệt tình cung
cấp thông tin hướng dẫn và hỗ trợ em kiểm tra, khắc phục một số thông tin chưa
chính xác.
Cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp cũng như các bạn lớp kế bên đã giúp đỡ tôi rất
nhiều mặt như phương tiện, sách vỡ, ý kiến…
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù em đã rất cố gắng, xong vẫn không
tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, chỉ dận của quý
thầy cô và các bạn.
8
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Viện Kỹ thuật Hutech
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Viện)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(2) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(3) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
Ngành : ......................................................................................................
Chuyên ngành : ......................................................................................................
2. Tên đề tài: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Tổng quát về ĐA/KLTN:
Số trang: ..................... Số chương: .....................................
Số bảng số liệu: ..................... Số hình vẽ: .....................................
Số tài liệu tham khảo: ................... Phần mềm tính toán: ............................
Số bản vẽ kèm theo: ..................... Hình thức bản vẽ: .....................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ..............................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm) Không được bảo vệ
TP. HCM, ngày … tháng … năm
……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
10
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Viện kỹ thuật Hutech
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVPB nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Viện)
6. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(2) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
(3) ..................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...........
7. Tên đề tài: .............................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Những hạn chế của ĐA/KLTN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
9. Đề nghị:
Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
10.Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:
(1) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(2) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(3) .......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP. HCM, ngày … tháng … năm
……….
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
12
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1: Giới Thiệu và Chi Tiết Linh Kiện.................................................15
1. Giới thiệu linh kiện:......................................................................................15
1.1 Tên linh kiện: ..........................................................................................15
1.2 Chi tiết từng linh kiện: ..............................................................................16
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................28
2.1 Board mạch điều khiển PIC 16F877A. ....................................................28
2.1.1 Giới thiệu về thế giới PIC 16F877A. .....................................................28
2.2 Phần mềm lập trình và viết CODE ..........................................................31
2.2.1 Tổng quan về CCS ..................................................................................32
2.2.2 Tổng quan về phần mềm PROTEUS ................................................36
Chương 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................45
3.1 Đặc tính quang hợp của cây xanh ...............................................................45
3.1.1 Ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp .............................................45
3.2 Tăng năng suất cây trồng .............................................................................48
3.3 Kết luận ..........................................................................................................48
CHƯƠNG 4: Sơ Đồ Giải Thuật ............................................................................50
CHƯƠNG 5: CODE Điều Khiển Các Linh Kiện Vận Hành .............................52
KẾT LUẬN .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................62
13
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
14
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
CHƯƠNG 1: Giới Thiệu và Chi Tiết Linh Kiện
1. Giới thiệu linh kiện:
1.1 Tên linh kiện:
Cảm biến ánh sáng BH1750
Cảm biến độ ẩm đất
Cảm biến độ ẩm, nhiệt độ DHT21 AM2301 tích hợp cảm biến độ ẩm điện dung.
Màn hình text LCD2004 xanh dương sử dụng driver HD44780
Mạch Dimmer AC 2000W
Động cơ bơm P385 12VDC 3W
PIC 16F877A
15
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
1.2 Chi tiết từng linh kiện:
Cảm biến ánh sáng BH1750
Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750 được sử dụng để đo cường độ ánh sáng theo
đơn vị lux, càm biến có ADC nội và bộ tiền xử lý nên giá trị được trả ra là giá trị
trực tiếp cường độ ánh sáng lux
Thông số:
Nguồn: 3~5VDC
Giao tiếp: I2C
Khoảng đo: 1 -> 65535 lux
Kích cỡ: 21*16*3.3mm
Một số ví dụ về độ rọi của ánh sáng:
16
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Vào buổi tối : 0.001 - 0.02 Lux
Ánh trăng : 0.02 - 0.3 lux
Trời nhiều mây trong nhà : 5 - 50 lux
Trời nhiều mây ngoài trời : 50 - 500 lux
Trời nắng trong nhà : 100 - 1000 lux
Ánh sáng cần thiết để đọc sách: 50 - 60 lux
Cảm biến độ ẩm đất
Cảm biến phát hiện độ ẩm đất, bình thường đầu ra mức thấp, khi đất thiếu nước
đầu ra sẽ mức cao. Module có thể sử dụng để tưới nước tự động.
Độ nhạy của cảm biến độ ẩm đất có thể điều chỉnh được (Bằng cách điều chỉnh
biến trở màu xanh trên board mạch).
17
SVTH: NGUYỄN DUY ĐỨC GVDH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG
Phần đầu dò được cắm vào đất để phát hiện độ ẩm, khi độ ầm của đất đạt ngưỡng
thiết lập, đầu ra DO sẽ chuyển trạng thái từ mức thấp lên mức cao.
Thông số kỹ thuật:
Điện áp làm việc 3.3V ~ 5V
Có lỗ cố định để lắp đặt thuận tiện.
PCB có kích thước nhỏ 3.2 x 1.4 cmỗ
Sử dung chip LM393 để so sánh, ổn định làm việc
18