Đồ án tính toán cung cấp điện cho nhà máy nhiệt điện
- 83 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Bùi Tiến Đạt
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng -2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Bùi Tiến Đạt
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Bùi Tiến Đạt - MSV : 1712102001
Lớp : DC 2101
Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Tính toán cung cấp điện cho nhà máy nhiệt điện
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Bui Tiến Đạt ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
TRƯỞNG KHOA
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Đoàn Phong
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Bùi Tiến Đạt
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN .................................... - 2 -
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ........................ - 2 -
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy nhiệt điện ...................................................... - 2 -
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... - 4 -
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .................................. - 4 -
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN ................................................................................. - 4 -
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT ............................. - 4 -
1. Đồ thị phụ tải điện áp máy phát (phụ tải địa phương) ................................ - 5 -
2. Đồ thị phụ tải trung áp ................................................................................ - 5 -
3. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy ........................................................................ - 6 -
4. Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy ............................................................ - 7 -
5. Đồ thị công suất phát về hệ thống .............................................................. - 8 -
CHƯƠNG III....................................................................................................... - 10 -
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN .......................... - 10 -
I. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ............................................................................. - 10 -
1. Phương án 1 .............................................................................................. - 11 -
2. Phương án 2 .............................................................................................. - 12 -
II . TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHƯƠNG ÁN 1 .................. - 13 -
1.1. Chọn máy biến áp .................................................................................. - 13 -
1.2. Phân bố công suất cho các máy biến áp ................................................ - 14 -
1.3.Kiểm tra khả năng quá tải của máy biến áp ............................................ - 14 -
1.4.Tính dòng điện cưỡng bức của các mạch và chọn kháng điện phân đoạn- 17
-
CHƯƠNG IV ....................................................................................................... - 22 -
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH ..................................................... - 22 -
I. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN ........................................................... - 22 -
II. CHỌN CÁC ĐIỂM ĐỂ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ............................... - 22 -
III. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN ĐÃ CHỌN ... -
23 -
1. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN 1 .................................. - 23 -
1.1.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N1 .................................. - 25 -
1.2.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2 ........................................... - 26 -
1.3.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N3 ........................................... - 28 -
1.4.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N4 ........................................... - 31 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
1.5.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N5 ........................................... - 32 -
1.6.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N'5 .......................................... - 32 -
1.7.Tính dòng ngắn mạch tại điểm N6 .............................................................. - 36 -
CHƯƠNG V ........................................................................................................ - 38 -
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT ............................................................. - 38 -
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ............................................................... - 38 -
I. CHỌN HÌNH THỨC THANH GÓP Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP ...................... - 38 -
II. TÍNH TOÁN KINH TẾ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN.................................... - 38 -
1. PHƯƠNG ÁN 1 ........................................................................................ - 38 -
2. PHƯƠNG ÁN 2 ............................................................................................ - 41 -
3. Tính vốn đầu tư cho từng phương án ........................................................... - 43 -
1.3.Tính vốn đầu tư phương án 1 ................................................................. - 43 -
2.3.Tính vốn đầu tư cho phương án 2 ........................................................... - 44 -
III. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ...................................... - 46 -
CHƯƠNG VI....................................................................................................... - 48 -
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN.............................................................. - 48 -
I. CHỌN THANH DẪN CỨNG CHO MẠCH MÁY PHÁT ĐIỆN........... - 48 -
1.Chọn tiết diện thanh dẫn cứng cho mạch máy phát ................................... - 48 -
2.Kiểm tra ổn định nhiệt ............................................................................... - 49 -
3.Kiểm tra ổn định động ............................................................................... - 49 -
II.CHỌN SỨ ĐỠ THANH DẪN CỨNG MẠCH MÁY PHÁT ĐIỆN ....... - 51 -
1.Điều kiện chọn sứ ( đặt trong nhà ) ........................................................... - 51 -
2.Kiểm tra ổn định động ............................................................................... - 51 -
III.CHỌN THANH DẪN MỀM .................................................................... - 51 -
1.Chọn thanh dẫn mềm làm thanh góp cấp điện áp 220kV ................... - 52 -
IV.CHỌN MÁY BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG ...................................................... - 56 -
1.Chọn máy biến điện áp (BU) .................................................................. - 56 -
Cấp 0,5 .......................................................................................................... - 58 -
2.Chọn máy biến dòng điện (BI) .................................................................. - 58 -
Tổng cộng ............................................................................................................. - 59 -
V.CHỌN CÁP VÀ KHÁNG ĐIỆN CHO PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG ........ - 60 -
1.Chọn cáp .................................................................................................... - 61 -
2.Chọn kháng điện ........................................................................................ - 62 -
CHƯƠNG VII ..................................................................................................... - 64 -
CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG........................................................ - 64 -
1. Chọn máy biến áp tự dùng cấp 1 .................................................................. - 65 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
2. Chọn máy biến áp tự dùng cấp 2 .................................................................. - 65 -
3.Chọn máy cắt phía hạ áp của máy biến áp tự dùng cấp 1 .............................. - 66 -
4.Hệ Thống Điện Tự Dùng Một Chiều. ............................................................ - 67 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-1-
LỜI NÓI ĐẦU
Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng, bao gồm các nhà máy
điện, mạng điện và các hộ tiêu thụ điện. Trong đó các nhà máy điện có nhiệm vụ biến
đổi năng lượng sơ cấp như: than, dầu, khí đốt, thuỷ năng ...thành điện năng. Hiện nay
ở nước ta lượng điện năng được sản xuất hàng năm bởi các nhà máy nhiệt điện không
còn chiếm tỉ trọng lớn như thập kỷ 80. Tuy nhiên, với thế mạnh nguồn nguyên liệu
như nước ta, tính chất phụ tải đáy của nhà máy nhiệt điện thì việc củng cố và xây dựng
mới các nhà máy nhiệt điện vẫn đang là một nhu cầu đối với giai đoạn phát triển hiện
nay.
Trong bối cảnh đó, thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện không chỉ là nhiệm vụ
mà còn là sự củng cố khá toàn diện về mặt kiến thức đối với mỗi sinh viên ngành điện
trước khi thâm nhập vào thực tế. Nay em được giao đề tài : “Tính toán cung cấp điện
cho nhà máy nhiệt điện” do thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Đoàn Phong hướng dẫn .
Trong thời gian nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ đồ án.dù đã cố gắng tham khảo tài
liệu và thưc tế với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo. Tuy nhiên do thời gian nghiên
cứu, tìm hiểu có hạn và trình độ năng lực còn nhiều hạn chế… đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy và các bạn
để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-2-
TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy nhiệt điện
Trong nhà máy nhiệt điện người ta dùng nhiên liệu là than đá, dầu hoặc khí đốt,
trong đó than đá được sử dụng rộng rãi nhất.
Để quay máy phát điện, trong nhà máy nhiệt điện dùng tuabin hơi nước, máy hơi
nước, động cơ đốt trong và tuabin khí, tuabin hơi nước có khả năng cho công suất cao
và vận hành kinh tế nên được sử dụng rộng rãi nhất.
Nhà máy NĐ được chia làm hai loại: Nhiệt điện ngưng hơi và nhiệt điện trích hơi.
- Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi toàn bộ hơi dùng sản xuất điện năng.
- Nhà máy nhiệt điện trích hơi một phần năng lượng của hơi được sử dụng vào
mục đích công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân và vùng lân cận.
Quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy nhiệt điện được mô tả:
Sơ đồ biến đổi năng lượng của nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi là các nhà máy nhiệt điện chỉ làm nhiệm vụ sản xuất
điện năng, nghĩa là toàn bộ năng lượng nhiệt của hơi nước do lò hơi sản xuất ra đều
được dùng để sản xuất điện. Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi là loại hình chính và phổ
biến của nhiệt điện.
Nhiên liệu dùng trong các nhà máy nhiệt điện là các nhiên liệu rắn: than đá, than
bùn, ...; nhiên liệu lỏng là các loại dầu đốt; nhiên liệu khí được dùng nhiều là khí tự
nhiên, khí lò cao từ các nhà máy luyện kim, các lò luyện than cốc.
* Đặc điểm của nhà máy nhiệt điện ngưng hơi:- Công suất lớn, thường được xây
dựng gần nguồn nhiên liệu.
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-3-
- Phụ tải cung cấp cho khu vực gần nhà máy (phụ tải địa phương) rất nhỏ, phần lớn
điện năng phát ra được đưa lên điện áp cao để cung cấp cho các phụ tải ở xa.
- Có thể làm việc với phụ tải bất kỳ trong giới hạn từ Pmin đến Pmax.
- Thời gian khởi động lâu, khoảng 3 đến 10 giờ, thời gian nhỏ đối với nhà máy
chạy dầu và khí, lớn đối với nhà máy chạy than.
- Có hiệu suất thấp, thường khoảng 30 đến 35%.
- Lượng điện tự dùng lớn 3 đến 15%.
- Vốn xây dựng nhỏ và thời gian xây dựng nhanh hơn so với thủy điện.
- Gây ô nhiễm môi trường do khói, bụi ảnh hưởng đến một vùng khá rộng.
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-4-
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Cân bằng công suất trong hệ thống điện là rất cần thiết đảm bảo cho hệ thống làm
việc ổn định, tin cậy và đảm bảo chất lượng điện năng. Công suất do nhà máy điện
phát ra phải cân bằng với công suất yêu cầu của phụ tải. Trong thực tế lượng điện năng
luôn thay đổi do vậy người ta phải dùng phương pháp thống kê dự báo lập nên đồ thị
phụ tải, nhờ đó định ra phương pháp vận hành tối ưu, chọn sơ đồ nối điện phù hợp,
đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ...
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Nhiệm vụ tính toán nhà máy điện bao gồm 3 tổ máy x 60 MW. Do đã biết số
lượng và công suất của từng tổ máy nên việc chọn máy phát điện chỉ cần lưu ý chọn
máy phát điện cùng loại để đơn giản trong việc vận hành, điện áp càng cao càng tốt để
giảm dòng định mức của máy phát và dòng ngắn mạch ở cấp điện áp này.
Ta chọn máy phát đồng bộ có các thông số như sau:
Theo nhiệm vụ thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện có công suất 180MW,
gồm 3 máy phát điện 3 x 60MW; Uđm = 10,5kV. Chọn máy phát điện loại TB-60-2
có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Loại MF SFđm PFđm UFđm Iđm
cosđm Xd’’ Xd’ Xd
MVA MW kV KA
TB-60-2 75 60 0,8 10,5 4,125 0,146 0,22 1,691
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Xuất phát từ đồ thị phụ tải ngày ở các cấp điện áp theo phần trăm công suất tác
dụng cực đại Pmax và hệ số công suất cos của phụ tải tương ứng, ta xây dựng được đồ
thị phụ tải các cấp điện áp và toàn nhà máy theo công suất biểu kiến theo các công
thức sau :
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-5-
P% P(t )
P (t ) = .Pmax (1) S (t ) = (2)
100 cos
Trong đó: P(t) – công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
S(t) – công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t.
cos - hệ số công suất của phụ tải.
1. Đồ thị phụ tải điện áp máy phát (phụ tải địa phương)
Phụ tải điện áp máy phát có Udm=10 kV; PUFmax=40 MW; cos =0,84.
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
t(h) 0–8 8 – 14 14 – 20 20 – 24
PUF% 70 100 80 65
PUF(t),MW 28 40 32 26
SUF(t),MVA 33,333 47,619 38,095 30,952
Đồ thị phụ tải địa phương :
S (MW)
UF
47,619
38,095
33,333
30,952
0 8 14 20 24 t(h)
2. Đồ thị phụ tải trung áp
Phụ tải trung áp có Udm=110 kV; PUTmax=60 MW; cos =0,89.
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-6-
t(h) 0–8 8 – 14 14 – 18 18 – 24
PUT% 60 85 100 70
PUT(t),MW 36 51 60 42
SUT(t),MVA 40,449 57,303 67,416 47,191
Đồ thị phụ tải trung áp :
SUT (MW)
67,416
57,303
47,191
40,499
0 8 14 18 24 t(h)
3. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy
Nhà máy điện bao gồm 3 tổ máy 60 MW có cos = 0,8 nên :
PNM = 3 . 60 =180 MW
SNM = 3 . 75 = 225 MVA
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
t(h) 0–7 7 – 14 14 – 18 18 – 24
PNM% 80 95 100 85
PNM(t),MW 144 171 180 153
Bảng phân bố phụ tải toàn nhà máy
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-7-
Đồ thị phụ tải toàn nhà máy :
S (MW)
NM
225
213,75
191,25
180
0 7 14 18 24 t(h)
4. Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy
Công suất tự dùng của nhà máy tại mỗi thời điểm trong ngày được tính theo
công thức sau :
S (t)
ST D = .S NM . 0,4 + 0,6. NM
S NM
trong đó:
SNM : công suất đặt của nhà máy, SNM = 225MVA
: tự dùng nhà máy, =6,6%
Kết quả tính toán cho dưới bảng sau :
t(h) 0–7 7 – 14 14 – 18 18 – 24
SNM(t),MV 180 213,75 225 191,25
A
STD(t),MVA 13,068 14,405 14,85 13,514
Bảng phân bố phụ tải tự dùng
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-8-
Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy:
S (MW)
TD
14,405 14,85
13,068 13,514
0 7 14 18 24 t(h)
5. Đồ thị công suất phát về hệ thống
Công suất phát về hệ thống tại mỗi thời điểm được xác định theo công thức sau :
SVHT(t) = SNM(t) - [SUF(t) +SUT(t) +STD(t) ]
Dựa vào các kết quả tính toán trước ta tính được công suất phát về hệ thống của
nhà máy tại từng thời điểm trong ngày. Kết quả tính toán cho trong bảng sau:
t(h) 0-7 7-8 8 - 14 14 - 18 18 - 20 20 - 24
SNM(t),MV 180 213,75 213,75 225 191,25 191,25
A
SUF 33,333 33,333 47,619 38,095 38,095 30,952
(t),MVA
SUT(t),MV 40,449 40,449 57,303 67,416 47,191 47,191
A
STD(t),MV 13,068 14,405 14,405 14,85 13,514 13,514
A
SVHT(t),M 93,15 125,563 94,423 104,639 92,45 99,593
VA
Bảng phân bố phụ tải về hệ thống
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
---------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Bùi Tiến Đạt
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng -2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Bùi Tiến Đạt
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Bùi Tiến Đạt - MSV : 1712102001
Lớp : DC 2101
Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Tính toán cung cấp điện cho nhà máy nhiệt điện
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Bui Tiến Đạt ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
TRƯỞNG KHOA
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Đoàn Phong
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Bùi Tiến Đạt
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN .................................... - 2 -
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ........................ - 2 -
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy nhiệt điện ...................................................... - 2 -
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... - 4 -
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .................................. - 4 -
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN ................................................................................. - 4 -
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT ............................. - 4 -
1. Đồ thị phụ tải điện áp máy phát (phụ tải địa phương) ................................ - 5 -
2. Đồ thị phụ tải trung áp ................................................................................ - 5 -
3. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy ........................................................................ - 6 -
4. Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy ............................................................ - 7 -
5. Đồ thị công suất phát về hệ thống .............................................................. - 8 -
CHƯƠNG III....................................................................................................... - 10 -
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN .......................... - 10 -
I. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ............................................................................. - 10 -
1. Phương án 1 .............................................................................................. - 11 -
2. Phương án 2 .............................................................................................. - 12 -
II . TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHƯƠNG ÁN 1 .................. - 13 -
1.1. Chọn máy biến áp .................................................................................. - 13 -
1.2. Phân bố công suất cho các máy biến áp ................................................ - 14 -
1.3.Kiểm tra khả năng quá tải của máy biến áp ............................................ - 14 -
1.4.Tính dòng điện cưỡng bức của các mạch và chọn kháng điện phân đoạn- 17
-
CHƯƠNG IV ....................................................................................................... - 22 -
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH ..................................................... - 22 -
I. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN ........................................................... - 22 -
II. CHỌN CÁC ĐIỂM ĐỂ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ............................... - 22 -
III. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN ĐÃ CHỌN ... -
23 -
1. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN 1 .................................. - 23 -
1.1.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N1 .................................. - 25 -
1.2.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2 ........................................... - 26 -
1.3.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N3 ........................................... - 28 -
1.4.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N4 ........................................... - 31 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
1.5.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N5 ........................................... - 32 -
1.6.Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N'5 .......................................... - 32 -
1.7.Tính dòng ngắn mạch tại điểm N6 .............................................................. - 36 -
CHƯƠNG V ........................................................................................................ - 38 -
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT ............................................................. - 38 -
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ............................................................... - 38 -
I. CHỌN HÌNH THỨC THANH GÓP Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP ...................... - 38 -
II. TÍNH TOÁN KINH TẾ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN.................................... - 38 -
1. PHƯƠNG ÁN 1 ........................................................................................ - 38 -
2. PHƯƠNG ÁN 2 ............................................................................................ - 41 -
3. Tính vốn đầu tư cho từng phương án ........................................................... - 43 -
1.3.Tính vốn đầu tư phương án 1 ................................................................. - 43 -
2.3.Tính vốn đầu tư cho phương án 2 ........................................................... - 44 -
III. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ...................................... - 46 -
CHƯƠNG VI....................................................................................................... - 48 -
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN.............................................................. - 48 -
I. CHỌN THANH DẪN CỨNG CHO MẠCH MÁY PHÁT ĐIỆN........... - 48 -
1.Chọn tiết diện thanh dẫn cứng cho mạch máy phát ................................... - 48 -
2.Kiểm tra ổn định nhiệt ............................................................................... - 49 -
3.Kiểm tra ổn định động ............................................................................... - 49 -
II.CHỌN SỨ ĐỠ THANH DẪN CỨNG MẠCH MÁY PHÁT ĐIỆN ....... - 51 -
1.Điều kiện chọn sứ ( đặt trong nhà ) ........................................................... - 51 -
2.Kiểm tra ổn định động ............................................................................... - 51 -
III.CHỌN THANH DẪN MỀM .................................................................... - 51 -
1.Chọn thanh dẫn mềm làm thanh góp cấp điện áp 220kV ................... - 52 -
IV.CHỌN MÁY BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG ...................................................... - 56 -
1.Chọn máy biến điện áp (BU) .................................................................. - 56 -
Cấp 0,5 .......................................................................................................... - 58 -
2.Chọn máy biến dòng điện (BI) .................................................................. - 58 -
Tổng cộng ............................................................................................................. - 59 -
V.CHỌN CÁP VÀ KHÁNG ĐIỆN CHO PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG ........ - 60 -
1.Chọn cáp .................................................................................................... - 61 -
2.Chọn kháng điện ........................................................................................ - 62 -
CHƯƠNG VII ..................................................................................................... - 64 -
CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG........................................................ - 64 -
1. Chọn máy biến áp tự dùng cấp 1 .................................................................. - 65 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
2. Chọn máy biến áp tự dùng cấp 2 .................................................................. - 65 -
3.Chọn máy cắt phía hạ áp của máy biến áp tự dùng cấp 1 .............................. - 66 -
4.Hệ Thống Điện Tự Dùng Một Chiều. ............................................................ - 67 -
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-1-
LỜI NÓI ĐẦU
Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng, bao gồm các nhà máy
điện, mạng điện và các hộ tiêu thụ điện. Trong đó các nhà máy điện có nhiệm vụ biến
đổi năng lượng sơ cấp như: than, dầu, khí đốt, thuỷ năng ...thành điện năng. Hiện nay
ở nước ta lượng điện năng được sản xuất hàng năm bởi các nhà máy nhiệt điện không
còn chiếm tỉ trọng lớn như thập kỷ 80. Tuy nhiên, với thế mạnh nguồn nguyên liệu
như nước ta, tính chất phụ tải đáy của nhà máy nhiệt điện thì việc củng cố và xây dựng
mới các nhà máy nhiệt điện vẫn đang là một nhu cầu đối với giai đoạn phát triển hiện
nay.
Trong bối cảnh đó, thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện không chỉ là nhiệm vụ
mà còn là sự củng cố khá toàn diện về mặt kiến thức đối với mỗi sinh viên ngành điện
trước khi thâm nhập vào thực tế. Nay em được giao đề tài : “Tính toán cung cấp điện
cho nhà máy nhiệt điện” do thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Đoàn Phong hướng dẫn .
Trong thời gian nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ đồ án.dù đã cố gắng tham khảo tài
liệu và thưc tế với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo. Tuy nhiên do thời gian nghiên
cứu, tìm hiểu có hạn và trình độ năng lực còn nhiều hạn chế… đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy và các bạn
để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-2-
TÍNH TOÁN PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN
CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy nhiệt điện
Trong nhà máy nhiệt điện người ta dùng nhiên liệu là than đá, dầu hoặc khí đốt,
trong đó than đá được sử dụng rộng rãi nhất.
Để quay máy phát điện, trong nhà máy nhiệt điện dùng tuabin hơi nước, máy hơi
nước, động cơ đốt trong và tuabin khí, tuabin hơi nước có khả năng cho công suất cao
và vận hành kinh tế nên được sử dụng rộng rãi nhất.
Nhà máy NĐ được chia làm hai loại: Nhiệt điện ngưng hơi và nhiệt điện trích hơi.
- Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi toàn bộ hơi dùng sản xuất điện năng.
- Nhà máy nhiệt điện trích hơi một phần năng lượng của hơi được sử dụng vào
mục đích công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân và vùng lân cận.
Quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy nhiệt điện được mô tả:
Sơ đồ biến đổi năng lượng của nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi là các nhà máy nhiệt điện chỉ làm nhiệm vụ sản xuất
điện năng, nghĩa là toàn bộ năng lượng nhiệt của hơi nước do lò hơi sản xuất ra đều
được dùng để sản xuất điện. Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi là loại hình chính và phổ
biến của nhiệt điện.
Nhiên liệu dùng trong các nhà máy nhiệt điện là các nhiên liệu rắn: than đá, than
bùn, ...; nhiên liệu lỏng là các loại dầu đốt; nhiên liệu khí được dùng nhiều là khí tự
nhiên, khí lò cao từ các nhà máy luyện kim, các lò luyện than cốc.
* Đặc điểm của nhà máy nhiệt điện ngưng hơi:- Công suất lớn, thường được xây
dựng gần nguồn nhiên liệu.
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-3-
- Phụ tải cung cấp cho khu vực gần nhà máy (phụ tải địa phương) rất nhỏ, phần lớn
điện năng phát ra được đưa lên điện áp cao để cung cấp cho các phụ tải ở xa.
- Có thể làm việc với phụ tải bất kỳ trong giới hạn từ Pmin đến Pmax.
- Thời gian khởi động lâu, khoảng 3 đến 10 giờ, thời gian nhỏ đối với nhà máy
chạy dầu và khí, lớn đối với nhà máy chạy than.
- Có hiệu suất thấp, thường khoảng 30 đến 35%.
- Lượng điện tự dùng lớn 3 đến 15%.
- Vốn xây dựng nhỏ và thời gian xây dựng nhanh hơn so với thủy điện.
- Gây ô nhiễm môi trường do khói, bụi ảnh hưởng đến một vùng khá rộng.
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-4-
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Cân bằng công suất trong hệ thống điện là rất cần thiết đảm bảo cho hệ thống làm
việc ổn định, tin cậy và đảm bảo chất lượng điện năng. Công suất do nhà máy điện
phát ra phải cân bằng với công suất yêu cầu của phụ tải. Trong thực tế lượng điện năng
luôn thay đổi do vậy người ta phải dùng phương pháp thống kê dự báo lập nên đồ thị
phụ tải, nhờ đó định ra phương pháp vận hành tối ưu, chọn sơ đồ nối điện phù hợp,
đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ...
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Nhiệm vụ tính toán nhà máy điện bao gồm 3 tổ máy x 60 MW. Do đã biết số
lượng và công suất của từng tổ máy nên việc chọn máy phát điện chỉ cần lưu ý chọn
máy phát điện cùng loại để đơn giản trong việc vận hành, điện áp càng cao càng tốt để
giảm dòng định mức của máy phát và dòng ngắn mạch ở cấp điện áp này.
Ta chọn máy phát đồng bộ có các thông số như sau:
Theo nhiệm vụ thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện có công suất 180MW,
gồm 3 máy phát điện 3 x 60MW; Uđm = 10,5kV. Chọn máy phát điện loại TB-60-2
có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Loại MF SFđm PFđm UFđm Iđm
cosđm Xd’’ Xd’ Xd
MVA MW kV KA
TB-60-2 75 60 0,8 10,5 4,125 0,146 0,22 1,691
II. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Xuất phát từ đồ thị phụ tải ngày ở các cấp điện áp theo phần trăm công suất tác
dụng cực đại Pmax và hệ số công suất cos của phụ tải tương ứng, ta xây dựng được đồ
thị phụ tải các cấp điện áp và toàn nhà máy theo công suất biểu kiến theo các công
thức sau :
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-5-
P% P(t )
P (t ) = .Pmax (1) S (t ) = (2)
100 cos
Trong đó: P(t) – công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
S(t) – công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t.
cos - hệ số công suất của phụ tải.
1. Đồ thị phụ tải điện áp máy phát (phụ tải địa phương)
Phụ tải điện áp máy phát có Udm=10 kV; PUFmax=40 MW; cos =0,84.
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
t(h) 0–8 8 – 14 14 – 20 20 – 24
PUF% 70 100 80 65
PUF(t),MW 28 40 32 26
SUF(t),MVA 33,333 47,619 38,095 30,952
Đồ thị phụ tải địa phương :
S (MW)
UF
47,619
38,095
33,333
30,952
0 8 14 20 24 t(h)
2. Đồ thị phụ tải trung áp
Phụ tải trung áp có Udm=110 kV; PUTmax=60 MW; cos =0,89.
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-6-
t(h) 0–8 8 – 14 14 – 18 18 – 24
PUT% 60 85 100 70
PUT(t),MW 36 51 60 42
SUT(t),MVA 40,449 57,303 67,416 47,191
Đồ thị phụ tải trung áp :
SUT (MW)
67,416
57,303
47,191
40,499
0 8 14 18 24 t(h)
3. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy
Nhà máy điện bao gồm 3 tổ máy 60 MW có cos = 0,8 nên :
PNM = 3 . 60 =180 MW
SNM = 3 . 75 = 225 MVA
Theo các công thức (1) và (2) ta có bảng kết quả sau :
t(h) 0–7 7 – 14 14 – 18 18 – 24
PNM% 80 95 100 85
PNM(t),MW 144 171 180 153
Bảng phân bố phụ tải toàn nhà máy
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-7-
Đồ thị phụ tải toàn nhà máy :
S (MW)
NM
225
213,75
191,25
180
0 7 14 18 24 t(h)
4. Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy
Công suất tự dùng của nhà máy tại mỗi thời điểm trong ngày được tính theo
công thức sau :
S (t)
ST D = .S NM . 0,4 + 0,6. NM
S NM
trong đó:
SNM : công suất đặt của nhà máy, SNM = 225MVA
: tự dùng nhà máy, =6,6%
Kết quả tính toán cho dưới bảng sau :
t(h) 0–7 7 – 14 14 – 18 18 – 24
SNM(t),MV 180 213,75 225 191,25
A
STD(t),MVA 13,068 14,405 14,85 13,514
Bảng phân bố phụ tải tự dùng
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101
-8-
Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy:
S (MW)
TD
14,405 14,85
13,068 13,514
0 7 14 18 24 t(h)
5. Đồ thị công suất phát về hệ thống
Công suất phát về hệ thống tại mỗi thời điểm được xác định theo công thức sau :
SVHT(t) = SNM(t) - [SUF(t) +SUT(t) +STD(t) ]
Dựa vào các kết quả tính toán trước ta tính được công suất phát về hệ thống của
nhà máy tại từng thời điểm trong ngày. Kết quả tính toán cho trong bảng sau:
t(h) 0-7 7-8 8 - 14 14 - 18 18 - 20 20 - 24
SNM(t),MV 180 213,75 213,75 225 191,25 191,25
A
SUF 33,333 33,333 47,619 38,095 38,095 30,952
(t),MVA
SUT(t),MV 40,449 40,449 57,303 67,416 47,191 47,191
A
STD(t),MV 13,068 14,405 14,405 14,85 13,514 13,514
A
SVHT(t),M 93,15 125,563 94,423 104,639 92,45 99,593
VA
Bảng phân bố phụ tải về hệ thống
GVHD TS: Nguyễn Đoàn Phong SVTH: Bùi Tiến Đạt Lớp Dc2101