Đồ án thiết kế đường dây và tba 400kva 350,4kv thủy nguyên 1 lộ 377e2.11

  • 57 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Văn Quang
Giảng viên hướng dẫn :ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng – 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY
VÀ TBA 400kVA-35/0,4kV THỦY NGUYÊN 1 LỘ 377E2.11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng -2022
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Văn Quang MSV : 2013102009
Lớp : DCL 2401 Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Thiết kế đường dây và TBA 400kVA-35/0,4kV Thủy
Nguyên 1 lộ 377E2.11
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
3
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
4
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đoàn Hữu Chức
Học hàm, học vị : Tiến sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Quang
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
TS. Đoàn Hữu Chức
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
5
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Đoàn Phong
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Quang
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
6
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: ...............................................................................................
Đơn vị công tác:.........................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:.......................................
Đề tài tốt nghiệp:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
7
LỜI NÓI ĐẦU
- Nền kinh tế nước ta đã và đang có những bước phát triển vượt bậc, hội nhập với
khu vực và thế giới. Chúng ta đang trong tiến trình công nghiệp hóa -hiện đại hóa
đất nước, vì vậy các ngành công nghiệp đặc biệt là ngành công nghiệp Điện đóng
vai trò then chốt, bởi điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công
nghiệp, là điều kiện quan trọng để phát triển các đô thị, khu dân cư.
- Một trong những quan tâm hàng đầu khi xây dựng các nhà máy, Xí nghiệp, các
đô thị là ta phải có một hệ thống cung cấp điện để cung cấp điện năng cho các Xí
nghiệp nhà máy, nhà cao tầng.
- Chúng ta có thể hiểu theo nghĩa rộng, cung cấp điện bao gồm các khâu phát điện,
truyền tải và phân phối điện năng. Còn theo nghĩa hẹp hơn cung cấp điện là hệ
thống truyền tải và phân phối điện năng, làm nhiệm vụ cung cấp điện cho một khu
vực nhất định.
- Ngày nay, với sự giúp đỡ của ngành công nghiệp điện, các ngành công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ đang trên đà phát triển mạnh. Điện năng góp phần tạo ra của
cải vật chất cho xã hội gấp hàng triệu lần so với thời kỳ con người chưa biết đến
điện, nó góp phần tạo nên một nền văn minh công nghiệp và hậu công nghiệp.
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
1
Mục Lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH 3
1.1. Cơ sở pháp lý 3
1.2. Mục tiêu công trình 3
1.3. Quy mô công trình 3
1.4. Đặc điểm chính của công trình 4
CHƯƠNG II: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG TRẠM BIẾN ÁP 5
2.1. Yêu cầu chung đối với các thiết bị 5
2.1.1. Điều kiện của môi trường làm việc 5
2.1.2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện 5
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật vật liệu thiết bị điện 6
2.2.1. Máy biến áp 3 pha 35/0,4kV 7
2.2.2. Dao cách ly 3 pha 35kV 10
2.2.3. Chống sét van 35kV 12
2.2.4. Cầu chì tự rơi 35kV 13
2.2.5. Dây nhôm lõi thép 15
2.2.6. Sứ đứng gốm 35kV 16
2.2.7. Chuỗi cách điện treo thủy tinh 35kV 17
2.2.8. Cột bê tông li tâm 19
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY
20
TRUNG ÁP
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 20
3.1.1. Tổng quát 20
3.1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án 20
3.2. TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ VỊ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP 20
3.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN 21
3.3.1. Lựa chọn cấp điện áp 21
3.3.2. Lựa chọn kết cấu lưới 21
3.3.3. Lựa chọn dây dẫn 21
3.3.4.Lựa chọn cách điện và phụ kiện 21
3.3.5.Lựa chọn các giải pháp bảo vệ 22
3.3.6. Lựa chọn giải pháp đấu nối 23
3.3.7. Lựa chọn giải pháp nối đất 23
3.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN XÂY DỰNG 24
3.4.1. Lựa chọn giải pháp thiết kế cột 24
3.4.2. Lựa chọn giải pháp thiết kế xà 26
3.4.3. Lựa chọn giải pháp thiết kế móng cột, móng néo, dây néo 27
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 31
4.1. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐIỆN 31
4.1.1. Trạm biến áp xây dựng mới kiểu treo 31
4.2. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN XÂY DỰNG 33
2
4.2.1. Lựa chọn giải pháp bố trí mặt bằng 33
4.2.2. Giải pháp phần xây dựng ngoài trời 33
CHƯƠNG V: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH 34
5.1. Biện pháp chung 34
5.2. Thi công móng cột 34
5.3. Lắp dựng cột 39
5.4. Lắp thiết bị, cách điện, phụ kiện 40
5.5. Rải, căng dây dẫn 41
5.6. Giải pháp thi công trạm biến áp 43
5.7. Giải pháp cắt điện thi công 44
CHƯƠNG VI: BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG THI CÔNG 44
6.1. Quy định chung 44
CHƯƠNG VII: BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ THIẾT BỊ VÀ CÁC
45
BẢN VẼ CHI TIẾT KÈM THEO
KẾT LUẬN: 48
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Cơ sở pháp lý:
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số: 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về việc: Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số: 15/2021 NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về việc: Quản lý dự
án đầu tự xây dựng công trình;
- Nghị định số: 68/2019 NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về việc: Quản lý chi
phí đầu tự xây dựng công trình;
- Căn cứ vào “Quy hoạch phát triển Điện lực Thành Phố Hải Phòng giai đoạn 2016-
2025, có xét đến 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện110kV” được Bộ Công
Thương phê duyệt tại quyết định số 4274/QĐ-BCT ngày 14/11/2018;
- Căn cứ vào quyết định số 4235/QĐ-PCHP ngày 11 tháng 11 năm 2021 về việc phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi – ĐTXD dự án “Xây dựng trạm biến áp để nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện Thủy Nguyên.
1.2. Mục tiêu công trình
- Chống quá tải cho lưới điện.
- Giảm tổn thất điện năng.
- Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm thời gian mất điện vào giờ cao điểm cho
nhân dân.
1.3. Quy mô công trình
TT Quy mô Đơn vị Khối Ghi chú
lượng
I Tuyến đường dây trung áp
1 Đường dây 35kV xây dựng mới Km 0,5
II Phần trạm biến áp xây dựng mới
1 Trạm treo: 400kVA-35/0,4kV Trạm 01
1.4. Đặc điểm chính của công trình
Dự án “Xây dựng trạm biến áp để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện Thủy
Nguyên” đảm bảo cung cấp điện an toàn và ổn định, đáp ứng được nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giảm sự cố mất điện của khu vực
huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng;
1.4.1. Địa bàn thực hiện dự án
- Được xây dựng trên địa bàn huyện Thủy Nguyên.
1.4.2. Đặc điểm của công trình
- Phần trạm biến áp:
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
4
+ Kiểu trạm: Kiểu trạm treo, toàn bộ thiết bị giàn trạm đặt trên 02 cột BTLT.
+ Bảo vệ: Phía trung thế lắp đặt 01 bộ CD 3 pha, 01 bộ CSV 35kV, 01 bộ cầu chì tự
rơi 35kV có dây chì(dây chảy) phù hợp bảo vệ MBA.
- Phần đường dây:
+ Tuyến đường dây 35kV xây dựng mới đi trên khu vực có địa hình bằng phẳng, tầm
nhìn thoáng.
+ Các tuyến đường dây xây dựng mới được sử dụng cột BTLT 14m, 16m theo
TCVN5847-2016 đảm bảo hàng lang an toàn TĐCA theo Nghị định 14.
- Phần đường dây không:
+ Đường dây trục chính: 3pha 3 dây.
- Đường dây có kết cấu móng – cột – cách điện – dây dẫn.
+ Số mạch: 01 mạch.
- Dây dẫn:
+ Sử dụng dây ACSR70/11mm2 có bọc mỡ chống ăn mòn.
- Cách điện và phụ kiện đường dây:
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
5
+ Căn cứ vào địa hình và điều kiện khí hậu môi trường khu vực tuyến đường dây đi
qua, đường dây chịu ảnh hưởng của khu vực môi trường ô nhiễm nhẹ. Do vậy, lựa
chọn cách điện với chiều dài đường rò tiêu chuẩn 25mm/kV.
+ Phụ kiện dây dẫn cũng được tính toán lựa chọn là phụ kiện có độ bền cơ phù hợp
với cách điện và tuân theo qui phạm trang bị điện 11TCN-19-2006.
- Phần đấu nối:
+ Đấu nối đường dây không vào TBA tại cột điểm đấu dùng cáp trần
ACSR70/11mm2 bọc mỡ đầu trực tiếp vào đường trục để lấy điện.
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
6
CHƯƠNG II: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG
TRẠM BIẾN ÁP
2.1. Yêu cầu chung đối với các thiết bị:
2.1.1. Điều kiện của môi trường làm việc:
Tất cả các vật tư, thiết bị phải được chế tạo theo các tiêu chuẩn Việt Nam hoặc các
tiêu chuẩn tương đương, phải có đầy đủ Catalog, hướng dẫn lắp đặt vận hành và bảo
dưỡng, biên bản thí nghiệm xuất xưởng hoặc giấy chứng nhận xuất xưởng của nhà
chế tạo.
- Các vật tư, thiết bị lắp đặt trên lưới phải được nhiệt đới hóa.
- Chiều dài đường rò bề mặt của vật tư, thiết bị phải đảm bảo 25mm/kV.
* Điều kiện môi trường làm việc:
TT Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
1 Nhiệt độ môi trường bao quanh cao nhất 0
C 45
2 Nhiệt độ môi trường bao quanh thấp nhất 0
C 0
3 Nhiệt độ môi trường bao quanh trung bình 0
C 28
4 Độ ẩm tương đối cao nhất % 98
5 Độ ẩm tương đối trung bình % 85
6 Độ cao trung bình so với mặt nước biển m <1000
7 Vận tốc gió tối đa Km/h 160
8 Gia tốc địa chấn g 0,1
9 Năng lượng mặt trời W/m 2
1000
10 Chiều dài dòng rò nhỏ nhất của cách điện mm/kV 25
2.1.2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện
Lưới điện
TT Thông số Đơn vị
35kV
1 Điện áp danh định kV 35
2 Điện áp vận hành cao nhất kV 38,5
3 Điện áp vận hành thấp nhất kV 31,5
4 Tần số danh định Hz 50±0,5
5 Kiểu lưới điện 3 pha 3 dây
Chế độ nối đất điểm trung tính lưới
6 cách ly
điện
7 Hệ số sự cố chạm đất 1,7
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật vật liệu thiết bị điện:
2.2.1. Máy biến áp 3 pha 35/0,4kV:
* Yêu cầu chung:
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
7
- MBA là loại kín hoặc hở, 3 pha, nạp dầu hoàn chỉnh, ruột máy ngâm trong dầu,
kiểu làm mát bằng gió tự nhiên(ONAN).
- Máy được thiết kế chế tạo phù hợp với điều kiện vận hành ngoài trời, lắp trên cột
điện hoặc lắp trên bệ móng bê tông hoặc lắp đặt trong nhà.
- Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù
hợp với các điều kiện quy định của TCVN, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng
vị trí lắp đặt, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi
nhất đã được dự tính và phải đạt được tuổi thọ thiết kế.
- Thiết kế phải đảm bảo cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa chữa thuận tiện,
giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.
* Vỏ máy:
- Vỏ máy biến áp phải được thiết kế đảm bảo có thể nâng hạ, vận chuyển mà không
bị biến dạng hư hỏng hay rò dầu.
- Vỏ máy được làm kín hoàn toàn bằng liên kết bu lông, có van lấy mẫu dầu, bộ chỉ
thị mức dầu và không có bình dầu phụ(đối với máy biến áp kiểu kín) hoặc có bình
dầu phụ(đối với máy biến áp kiểu hở).
- Đáy vỏ máy hình chữ nhật hoặc oval. Vỏ máy phải có móc cẩu để vận chuyển và
móc để tháo dỡ nắp máy khi cần kiểm tra.
- Vật liệu làm vỏ máy là thép chịu lực, có bề dày đảm bảo chịu được áp lực bên trong
máy ở các chế độ vận hành bình thường cũng như khi xảy ra sự cố và được bảo vệ
phòng nổ bằng van áp lực.
- Tiếp địa cho máy đươc thực hiện cho mạch từ và vỏ máy, đảm bảo tiếp xúc điện
chắc chắn. Cực nối đất vỏ máy được bố trí tại phần dưới thùng về phía sứ xuyên hạ
áp và có ký hiệu nối đất.
- Gioăng làm kín MBA phải được làm vật liệu chịu được dầu cách điện, chịu được
các tác nhân về giao động cơ học, nhiệt và ẩm, phù hợp với điều kiện môi trường
làm việc ngoài trời.
* Dầu máy biến áp:
Dầu máy biến áp là loại dầu khoáng mới chưa qua sử dụng, có phụ gia kháng oxy
hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 60296:2020, ASTM D3487:2016 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
Bảng yêu cầu kỹ thuật chi tiết của dầu máy biến áp:
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Nhà sản xuất
2 Nước sản xuất
3 Mã hiệu dầu
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
8
IEC 60296:2020,
4 Tiêu chuẩn áp dụng
ASTM D3487:2016
5 Độ nhớt ở 400C mm2/s ≤12
Trong, sáng, không có
6 Quan sát bên ngoài
nước và tạp chất
7 Chỉ số màu ≤0,5
Loại A(mãʽʽIʼʼ) theo
8 Loại dầu
IEC 60296:2020
9 Điểm chớp cháy nhỏ nhất 0
C 135
10 Hàm lượng nước ppm ≤30
Điện áp đánh thủng:
11 + Trước khi lọc sấy: kV ≥30
+ Sau khi lọc sấy: ≥70
12 Trị số trung hòa(độ acid) mgKOH/g ≤0,01
13 Sức căng bề mặt ở 250C nN/m >43
14 Tỷ trọng ở 200C g/ml ≤0,895
Hàm lượng phụ gia chống oxy
15 %W [0,08 : 0,4]
hóa
16 Ăn mòn Sulphur không
Không phát hiện(cho
17 Hợp chất Furfural
phép <0,05mg/kg)
18 Hệ số suy giảm điện môi ở 900C % <0,5
* Sứ xuyên:
- Sứ xuyên phải chịu được dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các
sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau. Sứ
xuyên phải được thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp và thử xung sét
theo mức cách điện được nêu theo bảng sau:
Điện áp chịu tần Điện áp chịu
Điện áp danh định Điện áp cao nhất số công nghiệp xung sét
của hệ thống(kV) của thiết bị(kV) ngắn hạn(giá trị 1,2/50µs(trị số
hiệu dụng)(kV) đỉnh)
20(35) 38,5 75 180
- Toàn bộ các sứ xuyên phải được bố trí hợp lý bên ngoài vỏ MBA, cùng cấp điện áp
phải cùng phía với nhau.
- Chiều dài đường rò ≥25mm/kV(đối với khu vực môi trường ô nhiễm nặng yêu cầu
≥31mm/kV).
* Công suất định mức:
- Công suất định mức MBA 400kVA.
* Khả năng chịu quá tải:
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
9
Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thường, thời gian
và mức độ quá tải cho phép như sau:
Bội số Thời gian quá tải(giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
quá tải trên cùng so với nhiệt độ không khí trước khi quá tải, 0C
theo định 13,5 18 22,5 27 31,5 36
mức
1,05 Lâu dài
1,10 3-50 3-25 2-50 2-10 1-25 1-10
1,15 2-50 2-25 1-50 1-20 0-35 -
1,20 2-05 1-40 1-15 0-45 - -
1,25 1-35 1-15 0-50 0-25 - -
1,30 1-10 0-50 0-30 - - -
1,35 0-55 0-35 0-15 - - -
1,40 0-40 0-25 - - - -
1,45 0-25 0-10 - - - -
1,50 0-15 - - - - -
Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức
theo các giới hạn sau:
Qúa tải theo dòng điện% 30 45 60 75 00
Thời gian quá tải, phút 120 80 45 20 0
Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định
mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.
* Tổ đấu dây: Các MBA phân phối 3 pha loại tổn hao thấp có tổ đấu dây là Dyn-11.
* Mức cách điện:
MBA phải được thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây:
Điện áp chịu tần Điện áp chịu
Điện áp danh định Điện áp cao nhất số công nghiệp xung sét
của hệ thống(kV) của thiết bị(kV) ngắn hạn(giá trị 1,2/50µs(trị số
hiệu dụng)(kV) đỉnh)
35 38,5 75 180
* Mức ồn:
Đối với MBA 3 pha 2 cuộn dây(cuộn cao áp > 1,2kV): Độ ồn cho phép của MBA
không được vượt quá trị số trong các bảng dưới đây:
Tự làm mát(Self-cooled)
Công suất(kVA)
Loại hở Loại kín
400 60 59
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
10
2.2.2. Dao cách ly 3 pha 35kV:
- Dao cách ly được chế tạo để lắp đặt ngoài trời, 3 pha của dao được đặt trên giá đỡ
bằng kim loại. Trụ dao bằng sứ hoặc cách điện rắn để cách điện và gá các lưỡi dao.
- Dao cách ly có kiểu quay ngang. Lưỡi dao cách ly các pha được liên động cơ khí
với nhau thành bộ dao cách ly 3 pha nhờ các thanh truyền động.
- Các trụ cực được truyển động bằng cơ cấu dẫn động liên kết 3 pha với nhau và với
cơ cấu các khớp quay chuyển hướng.
- Các tiếp điểm phụ thường đóng hoặc mở phải đủ để thực hiện theo yêu cầu riêng
của hệ thống.
Bảng thông số kỹ thuật chính của dao cách ly ngoài trời lưới 35kV:
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Nước sản xuất
2 Nhà sản xuất
3 Mã hiệu
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
11
4 Tiêu chuẩn áp dụng IEC62271-102
Biên bản thí nghiệm do đơn vị thử
5 Đáp ứng
nghiệm độc lập cấp
3 pha kiểu quay
6 Chủng loại
ngang
7 Điện áp làm việc định mức kV 35
8 Điều kiện lắp đặt Ngoài trời
9 Tần số định mức Hz 50
10 Điện áp chịu đựng tần số nguồn kVrms 75
Điện áp chịu đựng xung sét
11 kVpeak 180
1,2/50µs
12 Dòng điện định mức A ≥630
13 Dòng điện ngắn mạch định mức kArms 25
14 Dòng đóng, cắt MBA không tải A 2,5
Dòng đóng, cắt đường dây không
15 A 10
tải
16 Chiều dài đường rò bề mặt mm/kV 25
Số lần đóng cắt cơ khí không cần
17 Lần 10000
bảo dưỡng
18 Cơ cấu truyền động Bằng tay
19 Hộp truyền động Có
20 Hệ thống tiếp điểm phụ
21 Phụ kiện đi kèm:
Bằng thép hình mạ
kẽm nhúng nóng,
Giá đỡ dao cách ly đảm bảo khả năng
chịu lực trong các
chế độ vận hành
đảm bảo không bị
rung
Tủ điều khiển cần thao tác bằng tay Có
Bu lông, kẹp cực nối đất bằng đồng Có
dùng dây M120mm2
Kẹp cực dùng để nối cực của thiết 6
bị với dây dẫn
Hợp kim nhôm đối
với kẹp cực và thép
Vật liệu
không rỉ đối với
bulong-đai ốc
Kích thước Phù hợp với dây dẫn
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401
12
2.2.3. Chống sét van 35kV:
- Để đảm bảo chống sét van sử dụng cho trạm biến áp có thể bảo vệ cả quá điện áp
do sóng sét, quá điện áp thao tác thì yêu cầu phải sử dụng loại chống sét van không
khe hở.
- Chống sét van có vỏ làm bằng vật liệu sứ(Porcelain) hoặc Polymer, bên trong có
các điện trở MO phi tuyến sử dụng loại ZnO. MO có trị số điện trở nhỏ khi quá điện
áp và có trị số lớn ở điện áp vận hành định mức của hệ thống điện. Nếu vỏ bằng
Polymer thì trong lõi phải có cấu tạo đảm bảo độ bền cơ học chống uốn cong, soắn,
có khả năng kháng nấm, không bị tổn thương khi xé hoặc va chạm, không bị rạn,
nứt, thoái hóa bởi môi trường và điện trường.
- Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật:
TT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
I Thông tin chung nhà sản xuất
1 Nước sản xuất
2 Nhà sản xuất
3 Mã hiệu
4 Tiêu chuẩn áp dụng IEC60099-4
II Thông tin về chế độ lưới điện
1 Điện áp làm việc lớn nhất
Lưới 35kV kV 38,5
2 Tần số định mức Hz 50
Trung tính trực tiếp
3 Chế độ làm việc của lưới điện
nối đất
Hệ số quá điện áp cho phép khi
4 chạm đất một pha đối với lưới 3 pha
3 dây
Lưới 35kV 1,73
5 Chế độ đấu nối chống sét van Pha-đất
III Thông số kỹ thuật của chống sét
ZnO, không khe hở,
lắp ngoài trời, đáp
ứng tiêu chuẩn sử
1 Chủng loại
dụng CSV trong
trạm biến áp theo
tiêu chuẩn IEC
2 Cấp chống sét van DH
3 Điện áp định mức Ur
Lưới 35kV kV ≥48
4 Điện áp làm việc liên tục COV
SVTH: Nguyễn Văn Quang Lớp DCL 2401