Đồ án thiết kế cung cấp điện cho trường mầm non him lam
- 86 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : ĐOÀN VĂN NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN VĂN DƯƠNG
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG MẦM
NON HIM LAM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : ĐOÀN VĂN NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN VĂN DƯƠNG
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: ĐOÀN VĂN NAM MãSV: 1712102006
Lớp : DC2101
Ngành : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Tên đề tài: Thiết kế Cung cấp điện cho Trường mầm non Him Lam
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………….............
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Văn Dương
Học hàm, học vị : Thạc Sỹ
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 07 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 10 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Đoàn Văn Nam Nguyễn Văn Dương
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
TRƯỞNG KHOA
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Th.S Nguyễn Văn Dương
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Đoàn Văn Nam
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán
số liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Dương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: .........................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
MỤC LỤC
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.1 Giới thiệu về Trường. ............................................................................................................... 1
1.2 Bản vẽ tổng quát trường. ........................................................................................................ 1
1.3 Yêu cầu cung cấp điện cho trường. ................................................................................. 3
Chương 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN .................................... 4
2.1 Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán .................................................. 4
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. ........ 4
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất ......................................................................................................... 5
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn
vị sản phẩm ................................................................................................... 5
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung
bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq). .......................... 6
2.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng:................................................................................... 7
2.3. Xác định công suất phụ tải tính toán cho trường. ................................................. 10
2.3.1 Chia nhóm các phụ tải trong trường. ................................................. 10
CHƯƠNG 3. CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG35
3.1 Các phương án cung cấp điện. ........................................................................................... 35
3.2 Lựa chọn phương án cấp điện cho trường học ......................................................... 37
CHƯƠNG 4. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN................................. 41
4.1 Chọn dây dẫn ............................................................................................................................... 41
4.1.1 Phương pháp lực chọn tiết diện dây dẫn. .......................................... 41
4.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu đường dây
không phân nhánh ............................................................................................................................. 41
4.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi......................... 42
4.4 Tính toán ngắn mạch ............................................................................................................... 61
CHƯƠNG 5. NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ .................................... 66
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
5.1 Phương pháp tính toán hệ thống nối đất ...................................................................... 66
5.1.1 Nối đất tự nhiên ................................................................................. 66
5.1.2 Nối đất nhân tạo ................................................................................ 66
5.2 Trình tự tính toán nối đất...................................................................................................... 66
5.3 Tính toán nối đất cho hệ thống điện và các thiết bị một pha ba pha khác.72
5.3.1 Tính toán nối đất lặp lại cho hệ thống thiết bị trong trường học ...... 73
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
LỜI NÓI ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành quang trọng trong xã hội loài người, cũng
như trong quá trình phát triển của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và
cung cấp điện là một vấn đề hết sức quang trọng và không thể thiếu đối với
ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh
vực nói riêng.
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt
động thương mại, dịch vụ, ... gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sản lượng điện
sản xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội
ngũ những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận
hành, cải tạo sữa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp
điện là quan trọng. Nhằm giúp củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc
thiết kế cụ thể, nay em thực hiện đồ án “ Thiết kế Cung cấp điện cho trường
mầm non Him Lam”
Tuy em đã cố gắng thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Dương và sự giúp đỡ của các bạn trong lớp nhưng do trình độ
kiến thức cũng như thời gian hạn chế, nên không thể tránh được những thiếu
sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và sữa chữa từ quý thầy cô và
các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Chương 1.
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về Trường.
Trường mầm non Him Lam, Quận Hồng Bàng, Hải phòng khu nhà chính
bao gồm 3 tầng, mỗi tầng có các phòng học, phòng dành cho giáo viên, phòng
dụng cụ hỗ trợ việc học tập và giảng dạy, thư viện… phụ tải chính của trường
chủ yếu là phụ tải chiếu sáng, quạt, và máy lạnh.
Sau đây là diện tích của từng khu trong trường học:
- Tầng một bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Tầng hai bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Tầng ba bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Diện tích sân trường: 4119 m2
1.2 Bản vẽ tổng quát trường.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
1.3 Yêu cầu cung cấp điện cho trường.
➢ Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính
chất yêu cầu phụ tải, khi mất điện lưới sẽ dùng điện máy phát cấp cho các
phụ tải quan trọng.
➢ Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ số: tần số và điện áp.
➢ An toàn công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao:
an toàn cho người vận hành, người sử dụng an toàn cho các thiết bị điện
và toàn bộ công trình.
➢ Kinh tế: một phương án đắt tiền thường có ưu điểm là độ tin cậy và chất
lượng điện cao hơn.
➢ Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng: vốn đầu tư và phí
tổn vận hành.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Chương 2.
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.1. Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương
pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược
lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo
giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau
đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt=ptt.tan 𝜑
𝑃𝑡𝑡
𝑆𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡 2 + 𝑄𝑡𝑡 2 =
Cos 𝜑
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
do đó Ptt=knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị,kw, kvar, kva;
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số
công suất trung bình theo ct sau:
𝑃1 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑃2 𝑐𝑜𝑠𝜑1 + ⋯ + 𝑃𝑛 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛
𝑃1 + 𝑃2 + ⋯ + 𝑃𝑛
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng
rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế
độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ
số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và
số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất
Công thức:
Ptt = p0.f
Trong đó:
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
f- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh
nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng
bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm
Công thức tính:
𝑀. 𝑊0
𝑃𝑡𝑡 =
𝑇𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị
sp; Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất tính theo giờ.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung
bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính
toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Công thức tính:
Ptt=kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức (w)
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết
bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng
của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự
khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
𝑆𝑡𝑡 =
0,875
+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
trong đó
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
+ nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300.
Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm
+ Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí, …) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối
đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng
2.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng:
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
→ Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
→ Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông.
+ Phương pháp điểm
→ Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các
bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói bề mặt làm việc ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’= 0) hoặc cách trần
một khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt
sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn
so với bề mặt làm việc: ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 (với H - chiều cao từ sàn lên trần)
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn huỳnh quang không được
vượt quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với
các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m
trở lên để tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
ab
K=
htt (a + b )
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao
tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
+ℎ𝑢
; h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số
phản xạ trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:
𝐸𝑡𝑐 𝑆𝑑
ф𝑡ổ𝑛𝑔 =
𝑈
Trong đó:
- 𝐸𝑡𝑐 - độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn(lux)
- 𝑠- diện tích bề mặt làm việc (𝑚2 )
- 𝑑− hệ số bù
- ф𝑡ổ𝑛𝑔 - quang thông tổng các bộ đèn (lm)
9. Xác đinh số bộ đèn:
ф𝑡ổ𝑛𝑔
𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 =
ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜
Kiểm tra sai số quang thông:
𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 − ф𝑡ổ𝑛𝑔
∆ф% =
ф𝑡ổ𝑛𝑔
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các
đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 . 𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . 𝑈
𝐸𝑡𝑏 =
𝑆𝑑
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
2.3. Xác định công suất phụ tải tính toán cho trường.
2.3.1 Chia nhóm các phụ tải trong trường.
Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho trường ta có thể
chia phụ tải ra làm 2 nhóm như sau:
Nhóm 1:
+ Tầng 1 bao gồm: phòng trẻ (24-36 tháng)1, phòng trẻ (24-36 tháng)2,
phòng trẻ (18-24 tháng)1, phòng trẻ (18-24 tháng)2, hội trường, sân khấu,
phòng y tế, sảnh đón, phòng ban giám hiệu, phòng camera.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng chơi
trong nhà.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học
4, phòng học 5 , phòng học 6, phòng giáo viên, thư viện đa năng.
+ Tầng 1 bao gồm: nhà vệ sinh, phòng chơi trong nhà.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng học 4, phòng học 5, phòng học 6, nhà vệ sinh.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng học 7, phòng học 8, phòng giáo viên, nhà
vệ sinh.
Nhóm 2:
+ Tầng 1 bao gồm: văn phòng, phòng bú + pha sữa, kho bếp + bếp.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng tiếng anh, phòng múa.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng STEM, phòng múa.
Nhóm 1:
Tầng 1:
+ 2 Phòng trẻ (18-24 tháng) 45𝐦𝟐 : Có 2 phòng. Ta tiến hành tính toán chiếu
sáng theo phương pháp độ rọi tiêu chuẩn như sau:
Chiều dài a=7,2 (m), chiều rộng b=6,3(m), chiều cao c=3,6(m)
Diện tích s=a.b=7,2.6,3= 45m2
Thể tích phòng t=163m3
Độ rọi yêu cầu : etc = 300(lux) theo 8794
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : ĐOÀN VĂN NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN VĂN DƯƠNG
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG MẦM
NON HIM LAM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : ĐOÀN VĂN NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN VĂN DƯƠNG
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: ĐOÀN VĂN NAM MãSV: 1712102006
Lớp : DC2101
Ngành : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Tên đề tài: Thiết kế Cung cấp điện cho Trường mầm non Him Lam
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………….............
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Văn Dương
Học hàm, học vị : Thạc Sỹ
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………….............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 07 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 10 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Đoàn Văn Nam Nguyễn Văn Dương
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
TRƯỞNG KHOA
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Th.S Nguyễn Văn Dương
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Đoàn Văn Nam
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán
số liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Văn Dương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: .........................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
MỤC LỤC
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.1 Giới thiệu về Trường. ............................................................................................................... 1
1.2 Bản vẽ tổng quát trường. ........................................................................................................ 1
1.3 Yêu cầu cung cấp điện cho trường. ................................................................................. 3
Chương 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN .................................... 4
2.1 Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán .................................................. 4
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. ........ 4
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất ......................................................................................................... 5
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn
vị sản phẩm ................................................................................................... 5
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung
bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq). .......................... 6
2.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng:................................................................................... 7
2.3. Xác định công suất phụ tải tính toán cho trường. ................................................. 10
2.3.1 Chia nhóm các phụ tải trong trường. ................................................. 10
CHƯƠNG 3. CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG35
3.1 Các phương án cung cấp điện. ........................................................................................... 35
3.2 Lựa chọn phương án cấp điện cho trường học ......................................................... 37
CHƯƠNG 4. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN................................. 41
4.1 Chọn dây dẫn ............................................................................................................................... 41
4.1.1 Phương pháp lực chọn tiết diện dây dẫn. .......................................... 41
4.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu đường dây
không phân nhánh ............................................................................................................................. 41
4.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi......................... 42
4.4 Tính toán ngắn mạch ............................................................................................................... 61
CHƯƠNG 5. NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ .................................... 66
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
5.1 Phương pháp tính toán hệ thống nối đất ...................................................................... 66
5.1.1 Nối đất tự nhiên ................................................................................. 66
5.1.2 Nối đất nhân tạo ................................................................................ 66
5.2 Trình tự tính toán nối đất...................................................................................................... 66
5.3 Tính toán nối đất cho hệ thống điện và các thiết bị một pha ba pha khác.72
5.3.1 Tính toán nối đất lặp lại cho hệ thống thiết bị trong trường học ...... 73
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
LỜI NÓI ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành quang trọng trong xã hội loài người, cũng
như trong quá trình phát triển của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và
cung cấp điện là một vấn đề hết sức quang trọng và không thể thiếu đối với
ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh
vực nói riêng.
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt
động thương mại, dịch vụ, ... gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sản lượng điện
sản xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội
ngũ những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận
hành, cải tạo sữa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp
điện là quan trọng. Nhằm giúp củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc
thiết kế cụ thể, nay em thực hiện đồ án “ Thiết kế Cung cấp điện cho trường
mầm non Him Lam”
Tuy em đã cố gắng thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Dương và sự giúp đỡ của các bạn trong lớp nhưng do trình độ
kiến thức cũng như thời gian hạn chế, nên không thể tránh được những thiếu
sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và sữa chữa từ quý thầy cô và
các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Chương 1.
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về Trường.
Trường mầm non Him Lam, Quận Hồng Bàng, Hải phòng khu nhà chính
bao gồm 3 tầng, mỗi tầng có các phòng học, phòng dành cho giáo viên, phòng
dụng cụ hỗ trợ việc học tập và giảng dạy, thư viện… phụ tải chính của trường
chủ yếu là phụ tải chiếu sáng, quạt, và máy lạnh.
Sau đây là diện tích của từng khu trong trường học:
- Tầng một bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Tầng hai bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Tầng ba bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích: 2022 m2
- Diện tích sân trường: 4119 m2
1.2 Bản vẽ tổng quát trường.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
1.3 Yêu cầu cung cấp điện cho trường.
➢ Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính
chất yêu cầu phụ tải, khi mất điện lưới sẽ dùng điện máy phát cấp cho các
phụ tải quan trọng.
➢ Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ số: tần số và điện áp.
➢ An toàn công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao:
an toàn cho người vận hành, người sử dụng an toàn cho các thiết bị điện
và toàn bộ công trình.
➢ Kinh tế: một phương án đắt tiền thường có ưu điểm là độ tin cậy và chất
lượng điện cao hơn.
➢ Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng: vốn đầu tư và phí
tổn vận hành.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
Chương 2.
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.1. Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương
pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược
lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo
giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau
đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt=ptt.tan 𝜑
𝑃𝑡𝑡
𝑆𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡 2 + 𝑄𝑡𝑡 2 =
Cos 𝜑
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
do đó Ptt=knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị,kw, kvar, kva;
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số
công suất trung bình theo ct sau:
𝑃1 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑃2 𝑐𝑜𝑠𝜑1 + ⋯ + 𝑃𝑛 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛
𝑃1 + 𝑃2 + ⋯ + 𝑃𝑛
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng
rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế
độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ
số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và
số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất
Công thức:
Ptt = p0.f
Trong đó:
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
f- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh
nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng
bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm
Công thức tính:
𝑀. 𝑊0
𝑃𝑡𝑡 =
𝑇𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị
sp; Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất tính theo giờ.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung
bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính
toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Công thức tính:
Ptt=kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức (w)
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết
bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng
của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự
khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
𝑆𝑡𝑡 =
0,875
+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
trong đó
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
+ nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300.
Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm
+ Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí, …) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối
đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng
2.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng:
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
→ Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
→ Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông.
+ Phương pháp điểm
→ Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các
bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói bề mặt làm việc ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’= 0) hoặc cách trần
một khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt
sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn
so với bề mặt làm việc: ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 (với H - chiều cao từ sàn lên trần)
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn huỳnh quang không được
vượt quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với
các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m
trở lên để tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
ab
K=
htt (a + b )
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao
tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
+ℎ𝑢
; h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số
phản xạ trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:
𝐸𝑡𝑐 𝑆𝑑
ф𝑡ổ𝑛𝑔 =
𝑈
Trong đó:
- 𝐸𝑡𝑐 - độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn(lux)
- 𝑠- diện tích bề mặt làm việc (𝑚2 )
- 𝑑− hệ số bù
- ф𝑡ổ𝑛𝑔 - quang thông tổng các bộ đèn (lm)
9. Xác đinh số bộ đèn:
ф𝑡ổ𝑛𝑔
𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 =
ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜
Kiểm tra sai số quang thông:
𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 − ф𝑡ổ𝑛𝑔
∆ф% =
ф𝑡ổ𝑛𝑔
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các
đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 . 𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . 𝑈
𝐸𝑡𝑏 =
𝑆𝑑
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
2.3. Xác định công suất phụ tải tính toán cho trường.
2.3.1 Chia nhóm các phụ tải trong trường.
Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho trường ta có thể
chia phụ tải ra làm 2 nhóm như sau:
Nhóm 1:
+ Tầng 1 bao gồm: phòng trẻ (24-36 tháng)1, phòng trẻ (24-36 tháng)2,
phòng trẻ (18-24 tháng)1, phòng trẻ (18-24 tháng)2, hội trường, sân khấu,
phòng y tế, sảnh đón, phòng ban giám hiệu, phòng camera.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng chơi
trong nhà.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học
4, phòng học 5 , phòng học 6, phòng giáo viên, thư viện đa năng.
+ Tầng 1 bao gồm: nhà vệ sinh, phòng chơi trong nhà.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng học 4, phòng học 5, phòng học 6, nhà vệ sinh.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng học 7, phòng học 8, phòng giáo viên, nhà
vệ sinh.
Nhóm 2:
+ Tầng 1 bao gồm: văn phòng, phòng bú + pha sữa, kho bếp + bếp.
+ Tầng 2 bao gồm: phòng tiếng anh, phòng múa.
+ Tầng 3 bao gồm: phòng STEM, phòng múa.
Nhóm 1:
Tầng 1:
+ 2 Phòng trẻ (18-24 tháng) 45𝐦𝟐 : Có 2 phòng. Ta tiến hành tính toán chiếu
sáng theo phương pháp độ rọi tiêu chuẩn như sau:
Chiều dài a=7,2 (m), chiều rộng b=6,3(m), chiều cao c=3,6(m)
Diện tích s=a.b=7,2.6,3= 45m2
Thể tích phòng t=163m3
Độ rọi yêu cầu : etc = 300(lux) theo 8794
Sinh viên: Đoàn Văn Nam - Lớp: ĐC2101 10