Đồ án thiết kế cung cấp điện cho khách sạn pearl river 2
- 102 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Dương
HẢI PHÒNG – 2021
[Type text]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Dương
HẢI PHÒNG – 2021
[Type text]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh MSV: 1712102005
Lớp : DC2101
Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho Khách sạn Pearl River 2
[Type text]
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tình toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế tình toán.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
[Type text]
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Văn Dương
Học hàm, học vị : Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế cung cấp điện cho Khách sạn Pearl River 2
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 7 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh Viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Nguyễn Quang Minh Th.S Nguyễn Văn Dương
Hải Phòng, ngày……tháng….năm 2021.
TRƯỞNG KHOA
[Type text]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
--------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Văn Dương
Đơn vị công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Chuyên ngành : Điện tự động công nghiệp
Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N (so với yêu cầu đã đề ra trong nhiệm
vụ Đ.T.T.N, trên các mặt về lý luận thực tiễn, tính toán số liệu…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải phòng, ngày ……tháng ……năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Văn Dương
[Type text]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
--------------------------------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: …………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Họ và tên sinh viên: ………………………………Chuyên ngành: ………...
Đề tài tốt nghiệp: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Những mặt còn hạn chế
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải phòng, ngày……tháng ……năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
[Type text]
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) ............ 2
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................. 2
1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 ................................. 3
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14
Tầng) .................................................................................................................................................. 5
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN .................................... 5
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu ................................. 5
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ............. 6
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ........ 6
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình ptb (còn gọi là
phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq) ....................................................................................... 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................................................ 8
2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) .................................... 11
2.3.1 Xác định công suất phụ tải điện cho tầng 3-14 ............................................................... 12
2.3.1.1 Tải điện các phòng ....................................................................................................... 12
2.3.1.2 Tải điện khu hành lang ................................................................................................. 29
2.4 PHỤ TẢI ĐIỆN TẦNG 2-TẦNG HẦM ................................................................................ 32
2.5 TÍNH TOÁN CÁC PHỤ TẢI KHÁC .................................................................................... 42
2.6 TỔNG CỘNG PHỤ TẢI ĐIỆN TÍNH TOÁN....................................................................... 44
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER (14 Tầng)
.......................................................................................................................................................... 50
3.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) 50
3.2 XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG CHO TRẠM BIẾN ÁP .......................................................... 50
3.2.1 Tổng quan về chọn trạm biến áp ..................................................................................... 50
3.2.2 Chọn số lượng và công suất MBA .................................................................................. 52
3.3 TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ PHÍA CAO ÁP ......................... 56
3.4 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ TRẠM BIẾN ÁP ĐẾN CÁC TỦ PHÂN PHỐI
HẠ TỔNG .................................................................................................................................... 59
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) ........ 76
4.1 CÁC LOẠI CHỐNG SÉT...................................................................................................... 76
4.2 CHỐNG SÉT LAN CHUYỀN TỪ ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP ........................... 76
4.2.1 Khe hở phóng điện .......................................................................................................... 76
4.2.2 Chống sét ống.................................................................................................................. 77
4.2.3 Chống sét van .................................................................................................................. 77
4.3 PHẠM VI BẢO VỆ CỦA MỘT KIM THU .......................................................................... 77
[Type text]
4.3.1 Tính toán theo lý thuyết .................................................................................................. 77
4.3.2 Tính toán cụ thể bảo vệ chống sét cho khách sạn PEARL RIVER 2 .............................. 79
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ CHO KHÁCH SẠN PEARL
RIVER 2 (14 Tầng) .......................................................................................................................... 82
5.1 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT ................................................................................... 82
5.1.1 Nối đất tự nhiên ............................................................................................................... 82
5.1.2 Nối đất nhân tạo .............................................................................................................. 82
5.2 TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ..................................................................................... 82
5.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2.......................................... 87
5.4 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ MỘT PHA, BA PHA
KHÁC .......................................................................................................................................... 90
[Type text]
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghiệp điện lực giữ một vai trò quan trọng trong quá trình xây
dựng đất nước. Khi xây dựng một thành phố, một khu kinh tế, một nhà máy
chúng ta đều phải nghĩ tới việc xây dựng hệ thống cung cấp điện nhằm phục
vụ cho sinh hoạt của con người. Cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu
vực kinh tế và các nhà máy. Điện năng ở đất nước ta phát triển một cách đáng
kể và là chiến lược của kinh tế quốc dân.
Đề tài tốt nghiệp này có tính chất thực tiễn, có thể áp dụng vào cuộc
sống, nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và tiếp thu để nâng cao hơn
các kiến thức thực tiễn qua sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn.
Do thời gian có hạn, em chỉ nghiên cứu thiết kế hệ thống điện cho
khách sạn, chỉ giới hạn phần tính toán tải điện gồm: Xác định tính toán phụ
tải, chọn công suất máy biến áp, máy phát điện, chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ
cho các thiết bị, hệ thống chống sét và nối đất.
Thời gian hoàn thành đề tài tốt nghiệp có giới hạn và có nhiều tài liệu,
thông tin có thể chưa được tiếp cận đầy đủ, do đó có thể còn có nhiều sai sót.
Em rất mong có được sự góp ý đánh giá và phê bình của thầy cô và các bạn
để đồ án này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn thầy giáo, thạc
sĩ Nguyễn Văn Dương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề
tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hải Phòng, ngày ….tháng ….năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Minh
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 1
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN
PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Công trình khách sạn 5 sao Pearl River 2
Địa điểm: Km8, Phạm Văn Đồng, quân Dương Kinh, thành phố Hải
Phòng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH H&H
Tổng diện tích sàn: 5440 m2
Quy mô: 2 tầng hầm + 17 tầng sàn
Sở hữu bờ biển dài 125km cùng với nhiều địa danh du lịch nổi tiếng
như khu du lịch Đồ Sơn, Hòn Dấu, đảo ngọc Cát Bà cùng nhiều điểm di tích
lịch sử, văn hóa.Những năm gần đây, du lịch Hải Phòng có nhiều chuyển biến
tích cực, mỗi năm thành phố đón hơn 5 triệu lượt khách du lịch, trong đó
lượng khách nước ngoài khá lớn.
Môi trường kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch có nhiều cải thiện, cơ sở
hạ tầng phục vụ du lịch ngày càng được đầu tư mạnh mẽ. Vì thế, tiếp bước
thành công trong việc khai thác khách sạn 5 sao PEARL RIVER duy nhất tại
Hải phòng trong vòng nhiều năm, khách sạn PEARL RIVER 2 ra đời sẽ là
một địa điểm dừng chân lí tưởng phục phụ cho du khách trong và ngoài nước.
Sơ đồ mặt bằng:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 2
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2
Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào
tính chất yêu cầu phụ tải, khi mất điện lưới sễ dùng điện máy phát cấp cho các
phụ tải quan trọng.
Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ số: tần số và điện áp
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 3
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
An toàn công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn
cao: an toàn cho người vận hành, người sử dụng an toàn cho các thiết bị điện
và toàn bộ công trình.
Kinh tế: một phương án đắt tiền thường có ưu điểm là độ tin cậy và
chất lượng điện cao hơn.
Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng: vốn đầu tư và
phí tổn vận hành.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 4
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO KHÁCH SẠN
PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính
xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì
vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho
thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
Ptt = knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt = ptt.tan 𝜑
Ptt
Stt = √Ptt 2 + Q tt 2 =
Cos φ
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm.
Do đó: Ptt = knc.∑ni=1 Pđmi
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị,kw, kvar, kva
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ
số công suất trung bình theo công thức sau:
P1 cosφ + P2 cosφ1 + ⋯ + Pn cosφn
P1 + P2 + ⋯ + Pn
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 5
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng
rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu
knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào
chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có
nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất
Công thức:
Ptt = p0.f
Trong đó:
p0- Suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
f- Diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ
do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng
trong thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản
xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô,
vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
M. W0
Ptt =
Tmax
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 6
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Trong đó:
M- Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp;
Tmax- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất tính theo giờ.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện
có đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…Khi đó phụ
tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất
trung bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq)
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương
đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải
tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Công thức tính:
Ptt = kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- Công suất định mức (w)
Kmax, ksd- Hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số
thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh
hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng
như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 7
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
𝑆𝑡𝑡 =
0,875
+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:
Kpt- Hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq =
300.
Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm
+ Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí,…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối
đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
→ Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 8
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
→ Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông.
+ Phương pháp điểm
→ Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói bề mặt làm việc ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’= 0) hoặc cách trần
một khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt
sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn
so với bề mặt làm việc: ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 (với H - chiều cao từ sàn lên
trần).
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 9
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn huỳnh quang không được
vượt quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với
các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m
trở lên để tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
ab
K=
htt (a + b )
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao
tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
+ℎ𝑢
; h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số
phản xạ trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:
Etc Sd
фtổng =
U
Trong đó:
𝐸𝑡𝑐 - Độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
𝑠- Diện tích bề mặt làm việc (𝑚2 )
𝑑− Hệ số bù
ф𝑡ổ𝑛𝑔 - Quang thông tổng các bộ đèn (lm)
9. Xác đinh số bộ đèn:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 10
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
фtổng
Nboden =
фcacbong/1bo
Kiểm tra sai số quang thông:
Nboden . фcacbong/1bo − фtổng
∆ф% =
фtổng
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các
đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
фcacbong/1bo . Nboden . U
Etb =
Sd
2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
- Thiết kế cung cấp điện cho KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
- Tầng hầm 2: Bao gồm khu vực đỗ xe cho khách, kho, phòng kĩ thuật.
- Tầng hầm 1: Bao gồm khu vực đỗ xe cho nhân viên, kho, phòng thay
đồ cho nhân viên, nhà vệ sinh, phòng kĩ thuật.
- Tầng 1: Bao gồm Sảnh chính, kho, phòng an ninh, phòng kĩ thật, phòng
điện, phòng ăn nhân viên, khu giặt dũ, khu để đồ cho nhân viên, phòng
máy phát điện và máy biến áp, nhà vệ sinh.
- Tầng lửng: Bao gồm khu vực mua bán hàng, kho, phòng họp, phòng kĩ
thuật, nhà vệ sinh và không gian dự phòng.
- Tầng 2: Bao gồm Sảnh tầng, kho, phòng kĩ thuật và khu vệ sinh.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Dương
HẢI PHÒNG – 2021
[Type text]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGHÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Dương
HẢI PHÒNG – 2021
[Type text]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh MSV: 1712102005
Lớp : DC2101
Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho Khách sạn Pearl River 2
[Type text]
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tình toán và các bản vẽ).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế tình toán.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
[Type text]
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Văn Dương
Học hàm, học vị : Thạc Sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế cung cấp điện cho Khách sạn Pearl River 2
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 7 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh Viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Nguyễn Quang Minh Th.S Nguyễn Văn Dương
Hải Phòng, ngày……tháng….năm 2021.
TRƯỞNG KHOA
[Type text]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
--------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Văn Dương
Đơn vị công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Quang Minh
Chuyên ngành : Điện tự động công nghiệp
Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N (so với yêu cầu đã đề ra trong nhiệm
vụ Đ.T.T.N, trên các mặt về lý luận thực tiễn, tính toán số liệu…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải phòng, ngày ……tháng ……năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Văn Dương
[Type text]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
--------------------------------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: …………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Họ và tên sinh viên: ………………………………Chuyên ngành: ………...
Đề tài tốt nghiệp: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Những mặt còn hạn chế
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải phòng, ngày……tháng ……năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
[Type text]
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) ............ 2
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................. 2
1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 ................................. 3
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14
Tầng) .................................................................................................................................................. 5
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN .................................... 5
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu ................................. 5
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ............. 6
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ........ 6
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình ptb (còn gọi là
phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq) ....................................................................................... 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................................................ 8
2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) .................................... 11
2.3.1 Xác định công suất phụ tải điện cho tầng 3-14 ............................................................... 12
2.3.1.1 Tải điện các phòng ....................................................................................................... 12
2.3.1.2 Tải điện khu hành lang ................................................................................................. 29
2.4 PHỤ TẢI ĐIỆN TẦNG 2-TẦNG HẦM ................................................................................ 32
2.5 TÍNH TOÁN CÁC PHỤ TẢI KHÁC .................................................................................... 42
2.6 TỔNG CỘNG PHỤ TẢI ĐIỆN TÍNH TOÁN....................................................................... 44
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER (14 Tầng)
.......................................................................................................................................................... 50
3.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) 50
3.2 XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG CHO TRẠM BIẾN ÁP .......................................................... 50
3.2.1 Tổng quan về chọn trạm biến áp ..................................................................................... 50
3.2.2 Chọn số lượng và công suất MBA .................................................................................. 52
3.3 TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ PHÍA CAO ÁP ......................... 56
3.4 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ TRẠM BIẾN ÁP ĐẾN CÁC TỦ PHÂN PHỐI
HẠ TỔNG .................................................................................................................................... 59
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng) ........ 76
4.1 CÁC LOẠI CHỐNG SÉT...................................................................................................... 76
4.2 CHỐNG SÉT LAN CHUYỀN TỪ ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP ........................... 76
4.2.1 Khe hở phóng điện .......................................................................................................... 76
4.2.2 Chống sét ống.................................................................................................................. 77
4.2.3 Chống sét van .................................................................................................................. 77
4.3 PHẠM VI BẢO VỆ CỦA MỘT KIM THU .......................................................................... 77
[Type text]
4.3.1 Tính toán theo lý thuyết .................................................................................................. 77
4.3.2 Tính toán cụ thể bảo vệ chống sét cho khách sạn PEARL RIVER 2 .............................. 79
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ CHO KHÁCH SẠN PEARL
RIVER 2 (14 Tầng) .......................................................................................................................... 82
5.1 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT ................................................................................... 82
5.1.1 Nối đất tự nhiên ............................................................................................................... 82
5.1.2 Nối đất nhân tạo .............................................................................................................. 82
5.2 TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ..................................................................................... 82
5.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2.......................................... 87
5.4 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ MỘT PHA, BA PHA
KHÁC .......................................................................................................................................... 90
[Type text]
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghiệp điện lực giữ một vai trò quan trọng trong quá trình xây
dựng đất nước. Khi xây dựng một thành phố, một khu kinh tế, một nhà máy
chúng ta đều phải nghĩ tới việc xây dựng hệ thống cung cấp điện nhằm phục
vụ cho sinh hoạt của con người. Cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu
vực kinh tế và các nhà máy. Điện năng ở đất nước ta phát triển một cách đáng
kể và là chiến lược của kinh tế quốc dân.
Đề tài tốt nghiệp này có tính chất thực tiễn, có thể áp dụng vào cuộc
sống, nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và tiếp thu để nâng cao hơn
các kiến thức thực tiễn qua sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn.
Do thời gian có hạn, em chỉ nghiên cứu thiết kế hệ thống điện cho
khách sạn, chỉ giới hạn phần tính toán tải điện gồm: Xác định tính toán phụ
tải, chọn công suất máy biến áp, máy phát điện, chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ
cho các thiết bị, hệ thống chống sét và nối đất.
Thời gian hoàn thành đề tài tốt nghiệp có giới hạn và có nhiều tài liệu,
thông tin có thể chưa được tiếp cận đầy đủ, do đó có thể còn có nhiều sai sót.
Em rất mong có được sự góp ý đánh giá và phê bình của thầy cô và các bạn
để đồ án này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn thầy giáo, thạc
sĩ Nguyễn Văn Dương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề
tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hải Phòng, ngày ….tháng ….năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Minh
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 1
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG I: GIỚI THỆU TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN
PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Công trình khách sạn 5 sao Pearl River 2
Địa điểm: Km8, Phạm Văn Đồng, quân Dương Kinh, thành phố Hải
Phòng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH H&H
Tổng diện tích sàn: 5440 m2
Quy mô: 2 tầng hầm + 17 tầng sàn
Sở hữu bờ biển dài 125km cùng với nhiều địa danh du lịch nổi tiếng
như khu du lịch Đồ Sơn, Hòn Dấu, đảo ngọc Cát Bà cùng nhiều điểm di tích
lịch sử, văn hóa.Những năm gần đây, du lịch Hải Phòng có nhiều chuyển biến
tích cực, mỗi năm thành phố đón hơn 5 triệu lượt khách du lịch, trong đó
lượng khách nước ngoài khá lớn.
Môi trường kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch có nhiều cải thiện, cơ sở
hạ tầng phục vụ du lịch ngày càng được đầu tư mạnh mẽ. Vì thế, tiếp bước
thành công trong việc khai thác khách sạn 5 sao PEARL RIVER duy nhất tại
Hải phòng trong vòng nhiều năm, khách sạn PEARL RIVER 2 ra đời sẽ là
một địa điểm dừng chân lí tưởng phục phụ cho du khách trong và ngoài nước.
Sơ đồ mặt bằng:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 2
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
1.2 YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2
Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào
tính chất yêu cầu phụ tải, khi mất điện lưới sễ dùng điện máy phát cấp cho các
phụ tải quan trọng.
Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ số: tần số và điện áp
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 3
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
An toàn công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn
cao: an toàn cho người vận hành, người sử dụng an toàn cho các thiết bị điện
và toàn bộ công trình.
Kinh tế: một phương án đắt tiền thường có ưu điểm là độ tin cậy và
chất lượng điện cao hơn.
Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng: vốn đầu tư và
phí tổn vận hành.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 4
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO KHÁCH SẠN
PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính
xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì
vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho
thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
Ptt = knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt = ptt.tan 𝜑
Ptt
Stt = √Ptt 2 + Q tt 2 =
Cos φ
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm.
Do đó: Ptt = knc.∑ni=1 Pđmi
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị,kw, kvar, kva
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ
số công suất trung bình theo công thức sau:
P1 cosφ + P2 cosφ1 + ⋯ + Pn cosφn
P1 + P2 + ⋯ + Pn
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 5
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng
rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu
knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào
chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có
nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất
Công thức:
Ptt = p0.f
Trong đó:
p0- Suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
f- Diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ
do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng
trong thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản
xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô,
vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
M. W0
Ptt =
Tmax
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 6
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Trong đó:
M- Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp;
Tmax- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất tính theo giờ.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện
có đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…Khi đó phụ
tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất
trung bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq)
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương
đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải
tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.
Công thức tính:
Ptt = kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- Công suất định mức (w)
Kmax, ksd- Hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số
thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh
hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng
như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể
dùng các phương pháp gần đúng như sau:
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 7
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
𝑆𝑡𝑡 =
0,875
+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt = ∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:
Kpt- Hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq =
300.
Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm
+ Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí,…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
+ Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối
đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
→ Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 8
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
→ Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông.
+ Phương pháp điểm
→ Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói bề mặt làm việc ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’= 0) hoặc cách trần
một khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt
sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn
so với bề mặt làm việc: ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 (với H - chiều cao từ sàn lên
trần).
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 9
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn huỳnh quang không được
vượt quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với
các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m
trở lên để tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
ab
K=
htt (a + b )
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao
tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
+ℎ𝑢
; h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số
phản xạ trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:
Etc Sd
фtổng =
U
Trong đó:
𝐸𝑡𝑐 - Độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
𝑠- Diện tích bề mặt làm việc (𝑚2 )
𝑑− Hệ số bù
ф𝑡ổ𝑛𝑔 - Quang thông tổng các bộ đèn (lm)
9. Xác đinh số bộ đèn:
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 10
Đồ án Tốt nghiệp Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
фtổng
Nboden =
фcacbong/1bo
Kiểm tra sai số quang thông:
Nboden . фcacbong/1bo − фtổng
∆ф% =
фtổng
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các
đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
фcacbong/1bo . Nboden . U
Etb =
Sd
2.3 THỐNG KÊ PHỤ TẢI KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
- Thiết kế cung cấp điện cho KHÁCH SẠN PEARL RIVER 2 (14 Tầng)
- Tầng hầm 2: Bao gồm khu vực đỗ xe cho khách, kho, phòng kĩ thuật.
- Tầng hầm 1: Bao gồm khu vực đỗ xe cho nhân viên, kho, phòng thay
đồ cho nhân viên, nhà vệ sinh, phòng kĩ thuật.
- Tầng 1: Bao gồm Sảnh chính, kho, phòng an ninh, phòng kĩ thật, phòng
điện, phòng ăn nhân viên, khu giặt dũ, khu để đồ cho nhân viên, phòng
máy phát điện và máy biến áp, nhà vệ sinh.
- Tầng lửng: Bao gồm khu vực mua bán hàng, kho, phòng họp, phòng kĩ
thuật, nhà vệ sinh và không gian dự phòng.
- Tầng 2: Bao gồm Sảnh tầng, kho, phòng kĩ thuật và khu vệ sinh.
Sinh viên: Nguyễn Quang Minh – DC21 11