Đồ án thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng hoàng huy
- 84 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Vũ Minh Chiến
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Vũ Minh Chiến
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Minh Chiến Mã SV: 1512102035
Lớp : DC1901
Ngành: Điện tự động công nghiệp
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần bao bì Thuận Phát
Địa chỉ 25 QL5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong
Học hàm, học vị: Thạc Sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng
Huy
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 04 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 03 tháng 07 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Vũ Minh Chiến ThS Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày 04 tháng 07 năm 2021
TRƯỞNG KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Đơn vị công tác: Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Vũ Minh Chiến
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Đề tài tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 03 tháng 07 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyên Đoàn Phong
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊM CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: .........................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
( ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thạc Sĩ
Nguyễn Đoàn Phong – thầy là người đã chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc
định hướng, triển khai và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường,
Khoa Điện – Điện tử Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng đã tạo điều
kiện cho em cơ hội học tập tốt trong 4 năm học vừa qua. Em xin chúc các thầy cô
luôn mạnh khỏe, công tác tốt, mãi mãi là những người ‘‘lái đò’’ cao quý trong những
‘‘chuyến đò’’ tương lai.
Hải Phòng, tháng 7 năm 2021
Sinh viên
Vũ Minh Chiến
LỜI MỞ ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng
như trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và cung cấp
điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện nói
chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng. Trong
những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển
kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt động thương mại, dịch
vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất và tiêu dùng của
nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới.
Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am hiểu về điện để
làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải tạo sửa chữa lưới điện nói chung trong
đó có khâu thiết kế cung cấp điện là quang trọng.
Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ
thể. Nay em được giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện tòa nhà 7 tầng tại 193 Văn
Cao”do Thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Đoàn Phong hướng dẫn.
Đồ án gồm các nội dung như sau:
CHƯƠNG I:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO ÁP HẠ ÁP CHO
CHUNG CƯ 5 TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG III:THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT
1
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
1.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính toán phụ tải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác.
Ngược lại, nếu chế độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy
tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp.
Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
Công thức tính:
n
Ptt = knc . ∑ i = 1 . Pđi
Qtt = Ptt . tgφ
Một cách gần đúng có thể lấy Pd=Pdm
n
Do đó Ptt = knc . ∑ i = 1 . Pđmi
Trong đó:
Pdi ,Pdmi - công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ I, kW;
Ptt , Qtt, Stt - công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị, kW, kVAr, kVA;
n - số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số
công suất trung bình theo công thức sau:
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
2
Phương pháp tính toán phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi.
Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu k nc tra
được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độn
vận hành và số theiets bị trong nhóm máy. Mà hệ số knc = ksd . kmax có nghĩa là hệ
số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số
thiết bị nhóm thay đổi thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị sản xuất
Công thức: Ptt = p0 . F
Trong đó:
2 2
p0- suất phụ tải trên 1m diện tích sản xuất, kW/m .
2
F- diện tích sản xuất m ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết
kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố
tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ô tô, vòng bi…
Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm ( sản lượng
); w0- suất tiêu hao điện năng cho mọt đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
3
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị
phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… Khi đó phụ tải tính toán
gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình. Xác định phụ tải tính
toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp
số thiết bị hiệu quả nhq)
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn
giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì
nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.
Công thức tính:Ptt = kmax . ksd . Pdm (2.7)
Trong đó:
Pdm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sư dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định cố thiết bị hiệu
quar nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số
lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau
về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể mà dùng
các phương pháp gần đúng như sau:
Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
4
Trong đó: Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq =
300. Còn khi nhq > 300 và ksd >= 0,5 thì Ptt = 1,05 . ksd . Pdm
Đối với các hiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí,…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd . Pdm
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều
với các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
2.1.5. Phương pháp tính toán chiếu sáng
- Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông
+ Phương pháp điểm
- Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các
phần mềm chiếu sáng.
5
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng gồm có các bước:
Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
Lựa chọn độ rọi yêu cầu
Chọn hệ chiếu sáng
Chọn nguồn sáng
Chọn bộ đèn
Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói, bề mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0,8m so với sàn(mặt bàn)
hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm
việc: htt = H - h’ - 0,8
(với H: chiều cao từ sàn đến trần).
Cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt quá 4m,
nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các đèn thủy ngân
cao áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh chói.
1. Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm
Với: a,b - chiều dài và chiều rộng của căn phòng; htt - chiều cao h tính
toán Tính hệ số bù
Tính tỷ số treo:
với h’ - chiều cao từ bề mặt đến trần.
6
Xác định hệ số sử dụng: dựa trên các thông số loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa
điểm, hệ số phản xạ trần, tường, sàn ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
1. Xác định quang thông tổng yêu cầu:
Trong đó: Etc - độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S - diện tích bề mặt làm việc
2
(m ) d - hệ số bù.
Фtong - quang thông tổng các bộ đèn (lm)
1. Xác định số bộ đèn:
Kiểm tra sai số quang thông:
Trong thực tế sai số từ - 10% đến 20 % thì chấp nhận được.
2. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn
trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.
3. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
7
1.2 Thống kê phụ tải cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
Thiết kế cấp điện cho tòa nhà cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
Tầng hầm: Bao gồm gara ô tô, phòng máy phát điện và máy biến áp, phòng kỹ
thuật, nhà vệ sinh.
Tầng 1: Là khu siêu thị.
Tầng 2-3: Đều có cấu trúc giống nhau, mỗi tầng được chia làm 7 phòng, mỗi
2
phòng có diện tích 6,0 x 4=24 m và sảnh hành lang.
2
Tầng 4: Gồm có phòng hội nghị 7,8 x 15,6 =120 m và 2 phòng họp số
2
1 và số 2 với diện tích 4,0 x 8 = 32 m .
Tầng 5: Gồm sảnh tầng, phòng kỹ thuật thang máy, phòng kho và không gian giải
lao.
Các phụ tải khác: Ngoài các phụ tải trên còn có các phụ tải sau: Thang
máy, hệ thống cứu hỏa, hệ thống âm thanh, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống
camera quan sát, WC …
Chung cư 5 tầng Hoàng Huy có 3 thang máy mỗi thang máy có công suất 22
kw
Các thiết bị cao áp và hạ áp dùng loại tốt nhất trên thị trường , kinh phí
không hạn chế
1.2.2:Xác định công suất điện cần cấp cho tầng hầm:
Tầng hầm gồm:
2
- Garage ô tô 250m : 20 bóng huỳnh quang 36W
- Cầu thang: 01 bóng 36W
- Thang máy: 01 bóng 18W
2
- Phòng kỹ thuật điện, nước 20 m : 2 bóng huỳnh quang 36W;
- Phòng đặt máy phát và trạm biến áp: bóng huỳnh quang 36W;
- 1 Điều hòa 18000 BTU
8
- 3 Quạt thông gió 25W
Xác định phụ tải Gara:
Tầng hầm sử dụng .
* Hệ thống chiếu sáng:
+ Gara tầng hầm sử dụng 7 bóng đèn huỳnh quang loại 2x36W do
Điện Quang chế tạo. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :
+ Phòng đặt máy phát và máy biến áp: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh
quang 36W. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :
+ Phòng kỹ thuật: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh quang 36W. Công suất
đặt cho chiếu sáng chung :
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144
Kw + Công suất quạt thông gió :
PQG = 2 x 25 = 0.05kw
Công suất cần thiết cho hệ thống chiếu sáng :
PCS = 0,504+ 0,144+0,144+0.05=0,842kW
InCS = 5,98A
Chọn cos = 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,87 KVA
Phụ tải ổ cắm
Bố trí 2 ổ cắm đôi 1KW trong phòng kỹ thuật .Như vậy phụ tải tính toán là :
Ptt = kđt.1.Ptb = 0,8.1,2= 1,6 (kW)
Itt = 5,2A
cos= 0,8; = 0,75; Kđt=1 nên: Stt = 2 KVA.
9
Công suất điều hòa làm mát:
Với môi trường là phòng làm việc , lấy suất điều hòa là po = 700
2
BTU/m . Công suất cần thiết là P = 700.20 = 14000 BTU
Chọn 1 điều hòa loại 1 pha DAIKIN công suất 18000 BTU.Như vậy
công suất đặt thực tế là 18000BTU:
Chọn cos = 0,8 tg = 0,75; = 0,9; Ksd = 0,8; Kđt = 1
Phụ tải chiếu sáng sự cố và cầu thang
Tầng hầm gồm có: Khu gara có 2 đèn EM âm trần bóng
halogen1x10W, 2 đèn bóng compact 18W lắp chiếu sáng cầu thang
máy, 1 đèn EM treo trần halogen 2x10W chiếu sáng cầu thang bộ và 1
đèn Exit treo trần 10W chỗ cổng vào ra của tầng hầm.
PCS =2*10+2*18+1*2*10 +1*10 =0,086 kW
Chọn cos = 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,36 KVA.
Xác định công suất điện cần cấp cho tầng 1:
Tầng 1 là khu siêu thị:
Gồm có: 44 bộ đèn tuýp bốn bóng 36 W, 28 ổ cắm (0,5 kW và 1kW), 12
điều hòa và 6 bóng compact 18W chiếu sáng cầu thang và WC. Cụ thể
như sau :
a. Phụ tải chiếu sáng
Đối với khu vực siêu thị thì chiếu sáng có một vai trò đặc biệt
quan trọng, nó vừa giúp khách hàng quan sát để lựa chọn sản phẩm,
10
vừa có tác dụng trang trí làm tăng tính mỹ quan bên trong. Do vậy cần
cẩn thận trong thiết kế chiếu sáng của khu vực này, thông thƣờng
dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng.
Tính toán theo suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích, đối với phụ
2
tải siêu thị chọn po = 20 W/m
Khi đó công suất cần thiết là:
PCT = po.S = 310.20 = 6,2 kW
- Chọn sơ bộ: dùng bộ đèn 4 bóng công suất một bóng là 36W
+ Công suất một bộ là: P1bộ = 36.4 = 144 (W) = 0,144 (kW)
- Do các đèn làm việc đồng thời nên kđt = 1
Pđặt = 44.0,144 = 6,34 kW
- Phân pha: việc phân pha đảm bảo cho phụ tải các pha phân bố
đối xứng nhau
+ Pha A : Dùng 15 bộ (PA = 2,16 kW)
+ Pha B : Dùng 15 bộ (PB = 2,16 kW)
+ Pha C : Dùng 14 bộ(PC = 2,02kW) Phụ tải tính
toán chiếu sáng:
Ptt = 3.max(PA,, PB, PC) = 3.2,16= 6,48 (kW)
Itt= 6.48 : √3.0,38.0,8=12.3A
b.Phụ tải ổ cắm
Do siêu thị được phân ra làm nhiều gian hàng, có những gian
hàng dùng nhiều công suất như điện máy, lại có gian hàng dùng ít như
bày bán đồ may mặc, thực phẩm…nên việc phân bố công suất phải
hợp lý. Vì vậy, ta chọn 2 loại ổ cắm để lắp đặt, cụ thể như sau:
11
- Loại ổ cắm 1(kW)
- Loại ổ 0,5(kW)
Số lượng ổ cắm bố trí đều trên tường nhà với khoảng cách các ổ là 2,5m trong đó
gian hang dùng nhiều phụ tải thường tập trung gần nhau sẽ được bố trí các ổ 1 kW
- Số ổ cắm cần dùng là : n =(16.2+18.8)*2 : 2,5 =28 ổ
- Chọn 14 ổ có công suất là 1kW
- Chọn 14 ổ có công suất là 0.5kW
Phân pha :
Pha A gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW (PA = 7 kW)
Pha B gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW(PA = 7 kW)
Pha C gồm: 4 ổ 1 kW + 6 ổ 0.5 KW(PA = 7 kW)
Như vậy, phụ tải tính toán là:
Ptt = kđt.3.PA = 0,8.3.7= 16,8 (kW)
Itt=16.8:( √3*0.38*0.8)=32.1A
c.Phụ tải điều hòa
Với môi trƣờng là văn phòng làm việc, siêu thị, lấy suất điều hòa là po
2
= 700 BTU/m
Công suất cần thiết là P = 700.310 = 217000 BTU
Chọn 12 điều hòa loại 1 pha DAIKIN, mỗi chiếc công suất 18000
BTU. Nhƣ vậy công suất đặt thực tế của phụ tải điều hòa là 216000
BTU
Quy đổi ra đơn vị kW với kđt = 1, ta có:
PttĐH = 5,3 x 12 = 63,6 (kW)
Indh=63.6: (0.22*0.8*12)=30.11(A)
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Vũ Minh Chiến
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Vũ Minh Chiến
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Minh Chiến Mã SV: 1512102035
Lớp : DC1901
Ngành: Điện tự động công nghiệp
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần bao bì Thuận Phát
Địa chỉ 25 QL5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong
Học hàm, học vị: Thạc Sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng
Huy
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 04 năm 2021
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 03 tháng 07 năm 2021
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Vũ Minh Chiến ThS Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày 04 tháng 07 năm 2021
TRƯỞNG KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: ThS. Nguyễn Đoàn Phong
Đơn vị công tác: Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Vũ Minh Chiến
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Đề tài tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 03 tháng 07 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyên Đoàn Phong
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊM CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: .........................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
( ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thạc Sĩ
Nguyễn Đoàn Phong – thầy là người đã chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc
định hướng, triển khai và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường,
Khoa Điện – Điện tử Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng đã tạo điều
kiện cho em cơ hội học tập tốt trong 4 năm học vừa qua. Em xin chúc các thầy cô
luôn mạnh khỏe, công tác tốt, mãi mãi là những người ‘‘lái đò’’ cao quý trong những
‘‘chuyến đò’’ tương lai.
Hải Phòng, tháng 7 năm 2021
Sinh viên
Vũ Minh Chiến
LỜI MỞ ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng
như trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và cung cấp
điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện nói
chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng. Trong
những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển
kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt động thương mại, dịch
vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất và tiêu dùng của
nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới.
Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am hiểu về điện để
làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải tạo sửa chữa lưới điện nói chung trong
đó có khâu thiết kế cung cấp điện là quang trọng.
Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ
thể. Nay em được giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện tòa nhà 7 tầng tại 193 Văn
Cao”do Thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Đoàn Phong hướng dẫn.
Đồ án gồm các nội dung như sau:
CHƯƠNG I:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO ÁP HẠ ÁP CHO
CHUNG CƯ 5 TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG III:THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT
1
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CHUNG CƯ 5
TẦNG HOÀNG HUY
1.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính toán phụ tải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác.
Ngược lại, nếu chế độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy
tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp.
Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
Công thức tính:
n
Ptt = knc . ∑ i = 1 . Pđi
Qtt = Ptt . tgφ
Một cách gần đúng có thể lấy Pd=Pdm
n
Do đó Ptt = knc . ∑ i = 1 . Pđmi
Trong đó:
Pdi ,Pdmi - công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ I, kW;
Ptt , Qtt, Stt - công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị, kW, kVAr, kVA;
n - số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số
công suất trung bình theo công thức sau:
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
2
Phương pháp tính toán phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi.
Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu k nc tra
được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độn
vận hành và số theiets bị trong nhóm máy. Mà hệ số knc = ksd . kmax có nghĩa là hệ
số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số
thiết bị nhóm thay đổi thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị sản xuất
Công thức: Ptt = p0 . F
Trong đó:
2 2
p0- suất phụ tải trên 1m diện tích sản xuất, kW/m .
2
F- diện tích sản xuất m ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết
kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố
tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ô tô, vòng bi…
Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm ( sản lượng
); w0- suất tiêu hao điện năng cho mọt đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
3
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị
phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… Khi đó phụ tải tính toán
gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình. Xác định phụ tải tính
toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp
số thiết bị hiệu quả nhq)
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn
giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì
nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.
Công thức tính:Ptt = kmax . ksd . Pdm (2.7)
Trong đó:
Pdm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sư dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định cố thiết bị hiệu
quar nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số
lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau
về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể mà dùng
các phương pháp gần đúng như sau:
Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
4
Trong đó: Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt = 0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt = 0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq =
300. Còn khi nhq > 300 và ksd >= 0,5 thì Ptt = 1,05 . ksd . Pdm
Đối với các hiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt
nén khí,…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd . Pdm
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều
với các thiết bị đó lên ba pha của mạng.
2.1.5. Phương pháp tính toán chiếu sáng
- Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp công suất riêng
+ Phương pháp điểm
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông
+ Phương pháp điểm
- Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các
phần mềm chiếu sáng.
5
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng gồm có các bước:
Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
Lựa chọn độ rọi yêu cầu
Chọn hệ chiếu sáng
Chọn nguồn sáng
Chọn bộ đèn
Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói, bề mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0,8m so với sàn(mặt bàn)
hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm
việc: htt = H - h’ - 0,8
(với H: chiều cao từ sàn đến trần).
Cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt quá 4m,
nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các đèn thủy ngân
cao áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh chói.
1. Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm
Với: a,b - chiều dài và chiều rộng của căn phòng; htt - chiều cao h tính
toán Tính hệ số bù
Tính tỷ số treo:
với h’ - chiều cao từ bề mặt đến trần.
6
Xác định hệ số sử dụng: dựa trên các thông số loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa
điểm, hệ số phản xạ trần, tường, sàn ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do
các nhà chế tạo cho sẵn.
1. Xác định quang thông tổng yêu cầu:
Trong đó: Etc - độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S - diện tích bề mặt làm việc
2
(m ) d - hệ số bù.
Фtong - quang thông tổng các bộ đèn (lm)
1. Xác định số bộ đèn:
Kiểm tra sai số quang thông:
Trong thực tế sai số từ - 10% đến 20 % thì chấp nhận được.
2. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối
tượng, phân bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn
trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.
3. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
7
1.2 Thống kê phụ tải cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
Thiết kế cấp điện cho tòa nhà cho chung cư 5 tầng Hoàng Huy
Tầng hầm: Bao gồm gara ô tô, phòng máy phát điện và máy biến áp, phòng kỹ
thuật, nhà vệ sinh.
Tầng 1: Là khu siêu thị.
Tầng 2-3: Đều có cấu trúc giống nhau, mỗi tầng được chia làm 7 phòng, mỗi
2
phòng có diện tích 6,0 x 4=24 m và sảnh hành lang.
2
Tầng 4: Gồm có phòng hội nghị 7,8 x 15,6 =120 m và 2 phòng họp số
2
1 và số 2 với diện tích 4,0 x 8 = 32 m .
Tầng 5: Gồm sảnh tầng, phòng kỹ thuật thang máy, phòng kho và không gian giải
lao.
Các phụ tải khác: Ngoài các phụ tải trên còn có các phụ tải sau: Thang
máy, hệ thống cứu hỏa, hệ thống âm thanh, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống
camera quan sát, WC …
Chung cư 5 tầng Hoàng Huy có 3 thang máy mỗi thang máy có công suất 22
kw
Các thiết bị cao áp và hạ áp dùng loại tốt nhất trên thị trường , kinh phí
không hạn chế
1.2.2:Xác định công suất điện cần cấp cho tầng hầm:
Tầng hầm gồm:
2
- Garage ô tô 250m : 20 bóng huỳnh quang 36W
- Cầu thang: 01 bóng 36W
- Thang máy: 01 bóng 18W
2
- Phòng kỹ thuật điện, nước 20 m : 2 bóng huỳnh quang 36W;
- Phòng đặt máy phát và trạm biến áp: bóng huỳnh quang 36W;
- 1 Điều hòa 18000 BTU
8
- 3 Quạt thông gió 25W
Xác định phụ tải Gara:
Tầng hầm sử dụng .
* Hệ thống chiếu sáng:
+ Gara tầng hầm sử dụng 7 bóng đèn huỳnh quang loại 2x36W do
Điện Quang chế tạo. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :
+ Phòng đặt máy phát và máy biến áp: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh
quang 36W. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :
+ Phòng kỹ thuật: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh quang 36W. Công suất
đặt cho chiếu sáng chung :
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144
Kw + Công suất quạt thông gió :
PQG = 2 x 25 = 0.05kw
Công suất cần thiết cho hệ thống chiếu sáng :
PCS = 0,504+ 0,144+0,144+0.05=0,842kW
InCS = 5,98A
Chọn cos = 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,87 KVA
Phụ tải ổ cắm
Bố trí 2 ổ cắm đôi 1KW trong phòng kỹ thuật .Như vậy phụ tải tính toán là :
Ptt = kđt.1.Ptb = 0,8.1,2= 1,6 (kW)
Itt = 5,2A
cos= 0,8; = 0,75; Kđt=1 nên: Stt = 2 KVA.
9
Công suất điều hòa làm mát:
Với môi trường là phòng làm việc , lấy suất điều hòa là po = 700
2
BTU/m . Công suất cần thiết là P = 700.20 = 14000 BTU
Chọn 1 điều hòa loại 1 pha DAIKIN công suất 18000 BTU.Như vậy
công suất đặt thực tế là 18000BTU:
Chọn cos = 0,8 tg = 0,75; = 0,9; Ksd = 0,8; Kđt = 1
Phụ tải chiếu sáng sự cố và cầu thang
Tầng hầm gồm có: Khu gara có 2 đèn EM âm trần bóng
halogen1x10W, 2 đèn bóng compact 18W lắp chiếu sáng cầu thang
máy, 1 đèn EM treo trần halogen 2x10W chiếu sáng cầu thang bộ và 1
đèn Exit treo trần 10W chỗ cổng vào ra của tầng hầm.
PCS =2*10+2*18+1*2*10 +1*10 =0,086 kW
Chọn cos = 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,36 KVA.
Xác định công suất điện cần cấp cho tầng 1:
Tầng 1 là khu siêu thị:
Gồm có: 44 bộ đèn tuýp bốn bóng 36 W, 28 ổ cắm (0,5 kW và 1kW), 12
điều hòa và 6 bóng compact 18W chiếu sáng cầu thang và WC. Cụ thể
như sau :
a. Phụ tải chiếu sáng
Đối với khu vực siêu thị thì chiếu sáng có một vai trò đặc biệt
quan trọng, nó vừa giúp khách hàng quan sát để lựa chọn sản phẩm,
10
vừa có tác dụng trang trí làm tăng tính mỹ quan bên trong. Do vậy cần
cẩn thận trong thiết kế chiếu sáng của khu vực này, thông thƣờng
dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng.
Tính toán theo suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích, đối với phụ
2
tải siêu thị chọn po = 20 W/m
Khi đó công suất cần thiết là:
PCT = po.S = 310.20 = 6,2 kW
- Chọn sơ bộ: dùng bộ đèn 4 bóng công suất một bóng là 36W
+ Công suất một bộ là: P1bộ = 36.4 = 144 (W) = 0,144 (kW)
- Do các đèn làm việc đồng thời nên kđt = 1
Pđặt = 44.0,144 = 6,34 kW
- Phân pha: việc phân pha đảm bảo cho phụ tải các pha phân bố
đối xứng nhau
+ Pha A : Dùng 15 bộ (PA = 2,16 kW)
+ Pha B : Dùng 15 bộ (PB = 2,16 kW)
+ Pha C : Dùng 14 bộ(PC = 2,02kW) Phụ tải tính
toán chiếu sáng:
Ptt = 3.max(PA,, PB, PC) = 3.2,16= 6,48 (kW)
Itt= 6.48 : √3.0,38.0,8=12.3A
b.Phụ tải ổ cắm
Do siêu thị được phân ra làm nhiều gian hàng, có những gian
hàng dùng nhiều công suất như điện máy, lại có gian hàng dùng ít như
bày bán đồ may mặc, thực phẩm…nên việc phân bố công suất phải
hợp lý. Vì vậy, ta chọn 2 loại ổ cắm để lắp đặt, cụ thể như sau:
11
- Loại ổ cắm 1(kW)
- Loại ổ 0,5(kW)
Số lượng ổ cắm bố trí đều trên tường nhà với khoảng cách các ổ là 2,5m trong đó
gian hang dùng nhiều phụ tải thường tập trung gần nhau sẽ được bố trí các ổ 1 kW
- Số ổ cắm cần dùng là : n =(16.2+18.8)*2 : 2,5 =28 ổ
- Chọn 14 ổ có công suất là 1kW
- Chọn 14 ổ có công suất là 0.5kW
Phân pha :
Pha A gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW (PA = 7 kW)
Pha B gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW(PA = 7 kW)
Pha C gồm: 4 ổ 1 kW + 6 ổ 0.5 KW(PA = 7 kW)
Như vậy, phụ tải tính toán là:
Ptt = kđt.3.PA = 0,8.3.7= 16,8 (kW)
Itt=16.8:( √3*0.38*0.8)=32.1A
c.Phụ tải điều hòa
Với môi trƣờng là văn phòng làm việc, siêu thị, lấy suất điều hòa là po
2
= 700 BTU/m
Công suất cần thiết là P = 700.310 = 217000 BTU
Chọn 12 điều hòa loại 1 pha DAIKIN, mỗi chiếc công suất 18000
BTU. Nhƣ vậy công suất đặt thực tế của phụ tải điều hòa là 216000
BTU
Quy đổi ra đơn vị kW với kđt = 1, ta có:
PttĐH = 5,3 x 12 = 63,6 (kW)
Indh=63.6: (0.22*0.8*12)=30.11(A)
12