Đồ án nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thủy lực để phân loại sản phẩm
- 60 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Đỗ Minh Dương
Giảng viên hướng dẫn : Đỗ Anh Dũng
Hải Phòng -2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH SẢN XUẤT DÙNG XI LANH
THUỶ LỰC ĐỂ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Dương
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Đỗ Minh Dương MSV : 2013102015
Lớp : DCL2401 Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân
loại sản phẩm
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ)
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đỗ Anh Dũng
Học hàm, học vị : Thạc sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 4 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Đỗ Minh Dương
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
TS Đoàn Hữu Chức
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Đoàn Hữu Chức
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Bùi Tiến Đạt
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1 Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
2 Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ ĐTTN, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu )
3 Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngàythángnăm 2021
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên: Chuyên ngành:
Đề tài tốt nghiệp:
1 Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
2 Những mặt còn hạn chế
3 Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày thágn năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
( ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
TRANG
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 11
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PLC VÀ CẤU TRÚC
HỌ PHẦN CỨNG PLC S7-200 ................................................................... 12
11 Giới thiệu về PLC ................................................................................... 12
12 Phân loại .................................................................................................. 15
13 Chế độ làm việc và vòng quét ................................................................ 17
14 Các thiết bị phụ trợ ................................................................................ 17
15 Ngôn ngữ lập trình ................................................................................. 18
16 Ứng dụng PLC ........................................................................................ 19
17 Giới thiệu PLC S7-200 ........................................................................... 20
171 Các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn PLC s7-200 .................................. 20
172 Tính năng của PLC S7-200 .................................................................... 20
173 Cấu trúc bộ nhớ CPU ............................................................................. 21
174 Đơn vị cơ bản của S7-200 ...................................................................... 23
18 Tập lệnh ................................................................................................... 25
181 Các lệnh vào ra ...................................................................................... 25
183 Timer: TON, TOF, TONR ....................................................................... 26
184 COUNTER .............................................................................................. 27
19 Chương trình điều khiển ........................................................................ 30
191 Khai bào phần cứng ............................................................................... 30
192 Cấu trúc của sổ lập trình ........................................................................ 30
CHƯƠNG 2KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ BĂNG TẢI ............................... 32
21 GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ ĐỀ TÀI .................................................. 32
22 KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 33
23 PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ........................ 34
231 Hoạt động phân loại thủ công ................................................................ 34
232 Hoạt động phân loại tự động .................................................................. 34
24 CÁC YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................. 34
241 Các chuyển động chính ........................................................................ 34
242 Các yêu cầu khi thiết kế ....................................................................... 35
25 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ....................... 35
26 CÁC BĂNG CHUYỀN PHÂN LOẠI SẢN PHẨM HIỆN NAY ........ 35
261 Giới thiệu chung ..................................................................................... 36
262 Ưu điểm của băng tải ............................................................................. 36
263 Cấu tạo băng tải ...................................................................................... 36
264 Các loại băng tải trên thị trường hiện nay ............................................. 36
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN LOẠI SẢN PHẨM 39
31 Thiết kế khối nguồn 1 chiều .................................................................... 39
32 Giới thiệu động cơ 1 chiều ..................................................................... 40
33 Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện 1 chiều ............................ 41
331 Phân loại động cơ điện 1 chiều .............................................................. 42
332 Nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 chiều ........................................ 42
34 Cấu tạo nguyên lý hoạt động, sơ đồ khối của Rơle .............................. 43
35 Cảm biến quang ...................................................................................... 44
36 Công tắc hành trình ................................................................................ 47
37 Mô tả hệ thống phân loại sản phẩm ...................................................... 48
371 Sơ đồ khối ............................................................................................... 48
372 Sơ đồ nguyên lý ....................................................................................... 49
373 Khối xử lý trung tâm ............................................................................... 51
374 Khối hiển thị ........................................................................................... 51
375 Khối chấp hành ....................................................................................... 52
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG DÂY CHUYỀN PHÂN LOẠI TỰ ĐỘNG
SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT ĐÓNG CHAI ........................................... 53
1 Giới thiệu .................................................................................................... 53
11 Dây chuyền sản xuất tự động hoá ............................................................. 53
12 Dây chuyền phân loại nước ngọt đóng chai ............................................. 53
2 Điều khiển .................................................................................................. 53
21 Vi điều khiển 8051 ..................................................................................... 54
22 Bộ thu phát tín hiệu hồng ngoại TCRT5000 ............................................. 54
3 Sơ đồ khối hệ thống, nguyên lý hoạt động .............................................. 56
KẾT LUẬN ................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 60
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trước những sự phát triển đa dạng của khoa học kỹ thuật Việc áp
dụng công nghệ vào trong sản xuất đang được phát triển rộng rãi cả về quy mô
lẫn chất lượng Trong đó, ngành tự động hóa chiếm một vai trò rất quan trọng Tự
động hoá không những giảm nhẹ sức lao dộng cho con người mà còn góp phần
rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm
Chính vì thế ngành tự động hóa ngày càng khẳng định được vị thế cũng như vai
trò của mình trong các ngành công nghiệp, được phổ biến rộng rãi trong các hệ
thống công nghiệp trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
Chiếm một vai trò rất quan trọng trong ngành tự động hóa đó là kỹ thuật điều
khiển logic lập trình viết tắt là PLC Nó đã và đang phát triển mạnh mẽ và ngày
càng chiếm một vị trí rất quan trọng trong các ngành kinh tế quốc dân Không
những thay thế được cho kỹ thuật điều khiển cơ cấu bằng camera hoặc kỹ thuật
rơle trước kia mà còn chiếm lĩnh nhiều chức năng phụ khác
Xuất phát từ thực tế đó, trong quá trình học tập tại trường Đại học Quản lý và
công nghệ Hải Phòng, được sự chỉ bảo của các thầy cô trong khoa Điện Công
Nghiệp và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình thầy giáo ”Đỗ Anh Dũng” Em đã
nhận được đồ án với đề tài: “Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thủy lực
để phân loại sản phẩm” Để giúp cho sinh viên có thêm được những hiểu biết về
vấn đề này
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đỗ Minh Dương
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PLC VÀ
CẤU TRÚC HỌ PHẦN CỨNG PLC S7-200
11 GIỚI THIỆU VỀ PLC
- PLC: Là tên viết tắt của “Programmable Logic Control” là thiết bị điều khiển được lập
trình hay khả trình, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều 0
- Lịch sử hình thành và phát triển: Bộ điều khiển lập trình đầu tiên đã được các kỹ sư của
công ty General Motors -Hoa kỳ sáng chế ra năm 1968
- Với các chỉ tiêu kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu điều khiển:
+ Dễ lập trình và thay đổi chương trình
+ Cấu trúc dạng Moudule mở rộng, dễ bảo trì và sửa chữa
+ Đảm bảo độ tin cậy trong môi trường sản xuất
Hình 1 PLC đầu tiên ra đời năm 1968 tại Hoa kỳ
Tuy nhiên hệ thống còn khá đơn giản và cồng kềnh, người sử dụng gặp nhiều khó khăn
trong việc vận hành và lập trình hệ thống Vì vậy các nhà thiết kế đã chế tạo từng bước để hệ
thống trở nên đơn giản, gọn nhẹ và dễ vận hành hơn
Để đơn giản hóa việc lập trình, hệ thống điều khiển cầm tay (Programmable controller
Handle) đầu tiên được ra đời vào năm 1969 Điều này đã tạo ra sự thuận lợi và phát triển thật
sự cho kỹ thuật lập trình điều khiển
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 12
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 2 PLC sản xuất năm 1969
Sự phát triển của hệ thống phần cứng từ năm 1975 cho đến nay đã làm cho hệ thống PLC
phát triển mạnh mẽ hơn các chức năng mở rộng:
+ Số lượng ngõ vào/ra nhiều hơn và có khả năng điều khiển các ngõ vào/ra từ xa bằng kỹ
thuật truyền thông
+ Bộ lưu trữ dữ liệu nhiều hơn
+ Nhiều loại module chuyên dùng hơn
Trong những năm 1970, với sự phát triển của công nghệ phần mềm, bộ lập trình điều khiển
PLC không chỉ thực hiện các câu lệnh đơn giản mà còn có thêm các lệnh về định thì, đếm sự
kiện, các lệnh về xử lý toán học, xử lý dữ liệu, xử lý xung, xử lý thời gian thực
Từ năm 1970 đến nay, bộ điều khiển lập trình PLC đã trở thành một thiết bị không thể thiếu
trong ngành công nghiệp tự động Các nhà thiết kế còn tạo ra kỹ thuật ghép nối các PLC riêng
lẻ thành một hệ thống chung, tăng khả năng của từng hệ thống riêng lẻ, tốc độ của hệ thống
được cải thiện, chu kỳ quét nhanh hơn Bên cạnh đó, PLC còn được chế tạo có thể giao tiếp
với các thiết bị ngoại vi nhờ vậy mà khả năng ứng dụng của PLC được mở rộng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 13
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 3 Những hãng PLC phổ biến hiện nay: Misubishi, simen,
Thực chất PLC là một hệ vi xử lý có những ưu điểm mà hệ vi xử lý khác không có được và
được cài đặt sẵn hệ điều hành với chức năng có thể điều khiển lập trình được
Hệ điều hành: Chứa chương trình hệ thống để xác định các cách thức thực hiện chương trình
của người sử dụng, quản lý các đầu vào/ra phân chia bộ nhớ RAM trong quản lý dữ liệu
Bộ nhớ chương trình: Lưu giữ chương trình điều khiển, khi PLC hoạt động nó sẽ đọc và
thực hiện chương trình được ghi trong bộ nhớ này
Bộ đếm đầu và ra (Buffer): Là vùng nhớ đệm cho các đầu vào ra, các vùng này chiếm một
phần của RAM
Bộ định thời (Timer), Bộ đếm (Counter):
Trong CPU có các bộ định thời, các bộ đếm có chức năng khác nhau từ vài chục đến vài
trăm
Timer: TON, TOFF, TOR
Counter: CT, CU, CD, CUD
Vùng nhớ dữ liệu: Không giống như bộ nhớ chương trình, vùng nhớ nàyđược sử dụng để
lưu kết quả của người sử dụng
Có 2 loại vùng nhớ:
- Vùng nhớ Bit hay còn gọi là vùng nhớ cờ (Internal Relay) thường được ký hiệu là M được
sử dụng dữ liệu logic
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 14
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
- Vùng nhớ Byte các vùng nhớ này có thể đọc, ngoài ra còn có các vùng nhớ đặc biệt thường
được ký hiệu S (Special)
Bộ xử lý CPU: Bộ xử lý gọi các lệnh trong bộ nhớ chương trình để thực hiện một cách tuần
tự theo chương trình
Bus vào/ra: Trong PLC dữ liệu trao đổi giữa bộ vi xử lý và các Module vào ra thông qua
bus vào/ra Hệ thống bus chia làm 3 loại: bus địa chỉ, bus điều khiển, bus dữ liệu
THIẾT BỊ LẬP TRÌNH
NGUỒN ĐIỆN
CPU BỘ NHỚ
THIẾT BỊ ĐẦU RA:
THIẾT BỊ ĐẦU VÀO: GIAO DIỆN
RELAY, TIRISTOR, CUỘN
CẢM BIẾN, CÔNG TẮC VÀO/RA
DÂY, ĐÈN, HIỂN THỊ
Hình 4 Thành phần hệ thống PLC
12 PHÂN LOẠI
a Micro PLC: Có cấu trúc Onboard và thường được sử dụng nhỏ như chiếu sáng, mở cửa,
trong một máy phát điện tự động, tuy nhỏ nhưng Micro PLC được ứng dụng rất nhiều và đa
dạng
Logo (Simens) Zen (Omron)
b Mini PLC: Có cấu trúc On board nghĩa là trên CPU có thể tích hợp toàn bộ các chức
năng như Module nguồn, module vào/ra cổng đọc tốc độ cao HSC (High Speed Counter),
bộ timer couter, và các bộ pin nhớ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 15
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
VD như các loại: S5-900, S7/200 hoặc Micro Smart IDEC, CPM1 Omron
c Medium PLC: S7-300, A1SHCPU Misubishi, FA IDEC, có cấu trúc module và được sử
dụng trong các hệ thống vừa và trung bình Các module mở rộng cũng bao gồm các module
như ở PLC cỡ lớn
d Great PLC: PLC S7-400, PCS, DCS
Có cấu trúc dạng module, có khả năng sử dụng các ngôn ngữ bậc cao trong lập trình máy
tính
+ Module nguồn
+ Module vào/ra (A/D): AI, AO, DI, DI/DO, AI/AO, hoặc AI/DO, DI/AO + Module truyền
thông: Mạng Mobus, AS-I, Profilebus, Devinet, CC-Link
+ Các module đặc biệt: PID, điều khiển động cơ, bộ đếm tốc độ cao
13 CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ VÒNG QUÉT
Chế độ làm việc:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 16
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
a Chế độ nghỉ (Stop mode):Ở chế độ này người dùng không xử lý các chương trình điều
khiển và người lập trình có thể cài đặt chương trình điều khiển từ máy tính sang PLC hoặc
ngược lại
b Chế độ chạy (Runner mode): Ở chế độ này PLC sẽ thực hiện chế độ điều
khiển và làm việc theo chu tình vòng quét
c Chế độ làm việc trung gian: Giữa chế độ chạy và nghỉ, ở chế độ này thì ta có thể chuyển
sang chế độ Run hoặc Stop bằng phần mềm (Bấm chuột trên thanh công cụ trên màn hình PC)
d Lỗi (Error): Là một chế độ làm việc đặc biệt để thông báo lỗi chương trình truyền thông
hoặc phần cứng vật lý của hệ thống
Vòng quét Scan:
Dữ liệu từ DI/AI vào
vùng đệm đầu vào
Thực hiện
chương trình
Scan
Time
Dưa dữ liệu
từ bộ đệm Thông tin nội bộ và
kiểm tra lỗi
Hình 5 Vòng quét Scan
14 CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Ở đây các thiết bị phụ trợ là các thành phần: Phần cứng, phần mềm giúp PLC giao tiếp với
con người và đối tượng điều khiển hay với một thiết bị điều khiển khác
a Phần cứng:
+ Máy tính (PC)
+ Cáp truyền thông giữa PC và PLC
+ Card truyền thông
+ Máy quét Scanner
+ Cảm biến Sensor
b Phần mềm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 17
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Để lập trình PLC chúng ta cần sử dụng các phần mềm chuyên dụng của các hãng sản xuất
phù hợp với các loại PLC chúng ta dùng
VD: Step 7, GX, Win LDR, SysWin, Rslogix500
15 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Trong lập trình logic thường hay sử dụng hai ngôn ngữ là:
- Ngôn ngữ LAD
- Ngôn ngữ STL
- Ngôn ngữ bảng lệnh (STL): Ngôn ngữ liệt kê, ký hiệu STL (Statement List) Đây
là ngôn ngữ lập tình thông thường của một máy tính Một chương trình được ghép bởi
nhiều lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc
chung là: “tên lệnh” + “toán hạng” Một số lệnh đặc biệt có thể chỉ tên lệnh mà không
cần toán hạng
- Ngôn ngữ sơ đồ thang (LAD): Ngôn ngữ hình thang, ký hiệu LAD (Ladder logic)
với loại ngôn ngữ này rất thích hợp với người quen thiết kế mạch điều khiển logic
Chương tình này được viết dưới dạng liên kết các công tắc
16 ỨNG DỤNG PLC
Hiện nay PLC đã được ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả trong công
nghiệp và dân dụng Từ những ứng dụng điều khiển hệ thống đơn giản, chỉ có chức năng đóng
mở (ON/OFF) thông thường đến các ứng dụng cho các lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi tính chính
xác cao, ứng dụng thuật toán trong quá trình sản xuất Các lĩnh vực tiêu biểu cho ứng dụng
PLC hiện nay bao gồm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 18
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
+ Phân tích vật liệu + Máy CNC
+ Hệ thống truyền tải + Nghành năng lượng
+ Máy đóng gói + Điều khiển máy lạnh
+ Điều khiển robot gắp và xếp hàng + Thiết bị sản xuất TV
+ Điều khiển bơm + Trạm điện
+ Hồ bơi + Công nghiệp đúc bê tông
+ Xử lý nước
+ Thiết bị xử lý hóa chất
+ Công nghiệp giấy
+ Sản xuất thủy tinh
+ Sản xuất xi măng
+ Công nghiệp in ấn
+ Xử lý thực phẩm
+ Máy công cụ
17 GIỚI THIỆU PLC S7-200
171 Các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn PLC s7-200
- Ở đây ta lấy ví dụ về PLC Simentic S7-200 CPU 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 19
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 6 PLC Simentic S7-200 CPU 224
- Đặc điểm của CPU 224:
+ Kích thước:1205 mm x 80mm x62mm
+ Dung lượng bộ nhớ chương trình:4096 Word
+ Dung lượng bộ nhớ dữ liệu:2560 Word
+ Có 14 cổng vào, 10 cổng ra
+ Có 256 timer, 256 counter, các hàm số học trên số nguyên và số thực
+ Có 6 bộ đếm tốc độ cao
+ Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, theo truyền thông
+ Toàn bộ bộ nhớ được lưu sau 190 giờ khi PLC bị mất điện
172 Tính năng của PLC S7-200
Hệ thống điều khiển kiểu Module nhỏ gọn cho các ứng dụng trong phạm vi hẹp
+ Có nhiều loại CPU
+ Có nhiều Module mở rộng
+ Có thể mở rộng đến 7 Module
+ Bus nối tích hợp trong Module ở mặt sau
+ Có thể nối mạng với cổng giao tiếp RS 485 hay Profibus
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 20
dcl2401
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Đỗ Minh Dương
Giảng viên hướng dẫn : Đỗ Anh Dũng
Hải Phòng -2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH SẢN XUẤT DÙNG XI LANH
THUỶ LỰC ĐỂ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Dương
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Đỗ Minh Dương MSV : 2013102015
Lớp : DCL2401 Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài : Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân
loại sản phẩm
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ)
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đỗ Anh Dũng
Học hàm, học vị : Thạc sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 4 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Đỗ Minh Dương
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
TS Đoàn Hữu Chức
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Đoàn Hữu Chức
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Bùi Tiến Đạt
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1 Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
2 Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ ĐTTN, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu )
3 Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngàythángnăm 2021
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên: Chuyên ngành:
Đề tài tốt nghiệp:
1 Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
2 Những mặt còn hạn chế
3 Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày thágn năm 2021
Giảng viên chấm phản biện
( ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
TRANG
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 11
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PLC VÀ CẤU TRÚC
HỌ PHẦN CỨNG PLC S7-200 ................................................................... 12
11 Giới thiệu về PLC ................................................................................... 12
12 Phân loại .................................................................................................. 15
13 Chế độ làm việc và vòng quét ................................................................ 17
14 Các thiết bị phụ trợ ................................................................................ 17
15 Ngôn ngữ lập trình ................................................................................. 18
16 Ứng dụng PLC ........................................................................................ 19
17 Giới thiệu PLC S7-200 ........................................................................... 20
171 Các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn PLC s7-200 .................................. 20
172 Tính năng của PLC S7-200 .................................................................... 20
173 Cấu trúc bộ nhớ CPU ............................................................................. 21
174 Đơn vị cơ bản của S7-200 ...................................................................... 23
18 Tập lệnh ................................................................................................... 25
181 Các lệnh vào ra ...................................................................................... 25
183 Timer: TON, TOF, TONR ....................................................................... 26
184 COUNTER .............................................................................................. 27
19 Chương trình điều khiển ........................................................................ 30
191 Khai bào phần cứng ............................................................................... 30
192 Cấu trúc của sổ lập trình ........................................................................ 30
CHƯƠNG 2KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ BĂNG TẢI ............................... 32
21 GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ ĐỀ TÀI .................................................. 32
22 KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 33
23 PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ........................ 34
231 Hoạt động phân loại thủ công ................................................................ 34
232 Hoạt động phân loại tự động .................................................................. 34
24 CÁC YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................. 34
241 Các chuyển động chính ........................................................................ 34
242 Các yêu cầu khi thiết kế ....................................................................... 35
25 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ....................... 35
26 CÁC BĂNG CHUYỀN PHÂN LOẠI SẢN PHẨM HIỆN NAY ........ 35
261 Giới thiệu chung ..................................................................................... 36
262 Ưu điểm của băng tải ............................................................................. 36
263 Cấu tạo băng tải ...................................................................................... 36
264 Các loại băng tải trên thị trường hiện nay ............................................. 36
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN LOẠI SẢN PHẨM 39
31 Thiết kế khối nguồn 1 chiều .................................................................... 39
32 Giới thiệu động cơ 1 chiều ..................................................................... 40
33 Phương trình đặc tính cơ của động cơ điện 1 chiều ............................ 41
331 Phân loại động cơ điện 1 chiều .............................................................. 42
332 Nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 chiều ........................................ 42
34 Cấu tạo nguyên lý hoạt động, sơ đồ khối của Rơle .............................. 43
35 Cảm biến quang ...................................................................................... 44
36 Công tắc hành trình ................................................................................ 47
37 Mô tả hệ thống phân loại sản phẩm ...................................................... 48
371 Sơ đồ khối ............................................................................................... 48
372 Sơ đồ nguyên lý ....................................................................................... 49
373 Khối xử lý trung tâm ............................................................................... 51
374 Khối hiển thị ........................................................................................... 51
375 Khối chấp hành ....................................................................................... 52
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG DÂY CHUYỀN PHÂN LOẠI TỰ ĐỘNG
SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT ĐÓNG CHAI ........................................... 53
1 Giới thiệu .................................................................................................... 53
11 Dây chuyền sản xuất tự động hoá ............................................................. 53
12 Dây chuyền phân loại nước ngọt đóng chai ............................................. 53
2 Điều khiển .................................................................................................. 53
21 Vi điều khiển 8051 ..................................................................................... 54
22 Bộ thu phát tín hiệu hồng ngoại TCRT5000 ............................................. 54
3 Sơ đồ khối hệ thống, nguyên lý hoạt động .............................................. 56
KẾT LUẬN ................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 60
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trước những sự phát triển đa dạng của khoa học kỹ thuật Việc áp
dụng công nghệ vào trong sản xuất đang được phát triển rộng rãi cả về quy mô
lẫn chất lượng Trong đó, ngành tự động hóa chiếm một vai trò rất quan trọng Tự
động hoá không những giảm nhẹ sức lao dộng cho con người mà còn góp phần
rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm
Chính vì thế ngành tự động hóa ngày càng khẳng định được vị thế cũng như vai
trò của mình trong các ngành công nghiệp, được phổ biến rộng rãi trong các hệ
thống công nghiệp trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
Chiếm một vai trò rất quan trọng trong ngành tự động hóa đó là kỹ thuật điều
khiển logic lập trình viết tắt là PLC Nó đã và đang phát triển mạnh mẽ và ngày
càng chiếm một vị trí rất quan trọng trong các ngành kinh tế quốc dân Không
những thay thế được cho kỹ thuật điều khiển cơ cấu bằng camera hoặc kỹ thuật
rơle trước kia mà còn chiếm lĩnh nhiều chức năng phụ khác
Xuất phát từ thực tế đó, trong quá trình học tập tại trường Đại học Quản lý và
công nghệ Hải Phòng, được sự chỉ bảo của các thầy cô trong khoa Điện Công
Nghiệp và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình thầy giáo ”Đỗ Anh Dũng” Em đã
nhận được đồ án với đề tài: “Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thủy lực
để phân loại sản phẩm” Để giúp cho sinh viên có thêm được những hiểu biết về
vấn đề này
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đỗ Minh Dương
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PLC VÀ
CẤU TRÚC HỌ PHẦN CỨNG PLC S7-200
11 GIỚI THIỆU VỀ PLC
- PLC: Là tên viết tắt của “Programmable Logic Control” là thiết bị điều khiển được lập
trình hay khả trình, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều 0
- Lịch sử hình thành và phát triển: Bộ điều khiển lập trình đầu tiên đã được các kỹ sư của
công ty General Motors -Hoa kỳ sáng chế ra năm 1968
- Với các chỉ tiêu kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu điều khiển:
+ Dễ lập trình và thay đổi chương trình
+ Cấu trúc dạng Moudule mở rộng, dễ bảo trì và sửa chữa
+ Đảm bảo độ tin cậy trong môi trường sản xuất
Hình 1 PLC đầu tiên ra đời năm 1968 tại Hoa kỳ
Tuy nhiên hệ thống còn khá đơn giản và cồng kềnh, người sử dụng gặp nhiều khó khăn
trong việc vận hành và lập trình hệ thống Vì vậy các nhà thiết kế đã chế tạo từng bước để hệ
thống trở nên đơn giản, gọn nhẹ và dễ vận hành hơn
Để đơn giản hóa việc lập trình, hệ thống điều khiển cầm tay (Programmable controller
Handle) đầu tiên được ra đời vào năm 1969 Điều này đã tạo ra sự thuận lợi và phát triển thật
sự cho kỹ thuật lập trình điều khiển
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 12
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 2 PLC sản xuất năm 1969
Sự phát triển của hệ thống phần cứng từ năm 1975 cho đến nay đã làm cho hệ thống PLC
phát triển mạnh mẽ hơn các chức năng mở rộng:
+ Số lượng ngõ vào/ra nhiều hơn và có khả năng điều khiển các ngõ vào/ra từ xa bằng kỹ
thuật truyền thông
+ Bộ lưu trữ dữ liệu nhiều hơn
+ Nhiều loại module chuyên dùng hơn
Trong những năm 1970, với sự phát triển của công nghệ phần mềm, bộ lập trình điều khiển
PLC không chỉ thực hiện các câu lệnh đơn giản mà còn có thêm các lệnh về định thì, đếm sự
kiện, các lệnh về xử lý toán học, xử lý dữ liệu, xử lý xung, xử lý thời gian thực
Từ năm 1970 đến nay, bộ điều khiển lập trình PLC đã trở thành một thiết bị không thể thiếu
trong ngành công nghiệp tự động Các nhà thiết kế còn tạo ra kỹ thuật ghép nối các PLC riêng
lẻ thành một hệ thống chung, tăng khả năng của từng hệ thống riêng lẻ, tốc độ của hệ thống
được cải thiện, chu kỳ quét nhanh hơn Bên cạnh đó, PLC còn được chế tạo có thể giao tiếp
với các thiết bị ngoại vi nhờ vậy mà khả năng ứng dụng của PLC được mở rộng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 13
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 3 Những hãng PLC phổ biến hiện nay: Misubishi, simen,
Thực chất PLC là một hệ vi xử lý có những ưu điểm mà hệ vi xử lý khác không có được và
được cài đặt sẵn hệ điều hành với chức năng có thể điều khiển lập trình được
Hệ điều hành: Chứa chương trình hệ thống để xác định các cách thức thực hiện chương trình
của người sử dụng, quản lý các đầu vào/ra phân chia bộ nhớ RAM trong quản lý dữ liệu
Bộ nhớ chương trình: Lưu giữ chương trình điều khiển, khi PLC hoạt động nó sẽ đọc và
thực hiện chương trình được ghi trong bộ nhớ này
Bộ đếm đầu và ra (Buffer): Là vùng nhớ đệm cho các đầu vào ra, các vùng này chiếm một
phần của RAM
Bộ định thời (Timer), Bộ đếm (Counter):
Trong CPU có các bộ định thời, các bộ đếm có chức năng khác nhau từ vài chục đến vài
trăm
Timer: TON, TOFF, TOR
Counter: CT, CU, CD, CUD
Vùng nhớ dữ liệu: Không giống như bộ nhớ chương trình, vùng nhớ nàyđược sử dụng để
lưu kết quả của người sử dụng
Có 2 loại vùng nhớ:
- Vùng nhớ Bit hay còn gọi là vùng nhớ cờ (Internal Relay) thường được ký hiệu là M được
sử dụng dữ liệu logic
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 14
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
- Vùng nhớ Byte các vùng nhớ này có thể đọc, ngoài ra còn có các vùng nhớ đặc biệt thường
được ký hiệu S (Special)
Bộ xử lý CPU: Bộ xử lý gọi các lệnh trong bộ nhớ chương trình để thực hiện một cách tuần
tự theo chương trình
Bus vào/ra: Trong PLC dữ liệu trao đổi giữa bộ vi xử lý và các Module vào ra thông qua
bus vào/ra Hệ thống bus chia làm 3 loại: bus địa chỉ, bus điều khiển, bus dữ liệu
THIẾT BỊ LẬP TRÌNH
NGUỒN ĐIỆN
CPU BỘ NHỚ
THIẾT BỊ ĐẦU RA:
THIẾT BỊ ĐẦU VÀO: GIAO DIỆN
RELAY, TIRISTOR, CUỘN
CẢM BIẾN, CÔNG TẮC VÀO/RA
DÂY, ĐÈN, HIỂN THỊ
Hình 4 Thành phần hệ thống PLC
12 PHÂN LOẠI
a Micro PLC: Có cấu trúc Onboard và thường được sử dụng nhỏ như chiếu sáng, mở cửa,
trong một máy phát điện tự động, tuy nhỏ nhưng Micro PLC được ứng dụng rất nhiều và đa
dạng
Logo (Simens) Zen (Omron)
b Mini PLC: Có cấu trúc On board nghĩa là trên CPU có thể tích hợp toàn bộ các chức
năng như Module nguồn, module vào/ra cổng đọc tốc độ cao HSC (High Speed Counter),
bộ timer couter, và các bộ pin nhớ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 15
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
VD như các loại: S5-900, S7/200 hoặc Micro Smart IDEC, CPM1 Omron
c Medium PLC: S7-300, A1SHCPU Misubishi, FA IDEC, có cấu trúc module và được sử
dụng trong các hệ thống vừa và trung bình Các module mở rộng cũng bao gồm các module
như ở PLC cỡ lớn
d Great PLC: PLC S7-400, PCS, DCS
Có cấu trúc dạng module, có khả năng sử dụng các ngôn ngữ bậc cao trong lập trình máy
tính
+ Module nguồn
+ Module vào/ra (A/D): AI, AO, DI, DI/DO, AI/AO, hoặc AI/DO, DI/AO + Module truyền
thông: Mạng Mobus, AS-I, Profilebus, Devinet, CC-Link
+ Các module đặc biệt: PID, điều khiển động cơ, bộ đếm tốc độ cao
13 CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ VÒNG QUÉT
Chế độ làm việc:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 16
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
a Chế độ nghỉ (Stop mode):Ở chế độ này người dùng không xử lý các chương trình điều
khiển và người lập trình có thể cài đặt chương trình điều khiển từ máy tính sang PLC hoặc
ngược lại
b Chế độ chạy (Runner mode): Ở chế độ này PLC sẽ thực hiện chế độ điều
khiển và làm việc theo chu tình vòng quét
c Chế độ làm việc trung gian: Giữa chế độ chạy và nghỉ, ở chế độ này thì ta có thể chuyển
sang chế độ Run hoặc Stop bằng phần mềm (Bấm chuột trên thanh công cụ trên màn hình PC)
d Lỗi (Error): Là một chế độ làm việc đặc biệt để thông báo lỗi chương trình truyền thông
hoặc phần cứng vật lý của hệ thống
Vòng quét Scan:
Dữ liệu từ DI/AI vào
vùng đệm đầu vào
Thực hiện
chương trình
Scan
Time
Dưa dữ liệu
từ bộ đệm Thông tin nội bộ và
kiểm tra lỗi
Hình 5 Vòng quét Scan
14 CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Ở đây các thiết bị phụ trợ là các thành phần: Phần cứng, phần mềm giúp PLC giao tiếp với
con người và đối tượng điều khiển hay với một thiết bị điều khiển khác
a Phần cứng:
+ Máy tính (PC)
+ Cáp truyền thông giữa PC và PLC
+ Card truyền thông
+ Máy quét Scanner
+ Cảm biến Sensor
b Phần mềm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 17
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Để lập trình PLC chúng ta cần sử dụng các phần mềm chuyên dụng của các hãng sản xuất
phù hợp với các loại PLC chúng ta dùng
VD: Step 7, GX, Win LDR, SysWin, Rslogix500
15 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Trong lập trình logic thường hay sử dụng hai ngôn ngữ là:
- Ngôn ngữ LAD
- Ngôn ngữ STL
- Ngôn ngữ bảng lệnh (STL): Ngôn ngữ liệt kê, ký hiệu STL (Statement List) Đây
là ngôn ngữ lập tình thông thường của một máy tính Một chương trình được ghép bởi
nhiều lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc
chung là: “tên lệnh” + “toán hạng” Một số lệnh đặc biệt có thể chỉ tên lệnh mà không
cần toán hạng
- Ngôn ngữ sơ đồ thang (LAD): Ngôn ngữ hình thang, ký hiệu LAD (Ladder logic)
với loại ngôn ngữ này rất thích hợp với người quen thiết kế mạch điều khiển logic
Chương tình này được viết dưới dạng liên kết các công tắc
16 ỨNG DỤNG PLC
Hiện nay PLC đã được ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả trong công
nghiệp và dân dụng Từ những ứng dụng điều khiển hệ thống đơn giản, chỉ có chức năng đóng
mở (ON/OFF) thông thường đến các ứng dụng cho các lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi tính chính
xác cao, ứng dụng thuật toán trong quá trình sản xuất Các lĩnh vực tiêu biểu cho ứng dụng
PLC hiện nay bao gồm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 18
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
+ Phân tích vật liệu + Máy CNC
+ Hệ thống truyền tải + Nghành năng lượng
+ Máy đóng gói + Điều khiển máy lạnh
+ Điều khiển robot gắp và xếp hàng + Thiết bị sản xuất TV
+ Điều khiển bơm + Trạm điện
+ Hồ bơi + Công nghiệp đúc bê tông
+ Xử lý nước
+ Thiết bị xử lý hóa chất
+ Công nghiệp giấy
+ Sản xuất thủy tinh
+ Sản xuất xi măng
+ Công nghiệp in ấn
+ Xử lý thực phẩm
+ Máy công cụ
17 GIỚI THIỆU PLC S7-200
171 Các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn PLC s7-200
- Ở đây ta lấy ví dụ về PLC Simentic S7-200 CPU 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 19
dcl2401
Nghiên cứu mô hình sản xuất dùng xi lanh thuỷ lực để phân loại sản phẩm Giáo viên hướng
dẫn: Đỗ Anh Dũng
Hình 6 PLC Simentic S7-200 CPU 224
- Đặc điểm của CPU 224:
+ Kích thước:1205 mm x 80mm x62mm
+ Dung lượng bộ nhớ chương trình:4096 Word
+ Dung lượng bộ nhớ dữ liệu:2560 Word
+ Có 14 cổng vào, 10 cổng ra
+ Có 256 timer, 256 counter, các hàm số học trên số nguyên và số thực
+ Có 6 bộ đếm tốc độ cao
+ Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, theo truyền thông
+ Toàn bộ bộ nhớ được lưu sau 190 giờ khi PLC bị mất điện
172 Tính năng của PLC S7-200
Hệ thống điều khiển kiểu Module nhỏ gọn cho các ứng dụng trong phạm vi hẹp
+ Có nhiều loại CPU
+ Có nhiều Module mở rộng
+ Có thể mở rộng đến 7 Module
+ Bus nối tích hợp trong Module ở mặt sau
+ Có thể nối mạng với cổng giao tiếp RS 485 hay Profibus
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ĐỖ MINH DƯƠNG - LỚP 20
dcl2401