Đồ án đo, giám sát nhiệt độ và độ ẩm sử dụng arduino kết nối qua mạng internet
- 51 trang
- file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Phạm Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn :TS. Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ĐO, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM SỬ DỤNG
ARDUINO KẾT NỐI QUA MẠNG INTERNET
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Phạm Thị Nhung MSV : 2013102008
Lớp : DCL 2401 Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Đo, giám sát nhiệt độ và độ ẩm sử dụng Arduino kết nối qua
mạng Internet
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ
đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản
vẽ).
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đoàn Hữu Chức
Học hàm, học vị : Tiến sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………...........
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 4 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Phạm Thị Nhung Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
TS. Đoàn Hữu Chức
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên :Đoàn Hữu Chức
Đơn vị công tác :Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Nhung
Chuyên ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:............................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..........................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET OF THING .............................................2
1.1. GIỚI THIỆU VỀ INTERNET OF THING ..............................................................2
1.1.1. Giới thiệu về Internet of Things (IoT) ...................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................3
1.2 CÔNG NGHỆ WIFi ..................................................................................................6
1.2.1. Giới thiệu ...............................................................................................................6
1.2.2. Công nghệ truyền nhận dữ liệu .............................................................................7
1.3. Arduino Mega 2560 ..................................................................................................9
1.4. Giới thiệu về ESP8266 NodeMCU ........................................................................11
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CÁC CẢM BIẾN..............................................................17
2.1. Cảm biến nhiệt độ ...................................................................................................18
2.1.1. Cấu tạo cảm biến nhiệt ........................................................................................18
2.1.2. Nguyên lí hoạt động ............................................................................................19
2.1.3. Phân loại cảm biến nhiệt......................................................................................20
2.2. Cảm biến độ ẩm ......................................................................................................20
2.2.1. Định nghĩa cảm biến độ ẩm .................................................................................20
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến độ ẩm ..........................................................21
2.2.3. Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ .........................................................................26
2.3. Cảm biến nước mưa................................................................................................27
2.3.1. Định nghĩa cảm biến nước mưa...........................................................................27
2.3.2. Nguyên tắc hoạt động cảm biến nước mưa .........................................................28
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT ĐỘ ẨM NHIỆT ĐỘ QUA INTERNET .............................29
3.1 Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. ...................................................................................29
3.2. Cảm biến độ ẩm đất và ứng dụng ...........................................................................32
3.2. Ứng dụng arduino cho Internet Of Thing ...............................................................34
Kết luận..........................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................43
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự phát triển của công nghệ ngày càng có nhiều sản phẩm ra đời với
những tính năng vượt trội, vô cùng đa dạng phong phú về chủng loại, ưu việt về tính
năng. Các ngành khoa học luôn có sự kết hợp chặt chẽ với nhau từ cơ khí, điện tử đến
lập trình nhằm tạo ra những hệ thống chất lượng cao ứng dụng vào thực tiễn sản xuất
và đời sống hàng ngày.
Một bộ phận quan trọng để tạo nên sự vận hành các hệ thống một cách thông
minh đó chính là các cảm biến. Nhờ các cảm biến mà khả năng giám sát, thu thập dữ
liệu được thực hiện đơn giản, chuẩn xác từ đó góp phần vào sự làm việc hiệu quả của
hệ thống điều khiển thông minh.
Có rất nhiều loại cảm biến trên thị trường hiện nay phân loại tuỳ theo công
dụng, vật liệu chế tạo, công nghệ sản xuất trong đó cảm biến nhiệt độ, độ ẩm được sử
dụng rộng rãi và có ý nghĩa đặc biệt lớn. Ứng dụng của cảm biến độ ẩm vô cùng đa
dạng: có thể dùng trong xác định độ ẩm của đất, trong phòng thí nghiệm, các nhà máy,
trong các khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao….Vì vậy em xây dựng đồ án “ Đo,
giám sát nhiệt độ và độ ẩm sử dụng Arduino kết nối qua mạng Internet”.
Trong quá trình thực hiện đồ án ngoài sự nỗ lực của bản thân, em cũng nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đoàn Hữu Chức. Mặc dù đã cố gắng nhưng do
kinh nghiệm thực tế, kiến thức còn hạn chế, thời gian chưa cho phép nên không tránh
khỏi còn thiếu sót và chưa đầy đủ. Vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy, cô giáo và các bạn để hoàn thiện bản thân cũng như bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhung
2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET OF THING
1.1. GIỚI THIỆU VỀ INTERNET OF THING
1.1.1. Giới thiệu về Internet of Things (IoT)
Khi nhu cầu phát triển các ứng dụng liên quan đến Internet ngày càng cao. Và
IoT (Internet of things) là một công nghệ quan trọng mà tất cả các thiết bị có thể kết
nối với nhau . Việc kết nối thì có thể thực hiện qua Wi-Fi, mạng viễn thông băng rộng
(3G, 4G), Bluetooth, ZigBee, hồng ngoại…Về cơ bản, IoT là một hệ thống mạng lưới
mà trong đó tất cả các thiết bị, đối tượng được kết nối Internet thông qua thiết bị mạng
(network devices) hoặc các bộ định tuyến (routers). IoT cho phép các đối tượng được
điều khiển từ xa dựa trên hệ thống mạng hiện tại. Công nghệ tiên tiến này giúp giảm
công sức vận hành của con người bằng cách tự động hóa việc điều khiển các thiết bị.
Hình 1.1.Các thành phần chính trong một hệ thống IoT.
- Thiết bị: Mỗi thiết bị sẽ bao gồm một hoặc nhiều cảm biến để phát hiện các thông
số của ứng dụng và gửi chúng đến Platform.
- IoT – Platform:
• Nền tảng này là một phần mềm được lưu trữ trực tuyến còn được gọi là điện
toán đám mây, các thiết bị được kết nối với nhau thông qua nó.
• Nền tảng này thu thập dữ liệu từ thiết bị, toàn bộ dữ liệu được phân tích, xử lý,
phát hiện nếu có lỗi phát sinh trong quá trình hệ thống vận hành.
- Kết nối Internet: Để giao tiếp được trong IoT, kết nối Internet của các thiết bị là
một điều bắt buộc. Wifi là một trong những phương thức kết nối Internet phổ biến.
- Ứng dụng: Ứng dụng là giao diện để người dùng điều khiển.
3
1.1.2. Lịch sử hình thành
Khái niệm về một mạng lưới thiết bị được kết nối với nhau đã được thảo luận
vào đầu năm 1982, với một máy bán hàng tự động Coke được thực hiện ở Đại học
Carnegie Mellon trở thành thiết bị kết nối Internet đầu tiên trên thế giới. Thuật ngữ
“Internet of things” được sử dụng lần đầu tiên bởi Kevin Ashton vào năm 1999. Sau
đó IoT trải qua nhiều giai đoạn và có bước phát triển nhảy vọt cho đến ngày nay.
Hình 1.2. Lịch sử hình thành
➢ Nhà thông minh (Smart Home)
Bất cứ khi nào chúng ta nghĩ về các hệ thống IoT, ứng dụng quan trọng, hiệu
quả và nổi bật nhất được nhắc đến chính là Smart Home – ứng dụng IOT xếp hạng
cao nhất trên tất cả các kênh. Hiện nay do nhu cầu muốn được sở hữu căn hộ thông
minh của người dùng ngày càng cao nên nhà thông minh là một trong những ứng
dụng được nhiều người quan tâm .
Một ngôi nhà có thể giúp bạn quản lý các thiết bị điện thông minh điều khiển từ
xa, thông qua internet hoặc các thiết bị điện tử bạn đang sử dụng như laptop, điện
thoại,… Bạn sẽ có được sự nghỉ ngơi thoải mái với smarthome. Bạn không phải mất
nhiều thời gian và công sức để đi lên đi xuống bật tắt điện, điều hòa, hay không phải
đi ra đi vào để mở rèm cửa, mở cửa nhà, cổng… Tất cả có thể tự động thông qua hệ
4
thống cảm ứng và hệ thống tự động. Bên cạnh đó, bạn còn có thể kiểm soát ngôi nhà
của mình với hệ thống an ninh tự động, hệ thống giám sát từ xa,…
Hình 1.3. Nhà thông minh (Smart Home)
➢ Giao thông thông minh
An toàn là điều đầu tiên khi nghĩ đến tác động của IoT đối với giao thông vận
tải. Ý tưởng đưa ra là các phương tiện có khả năng liên lạc với nhau bằng cách sửdụng
dữ liệu đã được phân tích để có thể giảm đáng kể các sự cố tai nạn xảy ra khi tham gia
giao thông. Sử dụng cảm biến, các phương tiện như ô tô, xe buýt được cảnh báo nguy
cơ tiềm ẩn trên đường, hoặc thậm chí là tình trạng ùn tắc giao thông ở một số tuyến
đường.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa cũng được ứng dụng từ công nghệ này. Công
nghệ quản lý lịch trình vận chuyển, tối ưu hóa các tuyến giao hàng, mức tiêu thụ nhiên
liệu của phương tiện, giám sát tốc độ của tài xế giao hàng tuân thủ quy định an toàn
nhằm mang lại những lợi ích về kinh tế và sự hài lòng của khách hàng.
➢ Y tế thông minh
IoT có các ứng dụng khác nhau trong chăm sóc sức khỏe, từ các thiết bị giám sát từ
xa đến các bộ cảm ứng tiên tiến và thông minh để tích hợp thiết bị. Nó có tiềm năng để cải
thiện cách thức các bác sĩ chăm sóc và giữ cho bệnh nhân an toàn và khỏe mạnh.
Miếng dãn theo dõi sức khỏe cho bệnh nhân: bạn không cần đến bác sĩ, những
thông số về nhịp tim, huyết áp, đều được thu thập từ xa được phân tích sau đó chuẩn
5
đoán để đưa ra tình trạng sức khỏe hiện tại của bệnh nhân và có thể dự đoán nguy cơ
mắc bệnh nhằm có biện pháp phòng ngừa kịp thời.
Hình 1.4. Mô hình chăm sóc sức khỏe
➢ Nông nghiệp (Smart Farming)
Mô hình nhà kín là một trong những ứng dụng điển hình của công nghệ IoT
được áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp. Và ở nước ta đã được áp dụng rộng rãi. Bên
trong hệ thống này cây trồng hoàn toàn cách ly với điều kiện thời tiết bên ngoài, việc
điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều tự động hóa. Đồng thời theo dõi được tình
trạng phát triển của cây trồng, xác định thời gian thu hoạch, giảm thiểu tối đa công
suất người lao động.
Hình 1.5. Nông nghiệp (Smart Farming).
6
➢ Thành phố thông minh (Smart City)
Có thể xem đây là tập hợp của tất cả ứng dụng của IoT vào một hệ thống lớn.
Một giải pháp đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng ở các thành phố
lớn nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách như tình trạng kẹt xe, gia tăng dân số, ô
nhiễm môi trường, ngập lụt, ...
Mọi thứ trong thành phố thông minh này được kết nối, dữ liệu sẽ được giám sát
bởi một loạt các máy tính mà không cần bất kỳ sự tương tác nào của con người.
Hình 1.6. Mô hình thành phố thông minh.
1.2 CÔNG NGHỆ WIFi
1.2.1. Giới thiệu
Wifi là một mạng thay thế cho mạng có dây thông thường, thường được sử
dụng để kết nối các thiết bị ở chế độ không dây bằng việc sử dụng công nghệ sóng vô
tuyến. Dữ liệu được truyền qua sóng vô tuyến cho phép các thiết bị truyền nhận dữ
liệu ở tốc độ cao trong phạm vi của mạng Wifi. Kết nối các máy tính với nhau, với
Internet và với mạng có dây.
Wifi (Wireless Fidelity) là thuật ngữ dùng chung để chỉ tiêu chuẩn IEEE802.11
cho mạng cục bộ không dây (Wireless Local Networks) hoặc WLANs. Việc sử dụng
rộng rãi và tính sẵn có của nó ở nhà và nơi công cộng như công viên, quán café, sân
7
bay, ... đã khiến Wifi trở thành một trong những công nghệ truyền nhận dữ liệu phổ
biến nhất hiện nay.
1.2.2. Công nghệ truyền nhận dữ liệu
Các chuẩn của wifi : Wifi là viết tắt của từ Wireless Fidelity trong tiếng Anh,
được gọi chung là mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến. Wifi là loại sóng vô tuyến
tương tự như sóng điện thoại, sóng truyền hình và radio. Hầu hết các thiết bị sử dụng
điện tử hiện nay như : Smartphone, Máy tính bảng, Tivi, Laptop… đều có thể kết nối
được WiFi. Và Wifi là thứ gắn liền và không thể thiếu với đời sống của người dân
trong hầu hết công việc cũng như giải trí hàng ngày
Chúng truyền và phát tín hiệu ở tần số 2.4 GHz hoặc 5 GHz. Tần số này cao
hơn so với các tần số sử dụng cho điện thoại di động, các thiết bị cầm tay và truyền
hình. Tần số cao hơn cho phép tín hiệu mang theo nhiều dữ liệu hơn
- Chuẩn 802.11
• EEE 802.11 là một tập các chuẩn của tổ chức IEEE. Chuẩn IEEE 802.11 mô tả
một giao tiếp “truyền qua không khí” (tiếng Anh: over-the-air) sử dụng sóng vô tuyến
để truyền nhận tín hiệu giữa một thiết bị không dây và tổng đài hoặc điểm truy cập
(tiếng Anh: access point), hoặc giữa 2 hay nhiều thiết bị không dây với nhau
• Năm 1997, IEEE giới thiệu chuẩn mạng không dây đầu tiên và đặt tên nó là
802.11. Khi đó, tốc độ hỗ trợ tối đa của mạng này chỉ là 2 Mbps với bang tầng
2.4GHz.
- Chuẩn 802.11b
• IEEE đã mở rộng trên chuẩn 802.11 gốc vào tháng Bảy năm 1999, đó chính là
chuẩn802.11b. Chuẩn này hỗ trợ băng thông lên đến 11Mbps, tương quan với Ethernet
truyền thống 802.11b sử dụng tần số vô tuyến (2.4 GHz) giống như chuẩn ban đầu
802.11.
• Các hãng thích sử dụng các tần số này để chi phí trong sản xuất của họ được
giảm. Các thiết bị 802.11b có thể bị xuyên nhiễu từ các thiết bị điện thoại không dây
(kéo dài), lò vi sóng hoặc các thiết bị khác sử dụng cùng dải tần 2.4 GHz.
• Mặc dù vậy, bằng cách cài đặt các thiết bị 802.11b cách xa các thiết bị như vậy
có thể giảm được hiện tượng xuyên nhiễu này
8
• Ưu điểm của 802.11b – giá thành thấp nhất; phạm vi tín hiệu tốt và không dễ bị
cản trở.
• Nhược điểm của 802.11b – tốc độ tối đa thấp nhất; các ứng dụng gia đình có thể
xuyên nhiễu.
- Chuẩn 802.11a
• Được phát triển song song cùng với chuẩn 802.11b, chuẩn 802.11a hỗ trợ tốc
độ tối đa gần gấp 5 lần lên đến 54 Mpbs và sử dụng bằng tầng 5Ghz nhằm tránh bị
nhiễu từ các thiết bị khác. Tuy nhiên, đây cũng là nhược điểm của chuẩn này vì phạm
vi phát sẽ hẹp hơn (40-100m) và khó xuyên qua các vật cản như vách tường.
• Chuẩn này thường được sử dụng trong các mạng doanh nghiệp thay vì gia đình
vì giá thành của nó khá cao.
- Chuẩn 802.11g
• Năm 2003, chuẩn Wifi thế hệ thứ 3 ra đời và mang tên 802.11g. Chuẩn này
được kết hợp từ chuẩn a và b. Được hỗ trợ tốc độ 54Mpbs như chuẩn a và sử dụng
băng tầng 2.4GHz của chuẩn b vì vậy chuẩn này có phạm vi tín hiệu khá tốt (80-
200m) và vẫn dễ bị nhiễu từ các thiết bị điện tử khác. Ngày nay, một số hộ gia đình
vẫn còn sử dụng chuẩn này .
• Ưu điểm của 802.11g – tốc độ cao; phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất.
• Nhược điểm của 802.11g – giá thành đắt hơn 802.11b; các thiết bị có thể bị
xuyên nhiễu từ nhiều thiết bị khác sử dụng cùng băng tần.
- Chuẩn 802.11n (hay 802.11 b/g/n)
• Đây là chuẩn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay và tương đối mới. Chuẩn
WiFi 802.11n được đưa ra nhằm cải thiện chuẩn 802.11g bằng cách sử dụng công
nghệ MIMO (Multiple-Input Multiple-Output) tận dụng nhiều anten hơn
• Chuẩn kết nối 802.11n hỗ trợ tốc độ tối đa lên đến 600 Mpbs, có thể hoạt động
trên cả băng tần 2,4 GHz và 5 GHz, nếu router hỗ trợ thì hai băng tần này có thể cùng
phát sóng song song. Chuẩn kết nối này đã và đang dần thay thế chuẩn 802.11g với tốc
độ cao, phạm vi tín hiệu rất tốt (từ 100-250m) và giá thành đang ngày càng phù hợp
với túi tiền người tiêu dùng.
• Ưu điểm của 802.11n – tốc độ nhanh và phạm vi tín hiệu tốt nhất; khả năng
chịu đựng tốt hơn từ việc xuyên nhiễu từ các nguồn bên ngoài. Nhược điểm của
9
802.11n – chuẩn vẫn chưa được ban bố, giá thành đắt hơn 802.11g; sử dụng nhiều tín
hiệu có thể gây nhiễu với các mạng 802.11b/g ở gần.
- Chuẩn 802.11ac (hay chuẩn 802.11 a/b/g/n/ac)
• Trong khoảng một vài năm trở lại đây chúng ta được nghe nhắc nhiều đến
chuẩn Wi-Fi 802.11ac, hay còn gọi là Wi-Fi thế hệ thứ năm. Nó là chuẩn mạng không
dây đang ngày càng xuất hiện nhiều hơn trên các router, máy tính và tất nhiên là cả các
thiết bị di động như smartphone. So với Wi-Fi 802.11n đang được dùng phổ biến hiện
nay, chuẩn 802.11ac mang lại tốc độ nhanh hơn. Là chuẩn Wifi mới nhất được IEEE
giới thiệu. Chuẩn ac có hoạt động ở băng tầng 5 GHz và tốc độ tối đa lên đến 1730
Mpbs khi sử dụng lại công nghệ đa anten trên chuẩn 802.11n cho người dùng trải
nghiệm tốc độ cao nhất.
• Hiện tại, chuẩn này được sử dụng trên một số thiết bị cao cấp của các hang điện
thoại như Apple, Samsung, Sony,… Tuy nhiên, do giá thành khá cao nên các thiết bị
phát tín hiệu cho chuẩn này chưa được phổ biến trên thị trường nên mặc dù các thiết bị
này không hoạt động tối ưu khi sử dụng bởi sự hạn chế của các thiết bị phát.
1.3. Arduino Mega 2560
Arduino Mega2560 là một hệ thống sử dụng vi điều khiển ATmega2560.
Hệ thống bao gồm:
• 54 chân digital (15 có thể được sử dụng như các chân PWM)
• 16 đầu vào analog,
• 4 UARTs (cổng nối tiếp phần cứng),
• 1 thạch anh 16 MHz,
• 1 cổng kết nối USB,
• 1 jack cắm điện,
• 1 đầu ICSP,
• 1 nút reset.
Nó chứa tất cả mọi thứ cần thiết để hỗ trợ các vi điều khiển.
Arduino Mega2560 khác với tất cả các vi xử lý trước giờ vì không sử dụng
FTDI chip điều khiển chuyển tín hiệu từ USB để xử lý. Thay vào đó, nó sử dụng
ATmega16U2 lập trình như là một công cụ chuyển đổi tín hiệu từ USB. Như vậy các
kit này sẽ được lập trình và nạp trực tiếp qua các cổng USB. Ngoài ra, Arduino
10
Mega2560 cơ bản vẫn giống Arduino Uno R3, chỉ khác số lượng chân và có nhiều
tính năng mạnh mẽ hơn, nên vẫn có thể lập trình cho vi điều khiển này bằng chương
trình lập trình cho Arduino Uno R3[2,3,8].
Sơ đồ chi tiết chân vào/ra của hệ thống Arduino Mega 2560 như hình 1.7 và
1.8 dưới đây.
Hình 1.7. Mặt trước và sau của Arduino Mega 2560 thực tế.
Hình 1.8. Bố trí chân vào/ra Arduino Mega 2560 thực tế.
11
Bảng 1.1. Thông số kĩ thuật của Arduino Mega 2560
Vi điều khiển ATmega2560
Điện áp hoạt động 5V
Điện áp vào (đề nghị) 7V-15V
Điện áp vào (giới hạn) 6V-20V
Cường độ dòng điện trên mỗi 3.3V pin 50 mA
Cường độ dòng điện trên mỗi I/O pin 20 mA
Flash Memory 256 KB
SRAM 8 KB
EEPROM 4 KB
Clock Speed 16 Hz
1.4. Giới thiệu về ESP8266 NodeMCU
Kít ESP8266 là kít phát triển dựa trên nền chíp Wifi SoC ESP8266 với thiết kế
dễ dàng sửa dụng vì tích hợp sẵn mạch nạp sử dụng chíp CP2102 trên borad. Bên
trong ESP8266 có sẵn một lõi vi sử lý vì thế bạn có thể trực tiếp lập trình cho
ESP8266 mà không cần thêm bất kì con vi sử lý nào nữa.
Hiện tại có hai ngôn ngữ có thể lập trình cho ESP8266, sử dụng trực tiếp phần
mềm IDE của Arduino để lập trình với bộ thư viện riêng hoặc sử dụng phần mềm node
MCU và là dòng chip tích hợp Wi-Fi 2.4Ghz có thể lập trình được, rẻ tiền được sản
xuất bởi một công ty bán dẫn Trung Quốc: Espressif Systems. Được phát hành đầu
tiên vào tháng 8 năm 2014, đóng gói đưa ra thị trường dạng Module ESP-01.
Có khả năng kết nối Internet qua mạng Wi-Fi một cách nhanh chóng và sử dụng
rất ít linh kiện đi kèm. Với giá cả có thể nói là rất rẻ so với tính năng và khả năng
ESP8266 có thể làm được. ESP8266 có một cộng đồng các nhà phát triển trên thế giới
rất lớn, cung cấp nhiều Module lập trình mã mở giúp nhiều người có thể tiếp cận và
xây dựng ứng dụng rất nhanh.
Hiện nay tất cả các dòng chip ESP8266 trên thị trường đều mang nhãn
ESP8266EX, là phiên bản nâng cấp của ESP8266, đã có hơn 14 phiên bản ESP ra đời,
trong đó phổ biến nhất là ESP-12.
12
Hình 1.9. Hình ảnh thực tế của Chip NODEMCU ESP8266
Cấu tạo của NODEMCU ESP8266
Module ESP8266 có các chân dùng để cấp nguồn và thực hiện kết nối.
Chức năng của các chân như sau: + VCC: 3.3V lên đến 300Ma + GND: Chân Nối đất .
+ Tx: Chân Tx của giao thức UART, kết nối đến chân Rx của vi điều khiển.
+ Rx: Chân Rx của giao thức UART, kết nối đến chân Tx của vi điều khiển. + RST:
chân reset, kéo xuống mass để reset.
+ 10 chân GPIO từ D0 – D8, có chức năng PWM, IIC, giao tiếp SPI, 1-Wire và
ADC trên chân A0
+ Kết nối mạng wifi (có thể là sử dụng như điểm truy cập và/hoặc trạm máy chủ
lưu trữ một, máy chủ web), kết nối internet để lấy hoặc tải lên dữ liệu.
Hình 1.10. Hình ảnh sơ đồ chân kết nối ESP8266
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên : Phạm Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn :TS. Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ĐO, GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM SỬ DỤNG
ARDUINO KẾT NỐI QUA MẠNG INTERNET
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Phạm Thị Nhung MSV : 2013102008
Lớp : DCL 2401 Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Đo, giám sát nhiệt độ và độ ẩm sử dụng Arduino kết nối qua
mạng Internet
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ
đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản
vẽ).
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đoàn Hữu Chức
Học hàm, học vị : Tiến sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học quản lý và công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
…………………………………………………………………………...........
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………............
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 4 năm 2022
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn
Phạm Thị Nhung Đoàn Hữu Chức
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
TRƯỞNG KHOA
TS. Đoàn Hữu Chức
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên :Đoàn Hữu Chức
Đơn vị công tác :Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Nhung
Chuyên ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên ………………………………………………………
Đơn vị công tác:............................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..........................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2022
Giảng viên chấm phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET OF THING .............................................2
1.1. GIỚI THIỆU VỀ INTERNET OF THING ..............................................................2
1.1.1. Giới thiệu về Internet of Things (IoT) ...................................................................2
1.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................3
1.2 CÔNG NGHỆ WIFi ..................................................................................................6
1.2.1. Giới thiệu ...............................................................................................................6
1.2.2. Công nghệ truyền nhận dữ liệu .............................................................................7
1.3. Arduino Mega 2560 ..................................................................................................9
1.4. Giới thiệu về ESP8266 NodeMCU ........................................................................11
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CÁC CẢM BIẾN..............................................................17
2.1. Cảm biến nhiệt độ ...................................................................................................18
2.1.1. Cấu tạo cảm biến nhiệt ........................................................................................18
2.1.2. Nguyên lí hoạt động ............................................................................................19
2.1.3. Phân loại cảm biến nhiệt......................................................................................20
2.2. Cảm biến độ ẩm ......................................................................................................20
2.2.1. Định nghĩa cảm biến độ ẩm .................................................................................20
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến độ ẩm ..........................................................21
2.2.3. Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ .........................................................................26
2.3. Cảm biến nước mưa................................................................................................27
2.3.1. Định nghĩa cảm biến nước mưa...........................................................................27
2.3.2. Nguyên tắc hoạt động cảm biến nước mưa .........................................................28
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT ĐỘ ẨM NHIỆT ĐỘ QUA INTERNET .............................29
3.1 Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. ...................................................................................29
3.2. Cảm biến độ ẩm đất và ứng dụng ...........................................................................32
3.2. Ứng dụng arduino cho Internet Of Thing ...............................................................34
Kết luận..........................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................43
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự phát triển của công nghệ ngày càng có nhiều sản phẩm ra đời với
những tính năng vượt trội, vô cùng đa dạng phong phú về chủng loại, ưu việt về tính
năng. Các ngành khoa học luôn có sự kết hợp chặt chẽ với nhau từ cơ khí, điện tử đến
lập trình nhằm tạo ra những hệ thống chất lượng cao ứng dụng vào thực tiễn sản xuất
và đời sống hàng ngày.
Một bộ phận quan trọng để tạo nên sự vận hành các hệ thống một cách thông
minh đó chính là các cảm biến. Nhờ các cảm biến mà khả năng giám sát, thu thập dữ
liệu được thực hiện đơn giản, chuẩn xác từ đó góp phần vào sự làm việc hiệu quả của
hệ thống điều khiển thông minh.
Có rất nhiều loại cảm biến trên thị trường hiện nay phân loại tuỳ theo công
dụng, vật liệu chế tạo, công nghệ sản xuất trong đó cảm biến nhiệt độ, độ ẩm được sử
dụng rộng rãi và có ý nghĩa đặc biệt lớn. Ứng dụng của cảm biến độ ẩm vô cùng đa
dạng: có thể dùng trong xác định độ ẩm của đất, trong phòng thí nghiệm, các nhà máy,
trong các khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao….Vì vậy em xây dựng đồ án “ Đo,
giám sát nhiệt độ và độ ẩm sử dụng Arduino kết nối qua mạng Internet”.
Trong quá trình thực hiện đồ án ngoài sự nỗ lực của bản thân, em cũng nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đoàn Hữu Chức. Mặc dù đã cố gắng nhưng do
kinh nghiệm thực tế, kiến thức còn hạn chế, thời gian chưa cho phép nên không tránh
khỏi còn thiếu sót và chưa đầy đủ. Vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy, cô giáo và các bạn để hoàn thiện bản thân cũng như bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhung
2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ INTERNET OF THING
1.1. GIỚI THIỆU VỀ INTERNET OF THING
1.1.1. Giới thiệu về Internet of Things (IoT)
Khi nhu cầu phát triển các ứng dụng liên quan đến Internet ngày càng cao. Và
IoT (Internet of things) là một công nghệ quan trọng mà tất cả các thiết bị có thể kết
nối với nhau . Việc kết nối thì có thể thực hiện qua Wi-Fi, mạng viễn thông băng rộng
(3G, 4G), Bluetooth, ZigBee, hồng ngoại…Về cơ bản, IoT là một hệ thống mạng lưới
mà trong đó tất cả các thiết bị, đối tượng được kết nối Internet thông qua thiết bị mạng
(network devices) hoặc các bộ định tuyến (routers). IoT cho phép các đối tượng được
điều khiển từ xa dựa trên hệ thống mạng hiện tại. Công nghệ tiên tiến này giúp giảm
công sức vận hành của con người bằng cách tự động hóa việc điều khiển các thiết bị.
Hình 1.1.Các thành phần chính trong một hệ thống IoT.
- Thiết bị: Mỗi thiết bị sẽ bao gồm một hoặc nhiều cảm biến để phát hiện các thông
số của ứng dụng và gửi chúng đến Platform.
- IoT – Platform:
• Nền tảng này là một phần mềm được lưu trữ trực tuyến còn được gọi là điện
toán đám mây, các thiết bị được kết nối với nhau thông qua nó.
• Nền tảng này thu thập dữ liệu từ thiết bị, toàn bộ dữ liệu được phân tích, xử lý,
phát hiện nếu có lỗi phát sinh trong quá trình hệ thống vận hành.
- Kết nối Internet: Để giao tiếp được trong IoT, kết nối Internet của các thiết bị là
một điều bắt buộc. Wifi là một trong những phương thức kết nối Internet phổ biến.
- Ứng dụng: Ứng dụng là giao diện để người dùng điều khiển.
3
1.1.2. Lịch sử hình thành
Khái niệm về một mạng lưới thiết bị được kết nối với nhau đã được thảo luận
vào đầu năm 1982, với một máy bán hàng tự động Coke được thực hiện ở Đại học
Carnegie Mellon trở thành thiết bị kết nối Internet đầu tiên trên thế giới. Thuật ngữ
“Internet of things” được sử dụng lần đầu tiên bởi Kevin Ashton vào năm 1999. Sau
đó IoT trải qua nhiều giai đoạn và có bước phát triển nhảy vọt cho đến ngày nay.
Hình 1.2. Lịch sử hình thành
➢ Nhà thông minh (Smart Home)
Bất cứ khi nào chúng ta nghĩ về các hệ thống IoT, ứng dụng quan trọng, hiệu
quả và nổi bật nhất được nhắc đến chính là Smart Home – ứng dụng IOT xếp hạng
cao nhất trên tất cả các kênh. Hiện nay do nhu cầu muốn được sở hữu căn hộ thông
minh của người dùng ngày càng cao nên nhà thông minh là một trong những ứng
dụng được nhiều người quan tâm .
Một ngôi nhà có thể giúp bạn quản lý các thiết bị điện thông minh điều khiển từ
xa, thông qua internet hoặc các thiết bị điện tử bạn đang sử dụng như laptop, điện
thoại,… Bạn sẽ có được sự nghỉ ngơi thoải mái với smarthome. Bạn không phải mất
nhiều thời gian và công sức để đi lên đi xuống bật tắt điện, điều hòa, hay không phải
đi ra đi vào để mở rèm cửa, mở cửa nhà, cổng… Tất cả có thể tự động thông qua hệ
4
thống cảm ứng và hệ thống tự động. Bên cạnh đó, bạn còn có thể kiểm soát ngôi nhà
của mình với hệ thống an ninh tự động, hệ thống giám sát từ xa,…
Hình 1.3. Nhà thông minh (Smart Home)
➢ Giao thông thông minh
An toàn là điều đầu tiên khi nghĩ đến tác động của IoT đối với giao thông vận
tải. Ý tưởng đưa ra là các phương tiện có khả năng liên lạc với nhau bằng cách sửdụng
dữ liệu đã được phân tích để có thể giảm đáng kể các sự cố tai nạn xảy ra khi tham gia
giao thông. Sử dụng cảm biến, các phương tiện như ô tô, xe buýt được cảnh báo nguy
cơ tiềm ẩn trên đường, hoặc thậm chí là tình trạng ùn tắc giao thông ở một số tuyến
đường.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa cũng được ứng dụng từ công nghệ này. Công
nghệ quản lý lịch trình vận chuyển, tối ưu hóa các tuyến giao hàng, mức tiêu thụ nhiên
liệu của phương tiện, giám sát tốc độ của tài xế giao hàng tuân thủ quy định an toàn
nhằm mang lại những lợi ích về kinh tế và sự hài lòng của khách hàng.
➢ Y tế thông minh
IoT có các ứng dụng khác nhau trong chăm sóc sức khỏe, từ các thiết bị giám sát từ
xa đến các bộ cảm ứng tiên tiến và thông minh để tích hợp thiết bị. Nó có tiềm năng để cải
thiện cách thức các bác sĩ chăm sóc và giữ cho bệnh nhân an toàn và khỏe mạnh.
Miếng dãn theo dõi sức khỏe cho bệnh nhân: bạn không cần đến bác sĩ, những
thông số về nhịp tim, huyết áp, đều được thu thập từ xa được phân tích sau đó chuẩn
5
đoán để đưa ra tình trạng sức khỏe hiện tại của bệnh nhân và có thể dự đoán nguy cơ
mắc bệnh nhằm có biện pháp phòng ngừa kịp thời.
Hình 1.4. Mô hình chăm sóc sức khỏe
➢ Nông nghiệp (Smart Farming)
Mô hình nhà kín là một trong những ứng dụng điển hình của công nghệ IoT
được áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp. Và ở nước ta đã được áp dụng rộng rãi. Bên
trong hệ thống này cây trồng hoàn toàn cách ly với điều kiện thời tiết bên ngoài, việc
điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều tự động hóa. Đồng thời theo dõi được tình
trạng phát triển của cây trồng, xác định thời gian thu hoạch, giảm thiểu tối đa công
suất người lao động.
Hình 1.5. Nông nghiệp (Smart Farming).
6
➢ Thành phố thông minh (Smart City)
Có thể xem đây là tập hợp của tất cả ứng dụng của IoT vào một hệ thống lớn.
Một giải pháp đã và đang được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng ở các thành phố
lớn nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách như tình trạng kẹt xe, gia tăng dân số, ô
nhiễm môi trường, ngập lụt, ...
Mọi thứ trong thành phố thông minh này được kết nối, dữ liệu sẽ được giám sát
bởi một loạt các máy tính mà không cần bất kỳ sự tương tác nào của con người.
Hình 1.6. Mô hình thành phố thông minh.
1.2 CÔNG NGHỆ WIFi
1.2.1. Giới thiệu
Wifi là một mạng thay thế cho mạng có dây thông thường, thường được sử
dụng để kết nối các thiết bị ở chế độ không dây bằng việc sử dụng công nghệ sóng vô
tuyến. Dữ liệu được truyền qua sóng vô tuyến cho phép các thiết bị truyền nhận dữ
liệu ở tốc độ cao trong phạm vi của mạng Wifi. Kết nối các máy tính với nhau, với
Internet và với mạng có dây.
Wifi (Wireless Fidelity) là thuật ngữ dùng chung để chỉ tiêu chuẩn IEEE802.11
cho mạng cục bộ không dây (Wireless Local Networks) hoặc WLANs. Việc sử dụng
rộng rãi và tính sẵn có của nó ở nhà và nơi công cộng như công viên, quán café, sân
7
bay, ... đã khiến Wifi trở thành một trong những công nghệ truyền nhận dữ liệu phổ
biến nhất hiện nay.
1.2.2. Công nghệ truyền nhận dữ liệu
Các chuẩn của wifi : Wifi là viết tắt của từ Wireless Fidelity trong tiếng Anh,
được gọi chung là mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến. Wifi là loại sóng vô tuyến
tương tự như sóng điện thoại, sóng truyền hình và radio. Hầu hết các thiết bị sử dụng
điện tử hiện nay như : Smartphone, Máy tính bảng, Tivi, Laptop… đều có thể kết nối
được WiFi. Và Wifi là thứ gắn liền và không thể thiếu với đời sống của người dân
trong hầu hết công việc cũng như giải trí hàng ngày
Chúng truyền và phát tín hiệu ở tần số 2.4 GHz hoặc 5 GHz. Tần số này cao
hơn so với các tần số sử dụng cho điện thoại di động, các thiết bị cầm tay và truyền
hình. Tần số cao hơn cho phép tín hiệu mang theo nhiều dữ liệu hơn
- Chuẩn 802.11
• EEE 802.11 là một tập các chuẩn của tổ chức IEEE. Chuẩn IEEE 802.11 mô tả
một giao tiếp “truyền qua không khí” (tiếng Anh: over-the-air) sử dụng sóng vô tuyến
để truyền nhận tín hiệu giữa một thiết bị không dây và tổng đài hoặc điểm truy cập
(tiếng Anh: access point), hoặc giữa 2 hay nhiều thiết bị không dây với nhau
• Năm 1997, IEEE giới thiệu chuẩn mạng không dây đầu tiên và đặt tên nó là
802.11. Khi đó, tốc độ hỗ trợ tối đa của mạng này chỉ là 2 Mbps với bang tầng
2.4GHz.
- Chuẩn 802.11b
• IEEE đã mở rộng trên chuẩn 802.11 gốc vào tháng Bảy năm 1999, đó chính là
chuẩn802.11b. Chuẩn này hỗ trợ băng thông lên đến 11Mbps, tương quan với Ethernet
truyền thống 802.11b sử dụng tần số vô tuyến (2.4 GHz) giống như chuẩn ban đầu
802.11.
• Các hãng thích sử dụng các tần số này để chi phí trong sản xuất của họ được
giảm. Các thiết bị 802.11b có thể bị xuyên nhiễu từ các thiết bị điện thoại không dây
(kéo dài), lò vi sóng hoặc các thiết bị khác sử dụng cùng dải tần 2.4 GHz.
• Mặc dù vậy, bằng cách cài đặt các thiết bị 802.11b cách xa các thiết bị như vậy
có thể giảm được hiện tượng xuyên nhiễu này
8
• Ưu điểm của 802.11b – giá thành thấp nhất; phạm vi tín hiệu tốt và không dễ bị
cản trở.
• Nhược điểm của 802.11b – tốc độ tối đa thấp nhất; các ứng dụng gia đình có thể
xuyên nhiễu.
- Chuẩn 802.11a
• Được phát triển song song cùng với chuẩn 802.11b, chuẩn 802.11a hỗ trợ tốc
độ tối đa gần gấp 5 lần lên đến 54 Mpbs và sử dụng bằng tầng 5Ghz nhằm tránh bị
nhiễu từ các thiết bị khác. Tuy nhiên, đây cũng là nhược điểm của chuẩn này vì phạm
vi phát sẽ hẹp hơn (40-100m) và khó xuyên qua các vật cản như vách tường.
• Chuẩn này thường được sử dụng trong các mạng doanh nghiệp thay vì gia đình
vì giá thành của nó khá cao.
- Chuẩn 802.11g
• Năm 2003, chuẩn Wifi thế hệ thứ 3 ra đời và mang tên 802.11g. Chuẩn này
được kết hợp từ chuẩn a và b. Được hỗ trợ tốc độ 54Mpbs như chuẩn a và sử dụng
băng tầng 2.4GHz của chuẩn b vì vậy chuẩn này có phạm vi tín hiệu khá tốt (80-
200m) và vẫn dễ bị nhiễu từ các thiết bị điện tử khác. Ngày nay, một số hộ gia đình
vẫn còn sử dụng chuẩn này .
• Ưu điểm của 802.11g – tốc độ cao; phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất.
• Nhược điểm của 802.11g – giá thành đắt hơn 802.11b; các thiết bị có thể bị
xuyên nhiễu từ nhiều thiết bị khác sử dụng cùng băng tần.
- Chuẩn 802.11n (hay 802.11 b/g/n)
• Đây là chuẩn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay và tương đối mới. Chuẩn
WiFi 802.11n được đưa ra nhằm cải thiện chuẩn 802.11g bằng cách sử dụng công
nghệ MIMO (Multiple-Input Multiple-Output) tận dụng nhiều anten hơn
• Chuẩn kết nối 802.11n hỗ trợ tốc độ tối đa lên đến 600 Mpbs, có thể hoạt động
trên cả băng tần 2,4 GHz và 5 GHz, nếu router hỗ trợ thì hai băng tần này có thể cùng
phát sóng song song. Chuẩn kết nối này đã và đang dần thay thế chuẩn 802.11g với tốc
độ cao, phạm vi tín hiệu rất tốt (từ 100-250m) và giá thành đang ngày càng phù hợp
với túi tiền người tiêu dùng.
• Ưu điểm của 802.11n – tốc độ nhanh và phạm vi tín hiệu tốt nhất; khả năng
chịu đựng tốt hơn từ việc xuyên nhiễu từ các nguồn bên ngoài. Nhược điểm của
9
802.11n – chuẩn vẫn chưa được ban bố, giá thành đắt hơn 802.11g; sử dụng nhiều tín
hiệu có thể gây nhiễu với các mạng 802.11b/g ở gần.
- Chuẩn 802.11ac (hay chuẩn 802.11 a/b/g/n/ac)
• Trong khoảng một vài năm trở lại đây chúng ta được nghe nhắc nhiều đến
chuẩn Wi-Fi 802.11ac, hay còn gọi là Wi-Fi thế hệ thứ năm. Nó là chuẩn mạng không
dây đang ngày càng xuất hiện nhiều hơn trên các router, máy tính và tất nhiên là cả các
thiết bị di động như smartphone. So với Wi-Fi 802.11n đang được dùng phổ biến hiện
nay, chuẩn 802.11ac mang lại tốc độ nhanh hơn. Là chuẩn Wifi mới nhất được IEEE
giới thiệu. Chuẩn ac có hoạt động ở băng tầng 5 GHz và tốc độ tối đa lên đến 1730
Mpbs khi sử dụng lại công nghệ đa anten trên chuẩn 802.11n cho người dùng trải
nghiệm tốc độ cao nhất.
• Hiện tại, chuẩn này được sử dụng trên một số thiết bị cao cấp của các hang điện
thoại như Apple, Samsung, Sony,… Tuy nhiên, do giá thành khá cao nên các thiết bị
phát tín hiệu cho chuẩn này chưa được phổ biến trên thị trường nên mặc dù các thiết bị
này không hoạt động tối ưu khi sử dụng bởi sự hạn chế của các thiết bị phát.
1.3. Arduino Mega 2560
Arduino Mega2560 là một hệ thống sử dụng vi điều khiển ATmega2560.
Hệ thống bao gồm:
• 54 chân digital (15 có thể được sử dụng như các chân PWM)
• 16 đầu vào analog,
• 4 UARTs (cổng nối tiếp phần cứng),
• 1 thạch anh 16 MHz,
• 1 cổng kết nối USB,
• 1 jack cắm điện,
• 1 đầu ICSP,
• 1 nút reset.
Nó chứa tất cả mọi thứ cần thiết để hỗ trợ các vi điều khiển.
Arduino Mega2560 khác với tất cả các vi xử lý trước giờ vì không sử dụng
FTDI chip điều khiển chuyển tín hiệu từ USB để xử lý. Thay vào đó, nó sử dụng
ATmega16U2 lập trình như là một công cụ chuyển đổi tín hiệu từ USB. Như vậy các
kit này sẽ được lập trình và nạp trực tiếp qua các cổng USB. Ngoài ra, Arduino
10
Mega2560 cơ bản vẫn giống Arduino Uno R3, chỉ khác số lượng chân và có nhiều
tính năng mạnh mẽ hơn, nên vẫn có thể lập trình cho vi điều khiển này bằng chương
trình lập trình cho Arduino Uno R3[2,3,8].
Sơ đồ chi tiết chân vào/ra của hệ thống Arduino Mega 2560 như hình 1.7 và
1.8 dưới đây.
Hình 1.7. Mặt trước và sau của Arduino Mega 2560 thực tế.
Hình 1.8. Bố trí chân vào/ra Arduino Mega 2560 thực tế.
11
Bảng 1.1. Thông số kĩ thuật của Arduino Mega 2560
Vi điều khiển ATmega2560
Điện áp hoạt động 5V
Điện áp vào (đề nghị) 7V-15V
Điện áp vào (giới hạn) 6V-20V
Cường độ dòng điện trên mỗi 3.3V pin 50 mA
Cường độ dòng điện trên mỗi I/O pin 20 mA
Flash Memory 256 KB
SRAM 8 KB
EEPROM 4 KB
Clock Speed 16 Hz
1.4. Giới thiệu về ESP8266 NodeMCU
Kít ESP8266 là kít phát triển dựa trên nền chíp Wifi SoC ESP8266 với thiết kế
dễ dàng sửa dụng vì tích hợp sẵn mạch nạp sử dụng chíp CP2102 trên borad. Bên
trong ESP8266 có sẵn một lõi vi sử lý vì thế bạn có thể trực tiếp lập trình cho
ESP8266 mà không cần thêm bất kì con vi sử lý nào nữa.
Hiện tại có hai ngôn ngữ có thể lập trình cho ESP8266, sử dụng trực tiếp phần
mềm IDE của Arduino để lập trình với bộ thư viện riêng hoặc sử dụng phần mềm node
MCU và là dòng chip tích hợp Wi-Fi 2.4Ghz có thể lập trình được, rẻ tiền được sản
xuất bởi một công ty bán dẫn Trung Quốc: Espressif Systems. Được phát hành đầu
tiên vào tháng 8 năm 2014, đóng gói đưa ra thị trường dạng Module ESP-01.
Có khả năng kết nối Internet qua mạng Wi-Fi một cách nhanh chóng và sử dụng
rất ít linh kiện đi kèm. Với giá cả có thể nói là rất rẻ so với tính năng và khả năng
ESP8266 có thể làm được. ESP8266 có một cộng đồng các nhà phát triển trên thế giới
rất lớn, cung cấp nhiều Module lập trình mã mở giúp nhiều người có thể tiếp cận và
xây dựng ứng dụng rất nhanh.
Hiện nay tất cả các dòng chip ESP8266 trên thị trường đều mang nhãn
ESP8266EX, là phiên bản nâng cấp của ESP8266, đã có hơn 14 phiên bản ESP ra đời,
trong đó phổ biến nhất là ESP-12.
12
Hình 1.9. Hình ảnh thực tế của Chip NODEMCU ESP8266
Cấu tạo của NODEMCU ESP8266
Module ESP8266 có các chân dùng để cấp nguồn và thực hiện kết nối.
Chức năng của các chân như sau: + VCC: 3.3V lên đến 300Ma + GND: Chân Nối đất .
+ Tx: Chân Tx của giao thức UART, kết nối đến chân Rx của vi điều khiển.
+ Rx: Chân Rx của giao thức UART, kết nối đến chân Tx của vi điều khiển. + RST:
chân reset, kéo xuống mass để reset.
+ 10 chân GPIO từ D0 – D8, có chức năng PWM, IIC, giao tiếp SPI, 1-Wire và
ADC trên chân A0
+ Kết nối mạng wifi (có thể là sử dụng như điểm truy cập và/hoặc trạm máy chủ
lưu trữ một, máy chủ web), kết nối internet để lấy hoặc tải lên dữ liệu.
Hình 1.10. Hình ảnh sơ đồ chân kết nối ESP8266