Đề tài hành vi khách hàng tại doanh nghiệp toco toco

  • 33 trang
  • file .pdf
lOMoARcPSD|16911414
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC
ASSIGNMENT
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Giảng viên : Vũ Diệu Thúy
Lớp : EC16314
Nhóm : 4
Thành viên :
Trần Thị Thu Hà PH17355
Nguyễn Như Quỳnh PH17437
Nguyễn Thị Thu Hằng PH17438
Lỗ Thị Đào Tuyên PH17335
Phùng Thị Huyền Trang PH17390
Phạm Văn Thắng PH18177
1
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Mục lục
CHƯƠNG 1 4
MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN VÀ HÀNH VI SỬ
DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG 4
1.1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn 4
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp 6
1.2.1. Lịch sử hình thành ToCoToCo 6
1.2.2. Sản phẩm chính ToCoToCo 8
1.2.3. Khách hàng mục tiêu 9
1.2.4. Mô hình SWOT 9
1.3. Hành vi sử dụng sản phẩm 11
CHƯƠNG 2 13
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU/ KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU
DÙNG THỰC TẾ 13
2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp 13
2.1.1. Hình thức nghiên cứu 13
2.1.2. Lý do lựa chọn khảo sát 13
2.1.3. Mục đích nghiên cứu 13
2.1.4. Đối tượng nghiên cứu: 13
2.2. Thiết kế nghiên cứu bảng khảo sát 13
2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu 16
2.3.1. Bảng tần suất trả lời phần câu hỏi chi tiết 16
2.3.2. Bảng tỷ lệ % 17
2.3.3. Phân tích kết quả nghiên cứu 17
2.3.4. Kết luận 22
CHƯƠNG 3 23
THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO 23
SẢN PHẨM 23
3.1. Phân tích nhân khẩu học 23
3.2. Phân tích yếu tố tâm lí 23
2
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
3.2.1. Khó khăn của người tiêu dùng trong sản phẩm 23
3.2.2. Đánh giá về sự không hài lòng về sản phẩm hiện tại 23
3.3.3. Nhu cầu, lợi ích được thỏa mãn 23
CHƯƠNG 4 24
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING TUNG SẢN PHẨM RA THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG 1 NĂM ĐẦU 24
4.1. Phân tích 4P 24
4.1.1. Chiến lược sản phẩm 24
4.1.2. Chiến lược giá 26
4.1.3. Chiến lược phân phối 27
4.1.4. Chiến lược xúc tiến 28
4.2. Kế hoạch duy trì với khách hàng 30
3
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN VÀ
HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG
1.1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn
- Theo thông tin, số liệu của trang Golden group hiện nay cả nước có khoảng
1.500 quán trà sữa với khoảng 100 thương hiệu đang cạnh tranh khốc liệt. Các đối
thủ cạnh tranh chính tại Việt Nam phải kể đến như: Dingtea (89 cửa hàng),
ToCoToCo (61 cửa hàng), Gong Cha (15 cửa hàng), Trà Tiên Hưởng (47 cửa
hàng), Phúc Long (16 cửa hàng), Hoa Hướng Dương (18 cửa hàng), Bobapop (49
cửa hàng), Koi The, Royal Tea. Con số này cũng được dự báo sẽ tăng nhanh do
các thương hiệu đều có tham vọng mở rộng hệ thống nhằm chiếm lĩnh thị phần.
-Tại Việt Nam thị trường trà sữa gần đây đang trở thành một cơn sốt không
có dấu hiệu hạ nhiệt khi những năm gần đây số lượng cửa hàng liên tục tăng
nhanh. Càng ngày thị phần của trà sữa càng được mở rộng, nó trở thành một văn
hóa mới của giới trẻ trong xã hội Việt Nam.
- Tại Việt Nam trà sữa là loại thức uống được yêu thích xếp thứ hai vươn lên
từ vị trí thứ 3 mà trước đó là cafe. Trà sữa là đồ uống giải khát khoái khẩu của
những người trẻ, học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng ở độ tuổi dao động từ
18 – 35, tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn là Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà
Nẵng. Những đối tượng này có thể uống trà sữa từ 1 – 3 lần/ tuần và sẵn sàng chi
trả từ 30 – 60 ngàn đồng cho một ly trà sữa.
- Thị trường trà sữa Việt Nam đang trở nên nóng hơn bao giờ hết với sự vào
cuộc của hàng loạt các thương hiệu lớn nhỏ, từ trong nước đến các thương hiệu
ngoại nhập. Các thương hiệu như Dingtea, Koi, Royal Tea, Gong cha đang là
những thương hiệu có mức độ phủ sóng mạnh mẽ nhất tại thị trường Việt Nam.
4
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Chính vì nhìn thấy tiềm năng từ “mỏ vàng” để kinh doanh, mà đối tượng tập
trung chủ yếu vào giới trẻ thì một loạt các thương hiệu Việt như: Chevi,
Bobapop… cũng tham gia vào thị trường tiềm năng này.
- Đặc biệt, có những tuyến đường được mệnh danh là “Phố trà sữa’ khi cả
đoạn đường chỉ toàn thấy các hàng trà sữa san sát nhau.
5
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
- Nhận định chung từ thị trường cho thấy Gen Z (lứa tuổi sinh từ năm 1997)
là nhóm đối tượng tiêu dùng luôn tìm kiếm những điều mới lạ. Do vậy, để nổi bật
trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này, các thương hiệu cần liên tục cập nhật xu
hướng với những ý tưởng và sản phẩm sáng tạo, độc đáo, mang lại nhiều trải
nghiệm mới lạ hơn cho người tiêu dùng.
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp
1.2.1. Lịch sử hình thành ToCoToCo
Dưới đây là những cột mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát
triển của Toco Toco
Năm 2013 : Ngay từ những ngày đầu tiên thành lập, ToCoToCo được biết
đến là những cửa hàng nguồn nguyên liệu sạch và chất lượng hàng đầu, tuy nhỏ
nhưng luôn tấp nập phục vụ khách hàng.
Cho đến tháng 11/2013, thương hiệu này mới chính thức được thành lập bởi
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ ToCoToCo Việt Nam. Đánh dấu sự ra đời
của thương hiệu Trà sữa Toco Toco.
Năm 2014 : Dần dần đạt được sự tin tưởng và yêu thích của khách hàng và
mở rộng quy mô 13 cửa hàng.
Năm 2016 : Đây là thời điểm thương hiệu này chính thức “nam tiến” với
cửa hàng đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh. Nước cờ này giúp công ty mở rộng quy
mô công ty với định hướng trở thành hãng trà sữa hàng đầu Việt Nam.
- Trong suốt quá trình gây dựng và phát triển, ToCoToCo đã vinh dự được
vinh danh tại các hạng mục giải thưởng uy tín:
- Tháng 6 năm 2017, ToCoToCo đã nhận được giải “Thương hiệu phát triển
bền vững – Sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao Việt Nam” do báo Thương hiệu
và Công luận trao tặng
6
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
- Đặc biệt mới đây, ToCoToCo đã chính thức được vinh danh trong hạng
mục giải thưởng “Thương hiệu – Nhãn hiệu nổi tiếng Châu Á Thái Bình Dương
2018”
- Bên cạnh đó, các giải giải thưởng khác như “Thương hiệu thực phẩm an
toàn tin dùng” từ đơn vị Vietnam Goodfood và “Top 10 thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ hàng đầu Việt Nam năm 2017”
⮚ Tất cả đã tạo tiền đề cho các bước phát triển tiếp theo, khẳng định vị
thế, tên tuổi của ToCoToCo trên trường trong nước và quốc tế.
✔ Hiện nay, với chuỗi hơn 200 cửa hàng tại khắp các tỉnh thành cả
nước, tên tuổi ToCoToCo được người tiêu dùng yêu mến và tin cậy hàng đầu tại
thị trường Việt Nam bằng những ly đồ uống chất lượng mang đậm hương vị Việt,
dù xuất phát điểm muộn hơn các thương hiệu cùng ngành. Trải qua 7 năm gây
dựng ToCoToCo đã bứt phá với những bước phát triển vượt bậc
✔ Không chỉ riêng thị trường trong nước, ToCoToCo cho hay đã vượt
qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng & an toàn thực phẩm của chính
7
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
phủ Mỹ để đặt những cửa hàng trà sữa thương hiệu Việt đầu tiên tại thành phố
San Jose, Mỹ.
1.2.2. Sản phẩm chính ToCoToCo
● Lĩnh vực kinh doanh
- Trà sữa, nước giải khát và đồ ăn nhẹ
● Sản phẩm chính
- Trà sữa - Special drink
- Trà hoa quả - Đồ uống đá xay
- Macchiato - Chè Xueshan độc đáo
-
Bên cạnh đó có 7 loại topping cực
hấp dẫn như : trân châu đen , thạch cà phê ,
trân châu sợi , pudding , lô hội , thạch
matcha , rau câu
8
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
1.2.3. Khách hàng mục tiêu
- Giới tính: Nam- Nữ
- Thị trường:
Với tập khách hàng tiêu dùng cuối cùng có thể chia khách hàng mục tiêu
làm 2 khu vực chính:
 Khu vực thị trường thành thị nơi có thu nhập cao tiêu dùng các loại sản
phẩm đa dạng với yêu cầu chất lượng cao , mẫu mã đẹp
 Khu vực thị trường nông thôn nơi có thu nhập vừa và thấp , đòi hỏi của
khách hàng là chất lượng tốt, giá cả phải chăng
- Độ tuổi:
ToCoToCo sẽ chia các khách hàng mục tiêu thành các nhóm sau:
 Nhóm 1: Dưới 14 tuổi - Ở độ tuổi này đang phụ thuộc gần như hoàn toàn
vào bố mẹ
 Nhóm 2: Từ 16 tuổi đến 22 tuổi - Đây là nhóm khách hàng chủ yếu là
học sinh, sinh viên
 Nhóm 3: Từ 23 đến 30 tuổi - Nhóm khách hàng là đối tượng mới đi làm
hoặc đi làm một thời gian
 ToCoToCo sẽ tập trung nhóm
khách hàng mục tiêu là nhóm 2 và 3 bởi
nhóm đối tượng này thuộc khách hàng tiềm
9
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
năng, có xu hướng sử dụng những loại nước giải khát mới lạ, bắt mắt, bắt kịp xu
thế hiện nay.
1.2.4. Mô hình SWOT
- Điểm mạnh (S):
 ToCoToCo là thương hiệu luôn nằm trong Top các thương hiệu trà sữa
hàng đầu Việt Nam.
 Thương hiệu đã đạt nhiều thành tích, giải thưởng cao về uy tín, chất
lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ,..
 Có nhiều hệ thống cơ sở vật đều được trang trí đẹp mắt mang phong
cách riêng của ToCoToCo.
 Sở hữu một lượng fan đông đảo bởi thương hiệu lâu năm cùng chất
lượng sản phẩm thơm ngon, hấp dẫn
 Có sự thu hút cao bởi không chỉ sự đa dạng, độc đáo trong thực đơn đồ
uống, mà còn có một số loại đồ ăn nhẹ.
 Giá cả hợp lý so với mặt bằng chung của thị trường trà sữa tại Việt
Nam.
 Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản: chăm chỉ, ân cần, chu đáo, nhẹ
nhàng, lịch sự với khách hàng, phục vụ nhanh chóng,..
 Có sự hỗ trợ tài chính từ vốn đầu tư nước ngoài.
- Điểm yếu (W):
 Việc kiểm soát và quản lý nhân viên chưa thật sự sát sao, dẫn đến một
số nhân viên mang đến cái nhìn tiêu cực cho khách hàng về dịch vụ của
ToCoToCo.
 Hệ thống cửa hàng tại các tỉnh miền Nam, miền Trung còn hạn chế.
- Cơ hội (O):
 Thị trường trà sữa ngày càng phát triển, giới trẻ ngày càng yêu thích trà
sữa hơn. Dễ dàng để tăng doanh số, tăng lợi nhuận.
10
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
 Con người ngày càng có nhu cầu gặp gỡ bạn bè, tụ họp gia đình, hẹn
hò,.. Không gian tại cửa hàng ToCoToCo rất phù hợp để tạo dựng mối
quan hệ và thắt chặt mối quan hệ.
- Thách thức (T):
 Sự cạnh tranh từ rất nhiều hãng trà sữa nổi tiếng khác có nền tảng và
sức hút lâu dài như: Ding Tea, Gong Cha, The Alley, ...
 Người tiêu dùng có xu hướng thích những cái mới lạ, nên khi thỏa mãn
tính hiếu kỳ thì lượng khách hàng sẽ bị giảm xuống đáng kể.
 Luôn cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, nhưng
vẫn không đánh mất hương vị riêng của ToCoToCo.
 Khó khăn trong việc mở rộng thị phần trên toàn quốc.
1.3. Hành vi sử dụng sản phẩm
- Nhận thức nhu cầu: muốn tìm một loại thức uống giải khát ngon, đảm bảo
chất lượng, có hương vị mới lạ…
- Tìm hiểu sản phẩm và những thông tin liên quan: Tìm kiếm thông tin về
sản phẩm thông qua các nguồn như: nguồn thông tin trên mạng xã hội (google,
facebook,...), nguồn tin cá nhân (người thân, bạn bè, hàng xóm,...), nguồn thông tin
trải nghiệm ( dùng thử) , nguồn thông tin ký ức ( có được qua khi chính họ đã sử
dụng qua sản phẩm và cảm thấy chất lượng đúng như mong đợi của bản thân).
● Những thông tin thường tìm kiếm:
o Quán trà sữa gần đây?
o Top những hương vị trà sữa được yêu thích?
o Trà sữa có tác hại gì không?
o Review các quán trà sữa ngon.
o Giá của một cốc trà sữa là bao nhiêu?....
-Đánh giá, so sánh các sản phẩm:
11
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Khách hàng so sánh, đánh giá với các đối thủ như Ding Tea, Gong Cha,
Royaltea,... về:
o Nguồn gốc o Chất lượng sản phẩm
o Giá thành o Chất lượng phục vụ…
-Mua sản phẩm:
o Mua trực tiếp ở cửa hàng
o Mua gián tiếp thông qua các ứng dụng trực tuyến như: Nowfood,
Gojeck, Bee, Baemin,….
-Đánh giá sản phẩm sau sử dụng: Khách hàng đánh giá mức độ hài lòng
hay không hài lòng trên trang chủ của cửa hàng, trên các bài viết, review, hội
nhóm,...
Nếu hài lòng sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm và lan truyền rộng rãi và doanh
nghiệp duy trì kết nối tạo mối quan hệ lâu dài với những khách hàng này.
Không hài lòng sẽ ngừng sử dụng và doanh nghiệp cần đưa ra chiến lược
marketing khắc phục sự bất mãn của khách hàng.
12
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU/ KHẢO SÁT
NGƯỜI TIÊU DÙNG THỰC TẾ
2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp
2.1.1. Hình thức nghiên cứu
Bảng hỏi- Phiếu khảo sát
2.1.2. Lý do lựa chọn khảo sát
Nhóm lựa chọn khảo sát Online vì:
- Do thời gian dịch bệnh kéo dài
- Tốn ít thời gian và thuận tiện cho người trả lời,họ có thể trả lời câu
hỏi vào thời gian họ thuận tiện, theo tốc độ của họ.
- Đơn giản, dễ thực hiện, tìm kiếm khách hàng mục tiêu dễ dàng.
- Dễ dàng thu thập số liệu thống kê.
2.1.3. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu hành vi tiêu dùng và nhu cầu về Trà sữa
- Phát triển sản phẩm mới
2.1.4. Đối tượng nghiên cứu:
- Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng,…
- Độ tuổi: 15- 40 tuổi
13
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2.2. Thiết kế nghiên cứu bảng khảo sát
BẢNG KHẢO SÁT
● Tiêu đề: Khảo sát hành vi của người tiêu dùng về Trà sữa
● Lời dẫn: Xin chào anh/chị, chúng tôi thuộc bộ phận nghiên cứu và
phát triển sản phẩm của thương hiệu trà sữa ToCoToCo. Hiện tại chúng tôi
đang thực hiện nghiên cứu và phát triển sản phẩm để chuẩn bị cho ra mắt sản
phẩm mới tại thị trường. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ anh/chị. Xin
chân thành cảm ơn!
● Câu hỏi khảo sát:
I. Thông tin cá nhân
1. Bạn bao nhiêu tuổi?
A. < 18t
B. 18-23t
C. 24-30t
D. >30t
2. Giới tính của bạn là gì?
A. Nam
B. Nữ
3. Nghề nghiệp của bạn là gì?
A. Học sinh, sinh viên
B. Nhân viên văn phòng
C. Tự do
II. Câu hỏi hỏi chi tiết
1. Bạn thường mua trà sữa ở đâu?
A. Quán trà sữa
B. Siêu thị
C. Cửa hàng tiện lợi
14
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
D. Các ap (gojek, baemin, nowfood,...)
E. Khác
2. Khi mua trà sữa bạn thường chọn hương vị gì?
A. Truyền thống
B. Trái cây
C. Mới lạ (than tre, oreo cream,...)
D. Khác
3. Bạn có thường xuyên mua trà sữa không?
A. Hàng ngày
B. Vài ngày/ lần
C. Vài tuần/ lần
D. Khác
4. Tiêu chí bạn lựa chọn mua trà sữa? (Chọn nhiều đáp án)
A. Hương vị
B. Chất lượng sản phẩm
C. Giá thành
D. Chất lượng dịch vụ
5. Bạn thường mua 1 cốc trà sữa giá bao nhiêu?
A. 20-25k
B. 30-35k
C. Khác
6. Bạn có thường sử dụng kèm thêm topping nào?
A. Trân châu đen
B. Trân châu trắng
C. Pudding
D. Khác
7. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của bạn?
15
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
A. Thói quen, sở thích
B. Xem quảng cáo trên mạng xã hội
C. Bạn bè giới thiệu
D. Khác
8. Bạn có thường xuyên thay đổi hương vị khác nhau hay không?
A. Có B. Không
9. Bạn đã từng uống trà sữa than tre chưa? Cảm nhận thế nào? (Chưa uống
có thể bỏ qua)
A. Rất ngon, tuyệt
B. Bình thường (Không có gì ấn tượng)
C. Khác (Vui lòng điền thêm thông tin)
10. Bạn nghĩ thế nào khi ToCoToCo ra mắt trà sữa than tre?
A. Rất mong đợi (Đi tiếp câu 14)
B. Không hứng thú (Đi tiếp câu câu 15)
11. Bạn có đề xuất hay góp ý gì khi ToCoToCo cho ra mắt sản phẩm mới?
(Vui lòng điền thông tin)
12. Lý do bạn không hứng thú với việc ToCoToCo cho ra mắt sản phẩm
mới?
(Vui lòng điền thông tin)
2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu
- Thu được 140 câu trả lời.
2.3.1. Bảng tần suất trả lời phần câu hỏi chi tiết
Nội dung Câu trả lời
CH1 135
CH2 132
CH3 135
CH4 136
16
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
CH5 134
CH6 133
CH7 133
CH8 134
CH9 85
CH10 122
CH11 54
CH12 36
2.3.2. Bảng tỷ lệ %
Nội dung A B C D Mục khác
CH1 70,4 7,4 11,1 5,9 5,2
CH2 9,1 23,5 60,6 5,2 1,6
CH3 22,2 61,5 15,6 58,5 4,2
CH4 42,6 48,5 8,9
CH5 17,9 41 59 5,6
CH6 79,7 3,8 12,8 4,0
CH7 35,3 30,8 42,1 3,2
CH8 65,7 34,3
CH9 50,6 29,4 8,2 11,8
CH10 73,8 26,2
17
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2.3.3. Phân tích kết quả nghiên cứu
Địa điểm mua trà sữa
Quán trà sữa Siêu thị
Cửa hàng tiện lợi Các app ( Baemin, Gojeck,…)
Khác
Khách hàng thường mua trà sữa tại: Quán trà sữa (70.4%), Cửa hàng tiện lợi
(7.4%), Các app (11.1%), Siêu thị (5.9%), Khác (5.2%).
Tỉ lệ khách hàng tại quán trà sữa là cao nhất mua đây là địa điểm chính
chuyên về sản phẩm trà sữa, loại nước giải khát nên rất dễ để tìm mua.
Hương vị lựa chọn khi mua trà sữa
Truyền thống Trái cây
Mới lạ ( than tre, Oreo Cake Cream,...) Khác
Tỉ lệ người tham gia khảo sát lựa chọn hương vị lần lượt là : Truyền thống
( 35.5%), Trái cây ( 30.8%), Hương vị mới lạ (42.1%).
18
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Tỷ lệ này cho thấy khách hàng luôn thay đổi các hương vị khác nhau và có
xu hướng thích hương vị có sự mới lạ.
Tần suất sử dụng trà sữa
Hàng ngày Vài ngày/ lần Vài tuần/ lần Khác
Tần suất sử dụng trà sữa lần lượt là: Hàng ngày (9.1%), Vài ngày/ lần
(23.5%), Vài tuần/lần (60.6%), Khác (5.2%) cho thấy tần suất sử dụng ở mức khá
cao vì sản phẩm là mặt hàng tiêu dùng nhanh.
Tiêu chí lựa chọn mua trà sữa
Hương vị Chất lượng sản phẩm
Giá thành Chất lượng dịch vụ
Tiêu chí lựa chọn mua sản phẩm lớn nhất đó chính là hương vị chiếm 62%,
Chất lượng sản phẩm chiếm 58.4%, giá thành chiếm 21.9% và chất lượng
dịch vụ chiếm 15.3%
19
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Giá tiền bỏ ra khi mua trà sữa
20 - 25k 30 - 35k Khác
Có 49.3% khách hàng mua trà sữa với giá 30-35k, 42% mua với giá 20-
25k8.7% mua với khác.
Topping sử dụng kèm trà sữa
Trân châu đen Trân châu trắng Pudding Khác
Có 58,1% khách hàng lựa chọn topping sử dụng kèm là trân châu đen,
40.4% lựa chọn trân châu trắng, 19.1% lựa chọn pudding còn lại 5,6% lựa chọn
sử dụng topping khác đi kèm.
20
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy ([email protected])