Đánh giá tác dụng hạ đường huyết của cao chiết tả quy ẩm trên thực nghiệm

  • 115 trang
  • file .pdf
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ CHINH
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG
HẠ ĐƢỜNG HUYẾT CỦA
CAO CHIẾT TẢ QUY ẨM
TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THỊ CHINH
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG
HẠ ĐƢỜNG HUYẾT CỦA
CAO CHIẾT TẢ QUY ẨM
TRÊN THỰC NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH: Y HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: NT 62 72 60 01
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN PHƢƠNG DUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, các kết
luận trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình
nghiên cứu nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2020.
Học viên
Nguyễn Thị Chinh
.
.
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm và sự kính trọng, tôi bày tỏ lòng biết ơn tới:
PGS. TS. Nguyễn Phương Dung – Nguyên Trưởng Khoa – Khoa Y học cổ truyền
– Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu cũng như tận tình góp ý và chỉnh sửa trong qua
trình viết luận văn.
PGS. TS. Nguyễn Thị Bay – Nguyên Trưởng Khoa – Khoa Y học cổ truyền –
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh; PGS. TS. Nguyễn Tuấn Dũng – Bộ môn
Dược lâm sàng – Khoa Dược – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh; PGS. TS.
Mai Đình Trị – Viện công nghệ hóa học Việt Nam; PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi –
Trưởng phòng đào tạo đại học – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh; TS. Lê
Văn Minh – Giám đốc Trung tâm Sâm và Dược liệu Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ
ra những thiếu sót và góp ý tận tình cho luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
Các anh/chị kĩ thuật viên Phòng bào chế và Phòng thí nghiệm Y dược cổ truyền
– Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2020.
Học viên
Nguyễn Thị Chinh
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÔNG THỨC................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam ..................................4
1.2. Bệnh đái tháo đường theo Y học hiện đại ............................................................5
1.3. Bệnh đái tháo đường theo Y học cổ truyền........................................................12
1.4. Dược liệu nghiên cứu .........................................................................................14
1.5. Mô hình gây đái tháo đường thực nghiệm .........................................................21
1.6. Thuốc dùng trong thử nghiệm ............................................................................24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................26
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................26
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.3. Xử lý số liệu .......................................................................................................38
.
.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................38
3.1. Khảo sát tiêu chuẩn chất lượng cao Tả quy ẩm .................................................38
3.2. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với nồng độ glucose huyết của
chuột nhắt trắng bình thường ....................................................................................47
3.3. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với khả năng dung nạp glucose
huyết của chuột nhắt trắng ........................................................................................48
3.4. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với nồng độ glucose huyết của
chuột nhắt trắng gây đái tháo đường bằng streptozotocin ........................................50
3.5. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với thể trọng chuột nhắt trắng
gây đái tháo đường bằng streptozotocin ...................................................................53
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................55
4.1. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với nồng độ glucose huyết của
chuột nhắt trắng bình thường ....................................................................................55
4.2. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với khả năng dung nạp glucose
huyết của chuột nhắt trắng ........................................................................................55
4.3. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với nồng độ glucose huyết của
chuột nhắt trắng gây đái tháo đường bằng streptozotocin ........................................57
4.4. Ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với thể trọng của chuột nhắt
trắng gây đái tháo đường bằng streptozotocin ..........................................................64
4.5. Những đóng góp và hạn chế của đề tài ..............................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
ADA American diabetes association
AIDS Acquired Immunodeficiency Syndrome
BB Bio-breeding
db Diabetes
DDP-4 Dipeptidyl peptidase-4
FPG Fasting Plasma Glucose
FSH Follicle Stimulating Hormone
GADA Glutamic Acid Decarboxylase Autoantibodies
GK Goto-Kakizaki
GLP-1 Glucagon-like peptide-1
GnRH Gonadotropin-releasing hormone
HbA1c Glycosylated hemoglobin type A1c
HIV Human Immunodeficiency Virus
IA-2A Insulinoma-Associated-2 Autoantibodies
IAA Insulin Autoantibodies
ICA Islet Cell Cytoplasmic Autoantibodies
IDF International Diabetes Federation
.
.
ii
IGF Insulin-like Growth Factor
INSR Insulin receptor
JNK c-Jun NH2-terminal kinase
KDP Komeda Diabetes Prone
Lew-iddm Lew-insulin dependent diabetes mellitus
NC Nước cất
NF-kB Nuclear factor-kappa B
NOB Nonobese diabetic
NXB Nhà xuất bản
Ob Obese
OGTT Oral glucose tolerance test
PGS. Phó giáo sư
SD Standard deviation
SEM Standard error of the mean
SGLT-2 Sodium-glucose cotranporter-2
STZ Streptozotocin
SU Sulfonylurea
TLC Thin-layer chromatography
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TS. Tiến sĩ
TT Thuốc thử
.
.
iii
TZD Thiazolidinedione
WHO World health organization
WIP Water insoluble polysaccharide
ZDF Zucker diabetic fatty
.
.
iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT
Acquired Immunodeficiency
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
Syndrome
American diabetes association Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ
Diabetes Đái tháo đường
Fasting Plasma Glucose Đường huyết đói
Follicle Stimulating Hormone Hoóc-môn kích thích nang trứng
Glutamic Acid Decarboxylase
Kháng thể kháng GAD
Autoantibodies
Human
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
Immunodeficiency Virus
Insulin Autoantibodies Kháng thể kháng insulin
Insulin receptor Thụ thể insulin
Insulin-like Growth Factor Yếu tố tăng trưởng giống insulin
Insulinoma-Associated-2
Kháng thể kết hợp với u tiết insulin
Autoantibodies
International Diabetes
Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế
Federation
Islet Cell Cytoplasmic
Kháng thể kháng tiểu đảo tuỵ
Autoantibodies
Nonobese diabetic Đái tháo đường không béo phì
Obese Béo phì
.
.
v
Oral glucose tolerance test Xét nghiệm dung nạp glucose đường uống
Sodium-glucose cotranporter-2 Kênh đồng vận chuyển Natri-glucose
Standard deviation Độ lệch chuẩn
Standard error of the mean Sai số chuẩn
Thin-layer chromatography Sắc ký lớp mỏng
Water insoluble polysaccharide Polysaccharid không hòa tan trong nước
World health organization Tổ chức Y tế Thế giới
.
.
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân biệt đái tháo đường típ 1 và típ 2....................................................6
Bảng 1.2 Cơ chế và tác dụng phụ của các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường...10
Bảng 1.3 Sự phối ngũ và tác dụng của các vị thuốc trong bài Tả quy ẩm theo Y
học cổ truyền. ........................................................................................................16
Bảng 1.4 Cơ sở dược lý của các vị thuốc trong bài Tả quy ẩm theo Y học hiện
đại..........................................................................................................................17
Bảng 2.1 Thông tin của 6 dược liệu đối chiếu. .....................................................27
Bảng 3.1 Độ ẩm của cao Tả quy ẩm. ....................................................................38
Bảng 3.2 Hiệu suất chiết cao Tả quy ẩm. .............................................................38
Bảng 3.3 Độ tro toàn phần và độ tro không tan trong acid của cao Tả quy ẩm. ..39
Bảng 3.4 Nồng độ glucose huyết của chuột bình thường trước và sau uống cao Tả
quy ẩm...................................................................................................................47
Bảng 3.5 Nồng độ glucose huyết của chuột nhắt trắng trong thử nghiệm dung nạp
glucose huyết. .......................................................................................................48
Bảng 3.6 Glucose huyết trung bình của 4 lô chuột trước và sau tiêm STZ. .........50
Bảng 3.7 Nồng độ glucose huyết của chuột đái tháo đường trước và sau điều trị.
...............................................................................................................................51
Bảng 3.8 Trọng lượng của chuột đái tháo đường trước và sau điều trị. ...............53
.
.
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Nồng độ glucose huyết của chuột trong thử nghiệm dung nạp glucose
huyết......................................................................................................................49
.
.
viii
DANH MỤC CÔNG THỨC
Công thức 2.1 Công thức tính hiệu suất chiết cao. ...............................................28
Công thức 2.2 Công thức tính độ tro toàn phần....................................................29
Công thức 2.3 Công thức tính độ tro không tan trong acid. .................................30
Công thức 2.4 Công thức tính trị số trung bình tỷ lệ phần trăm hạ glucose huyết.
...............................................................................................................................37
.
.
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Thục địa trong cao Tả quy ẩm. ....40
Hình 3.2 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Hoài sơn trong cao Tả quy ẩm.....43
Hình 3.3 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Sơn thù trong cao Tả quy ẩm.......43
Hình 3.4 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Câu kỷ tử trong cao Tả quy ẩm. ..44
Hình 3.5 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Phục linh trong cao Tả quy ẩm. ...45
Hình 3.6 Sắc ký đồ kiểm tra sự hiện diện của Cam thảo trong cao Tả quy ẩm ...46
Hình 3.7 Nồng độ glucose huyết của chuột đái tháo đường trước và sau điều trị.
...............................................................................................................................52
.
.
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình chiết xuất cao Tả quy ẩm. ....................................................28
.
.
1
MỞ ĐẦU
Đái tháo đường là một trong những mối đe dọa sức khỏe cộng đồng nổi bật nhất
với tỷ lệ mắc tăng nhanh, ảnh hưởng đến số lượng nam giới mắc bệnh trong độ tuổi
sinh sản ngày càng tăng [41]. Theo thống kê của Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế
(International Diabetes Federation – IDF), năm 2019, trên thế giới có 463 triệu
người trưởng thành mắc bệnh đái tháo đường, trong đó, số lượng nam giới chiếm
240,1 triệu người [41]. Đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu gây mất thị lực ở
những người trong độ tuổi lao động, tăng 1,6-2,6 lần nguy cơ tim mạch, 10 lần nguy
cơ bệnh thận mạn giai đoạn cuối và cứ mỗi 30 giây, trên thế giới có 1 bệnh nhân đái
tháo đường bị mất đi một phần chi do nhiễm trùng [41]. Đái tháo đường cũng là
một trong những nguyên nhân gây suy sinh dục nam, khoảng 50% bệnh nhân nam
mắc bệnh đái tháo đường bị giảm năng sinh dục hoặc vô sinh, biểu hiện thông qua
rối loạn cương và xuất tinh, giảm nồng độ testosteron trong huyết thanh, giảm
lượng tinh dịch, giảm số lượng tinh trùng và gây bất thường về hình thái tinh trùng,
ảnh hưởng đến tâm lý và chất lượng cuộc sống của nam giới [64].
Theo Y học cổ truyền, các triệu chứng của đái tháo đường và suy sinh dục nam
được mô tả trong bệnh cảnh Thận âm hư. Là một trong những phương pháp điều trị,
bài thuốc Tả quy ẩm được mô tả trong tác phẩm “Cảnh nhạc toàn thư” do Trương
Giới Tân biên soạn với thành phần gồm 6 vị thuốc (Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù,
Câu kỷ tử, Phục linh, Cam thảo). Bài thuốc thường dùng dưới dạng thuốc sắc, có tác
dụng tư bổ Can Thận, được dùng để điều trị Can Thận tinh huyết suy kém. Trong
đó, Thục địa đóng vai trò Quân có tác dụng tư âm bổ Thận, bổ tinh ích tủy. Câu kỷ
tử, Sơn thù đóng vai trò là Thần, có tác dụng bổ phần âm của Can Thận, giúp thủy
vượng lên để chế hỏa. Phục linh, Hoài sơn, Cam thảo tư dưỡng phần âm của Tỳ vị,
làm cho Thổ nhuận để dưỡng Phế tư âm, âm bình hòa thì dương kín đáo, Thận thủy
được đầy đủ [13]. Tả quy ẩm đã được chứng minh có tác dụng hướng sinh dục nam
trên chuột nhắt giảm năng sinh dục, không làm thay đổi các trị số huyết học, sinh
.
.
2
hóa cơ bản của động vật thử nghiệm [8]. Tất cả các vị thuốc trong bài Tả quy ẩm
đều đã được nghiên cứu về tác dụng hạ đường huyết là Thục địa [98], Hoài Sơn
[39], Sơn thù [49], Câu kỷ tử [12], Phục linh [79], Cam thảo [91]. Như vậy “Tả quy
ẩm có tác dụng hạ đường huyết hay không?” Cho đến nay, chưa có thông tin về tác
dụng hạ đường huyết của bài thuốc này. Tả quy ẩm vốn có tác dụng tăng testosteron
[8], nếu cũng có khả năng kiểm soát đường huyết thì sẽ hữu ích với bệnh nhân nam
suy sinh dục và đái tháo đường. Đó cũng là lí do chúng tôi tiến hành nghiên cứu
“Đánh giá tác dụng hạ đường huyết của cao chiết Tả quy ẩm trên thực nghiệm”.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá ảnh hưởng của cao chiết nước Tả quy ẩm đối với nồng độ glucose
huyết của chuột nhắt trắng đực.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Khảo sát một số chỉ tiêu chất lượng (độ ẩm, độ tro, định tính) của cao chiết
nước Tả quy ẩm.
2. Đánh giá sự thay đổi nồng độ glucose huyết của chuột nhắt trắng đực bình
thường sau khi uống cao chiết nước Tả quy ẩm 5 ngày, 10 ngày và 15 ngày.
3. Đánh giá khả năng dung nạp glucose của chuột nhắt trắng đực sau khi uống
cao chiết nước Tả quy ẩm 30 phút, 60 phút, 90 phút và 120 phút.
4. Đánh giá sự thay đổi nồng độ glucose huyết và thể trọng của chuột nhắt trắng
đực gây đái tháo đường bằng streptozotocin sau khi uống cao chiết nước Tả
quy ẩm 5 ngày, 10 ngày và 15 ngày.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam
Đái tháo đường là một trong những bệnh lâu đời nhất ảnh hưởng đến sức khỏe
hàng triệu người trên toàn thế giới, hiện xếp thứ bảy trong mười nguyên nhân hàng
đầu gây tử vong [85]. Năm 2000, IDF ước tính trên thế giới có khoảng 151 triệu
người trưởng thành mắc bệnh đái tháo đường. Đến năm 2019, con số này tăng lên
đến 463 triệu người, chiếm 9,3% dân số trong độ tuổi từ 20 đến 79. Với tốc độ tăng
như hiện tại, IDF cũng dự đoán đến năm 2045 có khoảng 700 triệu người mắc đái
tháo đường trên toàn cầu. Mỗi năm, chi phí y tế liên quan đến đái tháo đường tiêu
tốn 760 tỷ USD [41]. Các khu vực khác nhau có tỷ lệ đái tháo đường khác nhau.
Tính đến năm 2019, tỷ lệ mắc đái tháo đường cao nhất là khu vực Tây Thái Bình
Dương với 35,2%; thấp nhất là Châu Phi với 4,1%; khu vực Đông Nam Á chiếm
19%. Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ là ba nước có số bệnh nhân mắc đái tháo đường
hàng đầu thế giới. Hơn hai phần ba số bệnh nhân mắc đái tháo đường trên thế giới
đang trong độ tuổi lao động (20-64 tuổi), với nam nhiều hơn nữ 17,2 triệu người
[41].
Ở Việt Nam, năm 2019, IDF thống kê có khoảng 3,8 triệu người mắc bệnh đái
tháo đường chiếm 5,7% dân số, trong đó 63,4% số người bệnh chưa được chẩn
đoán [41]. Tỷ lệ đái tháo đường tăng dần qua các năm cùng với tuổi thọ trung bình
của người dân Việt Nam ngày càng tăng khiến việc kiểm soát đái tháo đường trở
thành mối quan tâm hàng đầu của xã hội. Đái tháo đường tăng nguy cơ mắc các
bệnh lý răng miệng, là nguyên nhân hàng đầu gây mất thị lực ở những người trong
độ tuổi lao động. Bệnh nhân đái tháo đường tăng từ 1,6-2,6 lần nguy cơ tim mạch,
10 lần nguy cơ bệnh thận mạn giai đoạn cuối và cứ mỗi 30 giây, trên thế giới sẽ có
1 bệnh nhân đái tháo đường bị mất đi một phần chi do nhiễm trùng [41]. Những con
.