Đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy mô của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

  • 167 trang
  • file .pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
Nguyễn Phúc Cảnh
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THEO QUY MÔ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Mính, năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------
Nguyễn Phúc Cảnh
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THEO QUY MÔ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Tp.Hồ Chí Mính, năm 2012
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ATM: Máy giao dịch tự động (Automatic Teller Machine)
BCTC: Báo cáo tài chính
BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
BIS: Ngân hàng thanh toán quốc tế
CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
CK: Chứng khoán
CN: Chi nhánh
CTG hay Vietinbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
CVKH: Cho vay khách hàng
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DTB: Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh/Cho vay khách hàng
DATC: Công ty mua bán nợ và Tài sản tồn đọng doanh nghiệp
ĐTTCDH: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
EBT: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
EIB hay Eximbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
EUR: Euro
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products)
GĐ: Giám đốc
GTCG: Giấy tờ có giá
GVHBB: Giá vốn hàng bán/Tiền gửi khách hàng (Lãi trả cho người gửi tiền và các
khoản tương tự/Tiền gửi khách hàng)
HBB: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà Hà Nội
HĐBT: Hội đồng bộ trưởng
vi
HĐQT: Hội đồng quản trị
HOSE: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế
IMF: Quỹ tiền tệ thế giới
KAMCO: Công ty quản lý và xử lý nợ xấu Hàn Quốc
LNCKĐT: Lợi nhuận từ chứng khoán đầu tư
MHB: Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long
MB: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
NDT: Nhân dân tệ
NH: Ngân hàng
NHĐT: Ngân hàng đầu tư
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng trung ương
NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN: Ngân hàng thương mại nhà nước
NIM: Chênh lệch lãi suất biên
NPL: Các khoản nợ dưới chuẩn (nợ xấu)
PBC: Ngân hàng nhân dân Trung Hoa
POS: Điểm thanh toán (Point of Sales)
PGD: Phòng giao dịch
ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
SBV: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
SCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
SHB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
vii
SJC: Công ty vàng bạc đá quý SJC hoặc thương hiệu vàng SJC
STB hay Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCP: Tổng chi phí
TCTD: Tổ chức tín dụng
Techcombank: Ngân hành thương mại cổ phần Kỹ Thương
TGCVTCTD: Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
TGKH: Tiền gửi khách hàng
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
TSCĐ: Tổng tài sản cố định
TTCK: Thị trường chứng khoán
TTTC: Thị trường tài chính
TTS: Tổng tài sản
WB: Ngân hàng thế giới
WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
VCB hay Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VCBS: Công ty chứng khoán ngân hàng ngoại thương Việt Nam
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VND: Việt Nam đồng
USD: Đôla Mỹ
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả khảo sát chỉ tiêu đánh giá quy mô hoạt động của NHTM
Bảng 2.1: Thị phần các NHTM Việt Nam giai đoạn 1993 - 1996
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng hệ thống NHTM Việt Nam/GDP
Bảng 2.3: Tỷ trọng tài sản của các NHTM trong toàn hệ thống giai đoạn 2006 – 2010
Bảng 2.4: Thị phần cấp tín dụng của các NHTM trong toàn hệ thống 2006 – 2009
Bảng 3.1: Các yếu tố nội sinh tác động từ thấp đến cao
Bảng 3.2: Các yếu tố ngoại sinh tác động từ thấp đến cao
Bảng 3.3: Sắp xếp các yếu tố nội sinh và ngoại sinh từ thấp đến cao
Bảng 3.4: Kết quả mô hình doanh thu cho cả 6 NHTM (mô hình 1.1)
Bảng 3.5: Kết quả mô hình doanh thu cho cả 6 NHTM năm 2009 (mô hình 1.2)
Bảng 3.6: Kết quả mô hình doanh thu cho cả 6 NHTM năm 2010 (mô hình 1.3)
Bảng 3.7: Kết quả mô hình doanh thu cho cả 6 NHTM năm 2011 (mô hình 1.4)
Bảng 3.8: Kết quả mô hình doanh thu cho Vietinbank và Vietcombank (mô hình 1.5)
Bảng 3.9: Kết quả mô hình doanh thu cho 4 NHTM còn lại (mô hình 1.6)
Bảng 3.10: Tổng hợp tính hiệu quả theo quy mô (đo lường bằng doanh thu)
Bảng 3.11: Kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho cả 6 NHTM (mô hình
2.1)
Bảng 3.12: Kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho cả 6 NHTM năm 2009
(mô hình 2.2)
Bảng 3.13: Kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho cả 6 NHTM năm 2010
(mô hình 2.3)
ix
Bảng 3.14: Kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho cả 6 NHTM năm 2011
(mô hình 2.4):
Bảng 3.15: kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho Vietinbank và
Vietcombank (mô hình 2.5)
Bảng 3.16: Kết quả mô hình doanh thu theo yếu tố đầu ra cho 4 NHTM còn lại (mô
hình 2.6):
Bảng 3.17: Tổng hợp tính hiệu quả theo quy mô (đo lường bằng doanh thu)
Bảng 3.18: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của 6 NHTM (mô hình 3.1)
Bảng 3.19: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của 6 NHTM năm 2009 (mô
hình 3.2)
Bảng 3.20: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của 6 NHTM năm 2010 (mô
hình 3.3)
Bảng 3.21: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của 6 NHTM năm 2011 (mô
hình 3.4)
Bảng 3.22: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của Vietinbank và
Vietcombank (mô hình 3.5)
Bảng 3.23: Kết quả mô hình chi phí theo yếu tố đầu vào của 4 NHTM còn lại (mô hình
3.6)
Bảng 3.24: Tổng hợp tính hiệu quả theo quy mô (đo lường bằng Tổng chi phí)
Bảng 3.25: Kết quả mô hình Lợi nhuận theo các yếu tố của 6 NHTM (mô hình 4.1)
Bảng 3.26: Kết quả mô hình lợi nhuận của 6 NHTM năm 2009 (mô hình 4.2)
Bảng 3.27: Kết quả mô hình lợi nhuận của 6 NHTM năm 2010 (mô hình 4.3)
x
Bảng 3.28: Kết quả mô hình lợi nhuận của 6 NHTM năm 2011 (mô hình 4.4)
Bảng 3.29: Kết quả mô hình lợi nhuận của Vietinbank và Vietcombank (mô hình 4.5)
Bảng 3.30: Kết quả mô hình lợi nhuận của 4 NHTM còn lại (mô hình 4.6)
Bảng 3.31: Tổng hợp tính hiệu quả theo quy mô theo lợi nhuận
Bảng 3.32: ROA của các nhóm ngân hàng giai đoạn 2009 - 2011
Bảng 3.33: ROA của các ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011
Bảng 3.34: Thay đổi ROE và ROA của 6 ngân hàng giai đoạn 2009 - 2011
Bảng 3.35: Thay đổi ROE và ROA của 4 NHTM Cổ phần giai đoạn 2009 - 2011
Bảng 3.36: Thay đổi ROE và ROA của Vietinbank và Vietcombank giai đoạn 2009 -
2011
Bảng 3.37: Nợ quá hạn của các ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Bảng 3.38: Nợ xấu của các ngân hàng giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 4.1: Mức dự báo tăng trưởng GDP năm 2012 của Việt Nam
xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ trong hệ thống NHTM Việt Nam 1992 – 1999
Đồ thị 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2000 –
2005
Đồ thị 2.3: Tốc độ tăng trưởng tổng tăng sản ngành ngân hàng trung bình 2007 - 2010
Đồ thị 2.4: Vốn điều lệ của 11 ngân hàng lớn nhất đến cuối năm 2010
Đồ thị 2.5: Số lượng ngân hàng trong ngành ngân hàng giai đoạn 2007 – 2010
Đồ thị 2.6: Quy mô ngành ngân hàng của một số quốc gia
Đồ thị 2.7: Tỷ lệ cho vay/huy động, cho vay/tài sản, cho vay/GDP của một số quốc gia
năm 2010
Đồ thị 2.8: Số lượng chi nhánh/PGD, máy ATM của những ngân hàng lớn trong năm
2010
Đồ thị 2.9: Số lượng máy ATM, POS, thẻ ATM phát hành của ngành ngân hàng 2007 -
2010
Đồ thị 2.10: Lợi nhuận sau thuế của một số NHTM 2008 - 2010
Đồ thị 2.11: Thị phần huy động vốn của các NHTM trong toàn hệ thống 2005 – 2010
Đồ thị 2.12: Thị phần cho vay của các NHTM trong toàn hệ thống 2005 – 2010
Đồ thị 2.13: Tăng trưởng tín dụng và cung tiền giai đoạn 1996 – 2011
Đồ thị 2.14: Cơ cấu thu nhập của một số NHTM lớn trong năm 2010
Đố thị 2.15: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam 2002 – 6T/2011
Đồ thị 2.16: Hệ số CAR của một số NHTM Việt Nam cuối năm 2010
Đồ thị 3.1: Tổng tài sản của hai nhóm ngân hàng theo quý giai đoạn 2009 – 2011
Đồ thị 3.2: Vốn chủ sở hữu của hai nhóm ngân hàng theo quý giai đoạn 2009 – 2011
Đồ thị 3.3: ROE của các nhóm ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011
xii
Đồ thị 3.4: ROE của các ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011
Đồ thị 3.5: ROE và ROA của các nhóm ngân hàng giai đoạn 2009 - 2011
Đồ thị 3.6: ROE và ROA của nhóm NHTM Cổ phần giai đoạn 2009 - 2011
Đồ thị 3.7: ROE và ROA của Vietinbank và Vietcombank giai đoạn 2009 - 2011
Đồ thị 3.8: Tốc độ tăng nợ quá hạn của các ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn/Cho vay khách hàng của các ngân hàng giai đoạn 2007 -
2011
Đồ thị 3.10: Nợ quá hạn của hai nhóm ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 3.11: Tốc độ tăng nợ xấu của các ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 3.12: Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng giai đoạn 2007 – 2011
Đồ thị 3.13: Nợ xấu của hai nhóm ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 3.14: Dự phòng rủi ro tín dụng của 6 ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 3.15: Tỷ lệ Dự phòng rủi ro tín dụng của 6 ngân hàng giai đoạn 2007 - 2011
Đồ thị 4.1: Một số chỉ tiêu kinh tế Việt Nam 9 tháng đầu năm 2012
xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Thiết kế nghiên cứu
Sơ đồ 3.2: Thiết kế nghiên cứu chi tiết
xiv
Chương mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Năm 2011 đem lại nhiều thách thức cho ngành Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế
Việt Nam nói chung. Trong hoàn cảnh nhiều yếu tố vĩ mô bất lợi: lạm phát cao, kinh tế
khó khăn, doanh nghiệp ngừng hoạt động, đóng cửa…làm ảnh hưởng đến hoạt động
của ngành Ngân hàng. Tháng 12/2011 ba ngân hàng đầu tiên (bao gồm Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB), Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất, Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa) đã tự nguyện hợp nhất. Đây là những
ngân hàng đầu tiên trong số những ngân hàng gặp khó khăn về thanh khoản và hoạt
động phải tiến hành sáp nhập để có thể tồn tại. Sau khi hợp nhất, ngân hàng mới (vẫn
lấy tên là SCB) có vốn, tài sản, dư nợ cho vay, tiền gửi khách hàng và các khoản mục
khác lớn hơn nhiều so với ba ngân hàng ban đầu.
Sau thời gian đó, Ngân hàng nhà nước Việt Nam liên tục có các hành động để “Tái
cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam”. Và câu hỏi đặt ra: nên tái cấu trúc theo hướng
như thế nào? Những ngân hàng nào nằm trong diện phải “cải tổ” hoạt động? Những
ngân hàng nào được đánh giá là có hiệu quả? Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dựa vào đâu?
Liệu rằng, khi tiến hành sáp nhập lại, với vốn lớn hơn, tài sản lớn hơn, nhiều lao động
hơn…Ngân hàng thương mại (NHTM) mới ra đời hoạt động có hiệu quả hơn những
NHTM ban đầu hay không? Hay đây chỉ là hành động gom chung “trứng” về một “rổ”
nhằm né tránh khó khăn trước mắt, nhưng lại chịu rủi ro tiềm ẩn lâu dài?
Trên cơ sở những vấn đề đó, đòi hỏi chúng ta cần có chỉ tiêu, phương pháp đánh giá
hiệu quả hoạt động của NHTM nói chung và hiệu quả hoạt động theo quy mô của
NHTM nói riêng để có thể đề ra giải pháp thích hợp trong quá trình tái cơ cấu hệ thống
NHTM Việt Nam trong thời gian tới. Do đó, tác giả chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả
xv
hoạt động theo quy mô của NHTM Việt Nam” nhằm tìm câu trả lời cho các vấn đề kể
trên.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu tập trung vào tìm kiếm, phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh của NHTM trên Báo cáo tài chính (BCTC) theo quý và năm của các ngân
hàng thương mại vào các năm 2011, 2010, 2009. Số liệu tập trung ở Bảng cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Hiện nay, các NHTM lớn như NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam, NHTM Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam, NHTM Cổ phần Á Châu, NHTM Cổ phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam…đều đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam nên phải công bố
BCTC theo quý. Do điều kiện về công bố thông tin của các mã chứng khoán niêm yết
trên thị trường chứng khoán, tác giả tiến hành nghiên cứu và đánh giá tính hiệu quả
trong hoạt động theo quy mô của 6 NHTM đang niêm yết trên hai sàn chứng khoán
Việt Nam tại: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
Chín ngân hàng thương mại cổ phần bao gồm:
- NHTM CP Á Châu (mã Chứng khoán (CK): ACB, sàn HNX)
- NHTM CP Công Thương Việt Nam (mã CK: CTG, sàn HOSE)
- NHTM CP Xuất nhập khẩu Việt Nam (mã CK: EIB, sàn HOSE)
- NHTM CP Sài Gòn – Hà Nội (mã CK: SHB, sàn HNX)
- NHTM CP Sài Gòn Thương Tín (mã CK: STB, sàn HOSE)
- NHTM CP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB, sàn HOSE)
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy mô của các NHTM, nghiên cứu xây dựng
mô hình định lượng theo hàm sản xuất Cobb – Douglas để áp dụng cho Việt Nam, dựa
xvi
trên các mô hình đã được các nhà nghiên cứu trên thế giới áp dụng để đánh giá hiệu
quả hoạt động của NHTM tại Châu Âu, Paskistan và Ukraina.
Đồng thời, để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động của NHTM, nghiên cứu sử dụng
thêm một số loại chỉ tiêu hoạt động và sinh lợi của NHTM qua các năm (như ROA,
ROE), trên cơ sở phân tích và tổng hợp để đưa ra kết quả chính xác hơn.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi: khi quy mô của NHTM tăng lên thì hoạt động của
NHTM có hiệu quả hơn không? Hoạt động của các NHTM được đánh giá có hiệu quả
trong giai đoạn 2009 - 2011, đồng thời yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả
hoạt động của NHTM?
5. Kết quả mong đợi:
- Xây dựng được mô hình định lượng thích hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động
theo quy mô của NHTM.
- Kiểm định được tính hiệu quả theo quy mô cho 6 NHTM được nghiên cứu trong
giai đoạn 2009 - 2011.
- Đánh giá tính hiệu quả của các NHTM qua 3 năm 2009, 2010, 2011, đồng thời
có được giải pháp thích hợp dựa trên kết quả nghiên cứu cho quá trình Tái cấu
trúc Hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian tới.
i
MỤC LỤC
i. Danh mục từ viết tắt
ii. Danh mục các bảng biểu
iii. Danh mục các đồ thị
iv. Danh mục các sơ đồ
v. Chương mở đầu:
1. Lý do chọn đề tài
2. Phạm vi nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Mục tiêu nghiên cứu
5. Kết quả mong đợi
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THEO QUY MÔ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........1
1.1. Các hoạt động thể hiện quy mô và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương
mại: 1
1.1.1. Huy động vốn............................................................................................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm: ............................................................................................................................ 1
1.1.1.2. Chi phí huy động vốn............................................................................................................ 1
1.1.2. Cấp tín dụng ................................................................................................................................ 2
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................................. 2
1.1.2.2. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng ....................................................................................... 2
1.1.2.3. Chi phí hoạt động cấp tín dụng ............................................................................................ 3
1.1.3. Cung cấp dịch vụ thanh toán ...................................................................................................... 3
1.1.3.1. Khái niệm: ............................................................................................................................ 3
1.1.3.2. Doanh thu ............................................................................................................................. 3
1.1.3.3. Chi phí .................................................................................................................................. 4
1.1.4. Hoạt động khác: .......................................................................................................................... 4
1.2. Quy mô của NHTM và hiệu quả hoạt động theo quy mô .............................4
1.2.1. Đánh giá quy mô của NHTM: .................................................................................................... 4
ii
1.2.2. Hiệu quả hoạt động theo quy mô của NHTM:........................................................................... 6
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động theo quy mô của NHTM ...6
1.3.1. Các yếu tố nội sinh của NHTM .................................................................................................. 6
1.3.1.1. Quy mô và chất lượng tài sản: ............................................................................................. 6
1.3.1.2. Vốn chủ sở hữu ..................................................................................................................... 7
1.3.1.3. Trình độ quản lý ................................................................................................................... 8
1.3.1.4. Số lượng và trình độ nhân viên ............................................................................................ 8
1.3.1.5. Chiến lược hoạt động ........................................................................................................... 8
1.3.1.6. Yếu tố khác: .......................................................................................................................... 9
1.3.2. Các yếu tố ngoại sinh ................................................................................................................ 10
1.3.2.1. Trình độ phát triển chung của nền kinh tế.......................................................................... 10
1.3.2.2. Trình độ phát triển của thị trường tài chính....................................................................... 10
1.3.2.3. Môi trường pháp lý ............................................................................................................. 11
1.3.2.4. Các biến số kinh tế vĩ mô.................................................................................................... 12
1.3.2.5. Yếu tố khác ......................................................................................................................... 12
1.4. Hàm sản xuất Cobb – Douglas đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy mô13
1.4.1. Khái niệm: ................................................................................................................................. 13
1.4.2. Mô hình...................................................................................................................................... 13
1.4.3. Các ứng dụng: ........................................................................................................................... 14
1.5. Các mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy mô của ngân hàng thương
mại được nghiên cứu trên thế giới: .........................................................................15
1.5.1. Nghiên cứu cho hệ thống NHTM Châu Âu ............................................................................. 15
1.5.2. Nghiên cứu cho hệ thống NHTM Paskistan ............................................................................ 16
1.5.3. Nghiên cứu cho hệ thống NHTM Ukraina: ............................................................................. 17
2. Chương 2: THỰC TRẠNG QUY MÔ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ........19
2.1. Quy mô và hiệu quả hoạt động của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam trước 1990:
19
2.2. Quy mô và hiệu quả hoạt động hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 1991 –
1999: 19
2.3. Quy mô và hiệu quả hoạt động của NHTM Việt Nam giai đoạn 2000 – 2006: 21
2.4. Quy mô và hiệu quả hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 –
2011: 23
iii
3. Chương 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THEO QUY MÔ:
KIỂM ĐỊNH CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .34
3.1. Khảo sát nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động theo quy mô
của ngân hàng thương mại Việt Nam: .....................................................................34
3.1.1. Mẫu khảo sát: ............................................................................................................................. 34
3.1.2. Câu hỏi khảo sát: .............................................................................................34
3.1.3. Kết quả: ............................................................................................................35
3.2. Đo lường hiệu quả hoạt động theo quy mô của các NHTM Việt Nam: các cách
tiếp cận .......................................................................................................................39
3.3. Mô tả số liệu thống kê của mẫu nghiên cứu: ................................................41
3.4. Chỉ định mô hình và các biến: .......................................................................42
3.4.1.1. Mô hình doanh thu (theo hàm sản xuất Cobb – Douglas):................................................. 43
3.4.1.2. Mô hình chi phí: ................................................................................................................. 45
3.4.1.3. Hàm lợi nhuận: ................................................................................................................... 45
3.5. Kiểm định cho các NHTM tại Việt Nam ......................................................47
3.5.1. Kết quả kiểm định: .................................................................................................................... 48
3.5.1.1. Kết quả mô hình theo doanh thu: ....................................................................................... 48
3.5.1.2. Kết quả mô hình theo chi phí: ............................................................................................ 56
3.5.1.3. Kết quả mô hình theo lợi nhuận ......................................................................................... 60
3.5.2. Tổng hợp cả ba nhóm mô hình: ............................................................................................... 65
3.6. Các yếu tố khác đánh giá hiệu quả hoạt động NHTM: ...............................67
3.6.1. ROA: .......................................................................................................................................... 69
3.6.2. ROE: .......................................................................................................................................... 70
3.6.3. Chất lượng tín dụng .................................................................................................................. 76
3.6.3.1. Nợ quá hạn: ........................................................................................................................ 76
3.6.3.2. Nợ xấu: ............................................................................................................................... 79
3.7. Kết hợp các kết quả đánh giá trên: ...............................................................82
4. Chương 4: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM.........................................84
4.1. Vấn đề tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam ...........................................84
4.1.1. Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định
254/QĐ-TTg): ............................................................................................................................................ 84
iv
4.1.2. Diễn biến quá trình tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam: ................................................. 85
4.1.3. Kinh nghiệm một số nước trong tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: ........................................ 86
4.1.3.1. Hàn Quốc: .......................................................................................................................... 86
4.1.3.2. Trung Quốc: ........................................................................................................................... 87
4.1.4. Tình hình kinh tế 9 tháng đầu năm 2012 và dự báo các năm tới: .......................................... 89
4.2. Giải pháp cho các NHTM nâng cao hiệu quả hoạt động: ...........................90
4.2.1. Nhóm giải pháp chung cho các NHTM: .................................................................................. 90
4.2.2. Nhóm giải pháp riêng cho từng loại hình ngân hàng: ............................................................ 91
4.2.2.1. Cho NHTM nhà nước: ........................................................................................................ 91
4.2.2.2. Cho NHTM Cổ phần: ......................................................................................................... 92
4.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM Việt Nam ......93
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ: .......................................................................................................... 93
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ................................................................................................................. 94
KẾT LUẬN..........................................................................................95
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THEO
QUY MÔ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các hoạt động thể hiện quy mô và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương
mại:
Ngân hàng thương mại là định chế trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế1.
NHTM cung cấp các dịch vụ tiền gửi, tín dụng và các dịch vụ thanh toán giúp lưu chuyển
nhanh chóng và hiệu quả dòng vốn giữa những người thừa vốn và những người thiếu
vốn2.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 20103, “NHTM là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Cũng theo luật này thì hoạt động ngân hàng
bao gồm: “việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hay một số nghiệp vụ sau đây:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
1.1.1. Huy động vốn
1.1.1.1. Khái niệm:
Huy động vốn là hoạt động nguyên thủy và khởi nguồn của ngân hàng, NHTM thu
hút tiền hay nguồn vốn dư thừa từ người dân, doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan nhà
nước…tạo thành quỹ tiền tệ dùng cho các hoạt động cấp tín dụng và đầu tư của NHTM.
NHTM huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: cá nhân, tổ chức, trong nước, ngoài
nước…; và huy động từ nhiều khu vực khác nhau: thành thị, nông thôn…; huy động từ
nhiều loại tiền tệ và nguồn vốn khác nhau: VND, USD, EUR, vàng, bạc…NHTM huy
động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp vụ: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các
loại công cụ nợ khác4. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng, tiền thu được từ
phát hành các giấy tờ có giá là những nguồn vốn quan trọng.
1.1.1.2. Chi phí huy động vốn
1
Quản trị Ngân hàng – PGS.TS Trần Huy Hoàng – tr.2
2
Nhập môn tài chính tiền tệ - PGS.TS Sử Đình Thành
3
Luật các TCTD 2010 – Điều 4, mục 3, 12
4
Giáo trình Nghiệp vụ NHTM – PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương – Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc – tr.7
2
Đối với hoạt động huy động vốn thông qua các loại tiền gửi, NHTM phải chi trả lãi
tiền gửi cho số tiền huy động. Lãi suất tiền gửi chính là chi phí chính và quan trọng trong
tổng chi phí của NHTM. Ngoài chi phí chính là lãi suất huy động, NHTM phải tốn thêm
các khoản phí liên quan đến huy động vốn: chi phí hoạt động, chi phí vận hành, chi phí
quảng cáo, tiếp thị, chi phí khuyến mãi và các chi phí liên quan khác.
Đối với hoạt động phát hành các loại giấy tờ có giá, NHTM cũng phải chi trả khoản
lãi cho các giấy tờ có giá mà mình phát hành, khoản chi phí này cũng có nội dung tương
tự như khoản lãi trả cho tiền gửi. Tuy nhiên, chi phí lãi cho giấy tờ có giá có tính ổn
định, dễ tính toán cũng như hoạch định hơn vì giấy tờ có giá có kỳ hạn và lãi suất được
ấn định trước.
1.1.2. Cấp tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm
Cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh chính của NHTM, mang lại nguồn thu nhập
chính yếu cho NHTM, đồng thời cũng tạo ra nhiều rủi ro cho NHTM. Nguồn vốn NHTM
huy động được sau khi trích lập các khoản dự trữ sẽ dùng để cấp tín dụng và sử dụng
cho các hoạt động khác. Cấp tín dụng bao gồm các hoạt động chính: cho vay, chiết khấu
giấy tờ có giá, bảo lãnh, thấu chi, cho thuê tài chính, bao thanh toán5. Trong đó hoạt động
cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cấp tín dụng của NHTM.
1.1.2.2. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng
Khi cấp tín dụng cho khách hàng, khách hàng phải chi trả cho NHTM chi phí lãi vay
để sử dụng nguồn vốn. Quy mô của nguồn thu này phụ thuộc vào mức lãi suất cấp tín
dụng mà NHTM áp dụng và số vốn mà NHTM cấp cho khách hàng. Lãi suất áp dụng
cho các khách hàng khác nhau sẽ khác nhau tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản tín
dụng do NHTM đánh giá, mối quan hệ làm ăn giữa NHTM và khách hàng và chất lượng
cũng như giá trị tài sản bảo đảm. Tổng nguồn thu từ lãi cấp tín dụng có tương quan tuyến
tính với mức lãi suất và quy mô cấp tín dụng.
Ngoài nguồn thu chính từ lãi cấp tín dụng, NHTM còn có các nguồn thu từ các khoản
phí liên quan đến cấp tín dụng, các khoản thu nhập khác liên quan đến bảo quản tài sản
5
Giáo trình Nghiệp vụ NHTM – PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, Ths Hoàng Thị Minh Ngọc – tr.8