Đặc điểm tổn thương thành mạch trên cộng hưởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội soi
- 126 trang
- file .pdf
.
O V OT O T
Ọ Ƣ T N P Ố Ồ MN
PH M THỊ NGỌC QUYÊN
Ặ ỂM TỔN T ƢƠN T N M
TRÊN N ƢỞN TỪ P ÂN Ả AO
Ở ỆN N ÂN T QUỴ T UM U
Ó ẸP N M N SỌ
Chuyên ngành: THẦN KINH
Mã số: CK 62 72 21 40
LUẬN VĂN U ÊN K OA CẤP II
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. .NGUYỄN BÁ THẮNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Năm 2020
.
.
i
LỜ AM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Ngọc Quyên
.
.
ii
M L
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... xii
MỞ ẦU .......................................................................................................... 1
ƢƠN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 4
1.1.Khái niệm và phân loại đột quỵ ............................................................... 4
1.2.Hẹp động mạch nội sọ: các nguyên nhân sinh bệnh và cơ chế gây đột
quỵ thiếu máu não .......................................................................................... 9
1.3.Chụp cộng hưởng từ thành mạch nội sọ ................................................ 19
1.4.Một số nghiên cứu tham khảo ................................................................ 25
ƢƠN 2: Ố TƢ N V P ƢƠN P PN ÊN CỨU......... 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32
2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 41
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 42
ƢƠNG 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 43
3.1. Đặc điểm chung về lâm sàng của mẫu nghiên cứu ............................... 43
3.2. Đặc điểm hình ảnh não – mạch não trên phim MRI-MRA của dân số
nghiên cứu .................................................................................................... 55
3.3. Đặc điểm thành mạch trên phim HR-MRI............................................ 59
.
.
iii
ƢƠN 4: N LUẬN ............................................................................ 71
4.1. Đặc điểm chung về lâm sàng của mẫu nghiên cứu ............................... 71
4.2.Đặc điểm hình ảnh não – mạch não trên phim MRI-MRA của dân số
nghiên cứu .................................................................................................... 78
4.3. Đặc điểm thành mạch trên phim HR-MRI............................................ 80
K T LUẬN .................................................................................................... 92
KI N NGHỊ ................................................................................................... 94
PHỤ LỤC 1: BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: THANG ĐIỂM NIHSS
PHỤ LỤC 4: THANG ĐIỂM mRS
.
.
iv
AN M ỮV T TẮT
BN Bệnh nhân
ĐTĐ Đái tháo đường
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trương
HTL Hút thuốc lá
STT Số thứ tự
THA Tăng Huyết Áp
TLM Tăng lipid máu
.
.
v
AN M Ố U T UẬT N Ữ ANH – V ỆT
ACA Anterior Cerebral Artery
Động mạch não trước
BA Basilar Artery
Động mạch thân nền
BMI Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CICAS Chinese IntraCranial AtheroSclerosis Study
Nghiên cứu về xơ vữa động mạch nội sọ ở người Trung Quốc
CTA Computed Tomography Angiography
Chụp mạch máu vi tính
DSA Digital Subtraction Angiography
Chụp mạch máu xoá nền kỹ thuật số
DWI Diffusion weighted image
Hình ảnh trên xung khuếch tán
FMD FibroMuscular Dysplasia
Loạn sản sợi cơ
FOV Field Of View
Trường khảo sát
HRMRI High-Resolution Magnetic Resonance Imaging
Hình ảnh cộng hường từ độ phân giải cao
ICA Internal Carotid Artery
Động mạch cảnh trong
ICAD IntraCranial Atherosclerotic Disease
Bệnh lý xơ vữa động mạch nội sọ
.
.
vi
ICAS IntraCranial Atherosclerotic Stenosis
Hẹp do xơ vữa động mạch nội sọ
LA Lumen Area
Diện tích lòng mạch
LDL-C Low Density Lipoprotein Cholesterol
Lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp
MCA Middle Cerebral Artery
Động mạch não giữa
MIP Maximum Intensity Projection
Kỹ thuật MIP
MRA Magnetic Resonance Angiography
Chụp cộng hưởng từ mạch máu não
mRS modified Rankin Scale
Thang điềm Rankin hiệu chỉnh
NIHSS National Institute of Health Stroke Scale
Thang điềm đánh giá bệnh nhân đột quỵ của viện chăm sóc sức
khoẻ quốc gia
OWB Outer Wall Boundary
Đường biên ngoài thành mạch
PA Plaque Area
Diện tích mảng xơ vữa
PCA Posterior Cerebral Artery
Động mạch não sau
PD Proton Density
Mật độ Proton
PICA Posterior Inferior Cerebellar Artery
Động mạch tiểu não sau dưới
.
.
vii
PT Plaque Thickness
Bề dày mảng xơ vữa
PWI Perfusion weighted image
Hình ảnh trên xung tưới máu
SAMMPRIS Stenting and Aggressive Medical Management for Preventing
Recurrent stroke in Intracranial Stenosis
Đặt Stent và điều trị nội khoa tích cực trong phòng ngừa đột quỵ
tái phát trên bệnh nhân hẹp động mạch nội sọ
T1W T1 weighted image
Hình ảnh trên xung T1
T2W T2 weighted image
Hình ảnh trên xung T2
TIA Transient Ischemic Attack
Cơn thoáng thiếu máu não
TOF Time Of Flight angiography
Hình ảnh mạch máu trên TOF
VA Vertebral Artery
Động mạch đốt sống
VW-MR imaging: Vessel Wall Magnetic Resonance imaging
Chụp cộng hưởng từ thành mạch
WASID Warfarin-Aspirin Symptomatic Intracranial Disease
Warfarin- Aspirin trong điều trị bệnh hẹp động mạch nội sọ có
triệu chứng
.
.
viii
AN M ẢN
Bảng 1.1. Các đặc điểm chính trong phân loại nhóm nguyên nhân theo
TOAST .............................................................................................. 5
Bảng 3.1. Tần suất và tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch theo nhóm
tuổi .................................................................................................. 46
Bảng 3.2. So sánh tần suất và tỉ lệ phân nhóm đột quỵ nhồi máu não theo
nhóm tuổi ........................................................................................ 48
Bảng 3.3. So sánh thời gian nằm viện và điểm NIHSS ban đầu trung bình giữa
hai nhóm tuổi .................................................................................. 51
Bảng 3.4. So sánh thay đổi điểm mRS trung bình theo thời gian giữa hai
nhóm tuổi > 45 và ≤ 45. .................................................................. 52
Bảng 3.5. So sánh tỉ lệ bắt cản từ thành mạch giữa hai nhóm hẹp đồng tâm và
lệch tâm ........................................................................................... 61
Bảng 3.6. Diện tích mạch và lòng mạch (mm2) đo trên phim HR-MRI tại vị trí
hẹp nhất và vị trí đối chiếu.............................................................. 61
Bảng 3.7. Mức độ hẹp trung bình theo động mạch trên dân số nghiên cứu ... 62
Bảng 3.8. Tỉ lệ tái cấu trúc trung bình theo động mạch trên dân số nghiên cứu
......................................................................................................... 63
Bảng 3.9. So sánh phân bố tỉ lệ tái cấu trúc giữa hai nhóm hẹp đồng tâm và
hẹp lệch tâm trong dân số nghiên cứu ............................................ 64
Bảng 3.10. So sánh một số đặc điểm về lâm sàng và hình ảnh học giữa hai
nhóm phân loại theo kiểu hẹp ......................................................... 65
Bảng 3.11. So sánh một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh giữa hai nhóm
phân loại theo độ hẹp ...................................................................... 66
Bảng 3.12. So sánh đặc điểm hình ảnh giữa hai nhóm tuổi > 45 và ≤ 45 tuổi
......................................................................................................... 67
.
.
ix
Bảng 3.13. Các đặc điểm lâm sàng chính của nhóm dân số bóc tách động
mạch nội sọ ..................................................................................... 69
Bảng 3.14. Các đặc điểm của bóc tách động mạch ghi nhận được trên phim
MRA và HR-MRI ........................................................................... 69
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa với một nghiên cứu khác 72
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa trên nhóm dân số trẻ ....... 73
.
.
x
AN M ỂU Ồ
Biểu đồ 3.1. Phân bốtheo tuổi của đối tượng nghiên cứu ............................... 43
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới tính của đối tượng nghiên cứu....................... 44
Biểu đồ 3.3. Phân bố giới tính theo độ tuổi .................................................... 44
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối chỉ số khối cơ thể của dân số nghiên cứu .... 45
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ phần trăm có các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch trong
dân số nghiên cứu ........................................................................... 46
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ loại đột quỵ thiếu máu cục bộ trong nghiên cứu................ 47
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ phân nhóm đột quỵ nhồi máu não của nghiên cứu ............ 48
Biểu đồ 3.8. Phân bố điểm đánh giá mức độ khiếm khuyết chức năng thần
kinh theo NIHSS trên nhóm bệnh nhân nhồi máu não ................... 49
Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ nhồi máu não tiến triển trên nhóm dân số đột quỵ nhồi máu
não. .................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.10. Phân bố thời gian nằm viện của nhóm bệnh nhân điều trị nội trú
trong dân số nghiên cứu. ................................................................. 51
Biểu đồ 3.11. Phân bố tần suất điểm mRS theo nhóm tại hai thời điểm: ngay
sau chẩn đoán/xuất viện (mRS) và theo dõi sau 3 tháng (mRS 3
tháng) .............................................................................................. 52
Biểu đồ 3.12. Tỉ lệ đột quỵ thiếu máu não cục bộ tái phát của dân số nghiên
cứu ................................................................................................... 53
Biểu đồ 3.13. Tỉ lệ điều trị dự phòng thứ phát với kháng kết tập tiểu cầu đơn
trị liệu và trị liệu kép trong dân số nghiên cứu. .............................. 54
Biểu đồ 3.14. Tỉ lệ trên nhóm dân số điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép. ..... 54
Biểu đồ 3.15. Tỉ lệ nhóm dân số có 1 tổn thương nhồi máu và hơn 1 trên
phim MRI não. ................................................................................ 55
.
.
xi
Biểu đồ 3.16. Phân tích trên nhóm đột quỵ nhồi máu não chỉ có 1 ổ tổn
thương. ............................................................................................ 56
Biểu đồ 3.17. Tỉ lệ dân số có tổn thương đơn độc kích thước ≤ 1,5cm trên
nhóm nhồi máu não có tổn thương duy nhất thuộc chi phối nhánh
xuyên. .............................................................................................. 56
Biểu đồ 3.18. Tỉ lệ các nhóm bệnh nhân có hẹp động mạch tương ứng vùng
thiếu máu não cục bộ trong dân số nghiên cứu. ............................. 57
Biểu đồ 3.19. Tỉ lệ 2 nhóm dân số có hẹp một hoặc nhiều động mạch trong
nghiên cứu. ...................................................................................... 58
Biều đồ 3.20. Phân bố trên nhóm chỉ hẹp một động mạch ............................. 59
Biểu đồ 3.21. Phân bố kiểu hẹp của dân số nghiên cứu.................................. 60
Biểu đồ 3.22. Phân bố các nhóm thay đổi tín hiệu thành mạch trên phim HR-
MRI có thuốc tương phản ............................................................... 60
Biểu đồ 3.23. Phân nhóm mức độ hẹp trong dân số nghiên cứu .................... 62
Biểu đồ 3.24. Phân bố các nhóm theo tỉ lệ tái cấu trúc ................................... 63
Biểu đồ 3.25. Tỉ lệ các nhóm nguyên nhân có khả năng gây hẹp động mạch
trên nhóm có kiểu hẹp lệch tâm ...................................................... 68
.
.
xii
AN M ÌN
Hình 1.1. Các động mạch não và phân nhánh của chúng mặt ngoài bán cầu .. 6
Hình 1.2. Các động mạch não và phân nhánh của chúng ................................. 7
Hình 1.3. Các động mạch não và phân nhánh của mặt trong bán cầu .............. 7
Hình 1.4. Đa giác Willis .................................................................................... 8
Hình 1.5. Các vòng bàng hệ trong tưới máu não .............................................. 9
Hình 1.6. Các cơ chế gây đột quỵ của ICAS và hình ảnh học đặc trưng........ 12
Hình 1.7. Hình minh họa hình ảnh “chuỗi hạt” của FMD. ............................. 17
Hình 1.8. Diễn giải kỹ thuật của MRI thành mạch. ........................................ 21
Hình 2.1. Hình minh họa phương thức đo diện tích mạch và diện tích lòng
mạch ................................................................................................ 40
Hình 3.1. Hình minh họa hai kiểu hẹp mạch trên phim HR-MRI được phân
tích trong nghiên cứu. ..................................................................... 59
Hình 4.1. Hình minh họa một trường hợp trong dân số nghiên cứu. .............. 79
Hình 4.2. Hình minh họa một trường hợp nhồi máu não có hẹp động mạch
kiểu lệch tâm trong dân số nghiên cứu. .......................................... 82
Hình 4.3. Hình minh họa một trường hợp TIA trong dân số nghiên cứu có hẹp
động mạch nội sọ kiểu đồng tâm. ................................................... 83
Hình 4.4. Hình minh họa 2 kiểu tái cấu trúc phân tích trong nghiên cứu....... 85
Hình 4.5. Hình minh họa một trường hợp trong nghiên cứu. ......................... 86
Hình 4.6. Hình minh họa một trường hợp trong nghiên cứu. Hình ảnh nhồi
máu não nhiều ổ thuộc chi phối nhánh vỏ và nhánh xuyên thuộc
MCA phải (A). .............................................................................. 88
.
.
1
MỞ ẦU
Hẹp xơ vữa động mạch cảnh ngoài sọ là tổn thương mạch máu thường
gặp nhất trên nhóm bệnh nhân đột quỵ da trắng [17]. Ngược lại, hẹp xơ vữa
các động mạch chính trong sọ lại thường gặp trên những bệnh nhân đột quỵ
gốc Á, Phi và gốc Tây Ban Nha/ Bồ Đào Nha (Caucasian) [29]. Xơ vữa động
mạch nội sọ (Intracranial atherosclerotic disease: ICAD) là nguyên nhân đột
quỵ ở 15% bệnh nhân gốc Tây Ban Nha/ Bồ Đào Nha (Caucasian), 29%
người Mỹ gốc Phi và 40% người gốc Á. Theo nghiên cứu CICAS (Chinese
IntraCranial AtheroSclerosis Study), tỉ lệ hiện mắc của hẹp động mạch nội sọ
trên dân số bệnh nhân đột quỵ và cơn thoáng thiếu máu não ở Trung Quốc là
46,6% [56]. Nghiên cứu WASID (2005) báo cáo trên nhóm bệnh nhân với
ICAD mức độ nặng, tỉ lệ đột quỵ tái phát sau một năm là 22% [22]. Nghiên
cứu SAMMPRIS (Stenting and Aggressive Medical Management for
Preventing Recurrent stroke in Intracranial Stenosis) báo cáo tỉ lệ đột quỵ tái
phát trên bệnh nhân có hẹp động mạch nội sọ tại thời điểm 12 tháng là 12,2%
trên nhóm bệnh nhân điều trị nội khoa [25].
Mặc dù xơ vữa động mạch là sinh bệnh thường gặp nhất của hẹp động
mạch nội sọ, nhưng hẹp động mạch nội sọ còn do nhiều nguyên nhân khác
như bóc tách động mạch, bệnh Moyamoya, loạn sản sợi cơ, viêm mạch, hội
chứng co mạch,.. với các phương thức điều trị có thể rất khác nhau. Các kỹ
thuật hình ảnh học thông thường để chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ là CTA,
MRA và DSA. Các kỹ thuật này giúp phát hiện các bất thường của lòng mạch
(phình/ hẹp), nhưng lại thất bại trong việc xác định đặc tính bệnh lý bên trong
thành mạch. Do vậy, kết quả hình ảnh hẹp lòng mạch tương tự nhau được ghi
nhận trong các trường hợp có sinh bệnh học khác nhau. Để giúp chẩn đoán
.
.
2
phân biệt sinh bệnh của hẹp động mạch nội sọ, đã có lúc người ta phải dùng
đến các phương thức xâm lấn như chọc dò dịch não tủy hay sinh thiết não.
Trong hơn một thập kỉ gần đây, kỹ thuật chụp cộng hưởng từ độ phân
giải cao (high-resolution magnetic resonance imaging: HRMRI) hay còn gọi
là chụp cộng hường từ thành mạch (Vessel Wall MR imaging: VW-MR
imaging) đã được phát triển và được quan tâm ngày càng nhiều hơn. Đây là
kỹ thuật hiện đã được sử dụng tại nhiều trung tâm đột quỵ trên thế giới, giúp
khảo sát trực tiếp thành mạch tại vị trí mạch máu nghi ngờ có bất thường.
Năm 2012, Hiệp hội Hình ảnh học Thần kinh Hoa Kỳ đã thành lập nhóm
nghiên cứu đa phương diện nhằm hỗ trợ việc phát triển và ứng dụng lâm sàng
của kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thành mạch [54],[61].
Tại Việt Nam, kể từ những trường hợp đầu tiên được điều trị tiêu sợi
huyết đường tĩnh mạch trong đột quỵ thiếu máu não cấp vào năm 2006, cho
đến nay các khuyến cáo chẩn đoán và điều trị đột quỵ trong nước vẫn không
ngừng phát triển và cập nhật theo kịp xu hướng chung của thế giới. Tuy
nhiên, kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thành mạch còn khá mới tại Việt Nam.
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu trong nước về kỹ thuật này trong vai trò hỗ trợ
chẩn đoán sinh bệnh của hẹp động mạch nội sọ.
Trong bối cảnh đó, câu hỏi đặt ra là liệu cộng hưởng từ độ phân giải
cao có giúp cung cấp thêm thông tin hữu ích trong việc xác định đặc điểm tổn
thương thành mạch ở các bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ ở Việt Nam
hay không. Nhằm hỗ trợ khảo sát các đặc điểm thành mạch trên người bệnh
đột quỵ thiếu máu não cục bộ có hẹp động mạch nội sọ tại Việt Nam, chúng
tôi thực hiện nghiên cứu “ ặc điểm tổn thƣơng thành mạch trên cộng
hƣởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp
động mạch nội sọ”với các mục tiêu:
.
.
3
1. Mô tả các yếu tố nguy cơ mạch máu, đặc điểm và diễn tiến lâm sàng
của những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội
sọ.
2. Mô tả các đặc điểm tổn thương nhu mô và mạch máu não trên hình ảnh
MRI-MRA của những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp
động mạch nội sọ.
3. Mô tả các đặc điểm tổn thương thành mạch trên phim HR-MRI của
những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội sọ.
.
.
4
ƢƠN 1:
TỔN QUAN T L ỆU
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LO T QUỴ
1.1.1. Khái niệm đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu mãu não là quá trình bệnh lý trong đó động mạch não bị
hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn não do động mạch đó phân bố giảm trầm
trọng gây họai tử, rối loạn chức năng, biểu hiện các hội chứng và triệu chứng
thần kinh khu trú phù hợp với vùng não bị tổn thương[1],[5],[8],[62].
Nhồi máu não là các tế bào não bị chết do thiếu máu xác định dựa vào
giải phẫu bệnh, hình ảnh học hoặc bằng chứng khác về tổn thương não cục bộ
thuộc vùng cấp máu của một động mạch xác định[1],[5],[8],[62].
Bằng chứng lâm sàng thiếu máu não cục bộ dựa trên các triệu chứng
tồn tại trên 24 giờ hoặc tử vong, loại trừ các nguyên nhân khác.
1.1.2. Phân loại đột quỵ nhồi máu não
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ chiếm khoảng 80 - 85% các trường hợp
và thường được chia thành các nhóm nguyên nhân theo phân loại TOAST
(Trial of Org 10172 in Acute Stroke Treatment). Việc xác định các phân
nhóm đó được dựa trên các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, siêu âm tim,
siêu âm Doppler động mạch cảnh-đốt sống và một số xét nghiệm khác. Các
đặc điểm chính giúp phân loại được trình bày tóm tắt trongBảng 1.1. Cho đến
nay, bảng phân loại này vẫn được dùng phổ biến trong các nghiên cứuvà thực
hành lâm sàng [57],[59].
.
.
5
Bảng 1.1. Các đặc điểm chính trong phân loại nhóm nguyên nhân
theo TOAST
Nguồn: Adams H. P., et al. (1993), Stroke, 24(1), pp. 35-41[9]
Chú thích: Nhóm 1: Xơ vữa động mạch lớn; nhóm 2: Lấp mạch từ tim; nhóm
3:Bệnh mạch máu nhỏ; nhóm 4: Nguyên nhân khác/chưa rõ nguyên nhân.
1.1.3. iải phẫu mạch máu não
Não được cấp máu qua hai hệ động mạch, hệ cảnh hay tuần hoàn trước
và hệ đốt sống - thân nền hay hệ tuần hoàn sau. Hệ cảnh gồm hai động mạch
cảnh trong hai bên, mỗi động mạch sẽ cho các nhánh động mạch mắt, động
mạch mạch mạc trước, động mạch thông sau và hai nhánh tận là động mạch
não trước và động mạch não giữa. Hệ đốt sống - thân nền gồm hai động mạch
đốt sống, sau khi vào sọ mỗi động mạch đốt sốngcho nhánh PICA mỗi bên
trước khi cùng nhập lại tạo thành động mạch thân nền. Động mạch thân nền
chia tiếp các nhánh động mạch tiểu não trước dưới, các nhánh xuyên và động
mạch tiểu não trên trước khi chia hai nhánh tận là hai động mạch não sau. Hệ
.
.
6
động mạch đốt sống - thân nền cấp máu cho thân não, tiểu não, thùy chẩm,
đồi thị, và phần dưới thùy tháidương. Trong đó, động mạch não sau cấp máu
cho thùy chẩm, đồi thị và phần dưới - trong của thùy thái dương. Hệ động
mạch cảnh cấp máu cho phần lớn vỏ não hai bán cầu đại não, chất trắng dưới
vỏ và các nhân nền. Trong đó, động mạch não giữa nhánh nông cấp máu cho
phần lớn mặt ngoàibán cầu đại não, các nhánh sâu cấp máu cho phần lớn vùng
sâu, nhân nền, bao trong của bán cầu đại não, động mạch não trước cấp máu
cho phần trên mặt ngoài và phần lớn mặt trong bán cầu đại não[23].
Hình 1.1. Các động mạch não và phân nhánh của chúng mặt ngoài
bán cầu
Nguồn: Netter F.H. (2002)[23]
.
.
7
Hình 1.2. Các động mạch não và phân nhánh của chúng. Mặt trong bán cầu lát
cắt đứng ngang
Nguồn: Netter F.H. (2002)[23]
Hình 1.3. Các động mạch não và phân nhánh của mặt trong bán cầu
Nguồn: Netter F.H. (2002) [23]
Hai hệ thống động mạch này thông nối với nhau và thông nối hai bên
qua hai động mạch thông sau - nối động mạch cảnh trong và động mạch não
.
O V OT O T
Ọ Ƣ T N P Ố Ồ MN
PH M THỊ NGỌC QUYÊN
Ặ ỂM TỔN T ƢƠN T N M
TRÊN N ƢỞN TỪ P ÂN Ả AO
Ở ỆN N ÂN T QUỴ T UM U
Ó ẸP N M N SỌ
Chuyên ngành: THẦN KINH
Mã số: CK 62 72 21 40
LUẬN VĂN U ÊN K OA CẤP II
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. .NGUYỄN BÁ THẮNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Năm 2020
.
.
i
LỜ AM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Thị Ngọc Quyên
.
.
ii
M L
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... xii
MỞ ẦU .......................................................................................................... 1
ƢƠN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 4
1.1.Khái niệm và phân loại đột quỵ ............................................................... 4
1.2.Hẹp động mạch nội sọ: các nguyên nhân sinh bệnh và cơ chế gây đột
quỵ thiếu máu não .......................................................................................... 9
1.3.Chụp cộng hưởng từ thành mạch nội sọ ................................................ 19
1.4.Một số nghiên cứu tham khảo ................................................................ 25
ƢƠN 2: Ố TƢ N V P ƢƠN P PN ÊN CỨU......... 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32
2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 41
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 42
ƢƠNG 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 43
3.1. Đặc điểm chung về lâm sàng của mẫu nghiên cứu ............................... 43
3.2. Đặc điểm hình ảnh não – mạch não trên phim MRI-MRA của dân số
nghiên cứu .................................................................................................... 55
3.3. Đặc điểm thành mạch trên phim HR-MRI............................................ 59
.
.
iii
ƢƠN 4: N LUẬN ............................................................................ 71
4.1. Đặc điểm chung về lâm sàng của mẫu nghiên cứu ............................... 71
4.2.Đặc điểm hình ảnh não – mạch não trên phim MRI-MRA của dân số
nghiên cứu .................................................................................................... 78
4.3. Đặc điểm thành mạch trên phim HR-MRI............................................ 80
K T LUẬN .................................................................................................... 92
KI N NGHỊ ................................................................................................... 94
PHỤ LỤC 1: BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: THANG ĐIỂM NIHSS
PHỤ LỤC 4: THANG ĐIỂM mRS
.
.
iv
AN M ỮV T TẮT
BN Bệnh nhân
ĐTĐ Đái tháo đường
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trương
HTL Hút thuốc lá
STT Số thứ tự
THA Tăng Huyết Áp
TLM Tăng lipid máu
.
.
v
AN M Ố U T UẬT N Ữ ANH – V ỆT
ACA Anterior Cerebral Artery
Động mạch não trước
BA Basilar Artery
Động mạch thân nền
BMI Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CICAS Chinese IntraCranial AtheroSclerosis Study
Nghiên cứu về xơ vữa động mạch nội sọ ở người Trung Quốc
CTA Computed Tomography Angiography
Chụp mạch máu vi tính
DSA Digital Subtraction Angiography
Chụp mạch máu xoá nền kỹ thuật số
DWI Diffusion weighted image
Hình ảnh trên xung khuếch tán
FMD FibroMuscular Dysplasia
Loạn sản sợi cơ
FOV Field Of View
Trường khảo sát
HRMRI High-Resolution Magnetic Resonance Imaging
Hình ảnh cộng hường từ độ phân giải cao
ICA Internal Carotid Artery
Động mạch cảnh trong
ICAD IntraCranial Atherosclerotic Disease
Bệnh lý xơ vữa động mạch nội sọ
.
.
vi
ICAS IntraCranial Atherosclerotic Stenosis
Hẹp do xơ vữa động mạch nội sọ
LA Lumen Area
Diện tích lòng mạch
LDL-C Low Density Lipoprotein Cholesterol
Lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp
MCA Middle Cerebral Artery
Động mạch não giữa
MIP Maximum Intensity Projection
Kỹ thuật MIP
MRA Magnetic Resonance Angiography
Chụp cộng hưởng từ mạch máu não
mRS modified Rankin Scale
Thang điềm Rankin hiệu chỉnh
NIHSS National Institute of Health Stroke Scale
Thang điềm đánh giá bệnh nhân đột quỵ của viện chăm sóc sức
khoẻ quốc gia
OWB Outer Wall Boundary
Đường biên ngoài thành mạch
PA Plaque Area
Diện tích mảng xơ vữa
PCA Posterior Cerebral Artery
Động mạch não sau
PD Proton Density
Mật độ Proton
PICA Posterior Inferior Cerebellar Artery
Động mạch tiểu não sau dưới
.
.
vii
PT Plaque Thickness
Bề dày mảng xơ vữa
PWI Perfusion weighted image
Hình ảnh trên xung tưới máu
SAMMPRIS Stenting and Aggressive Medical Management for Preventing
Recurrent stroke in Intracranial Stenosis
Đặt Stent và điều trị nội khoa tích cực trong phòng ngừa đột quỵ
tái phát trên bệnh nhân hẹp động mạch nội sọ
T1W T1 weighted image
Hình ảnh trên xung T1
T2W T2 weighted image
Hình ảnh trên xung T2
TIA Transient Ischemic Attack
Cơn thoáng thiếu máu não
TOF Time Of Flight angiography
Hình ảnh mạch máu trên TOF
VA Vertebral Artery
Động mạch đốt sống
VW-MR imaging: Vessel Wall Magnetic Resonance imaging
Chụp cộng hưởng từ thành mạch
WASID Warfarin-Aspirin Symptomatic Intracranial Disease
Warfarin- Aspirin trong điều trị bệnh hẹp động mạch nội sọ có
triệu chứng
.
.
viii
AN M ẢN
Bảng 1.1. Các đặc điểm chính trong phân loại nhóm nguyên nhân theo
TOAST .............................................................................................. 5
Bảng 3.1. Tần suất và tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch theo nhóm
tuổi .................................................................................................. 46
Bảng 3.2. So sánh tần suất và tỉ lệ phân nhóm đột quỵ nhồi máu não theo
nhóm tuổi ........................................................................................ 48
Bảng 3.3. So sánh thời gian nằm viện và điểm NIHSS ban đầu trung bình giữa
hai nhóm tuổi .................................................................................. 51
Bảng 3.4. So sánh thay đổi điểm mRS trung bình theo thời gian giữa hai
nhóm tuổi > 45 và ≤ 45. .................................................................. 52
Bảng 3.5. So sánh tỉ lệ bắt cản từ thành mạch giữa hai nhóm hẹp đồng tâm và
lệch tâm ........................................................................................... 61
Bảng 3.6. Diện tích mạch và lòng mạch (mm2) đo trên phim HR-MRI tại vị trí
hẹp nhất và vị trí đối chiếu.............................................................. 61
Bảng 3.7. Mức độ hẹp trung bình theo động mạch trên dân số nghiên cứu ... 62
Bảng 3.8. Tỉ lệ tái cấu trúc trung bình theo động mạch trên dân số nghiên cứu
......................................................................................................... 63
Bảng 3.9. So sánh phân bố tỉ lệ tái cấu trúc giữa hai nhóm hẹp đồng tâm và
hẹp lệch tâm trong dân số nghiên cứu ............................................ 64
Bảng 3.10. So sánh một số đặc điểm về lâm sàng và hình ảnh học giữa hai
nhóm phân loại theo kiểu hẹp ......................................................... 65
Bảng 3.11. So sánh một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh giữa hai nhóm
phân loại theo độ hẹp ...................................................................... 66
Bảng 3.12. So sánh đặc điểm hình ảnh giữa hai nhóm tuổi > 45 và ≤ 45 tuổi
......................................................................................................... 67
.
.
ix
Bảng 3.13. Các đặc điểm lâm sàng chính của nhóm dân số bóc tách động
mạch nội sọ ..................................................................................... 69
Bảng 3.14. Các đặc điểm của bóc tách động mạch ghi nhận được trên phim
MRA và HR-MRI ........................................................................... 69
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa với một nghiên cứu khác 72
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ các yếu tố nguy cơ xơ vữa trên nhóm dân số trẻ ....... 73
.
.
x
AN M ỂU Ồ
Biểu đồ 3.1. Phân bốtheo tuổi của đối tượng nghiên cứu ............................... 43
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới tính của đối tượng nghiên cứu....................... 44
Biểu đồ 3.3. Phân bố giới tính theo độ tuổi .................................................... 44
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối chỉ số khối cơ thể của dân số nghiên cứu .... 45
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ phần trăm có các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch trong
dân số nghiên cứu ........................................................................... 46
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ loại đột quỵ thiếu máu cục bộ trong nghiên cứu................ 47
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ phân nhóm đột quỵ nhồi máu não của nghiên cứu ............ 48
Biểu đồ 3.8. Phân bố điểm đánh giá mức độ khiếm khuyết chức năng thần
kinh theo NIHSS trên nhóm bệnh nhân nhồi máu não ................... 49
Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ nhồi máu não tiến triển trên nhóm dân số đột quỵ nhồi máu
não. .................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.10. Phân bố thời gian nằm viện của nhóm bệnh nhân điều trị nội trú
trong dân số nghiên cứu. ................................................................. 51
Biểu đồ 3.11. Phân bố tần suất điểm mRS theo nhóm tại hai thời điểm: ngay
sau chẩn đoán/xuất viện (mRS) và theo dõi sau 3 tháng (mRS 3
tháng) .............................................................................................. 52
Biểu đồ 3.12. Tỉ lệ đột quỵ thiếu máu não cục bộ tái phát của dân số nghiên
cứu ................................................................................................... 53
Biểu đồ 3.13. Tỉ lệ điều trị dự phòng thứ phát với kháng kết tập tiểu cầu đơn
trị liệu và trị liệu kép trong dân số nghiên cứu. .............................. 54
Biểu đồ 3.14. Tỉ lệ trên nhóm dân số điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép. ..... 54
Biểu đồ 3.15. Tỉ lệ nhóm dân số có 1 tổn thương nhồi máu và hơn 1 trên
phim MRI não. ................................................................................ 55
.
.
xi
Biểu đồ 3.16. Phân tích trên nhóm đột quỵ nhồi máu não chỉ có 1 ổ tổn
thương. ............................................................................................ 56
Biểu đồ 3.17. Tỉ lệ dân số có tổn thương đơn độc kích thước ≤ 1,5cm trên
nhóm nhồi máu não có tổn thương duy nhất thuộc chi phối nhánh
xuyên. .............................................................................................. 56
Biểu đồ 3.18. Tỉ lệ các nhóm bệnh nhân có hẹp động mạch tương ứng vùng
thiếu máu não cục bộ trong dân số nghiên cứu. ............................. 57
Biểu đồ 3.19. Tỉ lệ 2 nhóm dân số có hẹp một hoặc nhiều động mạch trong
nghiên cứu. ...................................................................................... 58
Biều đồ 3.20. Phân bố trên nhóm chỉ hẹp một động mạch ............................. 59
Biểu đồ 3.21. Phân bố kiểu hẹp của dân số nghiên cứu.................................. 60
Biểu đồ 3.22. Phân bố các nhóm thay đổi tín hiệu thành mạch trên phim HR-
MRI có thuốc tương phản ............................................................... 60
Biểu đồ 3.23. Phân nhóm mức độ hẹp trong dân số nghiên cứu .................... 62
Biểu đồ 3.24. Phân bố các nhóm theo tỉ lệ tái cấu trúc ................................... 63
Biểu đồ 3.25. Tỉ lệ các nhóm nguyên nhân có khả năng gây hẹp động mạch
trên nhóm có kiểu hẹp lệch tâm ...................................................... 68
.
.
xii
AN M ÌN
Hình 1.1. Các động mạch não và phân nhánh của chúng mặt ngoài bán cầu .. 6
Hình 1.2. Các động mạch não và phân nhánh của chúng ................................. 7
Hình 1.3. Các động mạch não và phân nhánh của mặt trong bán cầu .............. 7
Hình 1.4. Đa giác Willis .................................................................................... 8
Hình 1.5. Các vòng bàng hệ trong tưới máu não .............................................. 9
Hình 1.6. Các cơ chế gây đột quỵ của ICAS và hình ảnh học đặc trưng........ 12
Hình 1.7. Hình minh họa hình ảnh “chuỗi hạt” của FMD. ............................. 17
Hình 1.8. Diễn giải kỹ thuật của MRI thành mạch. ........................................ 21
Hình 2.1. Hình minh họa phương thức đo diện tích mạch và diện tích lòng
mạch ................................................................................................ 40
Hình 3.1. Hình minh họa hai kiểu hẹp mạch trên phim HR-MRI được phân
tích trong nghiên cứu. ..................................................................... 59
Hình 4.1. Hình minh họa một trường hợp trong dân số nghiên cứu. .............. 79
Hình 4.2. Hình minh họa một trường hợp nhồi máu não có hẹp động mạch
kiểu lệch tâm trong dân số nghiên cứu. .......................................... 82
Hình 4.3. Hình minh họa một trường hợp TIA trong dân số nghiên cứu có hẹp
động mạch nội sọ kiểu đồng tâm. ................................................... 83
Hình 4.4. Hình minh họa 2 kiểu tái cấu trúc phân tích trong nghiên cứu....... 85
Hình 4.5. Hình minh họa một trường hợp trong nghiên cứu. ......................... 86
Hình 4.6. Hình minh họa một trường hợp trong nghiên cứu. Hình ảnh nhồi
máu não nhiều ổ thuộc chi phối nhánh vỏ và nhánh xuyên thuộc
MCA phải (A). .............................................................................. 88
.
.
1
MỞ ẦU
Hẹp xơ vữa động mạch cảnh ngoài sọ là tổn thương mạch máu thường
gặp nhất trên nhóm bệnh nhân đột quỵ da trắng [17]. Ngược lại, hẹp xơ vữa
các động mạch chính trong sọ lại thường gặp trên những bệnh nhân đột quỵ
gốc Á, Phi và gốc Tây Ban Nha/ Bồ Đào Nha (Caucasian) [29]. Xơ vữa động
mạch nội sọ (Intracranial atherosclerotic disease: ICAD) là nguyên nhân đột
quỵ ở 15% bệnh nhân gốc Tây Ban Nha/ Bồ Đào Nha (Caucasian), 29%
người Mỹ gốc Phi và 40% người gốc Á. Theo nghiên cứu CICAS (Chinese
IntraCranial AtheroSclerosis Study), tỉ lệ hiện mắc của hẹp động mạch nội sọ
trên dân số bệnh nhân đột quỵ và cơn thoáng thiếu máu não ở Trung Quốc là
46,6% [56]. Nghiên cứu WASID (2005) báo cáo trên nhóm bệnh nhân với
ICAD mức độ nặng, tỉ lệ đột quỵ tái phát sau một năm là 22% [22]. Nghiên
cứu SAMMPRIS (Stenting and Aggressive Medical Management for
Preventing Recurrent stroke in Intracranial Stenosis) báo cáo tỉ lệ đột quỵ tái
phát trên bệnh nhân có hẹp động mạch nội sọ tại thời điểm 12 tháng là 12,2%
trên nhóm bệnh nhân điều trị nội khoa [25].
Mặc dù xơ vữa động mạch là sinh bệnh thường gặp nhất của hẹp động
mạch nội sọ, nhưng hẹp động mạch nội sọ còn do nhiều nguyên nhân khác
như bóc tách động mạch, bệnh Moyamoya, loạn sản sợi cơ, viêm mạch, hội
chứng co mạch,.. với các phương thức điều trị có thể rất khác nhau. Các kỹ
thuật hình ảnh học thông thường để chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ là CTA,
MRA và DSA. Các kỹ thuật này giúp phát hiện các bất thường của lòng mạch
(phình/ hẹp), nhưng lại thất bại trong việc xác định đặc tính bệnh lý bên trong
thành mạch. Do vậy, kết quả hình ảnh hẹp lòng mạch tương tự nhau được ghi
nhận trong các trường hợp có sinh bệnh học khác nhau. Để giúp chẩn đoán
.
.
2
phân biệt sinh bệnh của hẹp động mạch nội sọ, đã có lúc người ta phải dùng
đến các phương thức xâm lấn như chọc dò dịch não tủy hay sinh thiết não.
Trong hơn một thập kỉ gần đây, kỹ thuật chụp cộng hưởng từ độ phân
giải cao (high-resolution magnetic resonance imaging: HRMRI) hay còn gọi
là chụp cộng hường từ thành mạch (Vessel Wall MR imaging: VW-MR
imaging) đã được phát triển và được quan tâm ngày càng nhiều hơn. Đây là
kỹ thuật hiện đã được sử dụng tại nhiều trung tâm đột quỵ trên thế giới, giúp
khảo sát trực tiếp thành mạch tại vị trí mạch máu nghi ngờ có bất thường.
Năm 2012, Hiệp hội Hình ảnh học Thần kinh Hoa Kỳ đã thành lập nhóm
nghiên cứu đa phương diện nhằm hỗ trợ việc phát triển và ứng dụng lâm sàng
của kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thành mạch [54],[61].
Tại Việt Nam, kể từ những trường hợp đầu tiên được điều trị tiêu sợi
huyết đường tĩnh mạch trong đột quỵ thiếu máu não cấp vào năm 2006, cho
đến nay các khuyến cáo chẩn đoán và điều trị đột quỵ trong nước vẫn không
ngừng phát triển và cập nhật theo kịp xu hướng chung của thế giới. Tuy
nhiên, kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thành mạch còn khá mới tại Việt Nam.
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu trong nước về kỹ thuật này trong vai trò hỗ trợ
chẩn đoán sinh bệnh của hẹp động mạch nội sọ.
Trong bối cảnh đó, câu hỏi đặt ra là liệu cộng hưởng từ độ phân giải
cao có giúp cung cấp thêm thông tin hữu ích trong việc xác định đặc điểm tổn
thương thành mạch ở các bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ ở Việt Nam
hay không. Nhằm hỗ trợ khảo sát các đặc điểm thành mạch trên người bệnh
đột quỵ thiếu máu não cục bộ có hẹp động mạch nội sọ tại Việt Nam, chúng
tôi thực hiện nghiên cứu “ ặc điểm tổn thƣơng thành mạch trên cộng
hƣởng từ độ phân giải cao ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp
động mạch nội sọ”với các mục tiêu:
.
.
3
1. Mô tả các yếu tố nguy cơ mạch máu, đặc điểm và diễn tiến lâm sàng
của những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội
sọ.
2. Mô tả các đặc điểm tổn thương nhu mô và mạch máu não trên hình ảnh
MRI-MRA của những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp
động mạch nội sọ.
3. Mô tả các đặc điểm tổn thương thành mạch trên phim HR-MRI của
những bệnh nhân đột quỵ thiếu máu cục bộ có hẹp động mạch nội sọ.
.
.
4
ƢƠN 1:
TỔN QUAN T L ỆU
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LO T QUỴ
1.1.1. Khái niệm đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu mãu não là quá trình bệnh lý trong đó động mạch não bị
hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn não do động mạch đó phân bố giảm trầm
trọng gây họai tử, rối loạn chức năng, biểu hiện các hội chứng và triệu chứng
thần kinh khu trú phù hợp với vùng não bị tổn thương[1],[5],[8],[62].
Nhồi máu não là các tế bào não bị chết do thiếu máu xác định dựa vào
giải phẫu bệnh, hình ảnh học hoặc bằng chứng khác về tổn thương não cục bộ
thuộc vùng cấp máu của một động mạch xác định[1],[5],[8],[62].
Bằng chứng lâm sàng thiếu máu não cục bộ dựa trên các triệu chứng
tồn tại trên 24 giờ hoặc tử vong, loại trừ các nguyên nhân khác.
1.1.2. Phân loại đột quỵ nhồi máu não
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ chiếm khoảng 80 - 85% các trường hợp
và thường được chia thành các nhóm nguyên nhân theo phân loại TOAST
(Trial of Org 10172 in Acute Stroke Treatment). Việc xác định các phân
nhóm đó được dựa trên các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, siêu âm tim,
siêu âm Doppler động mạch cảnh-đốt sống và một số xét nghiệm khác. Các
đặc điểm chính giúp phân loại được trình bày tóm tắt trongBảng 1.1. Cho đến
nay, bảng phân loại này vẫn được dùng phổ biến trong các nghiên cứuvà thực
hành lâm sàng [57],[59].
.
.
5
Bảng 1.1. Các đặc điểm chính trong phân loại nhóm nguyên nhân
theo TOAST
Nguồn: Adams H. P., et al. (1993), Stroke, 24(1), pp. 35-41[9]
Chú thích: Nhóm 1: Xơ vữa động mạch lớn; nhóm 2: Lấp mạch từ tim; nhóm
3:Bệnh mạch máu nhỏ; nhóm 4: Nguyên nhân khác/chưa rõ nguyên nhân.
1.1.3. iải phẫu mạch máu não
Não được cấp máu qua hai hệ động mạch, hệ cảnh hay tuần hoàn trước
và hệ đốt sống - thân nền hay hệ tuần hoàn sau. Hệ cảnh gồm hai động mạch
cảnh trong hai bên, mỗi động mạch sẽ cho các nhánh động mạch mắt, động
mạch mạch mạc trước, động mạch thông sau và hai nhánh tận là động mạch
não trước và động mạch não giữa. Hệ đốt sống - thân nền gồm hai động mạch
đốt sống, sau khi vào sọ mỗi động mạch đốt sốngcho nhánh PICA mỗi bên
trước khi cùng nhập lại tạo thành động mạch thân nền. Động mạch thân nền
chia tiếp các nhánh động mạch tiểu não trước dưới, các nhánh xuyên và động
mạch tiểu não trên trước khi chia hai nhánh tận là hai động mạch não sau. Hệ
.
.
6
động mạch đốt sống - thân nền cấp máu cho thân não, tiểu não, thùy chẩm,
đồi thị, và phần dưới thùy tháidương. Trong đó, động mạch não sau cấp máu
cho thùy chẩm, đồi thị và phần dưới - trong của thùy thái dương. Hệ động
mạch cảnh cấp máu cho phần lớn vỏ não hai bán cầu đại não, chất trắng dưới
vỏ và các nhân nền. Trong đó, động mạch não giữa nhánh nông cấp máu cho
phần lớn mặt ngoàibán cầu đại não, các nhánh sâu cấp máu cho phần lớn vùng
sâu, nhân nền, bao trong của bán cầu đại não, động mạch não trước cấp máu
cho phần trên mặt ngoài và phần lớn mặt trong bán cầu đại não[23].
Hình 1.1. Các động mạch não và phân nhánh của chúng mặt ngoài
bán cầu
Nguồn: Netter F.H. (2002)[23]
.
.
7
Hình 1.2. Các động mạch não và phân nhánh của chúng. Mặt trong bán cầu lát
cắt đứng ngang
Nguồn: Netter F.H. (2002)[23]
Hình 1.3. Các động mạch não và phân nhánh của mặt trong bán cầu
Nguồn: Netter F.H. (2002) [23]
Hai hệ thống động mạch này thông nối với nhau và thông nối hai bên
qua hai động mạch thông sau - nối động mạch cảnh trong và động mạch não
.